Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

tuan 13 b1 l3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.84 KB, 14 trang )

Tuần 13

Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện
Ngời con của Tây Nguyên

I. Mục tiêu
*Tập đọc:
- Bớc đầuthể hiện đợc tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại
- Nắm đợc cốt chuyện và ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và
dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân
Pháp(trả lời đợc các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện :
- Biết kể 1 đoạn câu chuyện . HS khá giỏi kể đợc một đoạn của câu chuyện
theo lời một nhân vật trong chuyện
II. Đồ dùng
GV : ảnh anh hùng Núp
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của trò
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- 6 em đọc bài
- Đọc bài : Cảnh đẹp non sông
- Mỗi câu ca dao nói đến vùng miền đó - Trả lời câu hỏi
- Nhận xét
là những vùng miền nào ?
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu bài )
2. Luyện đọc


- HS nghe, theo dõi SGK
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
- HD HS giọng đọc
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ
+ 1, 2 HS đọc, cả lớp đồng thanh : booc
- GV viết bảng : bok
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
- GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS
bài
* Đọc từng đoạn trớc lớp
- GV HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu
+ HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài
câu và cụm từ
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
+ HS đọc theo nhóm 3
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đồng thanh
3. HD tìm hiểu bài
đoạn 2, 1 HS đọc đoạn 3
- Anh Núp đợc tỉnh cử đi đâu ?
- ở đại hội về anh Núp kể cho dân làng
- Anh Núp đợc cử đi dự đại hội thi đua
biết những gì ?
- Đất nớc mình bây giờ rất mạnh, mọi
ngời : Kinh, Thợng, gái, trai, già, trẻ đều
- Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.
phục thành tích của dân làng Kông Hoa - Núp đợc mời lên kể chuyện làng Kông
Hoa..... nhiều ngời chạy lên đặt Núp trên

vai, công kênh đi khắp nhà.
- Những chi tiết nào cho thấy dân làng
- Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ ...... lũ
Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành
làng rất vui, đứng hết dậy nói : Đúng
tích của mình ?
đấy! đúng đấy!
- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những - 1 cái ảnh bok Hồ vác quốc đi làm rẫy,
gì ?
1 bộ quần áo bằng lụa của bok Hồ, 1 cây
cờ có thêu chữ, 1 huân chơng cho cả
làng, 1 huân chơng cho Núp
- Khi xem những vật đó, thái độ của mọi - Rửa tay sạch trớc khi xem, cầm lên
ngời ra sao ?
từng thứ coi đi coi lại, coi đến mãi nửa
đêm
1


4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 3
- HD HS đọc đúng, giọng chậm rãi,
trang trọng, cảm động
- GV và HS bình chọn cá nhân đọc tốt

- 1 vài HS thi đọc đoạn 3
- 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của
bài

Kể chuyện

1. GV nêu nhiệm vụ
- Chọn kể lại 1 đoạn câu chuyện Ngời
con của Tây Nguyên
2. HD HS kể bằng lời của nhân vật
- Đoạn văn mẫu trong SGK ngời kể nhập
vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1
- GV HD HS có thể kể theo lời anh Núp,
anh Thế, 1 ngời dân trong làng, ... nhngc
chú ý : ngời kể cần sng " tôi "

- HS nghe
- 1 HS đọc đoạn văn mẫu, cả lớp đọc
thầm
- Nhập vai anh Núp

- GV và HS nhận xét bình chọn bạn kể
đúng, kể hay nhất.

- HS chọn vai suy nghĩ về lời kể
- Từng cặp HS tập kể
- 3, 4 HS thi kể trớc lớp

IV. Củng cố, dặn dò
- Nêu ý nghĩa của chuyện ( Ca ngợi anh hung Đinh Núp và dân làng Kông
Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp )
- GV khen những HS đọc bài tốt, kể chuyện hay
- Nhận xét chung tiết học
Toán
Tiết 61: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.


