Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.59 KB, 41 trang )

1
PHẦN I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ GIÁ THÀNH

I. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1. Khái niệm về chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm
a. Khái niệm về chi phí sản xuất kinh doanh
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp cơng nghiệp là tồn bộ hao phí về lao
động sống và hao phí về lao động vật hố và các chi phí khác mà doanh nghiệp
phải chi ra trogn q trình sản xuất để tạo ra sản phẩm biểu hiện bằng tiền trong
một thời kỳ nhất định.
Doanh nghiệp sản xuất là những doanh nghiệp trực tiếp sản xuất ra của cải
vật chất để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Ngồi hoạt động sản xuất, tiêu
thu sản phẩm các doanh nghiệp sản xuất còn tiến hành các hoạt động khác như thực
hiện, cung cấp một số loại dịch vụ, hoạt động đầu tư tài chính… Để tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp sản xuất thường xun phải bỏ ra các
khoản chi phí về các loại đối tượng lao động, tư liệu lao động, lao động của con
người, các chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí bằng tiền khác. Các chi phí mà
doanh nghiệp sản xuất chi ra có thể trong suốt q trình hoạt động sản xuất kinh
doanh. Để có thể biết được chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra trong từng kỳ hoạt
động là bao nhiêu, nhằm tổng hợp phục vụ u cầu quản lý, mọi chi phí chi ra cuối
cùng đều được biểu hiện bằng thước đo tiền tệ và gọi là chi phí sản xuất, kinh
doanh.
Chi phí sản xuất là các đại lượng vừa mang tính chủ quan vừa mang tính
khách quan. Nó mang tính khách quan là bời vì khi tiến hành sản xuất thì chí phí
phải bỏ ra là tất yếu nhưng vấn đề bỏ chi phí như thế nào cho hợp lý và chính xác
lại do sự quản lý của con người.
b. Khái niệm về giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp cơng nghiệp là sự biểu hiện bằng tiền
của tất cả những chi phí của doanh nghiệp về sử dụng ngun vật liệu, động lực,
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2


tiền lương và phụ cấp về lương, về sử dụng máy móc thiết bị, về quản lý phân
xưởng và quản lý doanh nghiệp, về chi phí tiêu thụ sản phẩm… Tồn bộ chi phí
này phải được xác định một cách hợp lý và khoa học.
Ngồi ra, cũng có quan niệm về giá thành: Giá thành sản phẩm là một bộ
phận của giá trị sản phẩm được biểu hiện bằng tiền, bao gồm: Giá trị vật tư sản xuất
đã tiêu hao và giá trị lao động cần thiết sáng tạo ra trong q trình sản xuất ra sản
phẩm.
Trong hạch tốn kế tốn: giá thành sản phẩm là những chi phí được tính vào
giá thành sản phẩm, sau đã kết thúc được quy trình cơng nghệ kỹ thuật sản xuất sản
phẩm qui định. Như vậy giá thành là biểu hiện bằng tiền tồn bộ chi phí về lao
động sống và lao động vật hố mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến khối lượng
sản phẩm, cơng tác và lao vụ đã hồn thành.
Trong thực tế cũng như trong lý luận ở doanh nghiệp thường gặp 3 loại giá
thành:
- Giá thành kế hoạch: là giá tính trước khi sản xuất (của kỳ kế hoạch) căn cứ
vào định mức dự tốn chi phí và đơn giá hay nói cách khác giá thành kế hoạch là
biểu hiện bằng tiền tổng số các chi phí theo định mức và dự tốn cần thiết để sản
xuất ra một đơn vị sản phẩm trong kỳ kế hoạch.
- Giá thành thực tế: là giá thành sau khi đã hồn thành việc sản xuất căn cứ
vào chi phí thực tế phát sinh. Nừu giá thành kế hoạch và giá thành định mức chỉ
bao gồm các chi phí trong phạm vi kế hoạch, thì giá thành thực tế bao gồm tất cả
các chi phí phát sinh kể cả các chi phí vượt định mức, vượt kế hoạch.
- Giá thành định mức: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất.
Khác với giá thành kế hoạch được xây dựng trên cơ sở các định mức bình qn tiên
tiến, khơng biến đổi trong kỳ kế hoạch.
Giá thành định mức được xây dựng trên cơ sở định mức hiện hành tại thời
điểm trong kỳ kế hoạch, do đó giá thành định mức ln thay đổi theo định mức chi
phí đạt được trong q trình thực hiện kế hoạch.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3

