Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cầu I Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.57 KB, 66 trang )


1
LI NểI U

Lao ng l hot ng quan trng nht ca con ngi to ra ca ci vt
cht v cỏc giỏ tr tinh thn xó hi . Lao ng cú nng sut, cht lng v hiu
qu cao l nhõn t quyt nh s phỏt trin ca t nc. Lao ng l mt trong
ba yu t c bn ca quỏ trỡnh sn xut v l yu t quyt nh nht. Chi phớ v
lao ng l mt trong cỏc yu t chi phớ c bn cu thnh nờn giỏ tr sn phm
do doanh nghip sn xut ra. S dng hp lý lao ng trong quỏ trỡnh sn xut
kinh doanh l tit kim chi phớ v lao ng sng gúp phn h thp giỏ thnh sn
phm, tng doanh li cho doanh nghip v l iu kin ci thin nõng cao i
sng vt cht tinh thn cho cụng nhõn viờn(CNV), ngi lao ng trong doanh
nghip.
Tin lng (hay tin cụng) l mt phn sn phm xó hi c Nh nc
phõn phi cho ngi lao ng mt cỏch cú k hoch, cn c vo kt qu lao
ng m mi ngi cng hin cho xó hi biu hin bng tin nú l phn thự lao
lao ng tỏi sn xut sc lao ng bự p hao phớ lao ng ca cụng nhõn
viờn ó b ra trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh. Tin lng gn lin vi thi
gian v kt qu lao ng m cụng nhõn viờn ó thc hin, tin lng l phn thu
nhp chớnh ca cụng nhõn viờn. Trong cỏc doanh nghip hin nay vic tr lng
cho cụng nhõn viờn cú nhiu hỡnh thc khỏc nhau, nhng ch tin lng tớnh
theo sn phm ang c thc hin mt s doanh nghip l c quan tõm
hn c. Trong ni dung lm ch ca ngi lao ng v mt kinh t, vn c
bn l lm ch trong vic phõn phi sn phm xó hi nhm thc hin ỳng
nguyờn tc phõn phi theo lao ng . Thc hin tt ch tin lng sn
phm s kt hp c ngha v v quyn li, nờu cao ý thc trỏch nhim ca c
s sn xut, nhúm lao ng v ngi lao ng i vi sn phm mỡnh lm ra
ng thi phỏt huy nng lc sỏng to ca ngi lao ng, khc phc khú khn
trong sn xut v i sng hon thnh k hoch. Trong c ch qun lý mi
hin nay thc hin rng rói hỡnh thc tin lng sn phm trong c s sn xut


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

2
kinh doanh có ý nghĩa quan trọng cho các doanh nghiệp đi vào làm ăn có lãi,
kích thích sản xuất phát triển.
Ngồi tiền lương (tiền cơng) để đảm bảo tái tạo sức lao động và cuộc sống
lâu dài của người lao động, theo chế độ tài chính hiện hành doanh nghiệp còn
phải vào chi phí sản xuất kinh doanh một bộ phận chi phí gồm các khoản trích
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn.
Trong đó, bảo hiểm xã hội(BHXH) được trích lập để tài trợ cho trường
hợp cơng nhân viên tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như: ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, mất sức, nghỉ hưu... Bảo hiểm y tế để tài trợ cho việc
phòng, chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ của người lao động. Kinh phí cơng
đồn chủ yếu để cho hoạt động của tổ chức của giới lao động chăm sóc, bảo vệ
quyền lợi của người lao động. Cùng với tiền lương (tiền cơng) các khoản trích
lập các quỹ nói trên hợp thành khoản chi phí về lao động sống trong giá thành
sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Từ vai trò, ý nghĩa trên của cơng tác tiền lương, BHXH đối với người lao
động. Với kiến thức hạn hẹp của mình, em mạnh dạn nghiên cứu và trình bày
chun đề: “Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
cơng ty cầu I Thăng Long”
Trong thời gian đi thực tế để viết chun đề tại Cơng ty cầu I Thăng
Long, em được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ các chú trong cơng ty đặc biệt là
các cơ các chú phòng tổ chức lao động cùng với phòng kế tốn. Bên cạnh đó, là
sự hướng dẫn, tận tình có trách nhiệm của thầy giáo và sự cố gắng nỗ lực của
bản thân để hồn thành chun đề này.








THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

3


CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
I. LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG
1. Tiền lương
1.1. Khái niệm
Trong kinh tế thị trường sức lao động trở thành hàng hố, người có sức
lao động có thể tự do cho th (bán sức lao động của mình cho người sử dụng
lao động: Nhà nước, chủ doanh nghiệp...) thơng qua các hợp đồng lao động. Sau
q trình làm việc, chủ doanh nghiệp sẽ trả một khoản tiền có liên quan chặt chẽ
đến kết quả lao động của người đó.
Về tổng thể tiền lương được xem như là một phần của q trình trao đổi
giữa doanh nghiệp và người lao động.
- Người lao động cung cấp cho họ về mặt thời gian, sức lao động, trình độ
nghề nghiệp cũng như kỹ năng lao động của mình.
- Đổi lại, người lao động nhận lại doanh nghiệp tiền lương, tiền thưởng,
trợ cấp xã hội, những khả năng đào tạo và phát triển nghề nghiệp của mình.
Đối với thành phần kinh tế tư nhân, sức lao động rõ ràng trở thành hàng
hố vì người sử dụng tư liệu sản xuất khơng đồng thời sở hữu tư liệu sản xuất.
Họ là người làm th bán sức lao động cho người có tư liệu sản xuất. Giá trị của
sức lao động thơng qua sự thoả thuận của hai bên căn cứ vào pháp luật hiện

hành.
Đối với thành phần kinh tế thuộc sởn hữu Nhà nước, tập thể người lao
động từ giám đốc đến cơng nhân đều là người cung cấp sức lao động và được
Nhà nước trả cơng. Nhà nước giao quyền sử dụng quản lý tư liệu sản xuất cho
tập thể người lao động. Giám đốc và cơng nhân viên chức là người làm chủ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