A- Mục tiêu
- HS biết thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.Vận dụng để
giải toán có lời văn.
B- Đồ dùng GV : Bảng phụ - Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài mới:
a) Ví dụ: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn
- HS đọc đề
thẳng CD dài 6cm. Hỏi đoạn thẳng AB dài
- Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài
gấp mấy lần đoạn thẳng CD?( Vẽ hình nh
đoạn thẳng AB
SGK)
- Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần
độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn
thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD.
b) Bài toán:
- Gọi HS đọc đề?
- HS đọc
- Mẹ bao nhiêu tuổi?
- Mẹ 30 tuổi
- Con bao nhiêu tuổi?
- Con 6 tuổi
- Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
- Tuổi mẹ gấp tuổi con 30 : 6 = 5 lần
- GV HD cách trình bày bài.
- Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ

Bài giải
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là;
30 : 6 = 5( lần)
Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ
- Bài toán trên gọi là bài toán so sánh số bé
Đáp số: 1/5
bằng một phần mấy số lớn.
c) Luyện tập:
* Bài 1: Treo bảng phụ
2


- Đọc dòng đầu của bảng?
- 8 gấp mấy lần 2?
- Vậy 2 bằng một phần mấy của 8?
- Yêu cầu HS làm các phần còn lại.
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- HS đọc
- 4 lần
- bằng 1/4
- HS làm phiếu HT

- Chấm bài, chữa bài.
* Bài 3:Cột a/b
- Đọc đề?
- Nêu số hình vuông màu xanh? màu trắng?
- Số hình vuông màu trắng gấp mấy lần số

hình vuông màu xanh? Số hình vuông màu
xanh bằng một phần mấy số hình vuông
màu trắng?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét bài làm của
HS
- Ôn lại dạng toán vừa học.

- Đọc đề
- So sánh số bé bằng một phần mấy số
lớn.
Bài giải
Số sách ngăn dới gấp số sách ngăn trên
số lần là:
24 : 6 = 4( lần)
Vậy số sách ngăn dới bằng 1/4 số sách
ngăn trên.
Đáp số: 1/4
- HS đọc
- HS nêu
- Số hình vuông màu trắng gấp 5 : 1 = 5
lần số hình vuông màu xanh. Số hình
vuông màu xanh bằng 1/5 số hình vuông
màu trắng.

Thứ ba ngày16 tháng 11 năm 2010
Toán
Tiết 62 : Luyện tập

A- Mục tiêu

- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
-Biết giải toán có lời văn bằng 2 phép tính
- Rèn KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
- Hát
2/ Luyện tập- Thực hành:
- HS đọc đề
* Bài 1:- đọc đề?
- 12 gấp mấy lần 3?
- gấp 4 lần
- Bằng 1/4 của 12
- 3 bằng một phần mấy của 12?
+ Tơng tự HS làm các phần còn lại
- HS làm phiếu HT
- Chấm bài, nhận xét.
- 1 HS chữa bài- Lớp làm vở
* Bài 2:
- HS đọc đề
- Đọc đề?
-So sánh số bé bằng một phần mấy số
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
lớn.
Bài giải

Số con bò có là:
7 + 28 = 35( con)
Số con bò gấp số con trâu số lần là:
35 : 7 = 5( lần)
Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò.
- Chấm bài, chữa bài.
Đáp số: 1/5
* Bài 3:- Bài toán cho biết gì?
- HS nêu
- Bài toán hỏi gì?
- HS nêu
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Bài toán giải bằng hai phép tính.
3


Bài giải
Số con vịt đang bơi dới ao là:
48 : 8 = 6( con)
Số con vịt đang ở trên bờ là:
48 - 6 = 42( con)
Đáp số: 42 con vịt

- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- GV yêu cầu HS tự xếp hình.

- HS xếp hình

3/ Củng cố:

- Đánh giá KQ làm bài.
- Dặn dò: Ôn lại bài.