2. Cách phân loại giá thành
Căn cứ vào giai đoạn sản xuất và phạm vi, chi phí có thể chia ra 3 loại giá
thành: Giá thành phân xưởng, giá thành cơng xưởng và giá thành tồn bộ.
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP CƠNG NGHIỆP
Chi phí trực
tiếp
Chi phí máy
móc thiết bị
Chi phí nhà
xưởng

Giá thành phân xưởng Chi phí quản
lý xí nghiệp

Giá thành cơng xưởng Chi phí ngồi
sản xuất
Giá thành tồn bộ

- Giá thành phân xưởng: bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí sử dụng máy móc
thiết bị và chi phí quản lý phân xưởng. Nói cách khác nó là tồn bộ chi phí của
từng phân xưởng có liên quan đến việc chế biến sản phẩm tại phân xưởng đó và tất
cả những chi phí của các phân xưởng khác nhằm chuẩn bị, phục vụ cho phân
xưởng đó nhằm chế biến sản phẩm.
- Giá thành cơng xưởng: Xây dựng giá thành cơng xưởng có tác dụng chủ
yếu là xác định giá thành đơn vị sản phẩm ở phạm vi tồn cơng xưởng lớn hơn Giá
thành cơng xưởng bao gồm giá thành phân xưởng và chi phí quản lý doanh nghiệp
phân bổ cho sản phẩm ấy. Có thể nói giá thành cơng xưởng bao gồm tất cả những
chi phí để sản xuất sản phẩm trong phạm vi tồn doanh nghiệp.
- Giá thành tồn bộ: là cơ sở để xác định giá cả tiêu thụ sản phẩm. Giá thành

tồn bộ bao gồm giá thành cơng xưởng và chi phí ngồi sản xuất (chi phí liên quan
đến việc tiêu thụ sản phẩm)
Trong cơng tác kế hoạch hố và hạch tốn phải phân biệt giá thành kế hoạch
và giá thành thực tế. Trong giá thành kế hoạch chỉ được tính những loại chi phí đã
được xã hội chấp nhận ở mức hợp lý, trong giá thành thực tế phải hạch tốn tồn bộ
những chi phí phát sinh trong thực tế, bao gồm cả những loại chi phí khơng phép
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4
tính vào giá thành kế hoạch như chi phí về thiệt hại trong sản xuất, (chi phí thiệt hại
do phế phẩm, tiền phạt vi phạm hợp đồng…) hoặc chi phí thực tế phát sinh cao hơn
mức ghi trong kế hoạch, có thể phân biệt giá thành kế hoạch trên ba mặt sau:
Xét về mặt khơng gian trong từng đơn vị cơ sở thì giá thành kế hoạch do bộ
phận kế hoạch xây dựng, còn giá thực tế do bộ phận thống kê kế tốn tổng hợp.
Xét về mặt thời gian thì giá thành kế hoạch được xây dựng trước khi sản
phẩm được vào sản xuất, còn giá thành thực tế được tổng hợp sau khi sản phẩm
được sản xuất xong.
Xét về mặt lượng thì giá thành thực tế bao gồm nhiều yếu tố và khoản mục
hơn.
Nhiệm vụ chủ yếu của kế hoạch giá thành là phát hiện và động viên mọi khả
năng, tiềm năng trong doanh nghiệp nhằm khơng ngừng giảm bớt chi phí sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm, tăng thêm tích luỹ, tạo cơ sở thực hiện ngày càng đúng đắn
chế độ hạch tốn kinh tế xí nghiệp và nội bộ doanh nghiệp xác định giá thành kế
hoạch của sản phẩm trên cơ sở định mức tiêu hao lao động sống và lao động vật
hố một cách hợp lý và hệ thống giá cả phù hợp để đảm bảo cho mọi hoạt động sản
xuất được tiến hành bình thường.
3. Mối liên hệ giữa chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm
Việc tính tốn giá thành sản phẩm phải dựa trên chi phí sản xuất kinh doanh.
Tuy nhiên trong q trình tính tốn giá thành doanh nghiệp khơng tính vào giá
thành những chi phí khơng liên quan trực tiếp vào q trình sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp, chẳng hạn những chí phí có liên quan đến việc phục vụ

