1
LỜI MỞ ĐẦU
Sản xuất ra của cải vật chất là điều kiện cho sự tồn tại và phát triển của Xã
hội lồi người. Cùng với xã hội, các hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp đã, đang được mở rộng và ngày càng phát triển khơng ngừng.
Ngày nay, trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mơ của
Nhà nước, các doanh nghiệp đang có một mơi trường sản xuất kinh doanh thuận
lợi: các doanh nghiệp được tự do phát triển, tự do cạnh tranh và bình đẳng trước
pháp luật, thị trường trong nước được mở cửa; song cũng vấp phải khơng ít khó
khăn từ sự tác động của quy luật cạnh tranh của cơ chế mới. Để vượt qua q
trình chọn lọc, đào thải khắt khe của thị trường các doanh nghiệp phải giải quyết
tốt các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
mình trong đó việc đẩy mạnh sản xuất và tiêu thụ sản phẩm là vấn đề mang tính
sống còn của doanh nghiệp.
Thực hiện sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, kế tốn là một
trong những cơng cụ quản lý đắc lực ở các doanh nghiệp. Cơng tác kế tốn bao
gồm nhiều khâu, nhiều phần hành khác nhau nhưng giữa chúng có mối quan hệ
hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý hiệu quả. Trong số đó, kế tốn
thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm là một mắt xích quan trọng khơng thể thiếu
được. Bởi nó phản ánh, giám đốc tình hình biến động của thành phẩm, q trình
tiêu thụ và xác định kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Xuất phát từ tầm quan trọng đó, thơng qua sự hướng dần tận tình của cơ
giáo và tập thể cán bộ phòng tài chính – kế tốn của Cơng ty CP May 10 em đi
sâu nghiên cứu đề tài “Hồn thiện cơng tác kế tốn thành phẩm và tiêu thụ
thành phẩm tại Cơng ty cổ phần May 10”.
Mục đích nghiên cứu của đề tài là khái qt những cơ sở lý luận và dựa
vào nó để nghiên cứu thực tiễn, phản ánh những mặt thuận lợi và khó khăn tại
một doanh nghiệp, đề xuất những phương hướng giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác kế tốn thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2
Đối tượng nghiên cứu ở đây là cơng tác kế tốn thành phẩm và tiêu thụ
thành phẩm tại Cơng ty cổ phần May 10.
Phương pháp nghiên cứu: Tìm hiểu cơng tác kế tốn thành phẩm và tiêu
thụ thành phẩm tại Cơng ty cổ phần May 10 thơng qua phương pháp thống kê,
so sánh và các phương pháp của kế tốn. Từ đó lựa chọn những mẫu phù hợp
với mục đích nghiên cứu, rút ra những nhận xét cũng như tìm ra những giải pháp
tối ưu cho cơng tác kế tốn thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Cơng ty cổ
phần May 10.
Bố cục của luận văn ngồi phần mở đầu và kết luận ra luận văn được chia
thành 3 chương
Chương 1: Lý luận chung về kế tốn thành phẩm và tiêu thụ thành
trong các doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn thành phẩm và tiêu thụ thành
phẩm tại Cơng ty cổ phần May 10.
Chương 3: Một só giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn thành phẩm
và tại Cơng ty cổ phần May 10
Do trình độ, kinh nghiệm còn hạn chế, thời gian được tìm hiểu tại Cơng ty
khơng dài nên dù đã rất cố gắng song Luận văn này khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót. Em mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cơ cũng như của
các cán bộ phòng Tài chính - kế tốn cơng ty để Luận văn này hồn thiện và có
ích hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA KẾ TỐN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THANH
PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
Sản xuất hàng hố ra đời đã đánh dấu sự phát triển của nền sản xuất xã
hội và cho đến nay nó đã phát triển đến giai đoạn cao, đó là nền kinh tế thị
trường. Thị trường là nơi tập trung các quan hệ sản xuất hàng hố, là mục tiêu
và cũng là nơi kết thúc q trình kinh doanh. Điều quyết định sự tồn tại của một
doanh nghiệp là thị trường chấp nhận sản phẩm, hàng hố, dịch vụ của doanh
nghiệp đó cả về chất lượng, mẫu mã và đi tới chấp nhận giá cả của sản phẩm. Để
đánh giá khách quan và giám đốc tồn diện mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, kế tốn được sử dụng như một cơng cụ sắc bén và có hiệu lực
nhất.
Một trong những nội dung chủ yếu của kế tốn q trình sản xuất và tiêu
thụ là kế tốn thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. Ý nghĩa to lớn của kế tốn
thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm đòi hỏi các doanh nghiệp áp dụng nhiều biện
pháp khác nhau để tổ chức kế tốn thành phẩm khoa học, hợp lý đúng chế độ
Tài chính kế tốn của Nhà nước, đảm bảo phản ánh chính xác, trung thực, khách
quan tình hình nhập - xuất - tồn kho thành phẩm, tình hình thực hiện kế tốn tiêu
thụ thành phẩm, xác định doanh thu bán hàng, từ đó xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiêp. Thực hiện chính xác, nhanh chóng kế tốn thành phẩm,
doanh thu bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ khơng chỉ mang lại lợi ích đối
với từng doanh nghiệp mà ở tầm vĩ mơ cơng tác đó còn góp phần định lượng
tồn bộ nền kinh tế.
1.1.1. Thành phẩm và ý nghĩa cuả thành phẩm
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quy trình cơng nghệ do doanh
nghiệp thực hiện hoặc th ngồi gia cơng chế biên, đã được kiểm nghiệm phù
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4
hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định đã được nhập kho để bán hoặc giao thẳng
cho người mua.