Tự nhiên và xã hội
Bài 25: Một số hoạt động ở trờng.
I- Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng
- Kể đợc tên 1 số hoạt động ở trờng ngoài hoạt động học tập trong giờ học.
- Nêu đợc trách nhiệm của H S khi tham gia các hoạt động trên.
- Tham gia tích cực các hoạt động của trờng.
II- Đồ dùng dạy học:
- Các hình trang 48,49.
- Tranh ảnh các hoạt động của trờng.
III- Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra:
- Kể tên các môn học ở trờng?
- 1HS. Nêu tên các môn học ở trờng
2- Bài mới:
- Nhận xét, vài em nhắc lại
Hoạt động 1.
* Làm việc theo cặp
a.Mục tiêu:
Biết 1 số hoạt động cảu HS tiểu học ngoài
giờ lên lớp.Biết 1 số điểm cần chú ý khi
tham gia các hoạt động đó.
b. Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo cặp
- Làm việc theo cặp đôi.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.

- QS hìnhtrang 48,49 đa ra câu hỏi cho bạn - 1HS đa ra câu hỏi , 1 học sinh trả lời
theo ND sách giáo khoa.
trả lời
Bớc 2:Trình bày KQ:
*Kết luận:Hoạt động ngoài giớ lên lớp của
hS tiểu học: viu chơi giải tri, văn nghệ , thể
thao, làm vệ sinh, tới cây
Thảo luận theo nhóm:
Hoạt động 2.
a. Mục tiêu:Giới thiệu các hoạt động của
mình ngoài giở lên lớp.
b.Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc nhóm
- Phát phiếu cho HS ( ND phiếu theo mẫu
trang bên)
- Đại diện HS báo cáo KQ.
Bớc 2Trình bày KQ:
- Nhận xét.
- Tự liên hệ bản thân về ý thức và thái độ
Bớc3: Liên hệ.
*Kết luận:Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm khi tham gia các hoạt động.
cho tinh thần vui vẻ, cỏ thể kho mạnh,
- Vài em nêu lại kết luận
giúp cac em nâng cao mở rộng kiến thức.
4- Hoạt động nối tiếp
* Củng cố:
Các hoạt động ngoài giờ lên lớp có tác
dụng gì trong học tập?
- HS nêu: ( Kết luận HĐ2)Vài em nhắc lại
4



* Dặn dò:Về nhà xem lại bài
Chính tả ( Nghe - viết )
Đêm trăng trên Hồ Tây

I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết chính xác bài : Đêm trăng trên Hồ Tây, trình bày bài viết rõ ràng,
sạch sẽ.
- Luyện đọc viết đúng một số chữ có âm vần khó ( iu/ uyu ) tập giải câu đố để xác
định cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn : ruồi, dừa, giếng.
II. Đồ dùng
GV : Bảng lớp viết các từ ngữ BT2
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng, các lớp viết bảng con
- Viết các từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- HS nghe, theo dõi SGK
- GV đọc bài : Đêm trăng trên Hồ Tây
- 1, 2 HS đọc lại

-Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp nh thế nào? - Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng
lăn tăn, gió động nam hây hẩy, sóng vỗ
rập rình, hơng sen đa theo chiều gió
thơm ngào ngạt
- Bài viết có 6 câu
- Bài viết có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? - Hồ Tây, Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy,
Mùi. Đó là những tiếng đầu câu và tên
- Vì sao phải viết hoa những chữ đó ?
riêng
+ GV đọc : đêm trăng, nớc trong vắt, rập + HS viết nhap
rình, chiều gió, ...
- HS viết bài vào vở
b. GV đọc cho HS viết
- GV QS động viên HS
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 / 105
+ Điền vào chỗ trống iu hay uyu
- Nêu yêu cầu BT
- 2 em lên bảng, cả lớp làm vở
- GV yêu cầu HS
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
- Đọc bài làm của mình
+ Lời giải : đờng đi khúc khuỷu, gầy
khẳng khiu, khuỷu tay.
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 105