đời sống văn hố và sinh hoạt của cơng nhân viên chức trong doanh nghiệp, những
chí phí sửa chữa lớn nhà cửa, cơng trình kiến trúc, cơng tác nghiên cứu thí
nghiệm… những thiệt hại về thiên tai và những thiệt hại khác do điều kiện khách
quan gây ra.
Những chi phí do ngân sách Nhà nước đài thọ thì khơng được tính vào giá
thành sản phẩm của doanh nghiệp, chẳng hạn như chi phí cơng đồn, chi phí cho
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5
cơng tác Đảng, Đồn TN, chi phí về bệnh viện, lương của chun gia, chi phí về
đào tạo cán bộ… Như vậy giá thành chỉ bao gồm những chi phí có liên quan đến
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thì khơng hạch tốn vào giá thành mà do
nguồn vốn đài thọ. Việc tính tốn giá thành có thể tính theo khoản mục chi phí hay
yếu tố chi phí.
 Tính giá thành theo yếu tố chi phí
Nghiên cứu giá thành theo yếu tố chi phí sản xuất tức là đem tồn bộ chi phí
cho việc sản xuất sản phẩm chia thành một số yếu tố cơ bản, căn cứ vào tính chất
của các khoản chi tiêu. Kết cấu giá thành theo yếu tố chi phí gồm 8 yếu tố cơ bản:
1. Ngun vật liệu chính mua ngồi
2. Vật liệu phụ mua ngồi
3. Ngun liệu mua ngồi
4. Năng lượng mua ngồi
5. Tiền lương chính và tiền lương phụ
6. Bảo hiểm xã hội
7. Khấu hao TSCĐ
8. Các chi phí khác bằng tiền
Việc phân loại các yếu tố chi phí trên đây hồn tồn chỉ căn cứ vào tính chất
kinh tế của từng khoản chi khơng căn cứ vào mục đích và vị trí của khoản chi.
 Tính giá thành theo khoản mục chi phí
Nghiên cứu giá thành theo khoản mục chi phí tức là chia các chi phí sản xuất
thành một số khoản mục lớn căn cứ vào cơng dụng và vị trí của từng khoản chi, nếu

trong kết cấu theo yếu tố chi tất cả các chi phí về ngun vật liệu chủ yếu đều được
tập trung vào một mục, thì trong kết cấu theo khoản mục chi phí ngun vật liệu
chủ yếu được phân chia một cách rõ ràng cho từng loại sản phẩm và cho cơng việc
có tính chất cơng nghiệp. Căn cứ vào kết cấu giá thành theo khoản mục có thể tính
giá thành cho đơn vị từng loại sản phẩm, từng cơng việc có tính chất cơng nghiệp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6
hoặc cho tồn bọ sản lượng hàng hố. Các khoản chi phí cho sản xuất được chia
thành 12 khoản mục:
1. Ngun vật liệu chính
2. Vật liệu phụ
3. Năng lượng dùng vào sản xuất
4. Nhiên liệu dùng vào sản xuất
5. Tiền lương chính và phụ của cơng nhân sản xuất
6. Chi phí sử dụng máy móc thiết bị
7. Chi phí phân xưởng
8. Chi phí quản lý xí nghiệp
9. Bảo hiểm xã hội của cơng nhân sản xuất
10. Thiệt hại của sản phẩm hỏng
11. Thiệt hại về ngừng sản xuất
12. Chí phí ngồi sản xuất
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH THƠNG DỤNG
Để tính giá thành các doanh nghiệp cần lựa chọn một phương pháp hoặc
nhiều phương pháp kết hợp để tính giá thành đơn vị sản phẩm. Khi chọn phương
pháp tính giá thành cần phù hợp với đối tượng hạch tốn chi phí.
Những phương pháp tính giá thành thường được áp dụng trong doanh nghiệp
bao gồm:
1. Phương pháp trực tiếp
Phương pháp trực tiếp hay còn gọi là phương pháp giản đơn. Phương pháp
này thường áp dụng ở các doanh nghiệp có q trình kỹ thuật cơng nghệ đơn giản,

sản xuất mặt hàng ít, có khối lượng sản phẩm lớn, chu kỳ sản xuất ngắn, khơng có
hoặc có khối lượng sản phẩm dở dang ít và mức độ tương đối đều giữa các chu kỳ
sản xuất. Vì thế đối tượng hạch tốn chi phí là những sản phẩm.
Bằng phương pháp trực tiếp có thể xác định giá thành đơn vị sản phẩm theo
cơng thức sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
7
Giá thành tồn
bộ sản phẩm
hàng hố