Trong doanh nghiệp cơng nghiệp, sản phẩm của từng bước cơng nghệ,
từng giai đoạn sản xuất mới chỉ là nửa thành phẩm, nửa thành phẩm còn lại phải
tiếp tục chế biến cho đến khi hồn chỉnh. Những nửa thành phẩm đóng vai trò
quan trọng và có giá trị sử dụng tương đối đầy đủ trong nền kinh tế thì nửa thành
phẩm đó có thể bán ra ngồi. Tức là thành phẩm và nửa thành phẩm chỉ là
những khái niệm xét trong phạm vi một doanh nghiệp cụ thể. Do vậy, thanh
phẩm của doanh nghiệp này có thể chỉ là nửa thành phẩm của doanh nghiệp
khác và ngược lại. Chính vì vậy, việc xác định đúng đắn thành phẩm trong từng
doanh nghiệp là vấn đề cần thiết và có ý nghĩa quan trọng, nó quyết định đến
quy mơ, trình độ tổ chức quản lý sản xuất và tổ chức kế tốn thành phẩm.
Thành phẩm được biểu hiện trên hai mặt: hiện vật và giá trị. Hiện vật
được biểu hiện cụ thể bằng khối lượng hay số lượng và chất lượng hay phẩm
chất.
Giá trị chính là giá trị của thành phẩm sản xuất nhập kho hay trị giá vốn
của thành phẩm đem bán.
Ý nghĩa: Thành phẩm là kết quả lao động sáng tạo của cán bộ cơng nhân
viên trong tồn doanh nghiệp. Vì vậy cần đảm bảo an tồn tới mức tối đa thành
phẩm, tránh rủi ro làm ảnh hưởng tới tài sản tiền vốn và thu nhập của doanh
nghiệp.
Sản phẩm sản xuất ra muốn đáp ứng được nhu cẩu tiêu dùng phải thơng qua
tiêu thụ.
1.1.2. Tiêu thụ thành phẩm và ý nghĩa của tiêu thụ thành phẩm
Thành phẩm trước khi đến tay người tiêu dùng phải trải qua q trình tiêu
thụ thành phẩm.
Tiêu thụ thành phẩm (hay còn gọi là bán hàng) là khâu cuối cùng của q
trình sản xuất kinh doanh, là giai đoạn cuối cùng của q trình hồn vốn của
doanh nghiệp. Tiêu thụ thành phẩm là q trình trao đổi để thực hiện giá trị hàng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5
hố, tức là chuyển hố vốn của doanh nghiệp từ trạng thái hiện vật (hàng) sang
trạng thái tiền tệ (tiền).
Hàng được đem bán có thể là thành phẩm, hàng hố, vật tư hay lao vụ
dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Việc bán hàng có thể thoả mãn nhu cầu của cá
nhân, đơn vị ngồi doanh nghiệp được gọi là bán hàng ra ngồi. Cũng có thể
được cung cấp giữa các đơn vị, cá nhân trong cùng một cơng ty, một tập
đồn…gọi là bán hàng nội bộ.
Q trình bán hàng được coi là hồn thành khi hội đủ hai điều kiện:
Hàng hố đựơc chuyển giao chó khách, lao vụ dịch vụ đã được thực
hiện.
Khách hàng đã thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn.
Điều đó có nghĩa là nghiệp vụ bán hàng chỉ xảy ra khi giao xong hàng và
nhận được tiền hoặc giấy chấp nhận trả tiền của khách hàng. Đây là lý do dẫn
đến tình trạng doanh thu bán hàng và tiền hàng nhập quỹ khơng đồng thời. Số
tiền thu được do bán hàng được gòi là doanh thu bán hàng.
Doanh thu bán hàng gồm: doanh thu bán hàng ra ngồi và doanh thu bán
hàng nội bộ.
Tiền hàng nhập quỹ phản ánh tồn bộ số tiền mà người mua đã trả cho
doanh nghiệp.
Phân biệt giữa doanh thu bán hàng và tiền bán hàng nhập quỹ giúp doanh
ngiệp xác định thời điểm kết thúc q trình bán hàng, giúp bộ phận quản lý tìm
ra phương thức thanh tốn hợp lý và có hiệu quả, sử dụng hiệu quả số tiền nhập
quỹ đem lại nguồn lợi lớn nhất cho doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi hàng hố
chuyển cho người mua và thu được tiền hoặc được người mua chấp nhập thanh
tốn tuỳ theo phương thức thanh tốn.
Đối với tồn bộ nền kinh tế quốc dân: Thơng qua khâu bán hàng góp phần
đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của xã hội, giữ vững quan hệ cân đối tiền hàng,
ổn định đời sống nhân dân làm cho nền kinh tế quốc dân phát triền vững mạnh.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6
Nh vy, ch tiờu hng hoỏ tiờu th cú ý ngha c bit quan trng i vi
nn kinh t quc dõn núi chung v i vi quỏ trỡnh sn xut trong phm vi
doanh nghip núi riờng.
1.1.3. Nhim v ca k toỏn thnh phm v tiờu th thnh phm
Thnh phm v tiờu th thnh phm l hai mt ca mt hot ng sn
xut kinh doanh trong doanh nghip. Vỡ quỏ trỡnh sn xut khụng ch dng li
vic sn xut ra sn phm m phi bỏn sn phm kp thi. Gia k hch sn xut
v k hoch tiờu th cú quan h mt thit trong ú sn xut l gc ca tiờu th.
Nu sn xut khụng m bo k hoch thỡ s kộo theo k hoch tiờu th b phỏ
v.
Trong quỏ trỡnh hot ng doanh nghip phi tớnh c kt qu kinh
doanh trờn c s so sỏnh gia doanh thu v chi phớ ca cỏc hot ng, kt qu
kinh doanh phi c phõn phi s dng theo ỳng mc ớch v t l nht nh
do c ch ti chớnh quy nh.
tng cng cụng tỏc ch o sn xut kinh doanh, k toỏn thc s l
cụng c qun lý sc bộn, cú hiu lc thỡ k toỏn thnh phm v tiờu th thnh
phm phi thc hin tt cỏc nhim v sau:
T chc theo dừi, phn ỏnh chớnh xỏc, kp thi v giỏm c cht
ch tỡnh hỡnh hin cú v s bin ng ca tng loi thnh phm,
hng hoỏ, trờn c hai mt hin vt v giỏ tr.
Theo dừi phn ỏnh giỏm c cht ch quỏ trỡnh tiờu th ghi chộp
y cỏc khon chi phớ bỏn hng, thu nhp bỏn hng, xỏc nh kt
qu sn xut thụng qua doanh thu bỏn hng mt cỏch chớnh xỏc.