- Đọc yêu cầu BT
+ Viết lời giải câu đố
- HS QS hình minh hoạ gợi ý giải câu
đố
- Viết lời giải ra giấy nháp
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
- 4, 5 HS lên bảng viết lời giải, đọc kết
quả
+ Lời giải :
a) con ruồi, quả dừa, cái giếng
b) con khỉ, cái chổi, quả đu đủ
5


IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét những lỗi thờng mắc trong bài viết chính tả
- Nhận xét chung giờ học
- Dặn HS về nhà ôn bài
Tập đọc
Cửa Tùng

I. Mục tiêu
-Bớc đầu đọc với giọng có biểu cảm,ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.
- Nắm đợc ND bài : tả vẻ đẹp kì diệu của cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền
Trung nớc ta(trả lời đợc các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ bài học
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
- Đọc bài : Ngời con của Tây Nguyên
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trớc lớp
- GV chia bài làm 3 đoạn
+ HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài
- GV HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu
câu và cụm từ
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
+ HS đọc theo nhóm 3
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Cả lớp đồng thanh toàn bài
3. HD tìm hiểu bài
- Cửa Tùng ở đâu ?
- ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển
- GV giới thiệu thêm : Bến Hải sông ở
huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, cửa
Tùng là cửa sông Bến Hải
- Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải đẹp nh
- Thôn xóm mớt màu xanh của luỹ tre

thế nào ?
làng và những rặng phi lao rì rào gió
- Em hiểu thế nào là " Bà chúa của các
thổi
bãi tắm ? "
- Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm
- Màu sắc nớc biển Cửa Tùng có gì đặc
biệt ?
- Thay đổi ba lần trong một ngày
- Ngời xa so sánh bãi biển Cửa Tùng với
cái gì ?
- Chiếc lợc đồi mồi đẹp và quý giá cài
4. Luyện đọc lại
trên mái tóc bạch kim của sóng biển
- GV đọc diễn cảm đoạn 2
- HD HS đọc đúng đoạn văn
- 1 vài HS thi đọc đoạn văn
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
IV. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung chính của bài ? ( Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - 1 cửa biển
thuộc miền Trung nớc ta )
Thứ t ngày 17 tháng 11 năm 2010
Đạo đức
Tích cực tham gia việc lớp việc trờng
6


Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho - Các nhóm thảo luận.
mỗi nhóm thảo luận, xử lý một tình
huống - BT4.
- Nếu em là một cán bộ lớp, em sẽ - Đại diện từng nhóm lên trình bày (có thể
làm gì trong tình huống đó?
bằng lời, có thể qua đóng vai).
- Lớp nhận xét, góp ý.
Hoạt động 2: Đăng ký tham gia làm Kết thúc tiết học: Cả lớp cùng hát tập thể bài
việc lớp, việc trờng - BT5
hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời của
Mộng Lân.
Luyện từ và câu
Từ địa phơng. Dấu chấm hỏi, chấm than

I. Mục tiêu
- Nhận biết và sử dụng đúng một số từ thờng dùng ở miền Bắc, miền Trung,
miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phơng
- Luyện tập sử dụng đúng các dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua BT đặt dấu
câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn.
II. Đồ dùng
GV : Bảng lớp viết BT1, bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT2, giấy to viết BT 3
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm miệng BT1, BT3 tiết LT&C tuần
- 2 HS làm miệng
- Nhận xét bạn

12
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1/ 107
- Nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài

+ Chọn và xếp các từ ngữ sau vào bảng
phân loại
- 1 HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa
- HS trao đổi theo cặp, làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng
- 3, 4 HS nhìn bảng đọc lại kết quả
+ Lời giải
- Từ dùng ở miền Bắc : bố, mẹ anh cae,
quả, hoa, dứa, sắn ngan
- Từ dùng ở miền Nam : ba, má, anh hai,
trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm

- GV nhận xét
* Bài tập 2/ 107
- Nêu yêu cầu BT

+ Tìm những từ trong ngoặc đơn cùng
nghĩa với các từ ấy.
- HS đọc lần lợt từng dòng thơ, trao đổi
theo cặp, viết kết quả vào giấy nháp
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc kết quả
- 1 HS đọc lại đoạn thơ sau khi thay thế

các từ địa phơng bằng từ cùng nghĩa
- Cả lớp làm bài vào vở
+ Lời giải :
- gan chi / gan gì, gan rứa / gan thế, mẹ

- GV yêu cầu

- GV nhận xét
7


nờ / mẹ à, chờ chi / chờ gì, tàu bay hắn /
tàu bay nó, tui / tôi.
* Bài tập 3 / 108
- Nêu yêu cầu BT

+ Điền dấu câu nào vào mỗi ô trống dới
đây.
- Cả lớp đọc thầm nội dung đoạn văn
- HS làm bài cá nhân
- Nối tiếp nhau đọc bài của mình
- Nhận xét

- GV nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
- GV khen những em có ý thức học tốt
- GV nhận xét chung tiết học.

A- Mục tiêu


Toán
Tiết 63 : Bảng nhân 9

- Bớc đầu thuộc bảng nhân 9.Vận dụng bảng nhân 9 để giải toán.Biết đếm thêm 9
B- Đồ dùng
GV : 10 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD thành lập bảng nhân 9
- Gắn một tấm bìa có 9 chấm tròn: Có
- Có 9 chấm tròn
mấy chấm tròn?
- 9 chấm tròn đợc lấy mấy lần?
- 1 lần
- 1 lần
- 9 đợc lấy mấy lần?
- Ta lập đợc phép nhân: 9 x 1= 9
* Tơng tự , GV HD lập các phép nhân
còn lại để hoàn chỉnh bảng nhân 9.
- HS đọc bảng nhân 9
- HS học TL
- Luyện HTL bảng nhân 9
- Vì sao gọi là bảng nhân 9?
- Vì có 1 thừa số là9, các thừa số còn lại
lần lợt là cấc số 1, 2, 3......, 10.
b) HĐ 2: Thực hành:
* Bài 1:
- Tính nhẩm

- BT yêu cầu gì?
- HS nêu
- Tính nhẩm là tính ntn?
- HS tự tính nhẩm và nêu KQ
- GV nhận xét, cho điểm
+ HS làm phiếu HT
* Bài 2:
- HS đọc
- Đọc đề?
- Tính từ trái sang phải
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
a) 9 x 6 + 17 = 54 + 17
=
71
b) 9 x 3 x 2 = 27 x 2
= 54
c) 9 x 9 : 9 = 81 : 9
- Chấm bài, nhận xét.
= 9
* Bài 3:
- HS đọc
- Đọc đề?
- HS nêu
- Bài toán cho biết gì?
- Lớp làm vở- 1 HS chữa bài.
- Bài toán hỏi gì?
Lớp 3B có số học sinh là:
9 x 4 = 36( học sinh)
Đáp số: 36 học sinh.
- Chấm bài, chữa bài.

- HS nêu
* Bài 4:
- Số đứng sau bằng số đứng trớc cộng
- BT yêu cầu gì?
thêm 9.
- Nhận xét dãy số?
( 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90)
- Chữa bài, cho điểm.
8


3/ Củng cố:- Thi đọc thuộc lòng bảng
nhân 9
+ Dặn dò: Ôn bảng nhân 9

Thể dục
(GV bộ môn dạy)

Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010
Tập viết
Ôn chữ hoa I

I. Mục tiêu
-Viết đúng chữ viết hoa I (1dòng)Ô, K (1dòng)
- Viết tên riêng ( Ông ích Khiêm ) bằng chữ cỡ nhỏ 1dòng.
- Viết câu ứng dụng It chắt chiu hơn nhiều phung phí bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
GV : Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K. Các chữ Ông ích Khiêm và câu ứng dụng viết
trên dòng kẻ ô li
HS ; Vở tập viết

