Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

nghiên cứu sự thay đổi nghề nghiệp của lao động nông thôn huyện vũ thư dưới tác động của sự phát triển các khu công nghiệp ở thành phố thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 136 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học Nông nghiệp hà nội
---------------

NGUYN TH HOA

NGHIấN CU S THAY I NGH NGHIP CA LAO NG
NễNG THễN HUYN V TH DI TC NG CA S PHT
TRIN CC KHU CễNG NGHIP THNH PH THI BèNH

luận văn thạc sĩ kinh tế

Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.31.10
Ngời hớng dẫn khoa học: ts. DƯƠNG VĂN HIểU

Hà nội - 2009


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của chính bản thân tôi,
ñược sự hướng dẫn của TS. Dương Văn Hiểu. Các số liệu và kết quả nghiên
cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một
học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2009



Tác giả

Nguyễn Thị Hoa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc tôi xin ñược
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Dương Văn Hiểu, người ñã ñịnh
hướng, trực tiếp hướng dẫn và ñóng góp ý kiến cụ thể cho kết quả cuối cùng ñể
tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế và PTNT,
Viện ðào tạo Sau ñại học - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội cùng toàn thể
các thầy giáo, cô giáo ñã trực tiếp giảng dạy và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân thành cảm ơn tập thể cán bộ giáo viên trường Cao ðẳng
Kinh tế Kỹ thuật Thái Bình, UBND huyện Vũ Thư cùng các phòng ban
chuyên môn của uỷ ban, Chính quyền các xã (xã Song An và xã Hồng Phong)
và các lao ñộng nông thôn ñã tạo ñiều kiện thuận lợi nhất giúp tôi hoàn thành
luận văn này.
Xin cảm ơn sự giúp ñỡ, ñộng viên của tất cả bạn bè, ñồng nghiệp, gia ñình
và những người thân ñã là ñiểm tựa về tinh thần và vật chất cho tôi trong suốt
thời gian học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2009
Tác giả


Nguyễn Thị Hoa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….

ii


MỤC LỤC
1. MỞ ðẦU ................................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài............................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 3
1.2.1 Mục tiêu chung...................................................................................... 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ............................................................................ 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ....................................................... 5
2.1 Cơ sở lý luận về sự thay ñổi nghề nghiệp của lao ñộng nông thôn ............ 5
2.1.1 Lao ñộng nông thôn và sự thay ñổi nghề nghiệp của lao ñông nông thôn5
2.1.1.1 Lao ñộng nông thôn và ñặc ñiểm của Lao ñộng nông thôn ................. 5
2.1.1.2 Nghề nghiệp và sự thay ñổi nghề nghiệp............................................. 9
2.1.1.3 Việc làm và thu nhập ........................................................................ 11
2.1.1.4 Thất nghiệp....................................................................................... 13
2.1.1.5. Quan hệ giữa việc làm và thất nghiệp .............................................. 14
2.1.1.6 Một số khái niệm khác...................................................................... 15
2.1.2 Vai trò của việc chuyển ñổi nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho lao
ñộng nông thôn............................................................................................. 16
2.1.3 Xu thế phát triển nông thôn................................................................. 19
2.1.4 Một số vấn ñề lý luận về phát triển KCN ............................................. 20
2.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng ñến sự thay ñổi nghề nghiệp của LðNT.......... 23

2.1.5.1 Yếu tố bên ngoài............................................................................... 23
2.1.5.2 Yếu tố bên trong ............................................................................... 25
2.2. Tác ñộng của sự phát triển các KCN ñến sự chuyển ñổi nghề nghiệp và
việc làm của lao ñộng nông thôn .................................................................. 29

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….

iii


2.3 Cơ sở thực tiễn về sự tác ñộng của quá trình phát triển các KCN ñến sự
thay ñổi nghề nghiệp .................................................................................... 34
2.3.1 Phát triển KCN ở Trung Quốc và việc làm cho lao ñộng nông thôn 34
2.3.2 Phát triển KCN ðài Loan và việc làm cho lao ñộng nông thôn....... 35
2.3.3 Phát triển KCN Thái Lan và việc làm cho lao ñộng nông thôn ............ 36
2.3.4 Một số bài học kinh nghiệm từ phát triển KCN ở Thế giới với chuyển
ñổi nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao ñộng nông thôn ........ 37
2.4 Sự phát triển các KCN và vấn ñề chuyển ñổi nghề nghiệp, giải quyết việc
làm cho lao ñộng nông thôn ở Việt Nam ...................................................... 41
2.5 Những nghiên cứu khoa học có liên quan ñến ñề tài ............................... 45
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 47
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu.................................................................. 47
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên ............................................................................... 47
3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội..................................................................... 48
3.1.2.1 ðiều kiện ñất ñai, dân số và lao ñộng của huyện Vũ Thư.................. 48
3.1.2.2 Cơ sở hạ tầng.................................................................................... 52
3.1.2.3.Cơ cấu kinh tế chung của huyện Vũ Thư .......................................... 53
3.1.2.4 ðánh giá chung................................................................................. 55
3.1.3 Sự hình thành và phát triển của các KCN của tỉnh Thái Bình .............. 58
3.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 59

3.2.1. Chän ®iÓm nghiªn cøu ........................................................................ 59
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu............................................................... 61
3.2.2.1 Số liệu thứ cấp .................................................................................. 61
3.2.2.2 Số liệu sơ cấp.................................................................................... 62
3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................... 62
3.2.4 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................. 63
3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................. 63

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….