=
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ

+
Chi phí sản
xuất phát sinh
trong kỳ

+
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ

Giá thành đơn vị
sản phẩm hàng
hố


=
Giá thành tồn bộ sản lượng hàng hố
Số lượng sản phẩm hàng hố hồn chỉnh trong kỳ
Để có cơ sở đánh giá, phân tích giá thành cần phải lập phiếu tính giá thành.
Mẫu phiếu tính giá thành trong phương phá này như sau:
Các yếu tố chí phí Chi phí
sản xuất
dở dang
đầu kỳ
Chi phí sản
xuất dở
dang phát
sinh trong
kỳ
Giá thành sản
phẩm
Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ
Của
tồn bộ
sản
phẩm
Của
đơn vị
sản
phẩm

1 2 3 4 5 6

1.chi phí ngun
vật liệu trực tiếp,
trừ phế liệu
2.chi phí nhân
cơng trực tiếp
3.chi phí sản xuất
chung
Giá thành cơng
xưởng


2. Phương pháp tổng cộng chi phí:
Đối với doanh nghiệp sản xuất lắp ráp, trước khi tiến hành sản xuất ra sản
phẩm hồn chỉnh phải sản xuất ra các linh kiện, phụ tùng…
Do vậy chi phí sản xuất được tập hợp theo từng chi tiết, bộ phận và tính giá
thành từng chi tiết bộ phận, sau cùng dùng phương pháp tổng cộng chi phí sẽ tính
được giá thành sản phẩm hồn chỉnh.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
8
3. Phương pháp hệ số
Trong một số doanh nghiệp có quy trình kỹ thuật sản xuất phức tạp, khi đưa
ngun vật liệu vào sản xuất, cùng với hao phí lao động vật hố khác có thể thu
được nhiều loại sản phẩm khác nhau. Trong trường hợp này khơng thể tập hợp chi
phí sản xuất cho từng phần, mà phải tập hợp chi phí sản xuất cho tồn bộ quy trình
cơng nghệ, sau đó dùng phương pháp hệ số, mới xác định đến từng loại sản phẩm.
Cơng việc tiến hành theo các bước như sau:
- Trước hết căn cứ vào tiêu chuẩn, điều kiện kỹ thuật, quy cách sản phẩm để
xây dựng một hệ số quy ước (có thể qua các lần sản xuất thử hoặc qua tài liệu kỹ
thuật). Hệ số quy ước được xây dựng cho từng yếu tố chi phí.
- Sau đó từ hệ số quy ước mà xác định chi phí sản xuất thực tế của từng loại

sản phẩm.
Việc xác định hệ số quy ước có tầm quan trọng đặc biệt, bởi vì nếu hệ số quy
ước khơng chính xác, dẫn đến tính giá thành cũng khơng chính xác. Hệ số cũng
được sử dụng thống nhất khi xác định giá thành kế hoạch, cũng như xác định giá
thành thực tế.
Phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp sản xuất thuộc ngành
hố chất, luyện kim, dược phẩm… ngồi ra tùy theo đặc điểm của từng ngành, của
từng doanh nghiệp, về loại hình sản xuất, đặc điểm sản phẩm… để có thể áp dụng
một số phương phá như sau:
- Phương pháp tỷ lệ: áp dụng với các doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất
nhiều loại sản phẩm mà dùng cùng mọt loại ngun vật liệu…
Ví dụ: ngành may mặc quần áo may sẵn, sản xuất giày…
- Phương pháp loại trừ chi phí: áp dụng đối với các doanh nghiệp khi tiến
hành sản xuất vừa thu được sản phẩm chính vừa thu được sản phẩm phụ, sản phẩm
phụ thường chiếm tỷ lệ nhỏ, khi xác định giá thành sản phẩm như sau:
Giá thành sản phẩm chính = tổng chi phí – giá trị sản phẩm phụ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
9
- Phng phỏp n t hng: ỏp dng vi cỏc doanh nghip cú loi hỡnh sn
xut n chic hoc sn xut ớt mt hng, vi khi lng nh, cú th tin hnh tp
hp chi phớ v tớnh giỏ thnh theo n t hng.
- Phng phỏp phõn bc: ỏp dng cỏc doanh nghip sn xut thuc loi
hỡnh sn xut phc tp, theo kiu ch bin liờn tc, sn phm sn xut ra tri qua
nhiu giai on v mi giai on u thu c bỏn thnh phm cú hỡnh thỏi vt
cht, khỏc vi giai on trc ú.
4. Phng phỏp tớnh giỏ thnh theo khon mc chi phớ:
Mun tớnh giỏ thnh n v sn phm theo khon mc, tớnh toỏn c chia
lm hai bc:
+ Tớnh cỏc chi phớ trc tip
+ Tớnh cỏc chi phớ giỏn tip