4
c u quyn khụng y , v khụng phi t quyn v t liu ú. Tuy nhiờn,
nhng c thự riờng trong vic s dng lao ng ca khu vc kinh t cú hỡnh
thc s hu khỏc nhau nờn cỏc quan h thuờ mn, mua bỏn, hp ng lao ng
cng khỏc nhau, cỏc tho thun v tin lng v c ch qun lý tin lng cng
c th hin theo nhiu hỡnh thc khỏc nhau.
Tin lng l b phn c bn (hay duy nht) trong thu nhp ca ngi lao
ng, ng thi l mt trong cỏc chi phớ u vo ca sn xut kinh doanh ca xớ
nghip.
Vy cú th hiu: Tin lng l biu hin bng tin ca giỏ tr sc lao
ng, l giỏ c yu t ca sc lao ng m ngi s dng (Nh nc, ch doanh
nghip) phi tr cho ngi cung ng sc lao ng, tuõn theo nguyờn tc cung -
cu, giỏ c th trng v phỏp lut hin hnh ca Nh nc.
Cựng vi kh nng tin lng, tin cụng l mt biu hin, mt tờn gi
khỏc ca tin lng. Tin cụng gn vi cỏc quan h tho thun mua bỏn sc lao
ng v thng s dng trong lnh vc sn xut kinh doanh, cỏc hp ng thuờ
lao ng cú thi hn. Tin cụng cũn c hiu l tin tr cho mt n v thi
gian lao ng cung ng, tin tr theo khi lng cụng vic c thc hin ph
bin trung nhng tho thun thuờ nhõn cụng trờn th trng t do. Trong nn
kinh t th trng phỏt trin khỏi nim tin lng v tin cụng c xem l ng
nht c v bn cht kinh t phm vi v i tng ỏp dng.
1.2. Bn cht ca tin lng, chc nng ca tin lng
1.2.1. Cỏc quan im c bn v tin lng

* Quan im chung v tin lng
Lch s xó hi loi ngi tri qua nhiu hỡnh thỏi kinh t xó hi khỏc
nhau, phn ỏnh trỡnh phỏt trin ca lc lng sn xut v quan h sn xut.
Mt trong nhng c im ca quan h sn xut xó hi l hỡnh thc phõn phi.
Phõn phi l mt trong nhng khõu quan trng ca tỏi sn xut v trao i. Nh
vy trong cỏc hot ng kinh t thỡ sn xut úng vai trũ quyt nh, phõn phi
v cỏc khõu khỏc ph thuc vo sn xut v do sn xut quyt nh nhng cú
nh hng trc tip, tớch cc tr li sn xut.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

5
Tổng sản phẩm xã hội là do người lao động tạo ra phải được đem phân
phối cho tiêu dùng cá nhân, tích luỹ tái sản xuất mở rộng và tiêu dùng cơng
cộng. Hình thức phân phối vật phẩm cho tiêu dùng cá nhân dưới chủ nghĩa xã
hội (CNXH) được tiến hành theo ngun tắc: “Làm theo năng lực, hưởng theo
lao động”. Bởi vậy, “phân phối theo lao động là một quy luật kinh tế “. Phân
phối theo lao động dưới chế độ CNXH chủ yếu là tiền lương, tiền thưởng. Tiền
lương dưới CNXH khác hẳn tiền lương dưới chế độ tư bản chủ nghĩa.
Tiền lương dưới chế độ XHCN được hiểu theo cách đơn giản nhất đó là:
số tiền mà người lao động nhận được sau một thời gian lao động nhất định hoặc
sau khi đã hồn thành một cơng việc nào đó. Còn theo nghĩa rộng: tiền lương là
một phần thu nhập của nền kinh tế quốc dân biểu hiện dưới hình thức tiền tệ
được Nhà nước phân phối kế hoạch cho cơng nhân viên chức phù hợp với số
lượng và chất lượng lao động của mỗi người đã cống hiến.
Như vậy nếu xét theo quan điểm sản xuất tiền lương là khoản đãi ngộ của
sức lao động đã được tiêu dùng để làm ra sản phẩm. Trả lương thoả đáng cho
người lao động là một ngun tắc bắt buộc nếu muốn đạt hiệu quả kinh doanh
cao.
Nếu xét trên quan điểm phân phối thì tiền lương là phần tư liệu tiêu dùng
cá nhân dành cho người lao động, được phân phối dựa trên cơ sở cân đối giữa

quỹ hàng hố xã hội với cơng sức đóng góp của từng người. Nhà nước điều tiết
tồn bộ hệ thống các quan hệ kinh tế: sản xuất, cung cấp vật tư, tiêu hao sản
phẩm, xây dựng giá và ban hành chế độ, trả cơng lao động. Trong lĩnh vực trả
cơng lao động Nhà nước quản lý tập trung bằng cách quy định mức lương tối
thiểu ban hành hệ thống thang lương và phụ cấp. Trong hệ thống chính sách của
Nhà nước quy định theo khu vực kinh tế quốc doanh và được áp đặt từ trên
xuống. Sở dĩ như vậy là xuất phát từ nhận thức tuyệt đối hố quy luật phân phối
theo lao động và phân phối quỹ tiêu dùng cá nhân trên phạm vi tồn xã hội.
Những quan niệm trên đây về tiền lương đã bị coi là khơng phù hợp với
những điều kiện đặc điểm của một nền sản xuất hàng hố.
1.1.2. Bản chất phạm trù tiền lương theo cơ chế thị trường
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

6
Trong nhiu nm qua, cụng cuc i mi kinh t nc ta ó t c
nhng thnh tu to ln. Song tỡnh hỡnh thc t cho thy rng s i mi mt s
lnh vc xó hi cũn cha kp vi cụng cuc i mi chung nht ca t nc.
Vn tin lng cng cha to c ng lc phỏt trin kinh t xó hi.
Hin nay cú nhiu ý thc khỏc nhau v tin lng, song quan nim thng
nht u coi sc lao ng l hng hoỏ. Mc dự trc õy khụng c cụng nhn
chớnh thc, th trng sc lao ng ó c hỡnh thnh t lõu nc ta v hin
nay vn ang tn ti khỏ ph bin nhiu vựng t nc. Sc lao ng l mt
trong cỏc yu t quyt nh trong cỏc yu t c bn, ca quỏ trỡnh sn xut, nờn
tin lng, tin cụng l vn u t ng trc quan trng nht, l giỏ c sc lao
ng. Vỡ vy vic tr cụng lao ng c tớnh toỏn mt cỏch chi tit trong hch
toỏn kinh doanh ca cỏc n v c s thuc mi thnh phn kinh t. xỏc nh
tin lng hp lớ cn tỡm ra c s tớnh ỳng ,tớnh giỏ tr ca sc lao ng
.Ngi lao ng sau khi b ra sc lao ng,to ra sn phm thỡ c mt s tin
cụng nht nh.Vy cú th coi sc lao ng l mt loi hng hoỏ,mt loi hng
hoỏ c bit.Tin lng chớnh l giỏ c hng hoỏ c bit ú - hng hoỏ sc lao