iv


4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 66
4.1 Tình hình thay ñổi nghề nghiệp của lao ñộng nông thôn huyện Vũ Thư . 66
4.1.1 Lao ñộng và cơ cấu lao ñộng nông thôn tỉnh Thái Bình ....................... 66
4.1.2 Lao ñộng và ngành nghề của lao ñộng nông thôn huyện Vũ Thư......... 70
4.1.3 Lao ñộng và ngành nghề của lao ñộng nông thôn tại các xã nghiên cứu73
4.2 Thực trạng nghề nghiệp của lao ñộng ñiều tra ........................................ 75
4.2.1 Một số thông tin chung về lao ñộng ñiều tra ........................................ 75
4.2.2 Nghề nghiệp và thực trạng nghề nghiệp của lao ñộng ñiều tra ............. 79
4.3 Tình hình thay ñổi nghề nghiệp của lao ñộng nông thôn......................... 82
4.3.1 Tình hình thay ñổi nghề nghiệp ........................................................... 82
4.3.2 Tình hình chuyển ñổi nghề nghiệp của LðNT theo giới tính ............... 85
4.3.3 Tình hình chuyển ñổi nghề nghiệp của LðNT theo ñộ tuổi.................. 87
4.3.4 Tình hình chuyển ñổi nghề nghiệp của LðNT theo trình ñộ văn hoá và
chuyên môn .................................................................................................. 91
4.4 Nghiên cứu sự thay ñổi về thời gian lao ñộng và thu nhập của LðNT
huyện Vũ Thư .............................................................................................. 97
4.5 ðánh giá sự chuyển ñổi nghề nghiệp và thu nhập của LðNT dưới tác ñộng

của các KCN ...............................................................................................100
4.5.1 Lượng hóa sự thay ñổi nghề nghiệp của lao ñộng nông thôn dưới sự tác
ñông của các KCN.......................................................................................100
4.5.2 ðánh giá sự chuyển ñổi nghề nghiệp và thu nhập của LðNT dưới tác
ñộng của các KCN.......................................................................................102
4.6 Những vấn ñề ñặt ra từ việc nghiên cứu sự chuyển ñổi nghề nghiệp của
LðNT huyện Vũ Thư ..................................................................................105
4.7 ðịnh hướng và giải pháp thúc ñẩy quá trình chuyển ñổi nghề nghiệp của
lao ñộng nông thôn khi có tác ñộng của các KCN .......................................110
4.7.1. ðịnh hướng và mục tiêu chuyển ñổi nghề nghiệp cho LðNT huyện Vũ
Thư..............................................................................................................110

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….

v


4.7.1.1 ðịnh hướng chuyển ñổi nghề nghiệp cho LðNT..............................110
4.7.1.2 Mục tiêu chuyển ñổi nghề nghiệp cho LðNT huyện Vũ Thư giai ñoạn
2010- 2015 ..................................................................................................111
4.7.2 Giải pháp thúc ñẩy quá trình chuyển ñổi nghề nghiệp của lao ñộng nông
thôn .............................................................................................................112
4.7.2.1 Nhóm giải pháp tăng cường lao ñộng vào làm việc tại các KCN .....112
4.7.2.2 Nhóm giải pháp giải quyết việc làm và chuyển ñổi nghề nghiệp tại chỗ
cho LðNT ...................................................................................................113
4.7.3 Phát triền hệ thống giao thông và hệ thống thông tin thị trường..........115
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................117
5.1 Kết luận .................................................................................................117
5.2 Kiến nghị...............................................................................................119


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tiêu chí phân biệt khu vực nông thôn và khu vực thành thị............ 6
Bảng 2.2: Biến ñộng về tỷ lệ các loại hộ trong cơ cấu hộ ở các tỉnh giữa năm
2004 với năm 2000 (%) ................................................................................ 26
B¶ng 3.1: §Êt ®ai vµ t×nh h×nh sö dông ®Êt ®ai cña huyÖn Vò Th− trong giai
®o¹n 2001 - 2007.......................................................................................... 49
Bảng 3.2: Dân số và lao ñộng của huyện Vũ Thư giai ñoạn 2001 - 2008...... 51
B¶ng 3.3: Cơ cấu kinh tÕ cña huyÖn Vò Thư trong giai ®o¹n 2001 - 2008.... 54
Bảng 3.4: Khái quát tình hình lao ñộng tại các xã nghiên cứu ...................... 60
Bảng 3.5: Số lượng mẫu phân theo các xã nghiên cứu.................................. 61
Bảng 3.6: Bảng ước lượng thời gian lao ñộng trong năm của lao ñộng .......614
Bảng 4.1: Lao ñộng và cơ cấu LðNT tỉnh Thái Bình giai ñoạn 2006 – 2008..........68
Bảng 4.2: Lao ñộng và ngành nghề của LðNT huyện Vũ Thư giai ñoạn 2006
- 2008 ........................................................................................................... 71
Bảng 4.3: Lao ñộng và ngành nghề của LðNT tại các xã nghiên cứu giai ñoạn
2006 – 2008.................................................................................................. 74
Bảng 4.4: Một số thông tin chung về lao ñộng ñiều tra................................. 76
Bảng 4.5: Thực trạng nghề nghiệp của lao ñộng ñiều tra .............................. 80
Bảng 4.6: Tình hình thay ñổi nghề nghiệp của lao ñộng ñiều tra................... 83
Bảng 4.7: Tình hình thay ñổi nghề nghiệp của lao ñộng ñiều tra theo giới tính.... 86
Bảng 4.8: Tình hình chuyển ñổi nghề nghiệp của lao ñộng ñiều tra theo ñộ
tuổi ............................................................................................................... 89
Bảng 4.9: Tình hình chuyển ñổi nghề nghiệp của lao ñộng ñiều tra theo trình
ñộ văn hóa .................................................................................................... 92
Bảng 4.10: Tình hình chuyển ñổi nghề nghiệp của lao ñộng ñiều tra theo trình

ñộ chuyên môn ............................................................................................. 96
Bảng 4.11: Thời gian lao ñộng bình quân 1 năm của lao ñộng ñiều tra......... 97

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….

vii


Bảng 4.12: Thu nhập bình quân của lao ñộng ñiều tra .................................. 99
Bảng 4.13: Lượng hóa sự thay ñổi nghề nghiệp của LðNT do tác ñộng của
các KCN......................................................................................................101
Bảng 4.14: ðánh giá của LðNT về tác ñộng của KCN ñến sự thay ñổi nghề
nghiệp và thu nhập (2001 – 2008) ..............................................................102
Bảng 4.15: Cơ cấu LðNT huyện Vũ Thư tại các ngành nghề giai ñoạn 2010 2015 ............................................................................................................111