Sau ú tng hp li c giỏ thnh n v sn phm
Tớnh chi phớ trc tip vo giỏ thnh:
Cỏc chi phớ trc tip c chia lm 3 nhúm:
- Cỏc loi nguyờn vt liu, ng lc v tin lng thỡ dựng phng phỏp trc
tip tớnh theo cụng thc:
Cỏc khon mc
chi phớ trc tip

=
nh mc s dng chi
phớ trc tip

x
n giỏ ca mt
chi phớ trc tip

Nu nguyờn vt liu cú ph liu, m ph liu cũn s dng c, thỡ phi tr
nú ra khi giỏ thnh hch toỏn chớnh xỏc.
i vi khon mc bo him xó hi ca cụng nhõn trc tip sn xut c
xỏc nh theo quy nh ca Nh nc so vi tin lng chớnh v 17% tin lng
chớnh, ph.
C th cỏch tớnh bo him xó hi theo cụng thc:
Chi phớ xó hi
ca cụng nhõn
= Tin lng chớnh v
ph ca cụng nhõn
x T l % bo him xó
hi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10

Các khoản mục chi phí trực tiếp bao gồm:
1. Ngun vật liệu chính mua ngồi
2. Vật liệu phụ mua ngồi
3. Nhiên liệu mua ngồi
4. Động lực mua ngồi
5. Tiền lương chính của cơng nhân sản xuất
6. Tiền lương phụ của cơng nhân sản xuất
7. Bảo hiểm xã hội
 Phương pháp tính chi phí gián tiếp vào giá thành sản xuất
+ Xác định chi phí sử dụng máy móc thiết bị cho từng sản phẩm, từng loại
sản phẩm là những chi phí về bảo quản, sử dụng và chi phí sửa chữa thường xun
được khấu hao trong q trình sử dụng.
Để xác định được chi phí này các doanh nghiệp thường lập dự tốn chi phí
sửa chữa máy móc thiết bị, sau đó tiến hành phân bổ loại chi phí này cho từng đơn
vị sản phẩm.
Căn cứ để lập dự tốn chi phí này là dựa vào kế hoạch sử dụng, sửa chữa,
khấu hao và định mức sử dụng máy móc thiết bị.
Việc phân bổ chi phí sử dụng thiết bị máy móc cho từng đơn vị sản phẩm,
loạt sản phẩm phải căn cứ vào tác dụng của từng bộ phận chi phí đối với q trình
sản xuất ra sản phẩm. Phân bổ này dựa vào số giờ máy hoạt động và đơn giá khấu
hao đối với từng loại máy móc thiết bị.
Tuy nhiên trong thực tế người ta cũng có thể xác định khấu hao sử dụng máy
móc thiết bị theo tỷ lệ với tiền lương chính của cơng nhân sản xuất chính. Việc
phân bổ dựa vào theo cơng thức sau:
Chi phí phân bổ
khấu hao máy
móc thiết bị cho 1
đơn vị sản phẩm



=
Tổng chi phí sử dụng
máy móc thiết bị
x Tiền lương chính 1 đơn
vị sản phẩm
Tổng quỹ tiền lương chính
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
11
Xỏc nh chi phớ phõn xng v giỏ thnh sn phm:
Chi phớ phõn xng l chi phớ giỏn tip khụng liờn quan ti tng n v sn
phm m liờn quan ti vic ch to cỏc loi sn phm ca c xng.
Ni dung ca d toỏn chi phớ phõn xng bao gm:
- Tin lng chớnh v ph, bo him xó hi ca cỏn b nhõn viờn phõn
xng v cụng nhõn ph.
- Chi phớ s cha thng xuyờn bo qun nh ca, vt kin trỳc, dng c sn
xut ca phõn xng.
- Khu hao nh ca, vt kin trỳc, dng c sn xut, v cỏc ti sn c nh
khỏc ca phõn xng
- Cỏc chi phớ v bo h lao ng, chi phớ nghiờn cu khoa hc ca phõn
xng v cỏc chi phớ khỏc.
Vic phõn b loi chi phớ ny cho tng n v sn phm, loi sn phm, loi
sn phm thng cng da vo tin lng chớnh ca cụng nhõn sn xut phõn
b. Ngi ta cú th dựng cỏc phng phỏp sau phõn b chi phớ phõn xng cho
tng n v sn phm, lot sn phm, loi sn phm:
- Phõn b theo gi mỏy
- Phõn b theo trng lng ca sn phm
- Phõn b theo tin lng chớnh ca cụng nhõn sn xut
Phng phỏp phõn b chi phớ phõn xng da vo tin lng ca cụng nhõn
sn xut chớnh n gin v c s dng nhiu. Cụng thc phõn b chi phớ phõn
xng da vo tin lng ca cụng nhõn sn xut chớnh nh sau:

Chi phớ phõn
xng phõn
b cho 1 n
v sn phm


=
Tng chi phớ phõn
xng

x
Tin lng chớnh ca 1
n v sn phm
Tng qu tin lng chớnh ca phõn xng
+ D toỏn chi phớ qun lý doanh nghip vo giỏ thnh sn phm:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
12
õy cng l loi chi phớ giỏn tip cú liờn quan n ton b hot ng qun lý
sn xut kinh doanh ca doanh nghip.
Ni dung ca chi phớ qun lý doanh nghip bao gm: chi phớ qun lý hnh
chớnh, chi phớ qun lý kinh doanh, cỏc chi phớ nghip v ca ton doanh nghip bao
gm:
- Tin lng chớnh, tin lng ph, bo him xó hi ca cỏn b qun lý
doanh nghip v b phn phc v.
- Chi phớ bo h lao ng ton doanh nghip
- Chi phớ tuyn dng cụng nhõn
- Chi phớ cho hi hp, hc tp
- Chi phớ cho luyn tp quõn s, phũng chỏy cha chỏy
- Chi phớ tip khỏch, m hi ngh khỏch hng
Cỏch phõn b chi phớ qun lý doanh nghip vo giỏ thnh sn phm cng da

theo tin lng ca cụng nhõn sn xut. Cụng thc phõn b chi phớ qun lý doanh
nghip vo giỏ thnh sn phm nh sau:
Chi phớ qun lý
doanh nghip cho
1 sn phm


=
Tng chi phớ qun lý
doanh nghip

x
Tin lng 1 sn
phm
Tng qu tin lng chớnh ca doanh nghip
+ Phõn b chớ phớ ngoi sn xut (tiờu th sn phm) v giỏ thnh sn phm.
Chi phớ ngoi sn xut bao gm cỏc chi phớ phc v cho cụng tỏc tiờu th sn
phm, bao bỡ, thụng tin qung cỏo, m trin lóm, trớch np cho cỏc c quan cp
trờn.
Khi phõn b chi phớ ngoi sn xut vo giỏ thnh sn phm tu theo tng loi
chi phớ m ta cú cỏch phõn b khỏc nhau, cú loi tớnh trc tip vo giỏ thnh sn
phm, cú loi tớnh theo trng lng sn phm, cú loi phi ỏp dng phng phỏp
phõn b nh chi phớ giỏn tip cho phự hp vi tng loi doanh nghip.
Vớ d:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
- Chi phí bao bì được phân bổ trực tiếp vào giá thành sản phẩm
- Chi phí vận chuyển tính theo tỷ lệ với trọng lượng của sản phẩm
- Các chi phí quảng cáo, triển lãm, trích nộp cho các cơ quan cấp trên được
phân bổ vào giá thành sản phẩm giống như chi phí quản lý doanh nghiệp.


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
14
PHẦN II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CƠNG TY
THƯƠNG MẠI – GIA CƠNG KIM KHÍ THÉP THÁI NGUN

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY THƯƠNG MẠI – GIA CƠNG
KIM KHÍ THÉP THÁI NGUN
1. Chức năng nhiệm vụ
1.1. Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty
T
T
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


M
M


i

i
-
-
g
g
i
i
a
a


c
c
ơ
ơ
n
n
g
g


k
k
i
i
m
m


k

k
h
h
í
í


t
t
h
h
é
é
p
p


t
t
h
h
á
á
i
i


n
n
g

g
u
u
y
y
ê
ê
n
n

được thành lập với
sự góp vốn của 3 cá nhân, tổng số vốn điều lệ ban đầu là 500 triệu. Ngày 11/5/2000
được sự chấp nhận của Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy phép
kinh doanh số 0102000495 cơng ty
T
T
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m