Cung cp nhng thụng tin kinh t cn thit cho cỏc b phn liờn
quan, ng thi nh k tin hnh phõn tớch kinh t i vi hot
ng bỏn hng v xỏc nh kt qu.
Kim tra, giỏm sỏt tin thc hin k hoch thc hin tiờu th. K
hoch li nhun, k lut thanh toỏn v ngha v i vi Nh nc.
Nh vy, thụng tin m k toỏn cung cp giỳp nh qun lý doanh nghip
bit c tỡnh hỡnh hin cú v s bin ng ca tng loi thnh phm t ú giỳp
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7
nhà quản lý điều hành, đánh giá, phân tích..tình hình hoạt động của doanh
nghiệp và đề ra các biện pháp, quyết định phù hợp với đường lối chính sách của
doanh nghiệp.
Tổ chức cơng tác kế tốn hợp lý và khoa học, phù hợp với đặc điểm tổ
chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm phát huy vai trò của kế tốn
là một u cầu quan trọng đối với người chủ doanh nghiệp và kế tốn trưởng,
đặc biệt là bộ phận kế tốn thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. Kế tốn cung
cấp những thơng tin cần thiết giúp giám đốc doanh nghiệp và những nhà quản lý
doanh nghiệp biết được mức độ hồn thành sản phẩm của doanh nghiệp, giá
thành sản phẩm tiêu thụ…Để phát hiện kịp thời thiếu sót, mất cân đối ở từng
khâu của q trình lập và thực hiện kế hoạch. Làm tốt khâu này sẽ tạo điều kiện
cho bộ phận kế tốn giá thành… tạo ra một hệ thống quản lý chặt chẽ, có hiệu
lực cao. Như vậy, việc tổ chức cơng tác kế tốn thành phẩm và kế tốn tiêu thụ
thành phẩm một cách khoa học hợp lý phù hợp với điều kiện của từng doanh
nghiệp có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc thu nhận, xử lý, cung cấp thơng
tin cần thiết cho chủ doanh nghiệp, giám đốc điều hành, các cơ quan chủ
quả…Để lựa chọn phương thức kinh doanh có hiệu quả…
Như vậy, mục đích của kế tốn thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm là
cung cấp thơng tin đầy đủ và cần thiết cho các đối tượng khác nhau với nhiều
mục đích khác nhau để đưa ra những quyết định quản lý phù hợp. Điều này nói
lên vai trò vơ cùng quan trọng của kế tốn thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
trong cơng tác quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. NỘI DUNG KẾ TỐN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.2.1. Nội dung kế tốn thành phẩm
1.2.1.1. u cầu đối với cơng tác quản lý thành phẩm
- Việc quản lý thành phẩm trong doanh nghiệp gắn liền với việc quản lý
sự vận động của từng loại thành phẩm, hàng hố trong q trình nhập xuất tồn
kho trên các chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
8
- Để quản lý về mặt số lượng đòi hỏi phải giám sát thường xun tình
hình thực hiện kế hoạch sản xuất, tình hình nhập, xuất, tồn kho dự trữ thành
phẩm, kịp thời phát hiện tình hình hàng hố tồn kho lâu ngày khơng được tiêu
thụ, cần tìm mọi biện pháp giải quyết vấn đề ứ đọng vốn.
- Về mặt chất lượng: Đây là yếu tố vơ cùng quan trọng. Nếu thành phẩm
khơng đảm bảo chất lượng, mẫu mã khơng được cải tiến thì sẽ khơng đáp ứng
được u cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Do vậy, mỗi doanh nghiệp cần
phải nhanh chóng nắm bắt thị hiếu của người tiêu dùng để kịp thời đổi mới, cải
tiến mặt hàng. Bộ phận kiểm tra chất lượng phải làm tốt cơng tác kiểm tra chất
lượng sản phẩm, có chế độ kiểm tra thích hợp với từng loại sản phẩm khác nhau,
kịp thời phát hiện những sản phẩm có chất lượng kém để loại ra khỏi q trình
sản xuất. Có như vậy mới tránh được tình trạng lãng phí, hồn thành tốt nhiệm
vụ quản lý thành phẩm, củng cố địa vị của mỗi doanh nghiệp cũng như những
sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường.
1.2.1.2. Ngun tắc kế tốn thành phẩm
Thành phẩm của doanh nghiệp gồm nhiều chủng loại, nhiều thứ hàng có
phẩm cấp khác nhau nên u cầu quản lý về mặt kế tốn cũng khác nhau. Để
thực hiện tốt nghiệp vụ quản lý thành phẩm một cách khoa học, hợp lý phải đảm
bảo các u cầu sau:
- Phải tổ chức kế tốn thành phẩm theo từng loại, từng thứ theo đơn vị
sản xuất, theo đúng số lượng và chất lượng thành phẩm, từ đó làm cơ sở để xác
định kết quả sản xuất kinh doanh của từng đơn vị, từng phân xưởng... và có số
liệu để so sánh với các chỉ tiêu kế hoạch.
- Phải có sự phân cơng và kết hợp trong việc ghi chép kế tốn thành phẩm
giữa phòng kế tốn và những nhân viên hạch tốn phân xưởng, giữa kế tốn
thành phẩm và thủ kho thành phẩm. Điều này ảnh hưởng đến việc hạch tốn
chính xác, kịp thời, giám sát chặt chẽ thành phẩm và tăng cường các biện pháp
quản lý thành phẩm.
1.2.1.3. Đánh giá thành phẩm
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
9
Về ngun tắc, thành phẩm phải được đánh giá theo giá trị thực tế.
Theo cách này, trị giá thành phẩm phản ánh trong kế tốn tổng hợp phải
được đánh giá theo ngun tắc giá thực tế.
Đối với thành phẩm nhập kho:
Giá thực tế của thành phẩm nhập kho được xác định phù hợp theo từng nguồn
nhập:
- Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra được đánh giá theo giá thành sản
xuất thực tế, bao gồm: chi phí NVL trực tiếp, chi phí NC trực tiếp và chi phí SXC.