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….

viii


DANH MỤC SƠ ðỒ

Sơ ñồ 2.1: Tác ñộng kinh tế - xã hội của phát triển các KCN........................ 29
Sơ ñồ 2.2: Tác ñộng của các KCN ñối với vấn ñề lao ñộng và việc làm ....... 32
Sơ ñồ 4.1: Tỷ lệ lao ñộng chuyển ñổi từ nghề thuần nông sang các ngành nghề
khác.............................................................................................................105

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….

ix



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQ

Bình quân

CC

Cơ cấu

CNH - HðH

Công nghiệp hoá - Hiện ñại hoá

CSHT

Cơ sở hạ tầng

CN-TTCN&XD

Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp và xây dựng

DV

Dịch vụ

ðH, Cð, THCN

ðại học, Cao ñẳng, Trung học chuyên nghiệp


ðVT

ðơn vị tính

GTSX

Giá trị sản xuất

KCN

Khu công nghiệp

KCNTT

Khu công nghiệp tập trung

KD

Kinh doanh

KTXH

Kinh tế xã hội



Lao ñộng

LðNT


Lao ñộng nông thôn

LðNN

Lao ñộng nông nghiệp

NN

Nông nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SL

Số lượng

SS

So sánh

SSTð

So sánh tuyệt ñối

TMDV

Thương mại dịch vụ


Tr.ñ

Triệu ñồng

VLXD

Vật liệu xây dựng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….

x


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Theo tổng ñiều tra dân số và nhà ở năm 2009, dân số nông thôn vẫn
chiếm khoảng 72% tổng dân số và chiếm khoảng 59,5% tổng lao ñộng của cả
nước. Năng suất lao ñộng bình quân trong nông nghiệp chỉ bằng 1/5 trong
công nghiệp và dịch vụ (tính theo GDP bình quân ñầu người). Tình trạng
thiếu việc làm ở nông thôn rất nghiêm trọng, có khoảng 7 triệu lao ñộng chưa
có hoặc thiếu việc làm, mỗi năm lại bổ sung thêm 400.000 người ñến tuổi lao
ñộng. Thu nhập bình quân ñầu người trên năm ở khu vực này chỉ ñạt khoảng
300 USD. Nói chung, nông thôn của chúng ta vẫn còn nghèo, lao ñộng thừa,
việc làm thiếu, thu nhập không ổn ñịnh, chênh lệch giầu nghèo trong nông
thôn, giữa nông thôn với thành thị còn lớn. ðầu tư cho nông nghiệp, nông
thôn, nông dân vẫn còn chưa thoả ñáng nhất là ñầu tư ñưa khoa học kỹ thuật
mới vào sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản, ñào tạo nghề cho nông dân, giải
quyết lao ñộng dư thừa, việc làm cho nông dân mất ñất nông nghiệp do xây
dựng khu công nghiệp (KCN), cụm công nghiệp (CCN) và ñô thị hoá chưa

thoả ñáng. Hiện nay sự phát triển của các KCN ở các tỉnh thành trên cả nước
thực tiễn cho thấy KCN là công cụ hữu hiệu thực hiện chiến lược lâu dài về
ñào tạo việc làm và chuyển ñối cơ cấu lao ñộng cũng như sử dụng lao ñộng
một cách có hiệu quả nhất...Cơ cấu lao ñộng (CCLð) nông thôn tuy có sự
biến ñổi xong tỷ lệ LðNN vẫn là chủ yếu: tỷ lệ hộ thuần nông chiếm 62,2%;
hộ phi nông nghiệp mới chỉ chiếm 11,3%.[1]
Tuy nhiên, tác ñộng của sự phát triển các KCN cũng mang lại nhiều lợi
ích cho người dân nông thôn nói riêng góp phần tạo việc làm, nâng cao thu
nhập. Trung bình hàng năm, thu hút gần 22 vạn lao ñộng, chiếm 50,76% số lao
ñộng tăng thêm của toàn ngành công nghiệp. Thực tế hiện nay cho thấy, việc
làm của người nông dân ñang biến chuyển theo các hướng: việc làm thuần

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….

1


nông vẫn tiếp tục ñược duy trì theo thời vụ, nhưng ñang giảm dần về số
lượng; một số chuyển hẳn sang thực hiện mô hình kinh tế nông nghiệp hàng
hoá quy mô lớn (phát triển nông trại, phát triển các loại cây nông, công
nghiệp hàng hoá), tuy nhiên số này còn rất ít; một số khác chuyển sang tìm
kiếm cơ hội việc làm phi nông nghiệp ngoài thời vụ nông nghiệp hoặc chuyển
hẳn sang ngành nghề khác thông qua việc tham gia các chương trình ñào tạo
nghề; trở thành nguồn lực lao ñộng xuất khẩu của quốc gia.
Vũ Thư là huyện nằm ở cửa ngõ phía Tây Nam của tỉnh Thái Bình,
huyện ñã có KCN tập trung như: cơ khí Hải Hùng, may mặc IVORY và sắp tới
là KCN An Hòa. Ngoài ra những chính sách thu hút tập trung phát triển công
nghiệp lên trên 60% chủ yếu là công nghiệp nhẹ như may, dệt. ðặc biệt là
KCN lớn của huyện (KCN thị trấn Vũ Thư, KCN An Hoà) và của tỉnh Thái
Bình (KCN Phúc Khánh, Nguyễn ðức Cảnh) thu hút một lượng lớn lao ñộng