i
i
-
-
g
g
i
i
a
a


c
c
ơ
ơ
n
n
g
g


k
k
i
i
m
m



k
k
h
h
í
í


t
t
h
h
é
é
p
p


t
t
h
h
á
á
i
i



n
n
g
g
u
u
y
y
ê
ê
n
n


đ
đ
ư
ư


c
c


p
p
h
h
é
é

p
p


h
h
o
o


t
t


đ
đ


n
n
g
g với ngành nghề đăng ký kinh doanh là: bn bán, đại lý, ký
gửi hàng hố sản xuất gia cơng kim khí. Cơng ty là một doanh ngiệp tư nhân hoạch
tốn độc lập, có trụ sở chính tại 54 Hai Bà Trưng-Hồn Kiếm-Hà Nội.
Với đội ngũ 16 cơng nhân viên có trình độ trong đó bộ phận quản lý chiếm 7
người một tỷ trọng khá lớn so với tồn bộ nhân cơng trong tồn cơng ty, Cơng ty
T
T
h
h

ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m


i
i
-
-
g
g
i
i
a
a


c
c
ơ
ơ

n
n
g
g


k
k
i
i
m
m


k
k
h
h
í
í


t
t
h
h
é
é
p
p



t
t
h
h
á
á
i
i


n
n
g
g
u
u
y
y
ê
ê
n
n



đã khơng ngừng củng cố và ngày
càng mở rộng (mỗi năm nâng số vốn điều lệ thêm khoảng trên dưới 50 triệu), giải
quyết nhu cầu thiết yếu cho xã hội thực hiện nhiệm vụ, đi đúng phương châm đã

đặt ra khi mới thành lập cơng ty.
Hiện nay, Cơng ty T
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m


i
i
-
-
g
g
i
i
a
a



c
c
ơ
ơ
n
n
g
g


k
k
i
i
m
m


k
k
h
h
í
í


t
t
h
h

é
é
p
p


t
t
h
h
á
á
i
i


n
n
g
g
u
u
y
y
ê
ê
n
n là một
cơng ty vẫn trực thuộc cơng ty thép Thái Ngun (tại Thái Ngun) hoạt động, tồn
tại với tư cách pháp nhân là một cơng ty TNHH 100% vốn tư nhân.

Mặc dù có nhiều biến động về mặt tổ chức nhưng trong gần 3 năm qua (2000
– 2003) cơng ty


T
T
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m


i
i
-
-
g
g
i
i

a
a


c
c
ơ
ơ
n
n
g
g


k
k
i
i
m
m


k
k
h
h
í
í



t
t
h
h
é
é
p
p


t
t
h
h
á
á
i
i


n
n
g
g
u
u
y
y
ê
ê

n
n đã và đang mang
lại hiệu quả kinh tế cao, nhịp độ tăng trưởng hàng năm đạt kế hoạch đề ra. Những
năm qua với đà phát triển nhanh của ngành xây dựng và sự đơ thị hố của đất nước
cơng ty
T
T
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m


i
i
-
-
g
g
i

i
a
a


c
c
ơ
ơ
n
n
g
g


k
k
i
i
m
m


k
k
h
h
í
í



t
t
h
h
é
é
p
p


t
t
h
h
á
á
i
i


n
n
g
g
u
u
y
y
ê

ê
n
n


đ
đ
ã
ã


m
m




t
t
h
h
ê
ê
m
m


m
m



t
t


s
s




đ
đ


i
i


l
l
ý
ý


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
15
m
m



i
i


v
v




v
v


n
n


c
c
ú
ú


n
n
h
h
u

u


c
c


u
u


m
m




t
t
h
h


m
m


s
s
o

o
n
n
g
g


s
s
o
o
n
n
g
g


v
v


i
i




i
i



u
u




ú
ú


c
c


n
n
g
g


t
t
y
y




ó

ó


m
m




t
t
h
h


m
m


m
m


t
t


v
v



n
n


p
p
h
h
ũ
ũ
n
n
g
g






i
i


d
d
i
i



n
n


t
t
a
a




6
6
2
2
3
3








n
n
g

g


N
N
g
g
u
u
y
y


n
n


T
T
r
r
ó
ó
I
I
-
-
T
T
h

h
a
a
n
n
h
h


X
X
u
u
õ
õ
n
n
-
-
H
H




N
N


i

i
.
.





