ng.
Hng hoỏ sc lao ng cng cú mt ging nh mi hng hoỏ khỏc l cú
giỏ tr. Ngi ta nh giỏ tr y l s lng t liu sinh hot cn thit sn xut
ra nú. Sc lao ng gn lin vi con ngi nờn giỏ tr sc lao ng c o
bng giỏ tr cỏc t liu sinh hot m bo nhu cu ti thiu cho cuc sng (n, ,
hc hnh,i li ...) v nhng nhu cu cao hn na.Song nú cng phi chu tỏc
ng ca cỏc quy lut kinh t th trng .
Vỡ vy, v bn cht tin cụng, tin lng l giỏ c ca hng hoỏ sc lao
ng, l ng lc quyt nh hnh vi cung ng sc lao ng. Tin lng l mt
phm trự ca kinh t hng hoỏ v chu s chi phi ca cỏc quy lut kinh t khỏch
quan. Tin lng cng tỏc ng n quyt nh ca cỏc ch doanh nghip
hỡnh thnh cỏc tho thun hp ng thuờ lao ng.
1.2.3. Chc nng ca tin lng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

7
Tin lng l mt phm trự kinh t tng hp v bao gm cỏc chc
nngsau:
-Tin lng l cụng c thc hin cỏc chc nng phõn phi thu nhp
quc dõn, cỏc chc nng thanh toỏn gia ngi s dng sc lao ng v ngi
lao ng.
-Tin lng nhm tỏi sn xut sc lao ng thụng qua vic trao i tin t
do thu nhp mang li vi cỏc vt dng sinh hot cn thit cho ngi lao ng v
gia ỡnh h.
-Kớch thớch con ngi tham gia lao ng, bi l tin lng l mt b phn
quan trng ca thu nhp, chi phi v quyt nh mc sng ca ngi lao ng.
Do ú l cụng c quan trng trong qun lớ. Ngi ta s dng nú thỳc
y ngi lao ng hng hỏi lao ng v sỏng to, coi nh l mt cụng c to
ng lc trong sn xut kinh doanh (SXKD).
1.3. Nguyờn tc tớnh lng

1.3.1. Nhng c s phỏp lớ ca vic qun lớ tin lng trong doanh nghip
-Quy nh ca nh nc v ch tr lng
Nm 1960 ln u tiờn nh nc ta ban hnh ch tin lng ỏp dng
cho cụng chc, viờn chc, cụng nhõn ... thuc cỏc lnh vc ca doanh nghip
hot ng khỏc nhau. Nột ni bt trong ch tin lng ny l nú mang tớnh
hin vt sõu sc, n nh v quy nh rt chi tit, c th:
Nm 1985 vi ngh nh 235 HBT ngy 18/4/1985 ó ban hnh mt ch
tin lng mi thay th cho ch tin lng nm 1960. u im ca ch
tin lng ny l i t nhu cu ti thiu tớnh mc lng ti thiu song nú vn
cha ht yu t bao cp mang tớnh cng nhc v th ng.
Ngy 23/5/1993 chớnh ph ban hnh cỏc ngh nh N25/CP, N26/CP
quy nh tm thi ch tin lng mi i vi cỏc doanh nghip vi mc tin
lng ti thiu l 144.000 /ngi/thỏng.
Nhng vn bn phỏp lớ trờn õy u xõy dng mt ch tr lng cho
ngi lao ng, ú l ch tr lng cp bc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

8
Tin lng cp bc l tin lng ỏp dng cho cụng nhõn cn c vo s
lng v cht lng lao ng ca cụng nhõn.
H s tin lng cp bc l ton b nhng quy nh ca Nh nc m
doanh nghip da vo ú tr lng cho cụng nhõn theo cht lng v iu
kin lao ng khi h hon thnh mt cụng vic nht nh.
Ch tin lng cp bc to kh nng iu chnh tin lng gia cỏc
nghnh, cỏc ngh mt cỏch hp lớ, hn ch c tớnh cht bỡnh quõn trong vic
tr lng, ng thi cũn cú tỏc dng b trớ cụng vic thớch hp vi trỡnh lnh
ngh ca cụng nhõn.
Theo ch ny cỏc doanh nghip phi ỏp dng hoc vn dng cỏc thang
lng, mc lng, hin hnh ca Nh nc.
- Mc lng: l lng tin tr cho ngi lao ng cho mt n v thi

gian (gi, ngy, thỏng...) phự hp vi cỏc cp bc trong thang lng. Thụng
thng Nh nc ch quy nh mc lng bc I hoc mc lng ti thiu vi h
s lng ca cp bc tng ng.
- Thang lng: l biu hin xỏc nh quan h t l v tin lng gia cỏc
cụng nhõn cựng ngh hoc nhiu ngh ging nhau theo trỡnh t v theo cp bc
ca h. Mi thang lng u cú h s cp bc v t l tin lng cỏc cp bc
khỏc nhau so vi tin lng ti thiu.
* Tiờu chun cp bc k thut l vn bn quy nh v mc phc tp
ca cụng vic v yờu cu v trỡnh lnh ngh ca cụng nhõn mt bc no ú
phi bit gỡ v mt k thut v phi lm c gỡ v mt thc hnh.
Gia cp bc cụng nhõn v cp bc cụng vic cú mi quan h cht ch.
Cụng nhõn hon thnh tt cụng vic no thỡ s c xp vo cp bc ú.
Cng theo cỏc vn bn ný ngha cỏn b qun lý trong doanh nghip c
thc hin ch tin lng theo chc v. Ch tin lng chc v c th
hin thụng qua cỏc bng lng chc v do Nh nc quy nh. Bng lng chc
v gm cú nhúm chc v khỏc nhau, bc lng, h s long v mc lng c
bn.
1.3.2. Phng phỏp tớnh lng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

9
B lut lao ng ca nc cng ho xó hi ch ngha Vit Nam chng 2
iu 56 cú ghi: Khi ch s giỏ c sinh hot tng lờn lm cho tin lng thc t
ca ngi lao ng b gim sỳt thỡ chớnh ph iu chnh mc lng ti thiu
m bo tin lng thc t.
Theo quy nh ti ngh nh 06/CP ngy 21/1/97 ỏp dng t ngy 1/1/97
mc lng ti thiu chung l 144.000 / thỏng/ ngi.
Theo ngh nh s 175/1999 ND-CP ca Chớnh ph ngy 15-12/1999
c tớnh bt u t ngy 1/1/2000 mc lng ti thiu chung l 180.000 /
thỏng/ ngi i vi c quan hnh chớnh s nghip, ngy 27/3/2000 ban hnh

ngh nh s 10/2000, ND-CP quy nh tin lng ti thiu cho cỏc doanh
nghip.
Tu theo vựng ngnh mi doanh nghip cú th iu chnh mc lng ca
mỡnh sao cho phự hp. Nh nc cho phộp tớnh h s iu chnh tng thờm
khụng quỏ 1,5n ln mc lng ti thiu chung.
H s iu chnh c tớnh theo cụng thc:
K
c
= K
1
+ K
2