trong nông thôn. Kể từ khi có sự phát triển các KCN (năm 2001 ñến nay) ñã
có sự thay ñổi rất lớn ñến nghề nghiệp của LðNT trong huyện. Hình thành
các nhóm lao ñộng tham gia vào thị trường lao ñộng trong và ngoài tỉnh. Có
thể nói ñây là một yếu tố rất quan trọng ñối với ñịa phương, có tác dụng tích
cực về mọi mặt, góp phần tăng thu ngân sách, giải quyết việc làm, phát triển
kết cấu hạ tầng, phát triển dịch vụ và khu dân cư tập trung cũng như nâng cao
ñời sống văn hóa tinh thần cho nhân dân... ðó ñồng thời là nhân tố mới có khả
năng tạo ra "ñột biến" cho CNH - HðH ở huyện.
Cùng với xu thế phát triển của cả nước, lao ñộng trong huyện ñang dần
chuyển dịch sang các ngành nghề khác, tự ñào tạo và tìm kiếm cơ hội việc làm,
nâng cao thu nhập cho bản thân người lao ñộng. Hình thành xu hướng thay ñổi
nghề nghiệp từ lao ñộng nông nghiệp một cách rõ nét. Tuy vậy, là ñịa phương
ñất chật, người ñông nên khi phát triển kinh tế Vũ Thư cần phải quan tâm giải
quyết các vấn ñề về việc làm, ñịnh hướng nghề nghiệp theo ñịnh hướng phát
triển kinh tế - xã hội của ñất nước nói chung và của tỉnh nói riêng. Từ ñó góp
phần nâng cao thu nhập cho người lao ñộng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….

2


Mặt khác, việc ñào tạo nâng cao chất lượng lao ñộng và phân bổ lao ñộng
hợp lý ñang là những vấn ñề ñặt ra cần có những giải pháp hữu hiệu nhằm góp
phần phát triển vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của huyện có hiệu quả.
Từ những lý do trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Nghiên cứu sự thay ñổi nghề nghiệp của lao ñộng nông thôn huyện Vũ Thư
dưới tác ñộng của sự phát triển các khu công nghiệp ở thành phố Thái Bình”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung

Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quá trình thay ñổi nghề nghiệp của lao
ñộng nông thôn dưới tác ñộng sự phát triển các KCN ñể từ ñó phản ánh thực
trạng thay ñổi nghề nghiệp, ñề xuất một số phương hướng và biện pháp ñẩy
nhanh quá trình chuyển dịch LðNT sang lao ñộng công nghiệp và dịch vụ
trên ñịa bàn huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá một số cơ sở lý luận và thực tiễn về nghề nghiệp, thay ñổi
nghề nghiệp LðNT dưới sự tác ñộng phát triển các KCN ở thành phố Thái Bình.
- ðánh giá thực trạng quá trình chuyển ñổi nghề nghiệp của LðNT trên
ñịa bàn huyện Vũ Thư.
- Làm rõ các nhân tố tác ñộng ñến quá trình chuyển ñổi nghề nghiệp
của LðNT trên ñịa bàn huyện Vũ Thư.
- ðề xuất một số biện pháp nhằm ñẩy mạnh quá trình chuyển ñổi nghề
nghiệp của LðNT, trên ñịa bàn huyện Vũ Thư ñể ñáp ứng nhu cầu về lao
ñộng phát triển các KCN ở thành phố Thái Bình.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu sự thay ñổi nghề nghiệp của LðNT và hoạt ñộng của lao
ñộng này ở một số xã ñại diện của huyện Vũ Thư - tỉnh Thái Bình.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….

3


1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: nghiên cứu LðNT, sự thay ñổi nghề nghiệp. Tác ñộng
của sự phát triển 2 KCN ở thành phố Thái Bình ñến sự thay ñổi nghề nghiệp
của LðNT trên ñịa bàn huyện Vũ Thư.
- Về không gian: chủ yếu nghiên cứu tình hình LðNT trên ñịa bàn

huyện Vũ Thư tham gia vào thị trường lao ñộng dưới sự tác ñộng của sự phát
triển các KCN ở thành phố Thái Bình làm thay ñổi nghề nghiệp của LðNT
sang các ngành nghề, lĩnh vực khác.
- Về thời gian: nghiên cứu thực trạng LðNT qua 3 năm gần ñây (2006
- 2008) ở huyện Vũ Thư.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….

4


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận về sự thay ñổi nghề nghiệp của lao ñộng nông thôn
2.1.1 Lao ñộng nông thôn và sự thay ñổi nghề nghiệp của lao ñông nông thôn
2.1.1.1 Lao ñộng nông thôn và ñặc ñiểm của lao ñộng nông thôn
- Lao ñộng: là hoạt ñộng có mục ñích, có ý thức của con người nhằm
thay ñổi những vật thể của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người.
Lao ñộng không những tạo ra của cải vật chất ñể nuôi sống con người
mà còn cải tạo bản thân con người, phát triển con người cả về mặt thể lực và
trí lực. Trong khi tác ñộng vào tự nhiên ở bên ngoài thông qua sự vận ñộng
ñó, con người làm thay ñổi tự nhiên, ñồng thời quá trình ñó cũng làm thay ñổi
bản tính của chính mình.[3]
"Lao ñộng là quyền và nghĩa vụ của công dân. Nhà nước và xã hội có kế
hoạch tạo ngày càng nhiều việc làm cho người lao ñộng" (ñiều 55). Quyền ñó
ñược bảo ñảm bởi hệ thống kinh tế xã hội chủ nghĩa, bởi sự phát triển không
ngừng của lực lượng sản xuất, bởi sự ñào tạo về nghề nghiệp, việc nâng cao trình
ñộ nghề nghiệp và việc ñào tạo những ngành chuyên môn mới, vv.
- Lao ñộng nông thôn: cũng là một loại lao ñộng, là yếu tố cần thiết
của quá trình sản xuất. Tuy nhiên, do khu vực nông thôn có ñặc thù riêng biệt
tạo lên ñặc ñiểm riêng biệt và có các loại lao ñộng khác nhau.

Nếu so sánh chung giữa 2 khu vực nông thôn và thành thị thì bất bình
ñẳng thu nhập giữa hai khu vực này chưa chắc ñã tăng, thậm chí có thể giảm
ñi nếu tỷ trọng lao ñộng phổ thông thoát ly nông nghiệp chuyển sang hoạt
ñộng sản xuất công nghiệp tăng ñủ nhanh ñể bù ñắp số lượng LðNN thuần
túy bị mất việc làm, hoặc trở nên bán thất nghiệp, và nhờ ñó thu nhập chung
của cả khu vực nông thôn ñược cải thiện tương ñối so với khu vực thành thị.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….