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trớc - hàm Nghi, Hải Vân bát ngát nghìn
trùng/ Hòn Hồng sừng sứng đứng trong
vịnh Hàn
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. HD viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết
- Ô, I, K
- HS QS
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Tập viết chữ Ô, I, K trên bảng con
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu : Ông ích Khiêm quê ở
- Ông ích Khiêm
Quảng Nam là một vị quan nhà Nguyễn
văn võ toàn tài. Con cháu ông sau này có
nhiều ngời là liệt sĩ chống Pháp
c. HS tập viết câu ứng dụng
- HS tập viết trên bảng con Ông ích
- Đọc câu ứng dụng
Khiêm
- GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ
3. HD HS viết vào vở TV

- ít chắt chiu hơn nhiều phung phí
- GV nêu yêu cầu giờ viết
- HS tập viết bảng con : ích
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
+ HS viết bài vào vở TV
- Nhận xét bài viết của HS
IV. Củng cố, dặn dò
- Khen những HS có ý thức viết đẹp
- GV nhận xét tiết học

Tieng Anh
(Gv bo mon day)
Toán
Tiết 64: Luyện tập

A- Mục tiêu
- Củng cố KN thực hành tính trong bảng nhân 9. Vận dụng bảng nhân 9
giải toán.
9


- Rèn KN tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.

B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy

Hoạt động học
1/ Tổ chức:
- Hát
2/ Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân 9?
- 3- 4 HS đọc
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
+ Làm miệng
* Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- HS nêu
- HS nối tiếp nhau đọc KQ của phép
- GV nhận xét, cho điểm.
nhân
* Bài 2:
- đọc đề?
- GV HD : Trong một biểu thức có cả
- HS đọc đề
phép nhân và phép cộng ta thực hiện
phép nhân trớc, phép cộng sau.
- Chấm bài, nhận xét.
- HS đọc
* Bài 3:
+ HS làm phiếu HT
- Đọc đề?
- BT cho biết gì?
- HS đọc đề
- BT hỏi gì?
- HS nêu

- HS nêu
- 1 HS làm trên bảng- Lớp làm vở
Bài giải
Số xe ôtô của ba đội còn lại là:
9 x 3 = 27( ôtô)
Số xe ôtô của công ty đó là:
10 + 27 = 37( ôtô)
- Chấm bài, chữa bài
Đáp số: 37 ôtô.
4/ Củng cố:
- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9
- HS thi đọc
* Dặn dò: Ôn lại bài.
Tự nhiên và xã hội
Bài 26: Không chơi các trò chơi nguy hiểm.
I- Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng
- Nhận biết những trò chơi dễ nguy hiểm cho bản thân và cho ngời khác khi
ở trờngnh đánh quay ,ném nhau,chạy đuổi nhau.
- Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ,
khoẻ mạnhvà an toàn.
-Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn.
II- Đồ dùng dạy học:
GV : Các hình SGK trang 52,53,54,55.
HS : SGK
III- Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra:
- 2 HS lên bảng nêu

- Kể tên những hoạt động ngoài giờ lên
- Nhận xét, vài em nhắc lại
lớp của học sinh tiểu học?
- Các hoạt động đó giúp đợc gì cho học
tập?
3- Bài mới:
* Làm việc theo cặp
Hoạt động 1.
10


a.Muc tiêu:Biết cáh sử dụng thời gian
nghỉ ở trờng sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh,
an toàn.
b. Cách tiến hành
Bớc 1: QS hình và trả lới câu hỏi:
- Cho biết tranh vẽ gì?
- Chỉ và nói tên nhng trò chơi dễ gây
nguy hiểm có trong tranh?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi nguy
hiểm đó?
Bớc 2: Trình bày , trả lời câu hỏi trớc lớp
*Kết luận: Sau những giờ mệt mỏi, các
em cần đi lại , vận động và giải trí bằng
các trò chơi song không nên chơi quá sức
và chơi cac trò chơi nguy hiểm.
Hoạt động 2
a.Mục tiêu:Biết lựa chọn và chơi những
trò chơi để tránh nguy hiển khi ở trờng
b.Cách tiến hành