Trong ú: K
c
: H s iu chnh tng thờm
K
1
: H s iu chnh theo vựng (cú 3 mc 0,3; 0,2; 0,1)
K
2
: H s iu chnh theo ngnh (cú 3 nhúm 1,2; 1,0; 0,8)
Sau khi cú h s iu chnh tng thờm ti a (K
c
= K
1
+ K
2
), doanh
nghip c phộp la chn cỏc h s iu chnh tng thờm trong khung ca

mỡnh tớnh n giỏ phự hp vi hiu qu sn xut, kinh doanh, m gii hn
di l mc lng ti thiu chung do chớnh ph quy nh (ti thi im thc
hin t ngy 01/01/1997 l 144.000 / thỏng) v gii hn trờn c tớnh nh sau:
TL
minc
= TL
min
x (1 + K
c
)
Trong ú:
TL
min c
: tin lng ti thiu iu chnh ti a doanh nghip c phộp ỏp
dng;
TL
min
: l mc lng ti thiu chung do chớnh ph quy nh , cng l
gii hn di ca khung lng ti thiu;
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

10
K
đc
: là hệ số điều chỉnh tăng thêm của doanh nghiệp
Như vậy, khung lương tối thiểu của doanh nghiệp là TL
min
đến TL
min đc


doanh nghiệp có thể chọn bất cứ mức lương tối thiểu nào nằm trong khung này,
nếu đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định sau:
+ Phải là doanh nghiệp có lợi nhuận. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện
chính sách kinh tế xã hội của Nhà nước mà không có lợi nhuận hoặc lỗ thì phải
phấn đấu có lợi nhuận hoặc giảm lỗ;
+ Không làm giảm các khoản nộp ngân sách Nhà nước so với năm trước
liền kề, trừ trường hợp Nhà nước có chính sách điều chỉnh giá ở đầu vào, giảm
thuế hoặc giảm các khoản nộp ngân sách theo quy định;
+ Không làm giảm lợi nhuận thực hiện so với năm trước liền kề, trừ
trường hợp Nhà nước có chính sách điều chỉnh tăng giá, tăng thuế, tăng các
khoản nộp ngân sách ở đầu vào. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện chính sách
kinh tế-xã hội thì phải giảm lỗ.
1.4. Các hình thức trả lương
1.4.1. Trả lương theo thời gian
Điều 58 Bộ luật lao động quy định các hình thức trả lương cho người lao
động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế và bậc lương của mỗi người.
+ Tiền lương tháng là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp
đồng lao động.
+ Tiền lương tuần: là tiền lương trả cho một tuần làm việc xác định trên
cơ sở tiền lương tháng nhân (x) với 12 tháng và chia (:) cho 52 tuần.
+ Tiền lương ngày: là tiền lương trả cho một ngày làm việc xác định trên
cơ sở tiền lương tháng chia cho 26
+ Tiền lương giờ: Là tiền lương trả cho một giờ làm việc và được xác
định bằng cách lấy tiền lương ngày chia cho số giờ tiêu chuẩn theo quy định của
luật lao động (không quá 8 giờ/ ngày)
Do những hạn chế nhất định của hình thức trả lương theo thời gian (mang
tính bình quân, chưa thực sự gắn với kết quả sản xuất) nên để khắc phục phần
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

11

nào hạn chế đó, trả lương theo thời gian có thể kết hợp chế độ tiền thưởng để
khuyến khích người lao động hăng hái làm việc.
1.4.2. Tiền lương theo sản phẩm
Tiền lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động căn
cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm họ làm ra. Việc trả lương theo sản phẩm
có thể tiến hành theo nhiều hình thức khác nhau như trả theo sản phẩm trực tiếp
khơng hạn chế, trả theo sản phẩm gián tiếp, trả theo sản phẩm có thưởng, theo
sản phẩm luỹ tiến.
1.4.3. Tiền lương khốn
Tiền lương khốn là hình thức trả lương cho người lao động theo khối
lượng và chất lượng cơng việc mà họ hồn thành.
Ngồi chế độ tiền lương, các doanh nghiệp còn tiến hành xây dựng chế độ
tiền thưởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích trong hoạt động sản xuất kinh
doanh. Tiền thưởng bao gồm thưởng thi đua (lấy từ quỹ khen thưởng) và thưởng
trong sản xuất kinh doanh (thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm, thưởng tiết
kiệm vật tư, thưởng phát minh sáng kiến...)
Bên cạnh các chế độ tiền lương, tiền thưởng được hưởng trong q trình
kinh doanh, người lao động còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc quỹ bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong các trường hợp ốm đau, thai sản... Các quỹ này
được hình thành một phần do người lao động đóng góp, phần còn lại được tính
vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
1.5. Quỹ tiền lương trong doanh nghiệp
Quỹ tiền lương trong doanh nghiệp là tồn bộ tiền lương mà doanh nghiệp
trả cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý. Thành phần quỹ lương bao
gồm nhiều khoản như lương thời gian (tháng, ngày, giờ), lương sản phẩm, phụ
cấp (cấp bậc, khu vực, chức vụ, đắt đỏ...), tiền thưởng trong sản xuất. Quỹ tiền
lương bao gồm nhiều loại tuy nhiên về mặt hạch tốn có thể chia thành tiền
lương lao động trực tiếp và tiền lương lao động gián tiếp trong đó chi tiết theo
tiền lương chính và tiền lương phụ.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