5


Bảng 2.1: Tiêu chí phân biệt khu vực nông thôn và khu vực thành thị
Tiêu chí

Khu vực nông thôn
Những người sản xuất nông
Nghề nghiệp
nghiệp, một số ít phi nông nghiệp.
Môi trường tự nhiên ưu trội, quan
Môi trường
hệ trực tiếp với tự nhiên.
Kích cỡ
Cộng ñồng làng bản nhỏ, văn minh
cộng ñồng
nông nghiệp.
ðặc ñiểm
Cồng ñồng thuần nhất hơn về các
cộng ñồng
ñặc ñiểm chủng tộc và tâm lý.

Phân tầng
Sự khác biệt và phân tầng xã hội ít
xã hội
hơn so với ñô thị.
Di ñộng xã hội theo lãnh thổ, theo
Di ñộng xã
nghề nghiệp không lớn, di cư cá
hội
nhân từ nông thôn ra thành thị.
Tác ñộng xã hội tới từng cá nhân
Tác ñộng xã
thấp hơn. Quan hệ xã hội sơ cấp,
hội
láng giềng, huyết tộc.

Khu vực thành thị
Những người sản xuất công
nghiệp, dịch vụ.
Môi trường nhân tạo ưu trội, ít
dựa vào tự nhiên.
Kích cỡ cộng ñồng lớn hơn, văn
minh công nghệp.
Không ñồng nhất về chủng tộc
và tâm lý.
Sự khác biệt và phân tầng xã hội
nhiều hơn nông thôn.
Cường ñộ di ñộng lớn hơn, có
biến ñộng xã hội mới có di cư từ
thành thị về nông thôn.
Tác ñộng xã hội tới từng cá

nhân lớn hơn. Quan hệ xã hội
thứ cấp, phức tạp, hình thức hoá.

Nguồn: [2]
Ngược lại, nếu không có những chính sách hỗ trợ hữu hiệu thì thu nhập
hộ nông dân thuần túy vào sản xuất nông nghiệp nói chung sẽ suy giảm cả về
tuyệt ñối và tương ñối so với hộ nông dân thoát ly nông nghiệp, và cả so với
lao ñộng ở khu vực thành thị, dẫn ñến làm tăng bất bình ñẳng thu nhập giữa
những bộ phận lao ñộng này.
Một trong những chính sách hỗ trợ cần thiết nhất là tự do hóa thị
trường lao ñộng, khuyến khích, tạo ñiều kiện dịch chuyển lao ñộng từ nông
nghiệp sang các hoạt ñộng phi nông nghiệp và các khu vực khác của nền kinh
tế. Thông qua việc xóa bỏ chế ñộ quản lý nhân khẩu. Theo chế ñộ này, nông
dân không dễ dàng gì thay ñổi nghề nghiệp hoặc nơi cư trú (trừ một số người
có trình ñộ và/hoặc có tiền). Hầu như mọi chế ñộ phúc lợi xã hội như chế ñộ
hưu trí, khám chữa bệnh, học hành, ñều gắn với quyển hộ khẩu.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….

6


Gần ñây, một số thay ñổi nhỏ ñã diễn ra ở một số tỉnh thành lớn, ví dụ
như về việc thường trú và sở hữu nhà cửa. Nhưng về cơ bản, chế ñộ hộ khẩu
vẫn phát huy tác dụng của nó trong việc ngăn chặn làn sóng di cư từ nông
thôn ra thành thị, và nạn thiếu thốn nhà cửa dành cho người nhập cư.
Có những ước tính cho thấy khoảng ñến 35-40% lực lượng lao ñộng
nông thôn bị dư thừa, và năng suất lao ñộng nông thôn cực kỳ thấp. Một trong
những hậu quả là tỷ lệ dân số cư trú tại nông thôn và thành thị hầu như không
thay ñổi ñáng kể trong hai thập kỷ qua, và chênh lệch thu nhập bình quân ñầu

người giữa người giàu (chủ yếu ở thành thị) và người nghèo (chủ yếu ở nông
thôn) ngày càng tăng lên (từ 4,6 lần năm 1993 tăng lên 5,5 lần năm 1998, con
số này ñã, và còn cao hơn nữa trong những năm gần ñây).[1]
Trong nông thôn có các loại lao ñộng chủ yếu sau:
Lao ñộng nông nghiệp (LðNN): phải thông qua ñất ñai, các ñiều kiện
tự nhiên, các cây trồng và vật nuôi các công cụ tạo ra sản phẩm. Vì vậy lao
ñộng nông nghiệp có những ñặc ñiểm sau:
- LðNN ít chuyên sâu như ở trong công nghiệp: lao ñộng có thể làm
nhiều việc khác nhau và nhiều lao ñộng có thể thực hiện ñược cùng một công
việc. Do hoạt ñộng nông nghiệp không cần trình ñộ tay nghề chuyên môn hoá
sâu như trong công nghiệp.
- LðNN ñược sử dụng mang tính thời vụ: Nhu cầu về lao ñộng trong
nông nghiệp rất khác nhau trong từng giai ñoạn của sản xuất, làm cho tiền
công trong nông thôn biến ñộng nhiều.
- LðNN diễn ra trong phạm vi rộng lớn, ña dạng về ñịa bàn và ñiều
kiện sản xuất; Có tính thích ứng lớn và phân bố rộng khắp trên các vùng lãnh
thổ. Việc bố trí và tổ chức lao ñộng hợp lý, thực hiện an toàn lao ñộng là việc
làm cần thiết.
- Phần lớn LðNN ít ñược ñào tạo: Do nông nghiệp thường ít hấp dẫn trên
phương diện ñầu tư, chịu rủi ro cao nên việc thu hút lao ñộng ñược ñào tạo vào

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….