- Thành phẩm th ngồi gia cơng nhập kho được đánh giá theo giá thành
thực tế gia cơng, bao gồm: chi phí NVL trực tiếp, chi phí th ngồi gia cơng và
các chi phí khác liên quan trực tiếp đến thành phẩm th gia cơng(chi phí vận
chuyển, bốc dỡ…).
- Thành phẩm th ngồi thì giá thực tế thành phẩm nhập kho sẽ bao gồm
giá mua ghi trên hố đơn (giá chưa có thuế GTGT), chi phí mua thực tế (chi phí
bảo quản, bốc dỡ, vận chuyển...) nhưng loại trừ các khoản chiết khấu, giảm giá
(nếu có).
- Nhập kho do nhận liên doanh thì giá thực tế nhập kho là do hội đồng liên
doanh thống nhất.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
10
Đối với thành phẩm xuất kho.
Đối với thành phẩm xuất kho cũng phải được phản ánh theo giá thực tế.
Do thành phẩm nhập từ các nguồn hay các đợt nhập với giá khác nhau nên việc
xác định giá thực tế xuất kho có thể áp dụng một trong các cách sau:
Tính theo giá thực tế đích danh: theo phương pháp này thành phẩm được
xác định giá trị theo đơn chiếc hay từng lơ và giữ từ lúc nhập vào cho đến lúc
xuất dùng. Khi xuất dùng hàng(lơ hàng) nào sẽ xác định theo giá đích danh của
hàng (lơ hàng) đó.
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): theo phương pháp này thì
thành phẩm nào nhập vào kho trước sẽ được xuất trước.
Phương pháp nhập sau xuất trước(LIFO): theo phương pháp này thành
phẩm nào nhập kho sau xẽ được xuất trước.
Phương pháp bình qn : trong phương pháp này lại có ba dạng như sau:
- Giá đơn vị bình qn cuối kỳ trước.
- Giá đơn vị bình qn sau mỗi lần nhập.
- Giá đơn vị bình qn cả kỳ dự trữ (bình qn gia quyền).
Giả sử theo phương pháp bình qn gia quyền cách tính giá thành thực tế
thành phẩm xuất kho như sau:
Giá thực tế xuất kho = Số lượng TP xuất kho x đơn giá bình qn
Đơn giá bình qn =
dc
ba
+
+
Trong đó:
a: Trị giá thực tế thành phẩm tồn đầu kỳ
b: Trị giá thực tế thành phẩm nhập trong kỳ
c: Số lượng thành phẩm tồn đầu kỳ
d: Số lượng thành phẩm nhập trong kỳ
1.2.1.4. Phương pháp hạch tốn
a. Chứng từ và kế tốn chi tiết thành phẩm
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực sự hồn thành đều phải được lập
chứng từ để làm cơ sở pháp lý cho mọi số liệu trên tài khoản kế tốn, đồng thời
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
11
đó chính là tài liệu lịch sử của doanh nghiệp. Chứng từ kế tốn phải được lập kịp
thời, đúng nội dung và phương pháp lập.
Chứng từ chủ yếu gồm: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hố đơn giá trị
gia tăng (GTGT), hố đơn bán hàng vận chuyển thẳng, thẻ kho, biên bản kiểm
kê hàng hố, hố đơn kiêm phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ…
Kế tốn chi tiết thành phẩm được thực hiện ở kho thành phẩm và ở phòng
kế tốn, được liên hệ mật thiết với nhau. Bởi vậy, doanh nghiệp phải lựa chọn
những phương pháp hạch tốn chi tiết phù hợp với u cầu và trình độ của đội
ngũ kế tốn trong donh nghiệp. Tuỳ theo đặc điểm riêng của mình mà doanh
nghiệp có thể áp dụng một trong ba phương pháp sau:
o Phương pháp thẻ song song
Ngun tắc: ở kho phải mở thẻ kho để ghi chép về mặt số lượng còn ở
phòng kế tốn mở thẻ (sổ) chi tiết theo dõi cả về mặt số lượng và giá trị nhằm
phản ánh tình hình hiện có và biến động của thành phẩm
Ở kho: Việc ghi chép tình hình nhập xuất tồn kho do thủ kho tiến hành
trên thẻ kho và chi ghi theo chỉ tiêu số lượng. Khi nhận chứng từ nhập, xuất
thành phẩm thủ kho phải kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi tiến
hành ghi số thực nhập, thực xuất trên chứng từ vào thẻ kho. Định kỳ, thủ kho
gửi phòng kế tốn hoặc kế tốn xuống kho nhận các chứng từ nhập, xuất đã
được phân loại theo từng loại thành phẩm.
Ở phòng kế tốn: Kế tốn sử dụng sổ (thẻ) chi tiết thành phẩm căn cứ
để ghi chép trên sổ chi tiết thành phẩm là các chứng từ nhập, xuất kho do thủ
kho cung cấp, sau khi đã được kiểm tra hồn chỉnh, đầy đủ. Sổ chi tiết thành
phẩm cũng giống như thẻ kho nhưng có thêm cột theo dõi giá trị thành phẩm.
Cuối tháng, kế tốn cộng sổ chi tiết và tiến hành kiểm tra đối chiếu với
thẻ kho. Ngồi ra, để có số liệu đối chiếu với kế tốn tổng hợp còn phải tổng
hợp số liệu chi tiết từ các sổ chi tiết thành phẩm và các bảng kê tổng hợp nhập,
xuất, tồn kho thành phẩm theo từng loại thành phẩm.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12
S 1: S k toỏn chi tit thnh phm theo phng phỏp th song song
-
u nhc im v phm vi ỏp dng ca phng phỏp ny:
- u im: Phng phỏp ny cú u im l ghi chộp n
gin, d kim tra, i chiu.
- Nhc im: Vic ghi chộp gia kho v phũng k toỏn
cũn trựng lp v ch tiờu s lng. Hn na, vic kim tra i
chiu ch yu tin hnh v cui thỏng, do ú hn ch chc
nng kim tra ca k toỏn.