Cựng vi s phỏt trin ca xó hi, s cnh tranh trong c ch thi trng,
cụng ty T
h
h




n
n
g
g


m
m


i
i
-
-
g
g
i
i
a
a



c
c


n
n
g
g


k
k
i
i
m
m


k
k
h
h




t
t
h

h


p
p


t
t
h
h


i
i


n
n
g
g
u
u
y
y


n
n ó hot ng v tri qua
nhiu bin i thng trm t khng nh mỡnh ho nhp vi nn kinh t nng

ng khụng ngng i lờn bỏm sỏt nhim v li nhun ca cụng ty mỡnh lm
phng hng phỏt trin cho cụng ty.
1.2 Chc nng v nhim v ca Cụng ty Thng mi- gia cụng kim khớ
thộp thỏi nguyờn
* Chc nng:
L mt doanh nghip thng mi v gia cụng kim khớ cho nờn chc nng
ch yu ca cụng ty l kinh doanh nhm thc hin nhim v mua bỏn cỏc loi sn
phm thộp vi cỏc cụng ty v doang nghip trong nc, vt t xõy dng (phn ny
chim t trng nh) v gia cụng cỏc sn phm c khớ. Kinh doanh mua bỏn thộp
xõy dng v gia cụng sn phm c khớ em li ngun chớnh cho cụng ty chim 90%
doanh thu v l hot ng ch yu ca cụng ty. Cụng ty nhp cỏc loi thộp cú kớch
c khỏc nhau sau ú bỏn cho cỏc cụng ty hoc n v t nhõn trong nc. Ngoi ra
to iu kin cho thộp bỏn chy hn, cụng ty cũn kinh doanh thờm mt s vt t
xõy dng khỏc. Hn na cụng ty con t gia cụng thờm mt s mt hng ph bỏn
kốm nh: inh, giõy gai, cỏc loi giõy thộp, v c bit cụng ty ó cú mt phõn
xng sn xut thựng sy bỏnh cung cp cho cỏc c s lm bỏnh. Vi th trng
n nh, ngnh kinh danh ny mang li cho cụng ty ngun lói ỏng k.
Vi vai trũ l mt t nhõn trong phn sn xut thờm cụng ty ó tn dng
nguyờn liu sn cú ca mỡnh v ó gim c ỏng k phn chi phớ tng mt ngun
li tng ng v luụn n nh gúp phn lm tng doanh thu hng nm v m
rng quan h ca cụng ty.
*Nhim v:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
16
- Mục đích kinh doanh thực hiện theo quyết định thành lập doanh nghiệp và
kinh doanh các mặt hàng đã đăng ký cụ thể. Có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối
với Nhà nước như nộp thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách Nhà nước.
- Bảo tồn và phát triển vốn của doanh nghiệp được giao.
- Tổ chức và quản lý tốt lao động trong doanh nghiệp.
2. Cơ cấu tổ chức của cơng ty

Cơng ty
T
T
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


M
M


i
i
-
-
g
g
i
i
a
a



c
c
ơ
ơ
n
n
g
g


k
k
i
i
m
m


k
k
h
h
í
í


t
t
h

h
é
é
p
p


t
t
h
h
á
á
i
i


n
n
g
g
u
u
y
y
ê
ê
n
n


là một đơn vị tư
nhân tiêu biểu cho loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ với bộ máy gọn nhẹ, đảm
bảo u cầu, nhiệm vụ hoạt động của cơng ty, thúc đẩy kinh doanh phát triển, tiết
kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả kinh tế. Qua tìm hiểu tổ chức hoạt động kinh
doanh phát triển mạnh ở cơng ty
T
T
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


M
M


i
i
-
-
g
g
i

i
a
a


c
c
ơ
ơ
n
n
g
g


k
k
i
i
m
m


k
k
h
h
í
í



t
t
h
h
é
é
p
p


t
t
h
h
á
á
i
i


n
n
g
g
u
u
y
y
ê

ê
n
n


được xây dựng theo cơ cấu trực tuyến, chức năng được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ bộ máy quản lý của Cơng Ty
T
T
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


M
M


i
i
-
-



g
g
i
i
a
a


c
c
ơ
ơ
n
n
g
g


k
k
i
i
m
m


k
k
h

h
í
í


t
t
h
h
é
é
p
p


t
t
h
h
á
á
i
i


n
n
g
g
u

u
y
y
ê
ê
n
n















Xưởng
gia
cơng
GIÁM ĐỐC

Phòng
Hành
Chính

Phòng
Tài
chính
Kế
tốn

Phòng
Kinh
doanh
Phòng
nghiệp
vụ
tổng
đại lý

Cửa
Hàng

Trạm
kho
vận tải
Nhổn
Đại lý
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×