7


nông nghiệp là một vấn ñề khó khăn. Cần có các chính sách ñiều tiết vĩ mô ñể
khuyến khích lao ñộng ñược ñào tạo về nông thôn. Bên cạnh ñó làm tốt công tác
khuyến nông ñể nâng cao trình ñộ và kiến thức cho lao ñộng ở ngành nông nghiệp.
ðối với nước ta LðNT rất dồi dào nhưng về cơ bản vẫn là lao ñộng thủ

công, năng suất lao ñộng thấp, trình ñộ văn hoá, khoa học kỹ thuật và kiến
thức kinh doanh theo cơ chế thị trường còn rất hạn chế.
Lao ñộng công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp (CN&TTCN) có vai trò và vị trí
rất quan trọng ñối với nền kinh tế. Ngoài việc góp phần hỗ trợ và thúc ñẩy các
ngành kinh tế khác phát triển, CN&TTCN mở ra nhiều cơ hội việc làm, tăng
thu nhập cho người lao ñộng, rút ngắn khoảng cách giàu nghèo giữa nông
thôn và thành thị.
Thúc ñẩy phát triển các ngành nghề, tạo việc làm cho người lao ñộng:
ðể phát triển các ngành nghề quan trọng của ñịa phương, ñồng thời tận dụng,
khai thác hiệu quả các nguồn nguyên liệu tại chỗ, thì không thể thiếu vai trò
của tiểu thủ công nghiệp. Chế biến các nguyên liệu sẵn có trong thiên nhiên
thành những sản phẩm ña dạng, có khả năng ñáp ứng ñược thị trường trong
nước và quốc tế. Mặt khác, sản xuất các thiết bị ñơn giản phục vụ cho nhu cầu
thiết yếu của nhiều ngành nghề. Từ ñó, tạo thành một vòng tuần hoàn quan hệ
giữa các ngành nghề ñể thúc ñẩy nền kinh tế phát triển ổn ñịnh và bền vững.
Lao ñộng dịch vụ nông thôn
Với tốc ñộ phát triển công nghiệp ñã thu hút và tạo việc làm cho nhiều
lao ñộng, tuy nhiên cũng còn không ít lực lượng lao ñộng trong tình trạng thiếu
việc làm bởi không ñáp ứng ñược yêu cầu sản xuất công nghiệp trong khi ñó
ñất canh tác ñã dành cho công nghiệp. Từ thực tế người nông dân chỉ quen với
công việc ñồng áng, những công việc ñòi hỏi sự khéo léo của ñôi bàn tay và
khối óc, sự nhanh nhạy trong cơ chế thị trường…vẫn còn quá sức với họ. ðể
từng bước giải quyết việc làm cho lực lượng lao ñộng trên, ngoài việc khuyến

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….

8



khích chế biến nông sản gắn với phát triển làng nghề, nhân, cấy nghề vào các
vùng nông thôn. Những công việc ñược triển khai cho nông dân tiếp cận với
các ngành nghề, dịch vụ cụ thể: các cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm
phục vụ sản xuất nông nghiệp, bao gồm các dịch vụ vật tư bảo vệ thực vật, thú
y, phân bón, giống cây trồng và cơ khí nông nghiệp. Trong các KCN có các
loại hình dịch vụ phục vụ người lao ñộng trong các KCN, gồm: tổ chức bữa ăn
công nghiệp giữa ca; xây dựng nhà ở; tổ chức phương tiện ñi lại; khám chữa
bệnh; dịch vụ tiệc cưới, xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo; xây dựng các khu vui
chơi, giải trí, du lịch, phục hồi sức khỏe; tuyên truyền giáo dục truyền thông về
giới; phòng chống HIV/AIDS và các tệ nạn xã hội; tư vấn pháp luật; xây dựng
một số khu nhà ở (kể cả nhà trọ trong dân), tổ chức xe ñưa ñón người lao ñộng
ở một số doanh nghiệp.
Việc phát triển các loại hình dịch vụ nói trên không chỉ ñể tăng sức thu
hút ñầu tư, mà còn nâng cao ñời sống vật chất và tinh thần cho người lao ñộng
tại các KCN.
2.1.1.2 Nghề nghiệp và sự thay ñổi nghề nghiệp
* Nghề nghiệp:
- Nghề làm ñể mưu sống, mỗi người phải có một nghề nghiệp.
- Tri thức và kỹ năng lao ñộng mà người lao ñộng có ñược trong quá
trình huấn luyện chuyên môn hoặc qua thực tiễn, cho phép người ñó có thể
thực hiện ñược một loại hoạt ñộng nhất ñịnh trong hệ thống phân công lao
ñộng xã hội. Cùng với quá trình phát triển kinh tế và khoa học - kỹ thuật, việc
phân ngành, phân nghề ngày càng mở rộng và chuyên sâu. Người lao ñộng do
vậy phải ñược ñào tạo nghề nghiệp một cách cơ bản và chuyên sâu. Tuy
nhiên, không thể coi nhẹ việc nâng cao kỹ năng lao ñộng thông qua môi
trường hoạt ñộng thực tiễn trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nhất là trong
một số nghề nghiệp mà kỹ năng, kỹ xảo dựa nhiều vào sự khéo léo như nghề
nghiệp thủ công, mỹ nghệ, hay dựa vào kinh nghiệm truyền thống (nghệ
thuật, y học cổ truyền...).


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….