Bớc 1:Kể những trò chơi thờng chơi trong
giờ ra chơi?
Bớc 2: Báo cáo KQ
- Trong những trò chơi đó thì trò chơi nào
nguy hiểm trò chơi nào không nguy
hiểm?
4- Hoạt động nối tiếp
* Củng cố:
- Liên hệ tình hình bài học .
* Dặn dò:

- HS kể Thảo luận các câu hỏi dựa vào
tranh.
- Trèo cây, dồn nhau, đá bóng trên sân
trờng.
- Gãy chân, tay, làm ảnh hởng đến ngời
khác.
- 1 số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trớc
lớp
- Nhận xét, bổ xung.
.
Thảo luận nhóm

- Đại diện các nhóm kể tên những trò
chơi thờng hay chơi trong giờ ra chơi.
- Nhóm khác bổ sung cho phong phú.
- HS nêu
- Nhận xét, nhắc lại
- Tự liên hệ bản thân em thờng chơi
những trò chơi gì, trò chơi ấy có nguy

hiểm không.
- VN thực hành chơi những trò chơi
không nguy hiểm

Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Toán
Tiết 65 : Gam

A- Mục tiêu
- HS nhận biết về đơn vị đo khối lợng gam, mối quan hệ giữa gam và kg.
-Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 dĩa và cân đồng hồ.
- Biết thực hiện phép tính với đơn vị đo khối lợng.
B- Đồ dùng
GV : 1 can đĩa và 1 cân đồng hồ.
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
- Hát
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: GT về gam và Mqh giữa gam và
ki- lô- gam.
- Nêu đơn vị đo KL đã học?
- Ki- lô- gam
- GV đa ra 1 cân đĩa và quả cân 1kg, một
túi đờng ( vật) nhẹ hơn 1kg.
- Thực hành cân cho HS quan sát.
- HS quan sát và nêu KQ
- Gói đờng ntn so với 1kg?

- Nhẹ hơn 1kg
- Để biết chính xác cân nặng của gói đờng
( hoặc những vất nhỏ hơn) ngời ta dùng
11


đơn vị đo KL nhỏ hơn kg là gam,
Gam viết tắt là: g.
Đọc là: Gam
- GV GT các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g,
20g...
- 1000 g = 1kg.
- GV GT cân đồng hồ và các số đo có đơn
vị là gam trên cân đồng hồ.
b) Luyện tập:
* Bài 1:
- GV chuẩn bị một số vật nhẹ hơn kg, cho
HS thực hành cân và đọc số cân của từng
vật.
* Bài 2:
- Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam?
- Vì sao em biết?
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Nêu cách tính?

- HS đọc
- HS đọc 1000g = 1kg

- HS thực hành cân

- HS thực hành cân 1 số vật
- 800 gam
- Vì kim trên mặt cân chỉ vào số 800g
- HS đọc
- Thực hiện tính nh với các STN sau
đó ghi tên đơn vị vào KQ
+ HS làm phiếu HT
- HS đọc đề
- HS nêu
- HS nêu
- Làm vở- 1 HS chữa bài.
Bài giải
Số gam sữa trong hộp có là:
455 - 58 = 397( g)
Đáp số: 397gam

- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Đọc đề?
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?

- chấm bài, chữa bài.
3/ Củng cố:
- Kể tên các đơn vị đo KL đã học.
- Dặn dò: Ôn lại bài.

- HS kể: kg; g

Chính tả ( nghe - viết )

Vàm Cỏ Đông

I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết chính xác, rình bày rõ ràng, đúng thể thơ bảy chữ 2 khổ thơ đầu
bài Vàm Cỏ Đông.
- Viết đúng một số tiếng có vần khó ( it/uyt ). Làm đúng bài tập phân biệt
tiếng chữ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( r/d/gi hoặc thanh hỏi/thanh ngã )
II. Đồ dùng
GV : Bảng lớp viết BT2, BT3
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : khúc khuỷu, khẳng khiu, tiu - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
nghỉu, khuỷu tay.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- HS nghe
- GV đọc 2 khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ
- 1 HS xung phong đọc TL 2 khổ thơ
Đông
- Vàm Cỏ Đông, Hồng. ậ, Quê, Anh, Ơi,
- Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? Đây, Bốn, Từng, Bóng. Vì đó là tên
12



- Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu ?
b. Viết bài
- GV đọc cho HS viết
- GV QS, động viên HS viết bài
- GV đọc lại bài
c. Chấm, chữ bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2/ 110
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3/110
- Nêu yêu cầu BT phần a
- GV chia lớp làm 3 nhóm
- GV nhận xét

riêng và tiếng đầu dòng thơ
- Đầu ô thứ 2
- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ
- QS cách trình bày, cách ghi các dấu
câu
+ HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi

+ Điền vào chỗ trống it hay uyt
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
- Từng em đọc kết quả bài làm của mình
- Lời giải : huýt sáo, hít thở, suýt ngã,

đứng sít vào nhau.
+ Tìm tiếng có thể ghép với tiếng sau rá,
giá, rụng, dụng
- 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức
- Đại diện nhóm đọc kết quả
- Nhận xét
- HS làm bài vào vở
+ Rá : rổ rá, rá gạo, rá sôi, ...
+ Giá : giá cả, giá thịt, giá gạo, giá sách,
..
+ Rụng : rơi rụng, rụng xuống, rụng rời
chân tay, ....
+ dụng : sử dụng, dụng cụ, vô dụng, .....

IV. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét những lỗi HS thờng mắc trong giờ chính tả
- GV nhận xét chung giờ học

Tập làm văn
Viết th

I. Mục tiêu
- Biết viết 1 bức th cho một bạn cùng lứa tuổi thuộc 1 tỉnh miền Nam ( hoặc
miền Trung ) theo gợi ý trong SGK. Trình bày đúng thể thức một bức th
II. Đồ dùng
GV : Bảng lớp viết đề bài và gợi viết th ( SGK )
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp nớc ta
- 3, 4 HS đọc
- GV nhận xét, chấm điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS tập viết th cho bạn
a. HĐ1 : HD HS phân tích đề bài để viết
đợc lá th đúng yêu cầu
+ Bài tập yêu cầu các em viết th cho ai ? + Viết cho 1 bạn ở 1 tỉnh khác với miền
em đang ở
- GV HD HS xác định rõ :
- Em viết th cho bạn tên là gì ?
13


- ở tỉnh nào ?
- ở miền nào ?
+ Mục đích viết th là gì ?
- Làm quen và hẹn cùng thi đua học tập
+ Những nội dung cơ bản trong th là gì ? - Nêu lí do viết th - Tự giới thiệu - Hỏi
thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tốt
+ Hình thức của lá th nh thế nào ?
- Nh mẫu bài Th gửi bà
- 3, 4 HS nói tên, địa chỉ ngời các em
muốn viết th
b. HĐ2 : HD HS làm mẫu, nói về nội
+ 1, 2 HS khá giỏi nói mẫu
dung theo nh gợi ý
c. HĐ3 : Viết th

- HS viết th vào vở
- GV theo dõi giúp đỡ từng em
- GV nhận xét, chấm điểm
- 5, 7 em đọc th
IV. Củng cố, dặn dò

- GV biểu dơng những HS viết th hay
- Nhận xét chung tiết học
Thể dục
(GV bộ môn dạy)

Ngày
tháng 11 năm 2010
Xác nhận của ban giám hiệu

14



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×