- Phm vi ỏp dng: phng phỏp ny thớch hp trong cỏc
doanh nghip cú nhiu chng loi sn phm, khi lng cỏc
nghip v (chng t) nhp, xut ớt, khụng thng xuyờn.
o Phng phỏp s i chiu luõn chuyn
Nguyờn tc: kho phi m th kho theo dừi, ghi chộp v mt s
lng cũn phũng k toỏn m th (s) chi tit theo dừi c v s lng v giỏ tr.
kho: theo phng thc ny thỡ vic ghi chộp ca th kho cng
c thc hin trờn th kho nh phng phỏp th song song.
phũng k toỏn: Theo phng phỏp ny k toỏn m s i chiu
luõn chuyn ghi chộp tỡnh hỡnh nhp - xut - tn ca tng loi thnh phm
theo tng kho v dựng cho c nm. S i chiu luõn chuyn ch ghi mi thỏng
mt ln vo thi im cui thang. cú s liu ghi vo s i chiu luõn
chuyn k toỏn phi lp cỏc bng kờ nhp, bng kờ xut theo tng loi sn phm
Phiu nhp kho
Phiu xut kho
Th
hoc s
chi tit
thnh
phm
Th kho
Bng tng hp
Nhp Xut
Tn kho thnh
K toỏn tng hp
:
Ghi hng ngy
:Ghi nh k
:Quan h i chiu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
trờn c s cỏc chng t nhp xut do th kho nh k gi lờn. S i chiu cng
c theo dừi trờn c ch tiờu s lng v giỏ tr. Cui thỏng tin hnh kim tra
i chiu s luõn chuyn vi th kho v s liu k toỏn tng hp.
S 2: S k toỏn k toỏn chi tit thnh phm theo phng hỏp s i chiu
luõn chuyn
u nhc im v phm vi ỏp dng ca phng phỏp ny:
- u im: Khi lng ghi chộp ca k toỏn c gim
bt do ch ghi mt ln vo cui thỏng.
- Nhc im: Vic ghi s vn trựng lp (phũng k toỏn
vn theo dừi c ch tiờu hin vt ln ch tiờu giỏ tr). Vic kim
tra i chiu gia kho v k toỏn ch tin hnh vo cui thỏng
nờn hn ch tỏc dng kim tra trong cụng tỏc qun lý.
- Phm vi ỏp dng: phng phỏp ny ỏp dng thớch hp
vi doanh nghip khi lng nghip v nhp xut khụng nhiu,
khụng cú iu kin theo dừi k toỏn tỡnh hỡnh nhp xut trong
ngy.
o Phng phỏp s s d
Nguyờn tc: kho phi theo dừi v mt s lng cho tng loi thnh
phm. Cũn phũng k toỏn theo dừi v ch tiờu giỏ tr
kho: th kho vn dựng th kho ghi chộp tỡnh hỡnh nhp - xut - tn
kho thnh phm v mt s lng. Cui thỏng ghi s tn kho ó tớnh c trờn
th kho (v s lng) v s s d ct s lng.
Phiu nhp kho
Th kho
Phiu xut kho
Bng kờ nhp
S i chiu luõn chuyn
Bng kờ xut
K toỏn
tng hp
:
Ghi hng ngy
:Ghi nh k
:Quan h i chiu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14
phũng k toỏn: K toỏn m s s d theo tng kho, dựng ghi c nm
ghi s thnh phm vo cui thỏng theo ch tiờu giỏ tr.
Trc ht cn c vo cỏc chng t nhp, xut k toỏn lp bng kờ nhp,
bng kờ xut ghi chộp tỡnh hỡnh nhp xut hng ngy hoc nh k. T bng
kờ nhp, bng kờ xut k toỏn lp cỏc bng lu k nhp, lu k xut ri t cỏc
bng ny lp cỏc bng nhp xut - tn kho theo tng loi thnh phm theo ch
tiờu giỏ tr
Hng thỏng s s d do th kho gi lờn, k toỏn kim tra lm cn c vo
s tn kho v s lng m th kho ó ghi s s d v n giỏ tớnh ra s tn
kho ca tng loi thnh phm theo ch tiờu giỏ tr ghi vo ct s tin ghi
vo s s d.
Vic kim tra i chiu c tin hnh vo cui thỏng. Cn c vo ct s
tin tn kho cui thỏng trờn s s d i chiu vi ct s tin tn kho trờn
bng tng hp nhp xut tn v s liu ca k toỏn tng hp.
S 3 :S k toỏn chi tit thnh phm theo phng phỏp s s d
u im v nhc im v phm vi ỏp dng ca phng phỏp ny:
- u im: Gim bt s lng ghi s k toỏn, cụng vic
tin hnh u trong thỏng.
Phiu nhp kho
Th kho
Phiu xut kho
S s d
Phiu giao nhn,
chng t nhp
Phiu giao nhn,
chng t xut
Bng lu k nhp xut
tn kho thnh phm
:
Ghi hng ngy
:Ghi nh k
:Quan h i chiu
K toỏn
tng hp
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
15
- Nhược điểm: Do kế tốn chỉ ghi chép theo giá trị nên
qua số liệu kế tốn khơng biết được số hiện có, tình hình tăng
giảm thành phẩm mà phải xem số liệu trên thẻ kho. Ngồi ra,
việc kiểm tra phát hiện sai sót sẽ khó khăn.
- Phạm vi áp dụng: phương pháp này thích hợp với
doanh ngiệp có nhiều loại thành phẩm sự biến động xảy ra
thường xun, đồng thời nhân viên kế tốn và cán bộ quản lý
phải có trình độ vững vàng, có tinh thần trách nhiệm cao, đảm
bảo số liệu ghi vào sổ phản ánh chính xác, trung thực, khách
quan.
b. Kế tốn tổng hợp thành phẩm
Kế tốn tổng hợp là việc sử dụng các tài khoản kế tốn để phản ánh, kiểm
tra và giám sát các đối tượng hạch tốn kế tốn các nội dung kinh tế ở dạng tổng
qt.
Tài khoản sử dụng
Trong kế tốn tổng hợp thành phẩm người ta sử dụng các tài khoản chủ yếu :
TK 155 – Thành phẩm.