9


* Sự thay ñổi nghề nghiệp:
Chuyển ñổi cơ cấu lao ñộng - nghề nghiệp xã hội nông thôn với 3 xu
hướng chuyển dịch cơ cấu lao ñộng - nghề nghiệp:
a- Xu hướng ña dạng hóa (hỗn hợp) việc làm/nghề nghiệp, tức là người dân
tìm kiếm mọi việc làm có thể ñược ñể tạo ra các nguồn thu nhập cho gia ñình.
b- Xu hướng kết hợp giữa các loại việc làm với nhau, tạo thành nhóm
nghề liên hoàn hỗ trợ và phát huy hiệu quả lẫn nhau.
c- Xu hướng chuyên môn hóa việc làm/nghề nghiệp, tức là ñi sâu vào một
nghề, yêu cầu có trình ñộ tay nghề cao hơn, hiệu quả kinh tế mang lại cũng lớn hơn.
Nền tảng căn bản của 3 xu hướng trên vẫn là tư tưởng trọng nông nghiệp, lấy
nông nghiệp làm gốc của cư dân nông thôn còn tồn tại khá nặng nề.
Xu hướng chuyển ñổi cơ cấu lao ñộng - nghề nghiệp xã hội nông thôn
trên ñây ñã có tác ñộng mạnh mẽ ñến quá trình phân tầng xã hội theo mức
sống ở nông thôn. Sự chuyển biến từ hộ thuần nông, thu nhập từ nông nghiệp
là chính sang hộ thu nhập từ hoạt ñộng phi nông ngày càng nhiều là nguyên
nhân chính làm tăng thu nhập. Trong phạm vi rộng hơn và lâu dài hơn, yếu tố
tác ñộng mạnh mẽ này có lẽ sẽ ñược "dịch chuyển" sang yếu tố học vấn và
năng lực biết tính toán làm ăn (yếu tố dân trí). Tức là, yếu tố học vấn sẽ trở
thành yếu tố có tác ñộng mạnh mẽ (và mạnh hơn cả yếu tố nghề nghiệp) ñến
quá trình phân tầng mức sống ở nông thôn. Rất có thể ñó là xu hướng vận
ñộng của chúng gắn liền với quá trình ñô thị hóa, CNH - HðH ñất nước.
* Nhu cầu lao ñộng trong nền kinh tế thị trường
ðể sản xuất doanh nghiệp phải tuyển dụng, thuê lao ñộng. Trong nền
kinh tế thị trường, lao ñộng là một hàng hoá ñặc biệt và nó cũng thay ñổi do
quan hệ cung - cầu, vì vậy với giá thuê lao ñộng thay ñổi ñộng, nhu cầu về lao

ñộng của doanh nghiệp tuân theo quy luật thuê mướn tuyển dụng công nhân:
Doanh nghiệp chỉ tiếp tục thuê lao ñộng cho ñến khi giá trị sản phẩm cận biên

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….

10


của người công nhân thuê ñó vẫn còn lớn hơn chi phí cho tiền công mà họ
ñược hưởng...
LðNT nói riêng khi tham gia vào thị trường lao ñộng cũng chịu sự ñiều
tiết của thị trường sức lao ñộng.
2.1.1.3 Việc làm và thu nhập
Việc làm: là mọi hoạt ñộng nhằm tạo ra thu nhập ñảm bảo cho bản
thân, gia ñình, xã hội và không bị pháp luật ngăn cấm. Việc làm bao gồm tất
cả mọi hoạt ñộng với những nội dung phong phú liên quan ñến sự sống còn
và phát triển của một xã hội nhất ñịnh. "Mọi hoạt ñộng lao ñộng tạo ra nguồn
thu nhập không bị ngăn cấm ñều ñược thừa nhận là việc làm" (ðiều 13
chương II Bộ luật lao ñộng của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam).[4]
Từ những vấn ñề trên chúng ta có thể kết luận người có việc làm là
những người trong ñộ tuổi lao ñộng và ñang làm việc trong các cơ sở kinh tế,
văn hoá, xã hội.
Việc làm là một hoạt ñộng có ích, không bị pháp luật ngăn cấm, có thu
nhập hoặc tạo ñiều kiện tăng thu nhập cho những người trong cùng hộ gia ñình.
Việc làm bao gồm ba dạng:
Những việc làm nhằm nhận ñược tiền công, tiền lương dưới dạng tiền
hoặc hiện vật.
Việc làm nhằm thu ñược lợi nhuận.
Là những công việc cho hộ gia ñình nhưng không ñược trả thù lao.

Người có việc làm bao gồm:
1- Người chủ (có thuê một hoặc nhiều lao ñộng).
2- Người làm việc có lợi ích cho mình, ñộc lập kinh doanh không thuê mướn
lao ñộng.
3- Người làm công ăn lương.
4- Người làm việc trong hộ gia ñình nhưng không hưởng lương.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….

11


5- Xã viên HTX.
6- Thanh niên của lực lượng vũ trang.
Tuy nhiên việc làm là vấn ñề rộng và ña dạng, người ta có thể căn cứ
vào nhiều tiêu thức khác nhau và kết hợp giữa các tiêu thức ñó ñể tính hiệu
quả toàn diện về xã hội, kinh tế ñể ñánh giá phân loại chính xác về việc làm
(việc làm ñầy ñủ, việc làm hợp lý và việc làm tự do), ñể làm cơ sở cho việc
hoạch ñịnh chính sách giải quyết việc làm của Nhà nước.
Thu nhập:
Thu nhập là một trong những phương tiện giúp con người ñịnh hướng
giải quyết nhiều vấn ñề trong cuộc sống. Sức lao ñộng cũng là một loại hàng
hoá ñặc biệt trong nền kinh tế thị trường. Người lao ñộng bán sức lao ñộng có
ñược tiền công hay tiền lương, người có vốn cho vay thu ñược lợi tức, nhà
kinh doanh do phối hợp ñược các yếu tốt sản xuất có hiệu quả thu ñược lợi
nhuận. Tiền lương, lợi tức, ñịa tô…là thu nhập của các yếu tố sản xuất trong
ñó có yếu tố lao ñộng.
Vậy thu nhập trong nền kinh tế thị trường, theo nghĩa rộng bao gồm
doanh thu của doanh nghiệp và thu nhập của các yếu tố sản xuất. Theo nghĩa
hẹp, thu nhập là phần trả công cho chủ các yếu tố sản xuất như: tiền lương, lợi

tức, ñịa tô…Như vậy, có thể hiểu thu nhập là tổng số tiền mà chủ thể các yếu
tố sản xuất kiếm ñược trong một thời gian nhất ñịnh.
Thu nhập là một trong những chỉ tiêu thông dụng nhất ñược dùng trong
phân tích kinh tế ở bất kỳ ñơn vị sản xuất lớn hay nhỏ. ðối với lao ñộng nông
thôn thì sử dụng sức lao ñộng của mình ñang diễn ra hết sức ña dạng bắt nhịp
với công cuộc CNH-HðH ñất nước. Ngoài tham gia vào sản xuất nông nghiệp
còn tham gia vào các ngành nghề khác như: công nghiệp nông thôn; KCN ñịa
phương và các tỉnh dưới nhiều hình thức, tiểu thủ công nghiệp - làng nghề,
dịch vụ. Tham gia vào thị trường lao ñộng trong và ngoài tỉnh (lao ñộng chính
và lao ñộng thời vụ); trong nước và ngoài nước (xuất khẩu lao ñộng).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….

12


Thu nhập của một hộ nông dân ñược hiểu là phần giá trị sản xuất tăng
thêm mà hộ ñược hưởng ñể bù ñắp cho thù lao lao ñộng của gia ñình, cho tích
luỹ và tái sản xuất mở rộng nếu có. Thu nhập của hộ phụ thuộc vào kết quả
của các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh mà hộ thực hiện. Có thể phân thu nhập
của hộ nông dân thành 3 loại:
Thu nhập nông nghiệp: Bao gồm thu nhập từ các hoạt ñộng sản xuất
trong nông nghiệp như: Trồng trọt (lúa, màu, rau, quả,...); từ chăn nuôi (Gia
súc, gia cầm,....) và nuôi trồng thuỷ hải sản (tôm, cua, cá,...).
Thu nhập phi nông nghiệp: Là thu nhập ñược tạo ra từ các hoạt ñộng
ngành nghề công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, bao gồm các ngành nghề
chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, gia công cơ khí,...Ngoài ra thu nhập phi
nông nghiệp còn ñược tạo ra từ các hoạt ñộng thương mại dịch vụ như buôn
bán, thu gom,...
Thu nhập khác: ðó là các nguồn thu từ các hoạt ñộng làm thêm, làm

thuê; làm công ăn lương; từ các nguồn trợ cấp xã hội và sản xuất hoặc các
nguồn thu nhập bất thường khác.
2.1.1.4 Thất nghiệp
* Khái niệm thất nghiệp
Là hiện tượng kinh tế - xã hội tồn tại trong nhiều chế ñộ xã hội. Thất
nghiệp, theo ñúng nghĩa của từ là: mất việc làm hay là sự tách dời lao ñộng ra
khỏi tư liệu sản xuất. Khái niệm thất nghiệp ngày càng ñược bổ sung và mở
rộng dần. Hiện nay vẫn còn có những cách hiểu khác nhau về thất nghiệp.
Một quan niệm khác cho rằng thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi một
số người trong lực lượng lao ñộng muốn làm việc, nhưng không thể tìm ñược
việc làm ở mức tiền công ñang thịnh hành, còn những người thất nghiệp là
những người ñang trong ñộ tuổi lao ñộng, có khả năng lao ñộng, trong tuần lễ
tham khảo (tuần lễ tiến hành ñiều tra thu nhập thông tin). ðể thống nhất trong
ñiều tra việc làm Bộ Lao ñộng Thương binh và Xã hội quy ñịnh : "Người thất
nghiệp là người trong ñộ tuổi lao ñộng có khả năng lao ñộng, có nhu cầu tìm
việc làm nhưng không có việc làm." [4]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….

13


* Nguyên nhân của thất nghiệp
Thất nghiệp có nguyên nhân kinh tế - xã hội của nó. Khi nghiên cứu
quan hệ cung cầu lao ñộng trong thị trường lao ñộng chúng ta nhận thấy rằng
cung lao ñộng liên tục tăng do dân số ở các nước tăng không ngừng. Trong
khi ñó nền kinh tế thường phát triển không liên tục, có tính chu kỳ, do ñó lúc
thì thu hút lúc thì giãn thải người lao ñộng. Sự thu hút và giãn thải ñó dẫn ñến
nhu cầu lao ñộng lúc tăng lúc giảm. Chừng nào cầu lao ñộng còn nằm dưới
mức cung thì chừng ñó còn dư thừa lao ñộng. ðây chính là nguyên nhân cơ

bản nhất và phổ biến nhất dẫn ñến tình trạng thất nghiệp.
Thực tế cho thấy còn có rất nhiều yếu tố khác cũng dẫn ñến tình trạng
thất nghiệp trong ñó phải kể ñến: trình ñộ người lao ñộng, nhu cầu thị trường,
mâu thuẫn trong vấn ñề tiền lương...
2.1.1.5. Quan hệ giữa việc làm và thất nghiệp
Việc làm và thất nghiệp có quan hệ mật thiết với nhau. Thất nghiệp xảy
ra khi cầu việc làm lớn hơn cung việc làm. Nguyên nhân chủ yếu dẫn ñến việc
tăng cầu việc làm chính là mức tăng của cung lao ñộng. Cung lao ñộng tăng
có nghĩa là số người lao ñộng tăng lên dẫn ñến nhu cầu tìm việc làm cũng
tăng lên. Số người có nhu cầu về việc làm tăng ngày càng nhanh, trong khi ñó
số chỗ làm việc trong xã hội tăng chậm làm cho có sự chênh lệch giữa số chỗ
làm việc và nhu cầu về việc làm của người lao ñộng, số người lao ñộng cần
giải quyết việc làm lớn hơn nhiều so với số chỗ việc làm. ðiều này dẫn ñến
một bộ phận không nhỏ người lao ñộng không thể tìm ñược việc làm, tình
trạng thất nghiệp sẽ tăng nhanh chóng. Việc giải quyết việc làm cho người lao
ñộng cũ ñã rất khó khăn, thì nay những người lao ñộng mới không có việc
làm lại càng làm cho vấn ñề giải quyết việc làm trầm trọng thêm, gánh nặng
xã hội về giải quyết việc làm lại tăng lên.
Cung lao ñộng phụ thuộc vào hai yếu tố cơ bản là: quy mô dân số; cơ
cấu dân số. Sự tăng cầu việc làm chủ yếu tuỳ thuộc vào 2 yếu tố cơ bản nêu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….

14


×