12
2. Các khoản trích theo lương
Ngồi tiền lương, cơng nhân viên chức còn được hưởng các khoản trợ cấp
thuộc phúc lợi xã hội, trong đó có trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH) được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ
quy định trên tổng số quỹ tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp (chức vụ,
khu vực, đắt đỏ, thâm niên) của cơng nhân viên chức thực tế phát sinh trong
tháng. Theo chế độ hiện hành tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội là 20%, trong đó 15%
do đơn vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp được tính vào chi phí kinh doanh; 5%
còn lại do người lao động đóng góp và được trừ vào lương tháng. Quỹ bảo hiểm
xã hội được chi tiêu cho các trường hợp người lao động ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí tử tuất. Quỹ này do cơ quan BHXH quản lý.
Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) được sử dụng để thanh tốn các khoản tiền
khám chữa bệnh, viện phí, thuốc thang... cho người lao động trong thời gian ốm
đau sinh đẻ. Quỹ này được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên
tổng số tiền lương của cơng nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ
trích BHYT hiện hành là 3%, trong đó 2% trích vào chi phí kinh doanh và 1%
trừ vào thu nhập của người lao động.
Để có nguồn chi phí cho hoạt động cơng đồn hàng tháng doanh nghiệp
còn phải trích theo tỷ lệ quy định với tổng số quỹ tiền lương, tiền cơng và phụ
cấp (phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thu hút;
phụ cấp đắt đỏ; phụ cấp đặc biệt; phụ cấp độc hại, nguy hiểm, phụ cấp lưu động,
phụ cấp thâm niên, phụ cấp phục vụ quốc phòng an ninh) thực tế phải trả cho
người lao động kể cả lao động tính vào chi phí kinh doanh để hình thành kinh
phí cơng đồn. Tỷ lệ kinh phí cơng đồn theo chế độ hiện hành là 2%.
3. u cầu quản lý và nhiệm vụ kế tốn
3.1. u cầu quản lý
Tiền lương là giá trị của sức lao động là một yếu tố của chi phí sản xuất.
Do đó muốn tiết kiệm được chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm các

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

13
doanh nghip phi s dng tin lng ca mỡnh cú k hoch thụng qua cỏc
phng phỏp qun lý v s dng cú hiu qu qu tin lng.
Vic tr lng cho cụng nhõn trong cỏc doanh nghip phi theo tng
thỏng. Mun lm tt tt c cỏc vn trờn cỏc doanh nghip phi lp k hoch
qun lý ngun vn tm thi ny. Nu thc hin tt s to ra kh nng s dng cú
hiu qu ng vn, nõng cao hn na kt qu sn xut kinh doanh ca n v
mỡnh.
Trong iu kin kinh t th trng quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca cỏc
doanh nghip luụn chu s tỏc ng ca cỏc quy lut cnh tranh, quy lut giỏ tr.
C ch th trng khc nghit sn sng o thi nhng doanh nghip lm n
thua l khụng cú hiu qu. Trong iu kin ú cht lng sn phm v giỏ c l
nhng nhõn t quan trng giỳp cho s ng vng v phỏt trin ca mi doanh
nghip.
cụng nhõn gn bú vi doanh nghip, phỏt huy ht kh nng sỏng to
tinh thn, trỏch nhim trong sn xut, luụn tỡm ra cỏch ci tin mu mó, cht
lng sn phm, tit kim nguyờn vt liu v h giỏ thnh. Cỏc doanh nghip
phi cú phng phỏp qun lý hiu qu tin lng núi riờng v qu tin lng núi
chung.
3.2. Nhim v k toỏn
Tin lng v cỏc khon trớch theo lng khụng ch l vn quan tõm
riờng ca cụng nhõn viờn m cũn l vn doanh nghip c bit chỳ ý. Vỡ vy,
k toỏn lao ng tin lng cn phi thc hin nhng nhim v ch yu sau:
- Phn ỏnh y chớnh xỏc thi gian v kt qu lao ng ca cụng nhõn
viờn. Tớnh toỏn ỳng, thanh toỏn y kp thi tin lng v cỏc khon trớch
theo lng cho cụng nhõn viờn. Qun lý cht ch vic s dng, chi tiờu qu
lng.
- Tớnh toỏn phõn b hp lý chớnh xỏc chi phớ v tin lng (tin cụng) v

trớch BHXH, BHYT, KPC cho cỏc i tng s dng liờn quan.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

14
- Định kỳ phân tích tình hình sử dụng lao động và quản lý sử dụng quỹ
tiền lương. Cung cấp những thơng tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên
quan.

II. KẾ TỐN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG THEO CHẾ ĐỘ KẾ TỐN HIỆN HÀNH
1. Kế tốn lao động tiền lương
Chu kỳ tiền lương và lao động được bắt đầu từ thời điểm tiếp nhận nhân
sự, đến việc theo dõi thời gian làm việc hoặc sản phẩm hồn thành; tính lương
phải trả cho cơng nhân viên và các khoản trích theo lương, cuối cùng là thanh
tốn tiền lương và các khoản khác cho cơng nhân viên.
1.1. Hạch tốn lao động
Tiếp nhận lao động là thời điểm bắt đầu của chu kỳ tiền lương và lao
động. Đó là việc xem xét và ra quyết định tiếp nhận, phân phối cơng việc cho
người lao động, quyết định phê chuẩn mức lương, phụ cấp; lập hồ sơ cán bộ
nhân viên.
Để quản lý lao động về mặt số lượng, các doanh nghiệp sử dụng sổ danh
sách lao động. Sổ này do phòng lao động tiền lương lập (lập chung cho tồn
doanh nghiệp và lập riêng cho từng bộ phận) nhằm nắm chắc tình hình phân bổ,
sử dụng lao động hiện có trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn
căn cứ vào sổ lao động (mở riêng cho từng người lao động) để quản lý nhân sự
cả về số lượng và chất lượng lao động, về biến động và chấp hành chế độ đối
với lao động.
Muốn quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động, cần phải tổ chức
hạch tốn việc sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động. Chứng từ sử
dụng để hạch tốn thời gian lao động là bảng chấm cơng. Bảng chấm cơng được

lập riêng cho từng bộ phận, tổ, đội lao động sản xuất, trong đó ghi rõ ngày làm
việc, nghỉ việc của mỗi người lao động. Bảng chấm cơng do tổ trưởng (hoặc
trưởng các phòng ban) trực tiếp ghi rõ và để nơi cơng khai để cơng nhân viên
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

15
chức giám sát thời gian lao động của từng người. Cuối tháng bảng chấm cơng
được dùng để tổng hợp thời gian lao động và tính lương cho từng bộ phận, tổ,
đội sản xuất.
Theo dõi thời gian làm việc hoặc khối lượng cơng việc hồn thành và tính
lương và các khoản phải trả cho cơng nhân viên là giai đoạn tổ chức chấm cơng,
lập bảng kê và xác nhận khối lượng hồn thành, tính lương và các khoản khác
phải trả cho từng cơng nhân viên, từng tổ, đội, bộ phận liên quan, tính trích
BHXH, BHYT, KPCĐ.
Để hạch tốn kết quả lao động, kế tốn sử dụng các loại chứng từ ban đầu
khác nhau, tuỳ theo loại hình và đặc điểm sản xuất ở từng doanh nghiệp. Mặc
dầu sử dụng các mẫu chứng từ khác nhau nhưng các chứng từ này đều mang các
nội dung cần thiết như tên cơng nhân, tên cơng việc hoặc sản phẩm, thời gian
lao động, số lượng sản phẩm hồn thành nghiệm thu, kỳ hạn và chất lượng cơng
việc hồn thành... Đó chính là các báo cáo về kết quả như “phiếu giao, nhận sản
phẩm”, “Phiếu khốn”, “Hợp đồng giao khốn”, “Phiếu báo làm thêm giờ”,
“Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành”, “bảng kê sản lượng
từng người”.
Chứng từ hạch tốn lao động phải do người lập (tổ trưởng) kí, cán bộ
kiểm tra kỹ thuật xác nhận, được lãnh đạo duyệt y (quản đốc phân xưởng,
trưởng bộ phận). Sau đó các chứng từ này được chuyển cho nhân viên hạch tốn
phân xưởng để tổng hợp kết quả lao động tồn đơn vị, rồi chuyển về phòng lao
động tiền lương xác nhận. Cuối cùng chuyển về phòng kế tốn doanh nghiệp để
làm căn cứ tính lương, tính thưởng. Để tổng hợp kết quả lao động tại mỗi phân
xưởng, bộ phận sản xuất, nhân viên hạch tốn phân xưởng phải mở sổ tổng hợp

do các tổ gửi đến, hàng ngày (hoặc định kỳ), nhân viên hạch tốn phân xưởng
ghi kết quả lao động của từng người, từng bộ phận vào sổ và cộng sổ, lập báo
cáo kết quả lao động gửi cho các bộ phận quản lý liên quan. Phòng kế tốn
doanh nghiệp cũng phải mở sổ tổng hợp kết quả lao động để tổng hợp kết quả
chung tồn doanh nghiệp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

16
1.2. Kế tốn tổng hợp tiền lương
1.2.1. Chứng từ lao động
Muốn tổ chức tốt kế tốn tiền lương, BHXH chính xác thì phải hạch tốn
lao động chính xác là điều kiện để hạch tốn tiền lương và bảo hiểm chính xác
theo quy định hiện nay, chứng từ lao động tiền lương bao gồm:
- Bảng chấm cơng
- Bảng thanh tốn lương
- Phiếu nghỉ BHXH
- Bảng thanh tốn BHXH
- Phiếu xác nhận sản phẩm và cơng việc đã hồn thành
- Phiếu báo làm thêm giờ
1.2.2. Chứng từ kế tốn
Dựa vào chứng từ lao động nêu trên nhân viên hạch tốn phân xưởng tổng
hợp là làm báo cáo gửi lên phòng lao động tiền lương và phòng kế tốn để tổng
hợp và phân tích tình hình chung tồn doanh nghiệp, phòng kế tốn dựa vào các
tài liệu trên và áp dụng các hình thức tiền lương để làm bảng thanh tốn lương
và tính BHXH, BHYT, KPCĐ.
Căn cứ vào bảng thanh tốn lương kế tốn viết phiếu chi, chứng từ tài liệu
về các khoản khấu trừ trích nộp.
1.2.3. Thủ tục hạnh tốn
Từ bảng chấm cơng kế tốn cộng sổ cơng làm việc trong tháng, phiếu báo
làm thêm giờ, phiếu xác nhận sản phẩm, kế tốn tiến hành trích lương cho các

bộ phận trong doanh nghiệp. Trong bảng thanh tốn lương phải phản ánh được
nội dung các khoản thu nhập của người lao động được hưởng, các khoản khấu
trừ BHXH, BHYT, và sau đó mới là số tiền còn lại của người lao động được
lĩnh. Bảng thanh tốn lương là cơ sở để kế tốn làm thủ tục rút tiền thanh tốn
lương cho cơng nhân viên. Người nhận tiền lương phải ký tên vào bảng thanh
tốn lương.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

17
Theo quy nh hin nay, ngi lao ng c lnh lng mi thỏng 2 ln,
ln u tm ng lng k I, ln II nhn phn lng cũn li sau khi ó tr i cỏc
khon khu tr vo lng theo quy nh.
* Trng hp mt s doanh nghip cú s cụng nhõn ngh phộp nm
khụng u n trong nm hoc l doanh nghip sn xut theo tớnh cht thi v
thỡ k toỏn phi dựng phng phỏp trớch trc tin lng ngh phộp ca cụng
nhõn trc tip sn xut. Vic trớch trc s tin hnh u n vo giỏ thnh sn
phm v coi nh l mt khon chi phớ phi tr. Cỏch tớnh nh sau:

Tng s tin lng ngh phộp ca
Mc trớch trc CNSX theo k hoch nm Tin lng thc t
tin lng ngh = x phi tr cho CNSX
phộp ca CNSX Tng s tin lng chớnh phi
tr theo k hoch ca CNSX nm

T l trớch trc tin Tng s tin lng ngh phộp KH nm CNSX
Lng ngh phộp (%) = x 100
Tng s tin lng theo KH nm CNSX

Mc tin lng = Tin lng thc t x T l % trớch tin
ngh phộp phi tr lng ngh phộp

* Hch toỏn
Khi trớch trc tin lng ngh phộp CNSX sn phm
N TK622 (chi phớ CN trc tip)
Cú TK335 (chi phớ phi tr)
Khi tớnh lng thc t phi tr cho CNSX ngh phộp
N TK335 chi phớ phi tr
Cú TK334 phi tr cụng nhõn viờn
phc v yờu cu hch toỏn thỡ tin lng c chia ra lm 2 loi:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

18
* Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho CNV trong thời gian CNV thực
hiện nhiệm vụ chính của họ bao gồm tiền lương trả theo cấp bậc và các khoản
phụ cấp kèm theo (phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực)
* Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho CNV trong thời gian CNV thực
hiện nhiệm vụ khác ngồi nhiệm vụ chính của họ và thời gian CNV nghỉ được
hưởng lương theo quy định của chế độ (nghỉ phép, nghỉ do ngừng sản xuất ...)
Việc phân chia tiền lương thành lương chính lương phụ có ý nghĩa quan
trọng đối với cơng tác kế tốn và phân tích tiền lương trong giá thành sản phẩm.
Tiền lương chính của cơng nhân sản xuất gắn liền với q trình sản xuất sản
phẩm và được hạch tốn trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm, tiền
lương phụ của cơng nhân viên sản xuất khơng gắn liền với các loại sản phẩm
nên được hạch tốn gián tiếp vào chi phí sản xuất sản phẩm.
2. Tài khoản kế tốn sử dụng hạch tốn tiền lương và BHXH, BHYT,
KPCĐ
* Hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương kế tốn sử dụng 2
tài khoản chủ yếu.
- TK334- Phải trả cơng nhân viên: là tài khoản được dùng để phản ánh các
khoản phải trả và tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho cơng nhân viên
của doanh nghiệp về tiền lương (tiền cơng), tiền thưởng, BHXH và các khoản

khác thuộc về thu nhập của cơng nhân viên.