TK 157 – Thành phẩm gửi bán
Tk 632 – Giá vốn hàng bán
Kết cấu của các tài khoản này như sau:
TK 155 - Thành phẩm: Tài khoản này được sử dụng để phản ánh giá trị
hiện có và tình hình biến động của các loại thành phẩm trong doanh
nghiệp.
Bên Nợ:
- Giá trị thực tế thành phẩm tồn kho đầu kỳ
- Giá trị thực tế thành phẩm nhập kho trong kỳ
- Giá trị thành phẩm phát hiện thừa
- Kết chuyển giá trị thực tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ (KKĐK)
Bên Có:
- Giá trị thực tế thành phẩm xuất kho.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16
- Giá trị thực tế thành phẩm thiếu hụt
- Kết chuyển giá trị thực tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ (KKĐK)
Số dư: Trị giá thực tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ
TK157 – Hàng gửi bán: Tài khoản này được dùng để phản ánh trị giá của
sản phẩm hàng hố đã gửi hoặc chuyển cho khách hàng hoặc các đại lý của
doanh nghiệp, trị giá của lao vụ, dịch vụ đã hồn thành bàn giao cho người đặt
hàng và chưa được chấp nhận. Hàng hố, thành phẩm phản ánh trên tài khoản
này vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
Bên Nợ:
- Giá trị thực tế sản phẩm, hàng hố gửi bán.
Bên Có:
- Giá trị thực tế sản phẩm hàng hố đã được khách hàng chấp nhận thành
tốn.
- Trị giá thực tế cảu hàng hố bị từ chối và gửi lại
- Kết chuyển trị giá thành phẩm, hàng hố, dịch vụ chưa được khách
hàng chấp nhận đầu kỳ (KKĐK)
Số dư:
- Trị giá thực tế của hàng gửi bán chưa được khách hàng chấp nhận
thành tốn
TK 632 - Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng
hố, lao vụ dịch vụ xuất bán trong kỳ.
Bên Nợ:
- Giá vốn của thành phẩm hàng hố đã tiêu thụ trong kỳ
- Kết chuyển thành phẩm tồn kho đầu kỳ, nhập trong kỳ (KKĐK)
Bên Có:
- Kết chuển giá vốn của hàng tiêu thụ trong kỳ
- Kết chuyển gái trị thực tế hàng tồn cuối kỳ
Số dư: Tài khoản này cuối kỳ khơng có số dư
Trình tự kế tốn tổng hợp một số nghiệp vụ chủ yếu về thành phẩm
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
17
Trng hp doanh nghip k toỏn hng tn kho theo phng phỏp
kờ khai thng xuyờn
Phng phỏp kờ khai thng xuyờn l phng phỏp theo dừi, phn ỏnh
liờn tc, thng xuyờn, cú h thng tỡnh hỡnh nhp, xut, tn kho vt t hng hoỏ
thnh phm trờn s k toỏn.
Vic xỏc nh giỏ tr thnh phm xut kho c cn c vo cỏc chng t
xut kho. Tuy quỏ trỡnh hch toỏn phc tp nhng phng phỏp ny phn ỏnh
chớnh xỏc giỏ tr thnh phm sau mi ln nhp, xut kho, m bo cõn i v
mt giỏ tr v hin vt.
Cỏc nghip v chớnh ca phng phỏp ny cú th c khỏi quỏt qua s
sau:
S 4: S k toỏn thnh phm theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn
TK 154
TK 155
TK 632
Gia cụng, thuờ
ngoi gia cụng,
ch bin nhp kho
Thnh
phm tha
ch x lý
TK 338
Thnh phm ,
gi bỏn b tr
li
TK 157, 632
Xut kho thnh phm
bỏn, tr lng, biu
tng
TK 157
Xut kho thnh
phm gi bỏn Hng
gi bn
ó tiờu
th
TK 222,128
Gúp vn liờn
doanh, u t
ngn hn khỏc
TK 138
Thnh phm
thiu ch x
lý
Thnh phm hon thnh khụng nhp
kho m giao bỏn thng cho khỏch hoc
gi i bỏn ngay
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
18
Trng hp doanh nghip k toỏn hng tn kho theo phng phỏp
kim kờ nh k
Phng phỏp kim kờ nh k l phng phỏp hch toỏn cn c vo kt
qu kim kờ thc t phn ỏnh giỏ tr hng tn kho cui k ca vt t, hang hoỏ
trờn s k toỏn tng hp v t ú tớnh giỏ tr ca hng hoỏ vt t ó xut trong
k theo cụng thc:
Theo phng phỏp ny thỡ cỏc trng hp nhp xut hng khụng hch
toỏn trờn cỏc ti khon tn kho. hch toỏn nhp v xut khụng trờn cỏc ti
khon tụng kho, k toỏn s dng thờm cỏc ti khon 611 Mua hng v ti
khon 631 Giỏ thnh sn xut. Trỡnh t hch toỏn theo phng phỏp ny
c th hin qua s sau:
S 5: S k toỏn thnh phm theo phng phỏp kim kờ nh k
1.2.2. K toỏn tiờu th thnh phm
1.2.2.1. Yờu cu ca cụng tỏc qun lý tiờu th thnh phm
Xut phỏt t nhng c im ca thnh phm v quỏ trỡnh tiờu th thnh
phm ũi hi trong cụng tỏc qun lý phi t ra nhng yờu cu nht nh.
Nghip v bỏn hng liờn quan n nhiu i tng khỏch hng khỏch nhau, t
TK 631
TK 157,155
TK 632
TK 911
K/C tr giỏ thc t thnh phm,
hng gi bỏn cha xỏc nh l
tiờu th cui k
Giỏ tr thnh phm hon
thnh nhp kho
K/C giỏ vn
hng bỏn cui k
K/C tr giỏ thc t thnh phm,
hng gi bỏn cha xỏc nh l
tiờu th u k
Tr giỏ
hng xut
trong k
=
Tr giỏ
hng
tn u
k
+
Tr giỏ
hng
nhp trong
k
-
Tr giỏ
hng
tn cui
k
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
19
từng phương thức bán hàng đến từng cách thức thanh tốn, từng loại hàng hố,
thành phẩm nhất định. Bởi vậy, quản lý phải bám sát những u cầu sau:
Nắm bắt, theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng thể thức
thanh tốn, từng khách hàng, từng loại hàng hố tiêu thụ, đơn đốc thanh
tốn, thu hồi đầy đủ, kịp thời tiền vốn.
