Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

1 số bài tập hóa vô cơ theo các chuyên đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.4 KB, 3 trang )

BÀI TẬP THEO CÁC CHUYÊN ĐỀ VÔ CƠ
I.PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG VÀ BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Câu 1(A-07): Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu
được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,04.
B. 0,075.
C. 0,12.
D. 0,06.
Câu 2(A-07): Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4
0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
(cho H = 1, O = 16, Mg = 24, S = 32, Fe = 56, Zn = 65)
A. 6,81 gam.
B. 4,81 gam.
C. 3,81 gam.
D. 5,81 gam.
Câu 3(CĐ-08): Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và
H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng
muối khan là
A. 103,85 gam.
B. 25,95 gam.
C. 77,86 gam.
D. 38,93 gam
Câu 4: Cho 24,4 g hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2,sau phản ứng thu
được 39,4 g kết tủa,lọc tách kết tủa,cô cạn dung dịch thu được m (g) muối clorua.Giá trị của m là:
A.2,66
B.22,6
C.26,6
D.6,26
Câu 5:Sục hết lượng khí clo vào dung dịch hỗn hợp NaBr và NaI,đun nóng thu được 2,34 g NaCl.Số mol
hỗn hợp NaBr và NaI đã phản ứng là:


A.0,1 mol
B.0,15 mol
C.0,02 mol
D.0,04 mol
Câu 6:Hòa tan 10,14 g hợp kim của Cu,Al,Mg bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí
A ( đktc) và 1,54 g chất rắn B và dung dịch C.Cô cạn dung dịch C thu được m (g) muối.Giá trị của m là:
A.33,45 g
B.33,25 g
C.32,99 g
D.35,58 g
Câu 7:Hòa tan hoàn toàn 10 g hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít H2
( đktc).Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan.Khối lượng muối khan thu được là:
A.1,71 g
B.17,1 g
C.3,42 g
D.34,2 g
Câu 8 (B-07): Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng
hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra
V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là (cho O = 16, Al = 27, Cr = 52)
A. 7,84.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 10,08.
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
Câu 1 (B-07): Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các
phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn
trong hỗn hợp bột ban đầu là (cho Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65)
A. 90,27%.
B. 85,30%.
C. 82,20%.

D. 12,67%.
Câu 2:Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 g vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5 M.Sau 1 thời gian lấy thanh
nhôm ra cân nặng 46,38 g.Khối lượng Cu thoát ra là:
A.0,64 g
B.1,28 g
C.1,92 g
D.2,56 g
Câu 3:Đem nung 1 khối lượng Cu(NO3)2,sau 1 thời gian thì thấy khối lượng hỗn hợp giảm 0,54 g.Vậy
khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là bao nhiêu?
A.0,5 g
B.0,49 g
C.9,4 g
D.0,94 g
Câu 4:Khi lấy 16,65 g muối clorua của 1 kim loại nhóm IIA và một muối nitrat của kim loại đó ( có cùng
số mol với 16,65 g muối clorua) thì thấy khác nhau 7,95 g.Kim loại nhóm IIA là:
A.Mg
B.Ba
C.Ca
D.Be
PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
Câu 1(CĐ-07): Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được
dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu
được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; K = 39;
Ba = 137)
A. 1,71.
B. 1,95.
C. 1,17.
D. 1,59.
,
Câu 2(CĐ-07): Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu 0,03 mol K , x mol Cl và y mol SO4 . Tổng khối

lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là (Cho O = 16; S = 32; Cl
= 35,5; K = 39; Cu = 64)
2+

+



2–


A. 0,01 và 0,03.
B. 0,02 và 0,05.
C. 0,05 và 0,01.
D. 0,03 và 0,02.
Câu 3(A-07): Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4
0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
(cho H = 1, O = 16, Mg = 24, S = 32, Fe = 56, Zn = 65)
A. 6,81 gam.
B. 4,81 gam.
C. 3,81 gam.
D. 5,81 gam.
2+
2+
2+
Câu 4: Dung dịch A có chứa 5 ion: Mg ,Ba ,Ca ,0,1 mol Cl ,0,2 mol NO3- .Thêm dần V lít dung dịch
Na2CO3 1M vào A cho đến khi được lượng kết tủa lớn nhất.Giá trị của V là:
A.150 ml
B.300 ml
C.200 ml

D.250 ml
PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO
Câu 1:1 dung dịch HCl có nồng độ 35% và 1 dung dịch HCl khác có nồng độ 15 %.Để pha chế 1 dung
dịch HCl mới có nồng độ 20% thì cần pha chế về khối lượng giữa 2 dung dịch theo tỉ lệ là:
A.1:3
B.3:1
C.1:5
D.5:1
Câu 2:Khối lượng dung dịch NaCl 15% cần trộn với 200 g dung dịch NaCl 30% để thu được dung dịch
NaCl 20% là:
A.250 g
B.300 g
C.350g
D.400g
PHƯƠNG PHÁP TRỊ SỐ TRUNG BÌNH
Câu 1(B-07): Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm
chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại
đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)
A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Sr và Ba.
D. Ca và Sr.
63
65
Câu 2(CĐ-07): Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 29 Cu và 29 Cu .Nguyên tử khối trung
63

bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 29 Cu là:
A. 27%.
B. 54%.

C. 73%.
D. 50%.
Câu 3(CĐ-08): X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp
gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác,
khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa
đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là
A. Mg.
B. Sr.
C. Ca.
D. Ba.
Câu 4:Hòa tan hoàn toàn 4,68 g hỗn hợp muố cacbonat của 2 kim loại và B kế tiếp nhau trong nhóm IIA
vào dung dịch HCl thu được 1,12 lít CO2 ( đktc).Kim loại A,B là:
A.Be và Mg
B.Mg và Ca
C.Ca và Sr
D.Sr và Ba
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ELECTRON
Câu 1(A-07): Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở
đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X
đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là (cho H = 1, N = 14, O = 16, Fe = 56, Cu = 64)
A. 2,24.
B. 4,48.
C. 5,60.
D. 3,36.
Câu 2(CĐ-08): Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc). Khí X là
A. NO.
B. NO2.
C. N2O.
D. N2

Câu 3(CĐ-08): Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có
không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn
hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở
đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 2,80.
C. 3,36.
D. 3,08.
Câu 4(A-09): Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng, thu được 940,8 ml khí
NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là
A. NO và Mg.
B. NO2 và Al.
C. N2O và Al.
D. N2O và Fe.
Câu 5(A-09): Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO 3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m

A. 1,92.
B. 3,20.
C. 0,64.
D. 3,84.


Câu 6(A-09): Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung dịch X và
1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N 2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H 2 là 18. Cô
cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,34.
B. 34,08.
C. 106,38.
D. 97,98.

Câu 7(B-09): Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3O4 tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc),
dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 151,5.
B. 137,1.
C. 97,5.
D. 108,9.
Câu 8(B-09): Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch
X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat
khan. Giá trị của m là
A. 52,2.
B. 54,0.
C. 58,0.
D. 48,4
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG PHƯƠNG TRÌNH ION RÚT GỌN
Câu 1(B-07): Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm
H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 7.
B. 2.
C. 1.
D. 6.
Câu 2(B-07): Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2
lít NO.Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là
(cho Cu = 64)
A. V2 = V1.
B. V2 = 2V1.
C. V2 = 2,5V1.
D. V2 = 1,5V1.

Câu 3(A-07): Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit
H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung
dịch Y có pH là
A. 1.
B. 6.
C. 7.
D. 2.
Câu 4(CĐ-07): Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít
H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 60ml.
B. 30ml.
C. 75ml.
D. 150ml.
Câu 5(CĐ-08): Dung dịch X chứa các ion: Fe , SO4 , NH , Cl . Chia dung dịch X thành hai phần bằng
nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và
1,07 gam kết tủa;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước
bay hơi)
A.3,73 gam.
B. 7,04 gam.
C. 7,46 gam.
D. 3,52 gam
Câu 6(A-09): Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và
Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,182.
B. 3,940.
C. 1,970.
D. 2,364.

Câu 7(A-09): Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na 2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết
200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 3,36.
C. 2,24.
D. 1,12.
Câu 8(B-09): Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp
gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A. 13,0.
B. 1,2.
C. 1,0.
D. 12,8.
Câu 9(CĐ-08): Trộn lẫn V(ml) dung dịch NaOH 0,01M với V(ml) dung dịch HCl 0,03M thu được 2V
(ml) dung dịch Y.Dung dịch Y có pH là:
A.4
B.3
C.2
D.1
Câu 10(A-08): Cho 3,2 g bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4
0,2M.Sau khi các phản ứng xảy ra hòa toàn sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).V có giá
trị là:
A.0,746
B.0,448
C.1,792
D.0,672
3+

2-

4+


-



×