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 334

TK 334
- Các khoản khấu trừ vào tiền cơng, Tiền lương, tiền cơng và các lương của
tiền lương của CNV khoản khác còn phải trả cho CNV chức
- Tiền lương, tiền cơng và các khoản
khác đã trả cho CNV
- Kết chuyển tiền lương cơng nhân
viên chức chưa lĩnh
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

19

Dư nợ (nếu có): số trả thừa cho CNV Dư có: Tiền lương, tiền cơng và các
chức khoản khác còn phải trả CNV chức

- TK 338: “Phải trả và phải nộp khác”: Dùng để phản ánh các khoản phải
trả và phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức, đồn thể xã hội, cho cấp
trên về kinh phí cơng đồn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, các khoản khấu trừ
vào lương theo quyết định của tồ án (tiền ni con khi li dị, ni con ngồi giá
thú, án phí,...) giá trị tài sản thừa chờ xử lý, các khoản vay mượn tạm thời, nhận
ký quỹ, ký cược ngắn hạn, các khoản thu hộ, giữ hộ...
Kết cấu và nội dung phản ánh TK338
TK 338
- Các khoản đã nộp cho cơ quan - Trích KPCĐ, BHXH, BHYT
quản lý theo tỷ lệ quy định
- Các khoản đã chi về kinh phí cơng - Tổng số doanh thu nhận trước phát
đồn sinh trong kì

- Xử lý giá trị tài sản thừa - Các khoản phải nộp, phải trả hay thu
hộ
- Kết chuyển doanh thu nhận trước - Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
vào doanh thu bán hàng tương ứng
từng kỳ
- Các khoản đã trả đã nộp khác - Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp,
phải trả được hồn lại.

Dư nợ (Nếu có): Số trả thừa, nộp thừa Dư có: Số tiền còn phải trả, phải nộp và
Vượt chi chưa được thanh tốn giá trị tài sản thừa chờ xử lý


Tài khoản 338 chi tiết làm 6 khoản:
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

20
3382 Kinh phí cơng đồn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3387 Doanh thu nhận trước
3388 Phải nộp khác
Ngồi ra kế tốn còn sử dụng một số TK khác có liên quan trong
q trình hạch tốn như 111, 112, 138...
SƠ ĐỒ TĨM TẮT TỔNG HỢP KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG, BHXH, KPCĐ
TK 333 TK 334 TK 241
Thuế thu nhập Tiền lương phải trả
Cơng nhân phải chịu
TK138 TK 622
Khấu trừ các khoản 335

Phải thu Trích trước tiền
lương nghỉ phép

TK 111, 112 TK 627, 641, 642

Thực tế đã trả
Thanh tốn lương
Cho CNV
TK 431
Tính tiền thưởng
cho CNV


TK 338
Tính BHXH trả
trực tiếp cho
CNV Trích
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

21
BHXH
BHYT,
KPCĐ


III. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1. Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương
Tiền lương là một phạm trù kinh tế rất quan trọng và phức tạp ,nó có mối

quan hệ tác động qua lại với các yếu tố: kinh tế, chính trị- xã hội của từng nước
trong từng thời kỳ.
Q trình chuyển đổi từ cơ chế bao cấp sang chế độ tự chủ kinh doanh,
các doanh nghiệp thực hiện tự hạch tốn, lấy thu bù chi và phải đảm bảo có lãi
và Nhà nước khơng bù lỗ.
Mục đích của kế tốn tiền lương là đảm bảo tiền lương cho người lao
động, tạo nên sự quan tâm vật chất, tinh thần đến kết quả lao động của họ.
Muốn vậy các doanh nghiệp phải ln hồn thiện các hình thức tiền
lương, bởi bất kỳ một hình thức tiền lương nào cũng có những hạn chế nhất định
và những hạn chế này chỉ được bộc lộ sau những thời gian thực hiện: vì vậy tuỳ
thuộc vào từng loại hình kinh doanh, đặc điểm kinh doanh mà có kết quả áp
dụng các hình thức tiền lương cho phù hợp.
Mục tiêu cuối cùng của tiền lương là phản ánh đúng kết quả lao động, kết
quả kinh doanh, đảm bảo tính cơng bằng, đảm bảo tốc độ tăng tiền lương bình
qn của doanh nghiệp phù hợp hơn tốc độ tăng của năng suất lao động ... Để
đảm bảo các u cầu này, thì ngay bước đầu tiên việc xác định quỹ tiền lương
phải đảm bảo tính khoa học.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

22
Phân phối quỹ lương hợp lý là cơng việc khó khăn, giữa lao động quản lý
và lao động trực tiếp, giữa các lao động trong cùng một bộ phận, từng cá nhân sẽ
đảm bảo tính cơng bằng và có tác dụng khuyến khích người lao động.
Việc sử dụng tiền lương đòi hỏi phải có tính linh hoạt, làm sao khơng vi
phạm pháp luật có hiệu quả cao. Mặt khác một phương pháp, một hình thức trả
lương chỉ phù hợp với một đối tượng nhất định ...Vì vậy các phương pháp cần
áp dụng một cách khoa học, chính xác nhưng cũng cần mềm dẻo, có sự điều
chỉnh hợp lý tuỳ theo từng điều kiện thì mới tăng hiệu quả trong kinh doanh góp
phần tiết kiệm chi phí tiền lương, hạ giá thành sản phẩm.
2. Ý nghĩa của việc hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích

theo lương
Tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong những khoản chi
chủ yếu và khá lớn ở nhiều doanh nghiệp nó liên quan đến chi phí kinh doanh và
tính giá thành sản phẩm. Vì thế việc hồn thiện nó mang lại hiệu quả cho sản
xuất kinh doanh.
2.1. Tiền lương với tư cách là yếu tố chi phí đầu vào của q trình sản
xuất
Sức lao động là một yếu tố quan trọng nhất trong q trình sản xuất kinh
doanh cùng với các yếu tố khác để tạo ra sản phẩm dịch vụ cho thị trường.
Hiện nay mục tiêu chính của các doanh nghiệp là tìm kiếm lợi nhuận, mà
vấn đề cụ thể được các doanh nghiệp quan tâm đều là làm thế nào để hạ giá
thành sản phẩm, giảm chi phí tiền lương là một trong ba yếu tố để hạ giá thành
sản phẩm.
Tiền lương mà doanh nghiệp trả cho người lao động là tn theo quy luật
cung-cầu, giá cả của thị trường sức lao động và pháp luật hiện hành của Nhà
nước. Vậy doanh nghiệp khơng thể cứ trả lương thấp cho người lao động là
được. Thị trường sức lao động là thị trường sức lao động phức tạp, đòi hỏi người
quản lý phải biết lựa chọn mức lương trả cho người lao động một cách hợp lý để
đảm bảo cho q trình sản xuất diễn ra được tốt.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

23
2.1.1. Tiền lương với tư cách là nguồn thu nhập chủ yếu để đảm bảo ổn
định và nâng cao đời sống của người lao động.
Đối với người lao động, tiền lương là động cơ chủ yếu để họ quyết định
làm việc cho doanh nghiệp. Tiền lương chính là nguồn lợi kinh tế chủ yếu của
người lao động. Nhu cầu của cuộc sống ngày càng cao thì lợi ích kinh tế của tiền
lương càng lớn, người lao động khi quyết định làm việc cho doanh nghiệp cũng
là lúc họ xác định lợi ích thu được từ tiền lương. Song không phải là tiền lương
danh nghĩa mà là tiền lương thực tế.

Như ta đã biết trong bất kỳ một hợp đồng lao động nào dù ban đầu mức
lương đưa ra thoả thuận là lương danh nghĩa thì người lao động cũng nhẩm tính
được mức lương thực tế của mình. Nếu có sự trượt giá thì người lao động và
người sử dụng lao động phải thương lượng lại để có mức lương thực tế hợp lý
hơn. Bởi vì tiền lương mà người lao động nhận được dùng để mua tư liệu sinh
hoạt, các dịch vụ cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của họ và gia đình họ. Tiền
lương là phương tiện để người lao động đảm bảo những nhu cầu vật chất cần
thiết hàng ngày và cao hơn nữa là nhu cầu tinh thần. Và bất cứ người nào cũng
mong muốn trả lương cao hay chí ít cũng là thoả đáng với sức lao động mà họ
bỏ ra. Với người lao động tiền lương nhận là thoả đáng sẽ là động lực kích thích
năng lực sáng tạo ra sự gắn kết cộng đồng những người lao động với mục tiêu
và lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngược lại nếu doanh nghiệp trả lương không
hợp lý hoặc vì mục tiêu lợi nhuận thuần tuý không chú ý đến lợi ích cuả người
lao động thì nguồn nhân lực đó sẽ cạn kiệt, giảm sút chất lượng, làm hạn chế
động cơ cung ứng sức lao động.





THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

24
CHNG II
THC TRNG K TON TIN LNG V CC KHON TRCH
THEO LNG CễNG TY CU I THNG LONG

I. C IM T CHC SN XUT KINH DOANH V T
CHC CễNG TC K TON CA CễNG TY CU I THNG LONG
1. c im t chc sn xut kinh doanh v t chc qun lý ca cụng

ty
Hin ti cụng ty cú 8 n v sn xut:
-Khi n v sn xut gm :i cu 2,Cụng trng 285,Cụng trng
4,Xng c khớ,i Xõy dng, i C Gii,Cụng trng 292.
Cỏc n v sn xut ny c b trớ khp cỏc tnh.T Quy Nhn,Qung
NgóI tr ra n Lai Chõu ,Sn La,c th l:
-Cỏc n v :Cu 2 ,cụng trng 292 ,cụng trng 290 thc hin thi cụng
cỏc cụng trng phớa Nam t Cu Cm Ngh An n Qung Tr
-xng c khớ phc v gia cụng ch sa v sa cha i tu cỏc loi mỏy
múc thit b
-Cỏc n v cu 4,cụng trng 285

thc hin cỏc cụng trỡnh phớa Bc
nh Lo Cai ,Lai Chõu,H Giang .
- i xõy dng :chuyn sn xut vt liu xõy dng m nhn mt phn
kin thit b xõy dng ni b v thi cụng cỏc cụng trỡnh gn quanh H Ni
1.1.H thng v c cu b mỏy qun lý sn xut kinh doanh ca Cụng
ty
1.1.1.H thng b mỏy qun lý





THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

25


- Giám đốc là người đứng đầu hệ thống quản lý và chỉ huy tồn bộ bộ

máy quản lý gồm 2 phó giám đốc và 5 trưởng phòng .Chúc năng của giám đốc
là lãnh đạo tồn cơng ty thực hiện sản xuất kinh doanh ổn định, hồn thành tốt
nhiệm vụ cấp trên giao xuống.
- Phó giám đốc phụ trách nội chính và phó giám đốc kỹ thuật có nhiệm vụ
giúp giám đốc lên kế hoạch sản xuất ,xây dựng các mức tiêu hao hợp lý và quản
lý tình hình cung cấp vật tư cũng như cơng tác đảm bảo sản xuất.
- Các phòng ban chức năng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ban giám đốc
nhằm đảm bảo sản xuất kinh doanh
+Phòng kế tốn : Hạch tốn sản xuất kinh doanh ,viết hố đơn cho khách
hàng ,thanh quyết tốn với nhà nước cung cấp thơng tin kịp thời cho việc điều
hành sản xuất kinh doanh
+ Phòng tổ chức hành chính ; quản lý nhân sự tồn cơng ty bố trí sắp xếp
tổ chức sản xuất
+ Phòng kỹ thuật :quản lý kiểm tra số lượng chất lượng ngun vật liệu
nhập vào, nghiên cứu đề xuất các phương án thiết kế thi cơng các cơng trình ,
xây dựng các định mức tiêu hao ổn định hợp lý
Giám Đốc
Ph
ó Giám
Đốc
Nội Chính
Phó Giám Đốc
Kỹ Thuật
Phòng y Tế PhòngTổ Chức

PhòngKế Tốn
Phòng Vật Tư
Thiết Bị
Phòng Kỹ
Thuật

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×