Tính tốn, xác định đúng kết quả từng loại hoạt động của doanh
nghiệp. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước theo đúng quy định.
1.2.2.2. Chứng từ và tài khoản kế tốn
a. Chứng từ kế tốn
Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng và thanh tốn tiền hàng với người
mua phải có chứng từ phù hợp để phản ánh chính xác, kịp thời tình hình tiêu thụ
và thanh tốn, đồng thời làm cơ sở pháp lý để ghi sổ sau này.
Doanh nghiệp phải đưa ra trình tự ln chuyển chứng từ, kiểm tra và ghi
chép sổ một cách phù hợp, đồng thời chứng từ phải được lưu trữ một cách khoa
học và an tồn. Sau đây là một số chứng từ thường dùng:
Hố đơn (GTGT).
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
Bảng kê thanh tốn hàng đại lý ký gửi.
Thẻ quầy hàng.
Bảng kê nhận hàng thanh tốn hàng ngày
Bảng kê hố đơn bán lẻ hàng hố.
b. Tài khoản sử dụng
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : Tài khoản này được
dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong
một kỳ hạch tốn. Doanh thu bán hàng thực tế là doanh thu của sản phẩm, hàng
hố đã được xác định tiêu thụ, bao gồm hai trường hợp bán thu được tiền ngay,
chưa thu được tiền nhưng đã chấp nhận thanh tốn. TK 511 ln ln được phản
ánh bên Có suốt kỳ hạch tốn.
TK 511 có bốn tài khoản cấp hai:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
20
TK511.1 - Doanh thu bỏn hng hoỏ.
TK 511.2 - Doanh thu bỏn thnh phm .
TK 511.3 - Doanh thu cung cp lao v, dch v.
TK 511.4 Doanh thu tr cp, tr giỏ
Ti khon 511 cú kt cu nh sau:
Bờn N:
- Cui k kt chuyn cỏc khon gim doanh thu bỏn hng, gim
giỏ, hng bỏn b tr li.
- Thu xut nhp khu v thu tiờu th c bit.
- Cui k kt chuyn doanh thu thun sang TK 911
Bờn Cú:
- Doanh thu bỏn hng hoỏ, sn phm, dch v theo hoỏ n.
S d: Ti khon ny cui k khụng cú s d
TK 521 - Chit khu thng mi
TK 531- Hng bỏn b tr li: Ti khon ny dựng phn ỏnh doanh s
ca sn phm hng hoỏ ó bỏn b tr li do li ca doanh nghip.
TK 532 - Gim giỏ hng bỏn: TK ny c dựng phn ỏnh cỏc khon
gim giỏ ca vic bỏn hng trong k.
Cỏc khon gim tr ny cú kt cu nh sau:
Bờn N:
- Chit khu thng mi dnh cho khỏch hng mua vi s lng
nhiu
- Doanh thu ca s hng tiờu th nay b tr li
- Cỏc khon gim giỏ hng bỏn nay ó chp nhn cho khỏch
hng.
Bờn Cú:
- Kt chuyn cỏc khon gim tr doanh thu.
S d: Ti khon ny cui k khụng cú s d
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
21
TK 333 - Thu v cỏc khon phi np nh nc. Cú 9 ti khon cp hai
nhng cú ba ti khon cp hai phn ỏnh thu tiờu th: Ti khon ny dựng
phn ỏnh s thu GTGT u ra cu hng hoỏ, dch v ó tiờu th trong k
Kt cu cu TK 3331 Thu GTGT phi np
Bờn N:
- Thu GTGT u vo ó c khu tr.
- Thu GTGT c gim tr.
- Thu GTGT ca hng bỏn b tr li, chit khu thng mi,
gim giỏ hng bỏn.
Bờn Cú:
- Thu GTGT u ra ca hng hoỏ, dch v ó tiờu th, trao i,
s dng ni b, biu tng.
- Thu GTGT phi np ca thu nhp hot ng ti chớnh, hot
ng khỏc.
S d: Ti khon ny cú s d c hai bờn
- D N: S thu GTGT ó np tha vo Ngõn sỏch
- D Cú: S Thu GTGT cũn phi np cui k
1.2.2.3. Phng phỏp k toỏn
Quỏ trỡnh bỏn hng l quỏ trỡnh thc hin trao i thụng qua phng tin
thanh toỏn thc hin giỏ tr ca hng hoỏ. Trong ú, doanh nghip chuyn
giao hng hoỏ cho khỏch hng cũn khỏch hng phi tr cho doanh nghip mt
khon tin tng ng vi giỏ bỏn ca hng hoỏ ú.
Nh vy, bỏn hng chớnh l vic chuyn quyn s hu v sn phm hng
hỏo cho khỏch hng ng thi thu c tin hoc quyn thu tin t khỏch hng.
S tin ú c gi l doanh thu bỏn hng.
Nh vy ng gúc thu tin m xột thỡ nú cú th khỏi quỏt thnh hai
phng thc sau bỏn hng nh sau:
Bỏn hng thu tin trc tip: Theo phng thc ny, sn phm ó
chuyn quyn s hu cựng vi vic nhn c tin hng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
22
Bỏn chu: Theo phng thc ny thỡ, sn phm chuyn quyn s
hu c khỏch hng chp nhn nhng n v cha thu c tin
hng, tin hng s c khỏch hng thanh toỏn sau mt thi hn do
hai bờn quy nh.
Nu ng gúc chuyn giao sn phm cho khỏch hng thỡ thỡ quỏ trỡnh
bỏn hng trong doanh nghip sn xut cú th c chia thnh cỏc phng thc
sau:
a. K toỏn nghip v tiờu th trc tip
Phng thc bỏn hng bờn mua ó tin hnh nhn hng trc tip: theo
phng thc ny, cn c vo hp ng mua bỏn ó ký kt, bờn mua c cỏn b
n nhn hng ti kho ca doanh nghip. Khi nhn hng xong, ngi nhn hng
ký xỏc nhn vo hoỏ n bỏn hng v s hng ú c xỏc nh l tiờu th v
c hch toỏn vo doanh thu. Trỡnh t hch toỏn theo phng phỏp ny c
mụ t qua s sau:
S 6: s k toỏn cỏc nghip v tiờu th trc tip
i vi doanh nghip ỏp dng theo phng thc kim kờ nh k xem s
1.5
TK 154
TK 155
TK 632
TK 911
TK511
TK111,112,131
TK 338
TK 338
TK 333(2,3)
TK 531,532
TK 3331
Nhp kho thnh
phm
Xut bỏn thng khụng qua kho
Thnh
phm tha
ch x lý
Thnh
phm thiu
ch x lý
Tr giỏ vn
thnh phm
xut bỏn
K/C giỏ vn
hng bỏn
K/C cỏc khon
gim tr doanh
thu
Xỏc nh
thu phi np
Giỏ bỏn cha thu
Thu GTGT
u ra
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
23
Chỳ ý: i vi cỏc doanh nghip ỏp dng tớnh thu theo phng phỏp tip
hoc khụng thuc i tng np thu GTGT thỡ doanh thu bỏn hng l tng giỏ
thanh toỏn.
b. K toỏn nghip v tiờu th theo phng thc chuyn hng ch chp
nhn
Bỏn hng theo phng thc xut kho gi hng i bỏn: theo phng thc
ny, doanh nghip xut kho thnh phm gi i bỏn theo hp ng ó ký kt gia
hai bờn, khi xut hng gi bỏn, thỡ hng bỏn cha c xỏc nh l tiờu th, tc
l cha hch toỏn vo doanh thu. Hng gi i bỏn ch c hch toỏn vo doanh
thu khi khỏch hng ó nhn c hng v chp nhn thanh toỏn. Trỡnh t hch
toỏn c mụ t qua s sau:
S 7: S k toỏn cỏc nghip v tiờu th theo phng thc chuyn hng
ch chp nhn
c. K toỏn nghip v tiờu th theo phng thc gi i lý (ký gi)
Theo phng thc ny: n v cú hng gi i lý, ký gi chuyn hng cho
n v bỏn, khi bờn nhn i lý, ký gi thụng bỏo ó bỏn c hng thỡ khi ú
doanh nghip mi c coi l hng ó tiờu th. Chng t bỏn hng l bng thanh
toỏn hng i lý.
+ Khi xut kho thnh phm gi cho i lý
N TK 157: Giỏ thc t xut kho
Cú TK 155
+ Khi bờn i lý thụng bỏo bỏn c hng
TK155,154 TK157
TK632
TK911
TK511
TK111,112,131
TK531,532
TK333 (2,3)
TK3331
Gi hng i
bỏn
Ngi bỏn
chp nhn
thanh toỏn
K/C giỏ vn
K/C doanh thu
thun
K/C cỏc
khon gim
tr doanh
thu
Xỏc nh thu phi
np
Giỏ bỏn
cha thu
Thu
GTGT u
ra
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
24
Nợ TK 111,112,131: giá bán trừ hoa hồng
Nợ TK 641: Hoa hồng đại lý
Có TK 511: Doanh thu chưa thuế
Có TK 3331 : thuế GTGT đầu ra
+ Trường hợp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 111,112,131: Giá bán trừ hoa hồng đại lý
Nợ TK 641: Hoa hồng đại lý
Có TK 511: Doanh thu có thuế
+ Kết chuyển giá vốn hàng giao đại lý:
Nợ TK 632: trị giá vốn của số hàng giao đại lý đã tiêu thụ
Có TK 157:
d. Phương thức bán hàng trả góp
Theo phương thức này, người mua chỉ trả trước một phần giá trị của hàng
mua khi mua, phần còn lại trả góp dần trong nhiều lần. Doanh nghiệp ngồi số
tiền thu theo giá bán một lần còn thu thêm một khoản lài vì trả chậm. Quy trình
có thể được khái qt qua sơ đổ sau:
Sơ đồ 8: sơ đồ kế tốn các nghiệp vụ tiêu thụ theo phương thức trả góp
TK 611,631
TK154,155,156
TK 632
TK 333(1,2,3)
TK 911
TK 511
TK 131
TK 111,112
K/C giá trị xuất kho
(doanh nghiệp áp
dụng hạch tốn thưo
phương pháp
KKĐK)
K/C giá trị xuất kho
(doanh nghiệp áp
dụng hạch tốn thưo
phương pháp
KKTX)
Hạch tốn thuế phải
nơp
Kết chuyển doanh
thu thuần
TK 515
Kết chuyển doanh
thu trả góp
TK 3387
Phần lãi trả góp
khách hng đã
thanh tốn
Gía bán một
lần chưa
thuế GTGT
Khách hng
thanh tốn
K/C giá
vốn, hng
trả góp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
25
Chỳ ý: i vi doanh nghip hch toỏn theo phng phỏp KKK thỡ doanh thu
bỏn mt ln l doanh thu bao gm c thu GTGT
e. e. K toỏn cỏc phng phỏp tiờu th khỏc
Tr lng, thng cho nhn viờn bng sn phm
N TK 334:
Cú TK 512:
Cú TK 3331:
Dựng sn phm biu tng cỏn b cụng nhn viờn (bự p bng qu phỳc
li ca cụng ty).
N TK 4312:
Cú TK 512:
Cú TK 3331:
Dựng sn phm biu tng, t chc hi ngh khỏch hng, phc v sn xut.
N TK 621,622,627,641,642
N TK 133
Cú TK 512
Cú TK 3331
Dựng hng i hng
Phn ỏnh doanh thu.
N TK 131
Cú TK 511
Cú TK 3331
Khi nhn c hng hoỏ i v
N TK 152,156
N TK 133
Cú TK 131
Hch toỏn tiờu th hng gia cụng
Ghi nhn vt t v gia cụng
N TK 002
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN