Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án Tiếng Việt khối 2 - Học kì I - Tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.83 KB, 32 trang )

TUẦN 13
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2004
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
----------------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ khó: sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng, hai bông nữa
(MB); bệnh viện, diệu cơn đau, ngắm vẻ đẹp, cánh cửa kẹt mở, hăng hái, hiếu thảo,
khỏi bệnh, đẹp mê hồn, … (MT, MN).
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc đúng giọng của nhân vật.
+ Người dẫn chuyện: Thong thả, chậm rãi.
+ Giọng Chi: Cầu khẩn.
+ Lời cô giáo: Diệu dàng, trìu mến.
2. Kỹ năng: Hiểu nghóa các từ mới: Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn,
diệu cơn đau, trái tim nhân hậu.
- Hiểu được nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ
3. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật.
Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.


3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ cảnh
gì?.
- Chỉ lên bức tranh và nói: Đây là cô giáo, cô
đang trao cho bạn nhỏ 1 bó hoa cúc. Hoa trong
vườn trường không được hái nhưng cuối cùng
bạn lại được nhận hoa. Chúng ta cùng tìm hiểu
xem vì sao bạn nhỏ lại được hái hoa trong
vườn trường qua bài tập đọc Bông hoa Niềm
Vui.
- Hát
- 3 HS đọc bài, mỗi HS trả lời 1 câu
hỏi trong các câu sau:
- Hình ảnh nào cho em biết mẹ vất vả
vì con?
- Người mẹ được so sánh với hình ảnh
nào?
- Trong bài thơ em thích nhất câu thơ
nào? Vì sao?
- Cô giáo đưa cho bạn nhỏ 3 bông hoa
cúc.
1
- Viết tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu dài. Đọc
phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghóa từ ở đoạn 1,2.
 Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
 ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu.

a/ Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
b/ Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã
ghi trên bảng phụ.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt câu dài.
d/ Đọc theo đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
- Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
- Tổ chức HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
- Nhận xét, cho điểm.
g/ Cả lớp đọc đồng thanh.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2.
 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1, 2 qua bài Bông
hoa Niềm Vui để thấy được tấm lòng hiếu thảo của
Chi đối với cha mẹ.
 Phương pháp: Đàm thoại.
 ĐDDH: SGK.
- Đoạn 1, 2 kể về bạn nào?
- Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để
làm gì?
- Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì?
- Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là
bông hoa Niềm Vui?
- Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào?
- Bông hoa Niềm Vui đẹp ntn?
- Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
- Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa?

- Chuyển ý: Chi rất muốn tặng bố bông hoa
Niềm Vui để bố mau khỏi bệnh. Nhưng hoa
trong vườn trường là của chung, Chi không
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- Luyện đọc các từ khó: sáng, tinh mơ,
lộng lẫy, chần chừ (MB), bệnh
viện, dòu cơn đau, ngắm vẻ đẹp
(MT, MN)
- Tìm cách đọc vàluyện đọc các câu.
Em muốn đem tặng bố/ 1 bông hoa
Niềm Vui/ để bố dòu cơn đau.//
Những bông hoa màu xanh/ lộng
lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.//
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2.
- Từng HS đọc theo nhóm. Các HS
khác bổ sung.
- Thi đọc.
- Bạn Chi.
- Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả
lớp gọi là bông hoa Niền Vui.
- Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui
tặng bố để làm dòu cơn đau của bố.
- Màu xanh là màu của hy vọng vào
những điều tốt lành.
- Bạn rất thương bố và mong bố mau
khỏi bệnh.
- Rất lộng lẫy.
- Vì nhà trường có nội qui không ai
được ngắt hoa trong vườn trường.
- Biết bảo vệ của công.

2
dám ngắt. Để biết Chi sẽ làm gì, chúng ta học
tiếp bài ở tiết 2.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: BÔNG HOA NIỀM VUI (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
Phát triển các hoạt động (26’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4.
 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu dài. Đọc
phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghóa từ ở đoạn 3, 4.
 Phương pháp: Trực quan, phân tích.
 ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu.
- Tiến hành theo các bước như phần luyện đọc ở
tiết 1.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV giải thích thêm 1 số từ mà HS không hiểu.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4.
 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 3, 4 qua đó giáo dục
tình cảm và lòng hiếu thảo đối với cha mẹ.
 Phương pháp: Đàm thoại.
 ĐDDH: SGK.
- Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì?
- Khi biết liù do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo
làm gì?
- Thái độ của cô giáo ra sao?

- Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?
- Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
 Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai
 Mục tiêu: Đọc phân vai( người dẫn chuyện, cô giáo và
Chi).
- Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo yêu cầu.
2. Củng cố – Dặn do ø (4’)
- Hát
- Luyện đọc các từ ngữ: ốm nặng,
2 bông nữa, cánh cửa kẹt mở,
hãy hái, hiếu thảo, khỏi bệnh,
đẹp mê hồn.
- Luyện đọc các câu:
Em hãy hái thêm 2 bông nữa,/
Chi ạ!// 1 bông cho em,/ vì trái
tim nhân hậu của em.// 1 bông
cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ dạy dỗ
em thành 1 cô bé hiếu thảo.
- Xin cô cho em … Bố em đang ốm
nặng.
- m Chi vào lòng và nói: Em hãy
… hiếu thảo.
- Trìu mến, cảm động.
- Đến trường cám ơn cô giáo và
tặng nhà trường khóm hoa cúc
màu tím.
- Thương bố, tôn trọng nội qui, thật
thà.
- HS đóng vai: người dẫn chuyện,
cô giáo và Chi.

- Đọc và trả lời:
3
- Gọi 2 HS đọc đoạn con thích và nói rõ vì sao?
- Dặn HS phải luôn học tập bạn Chi.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Quà của bố.
- Đoạn 1: Tấm lòng hiếu thảo của
Chi.
- Đoạn 2: Ý thức về nội qui của
Chi
- Đoạn 3: Tình cảm thân thiết của
cô và trò.
- Đoạn 4: Tình cảm của bố con Chi
đối với cô giáo và nhà trường
MÔN: TOÁN
Tiết: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 –8.
- Tự lập và học thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số.
2Kỹ năng: p dụng phép trừ có nhớ dạng 14 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
3Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bò
- GV: Que tính, bảng phụ, trò chơi.
- HS: Vở bài tập, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
- Đặt tính rồi tính:

63 – 35 73 – 29 33 – 8 43 – 14
- Sửa bài 4:
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng học về
cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 – 8, lập
và học thuộc lòng các công thức 14 trừ đi một số.
Sau đó áp dụng để giải các bài tập có liên quan.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Phép trừ 14 – 8
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
 ĐDDH: Que tính
Bước 1: Nêu vấn đề:
Đưa ra bài toán: Có 14 que tính (cầm que tính),
bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt từng câu
hỏi gợi ý: Có bao nhiêu que tính? Cô muốn
bớt đi bao nhiêu que?)
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm
gì?
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
Giải
Số quyển vở cô giáo còn:
63 – 48 = 15 (quyển vở)
Đáp số: 15 quyển vở.
- Nghe và phân tích đề.
- Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi
còn lại bao nhiêu que tính?

- Thực hiện phép trừ 14 – 8.
4
- Viết lên bảng: 14 – 8.
Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 14 que tính, suy nghó và tìm
cách bớt 8 que tính, sau đó yêu cầu trả lời
xem còn lại bao nhiêu que?
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. Hướng
dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất.
- Có bao nhiêu que tính tất cả?
- Đầu tiên cô bớt 4 que tính rời trước.
- Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính
nữa?
- Vì sao?
- Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành
10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que.
- Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que
tính?
- Vậy 14 - 8 bằng mấy?
- Viết lên bảng: 14 – 8 = 6
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại
cách làm của mình.
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
  Hoạt động 2: Bảng công thức 14 trừ đi một số
 Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
 ĐDDH:Bảng phụ.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả
các phép trừ trong phần bài học và viết lên
bảng các công thức 14 trừ đi một số như phần

bài học.
- Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông
báo thì ghi lại lên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công
thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học
thuộc.
Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
 Phương pháp: Thực hành
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các
phép tính phần a vào Vở bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra
kết luận về kết quả nhẩm.
- Hỏi: Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5
không, vì sao?
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6
que tính.
- HS trả lời.
- Có 14 que tính (có 1 bó que tính và 4
que tính rời)
- Bớt 4 que nữa
- Vì 4 + 4 = 8.
- Còn 6 que tính.
- 14 trừ 8 bằng 6.
14 Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới
-8 thẳng cột với 4. Viết dấu – và kẻ
6 vạch ngang.
Trừ từ phải sang trái. 4 không trừ
được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, nhớ 1.

1 trừ 1 bằng 0.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và
ghi kết quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ)
thông báo kết quả của các phép tính.
Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính.
- HS học thuộc bảng công thức
- HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS
làm một cột tính.
- Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Tự
kiểm tra bài mình.
- Không vì khi đổi chỗ các số hạng
trong một tổng thì tổng không đổi.
- Có thể ghi ngay: 14 – 5 = 9 và 14 – 9
= 5 vì 5 và 9 là số hạng trong phép
5
- Hỏi tiếp: Khi đã biết 9 + 5 = 14 có thể ghi
ngay kết quả của 14 – 9 và 14 – 5 không? Vì
sao?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
- Yêu cầu so sánh 4 + 2 và 6.
- Yêu cầu so sánh 14 – 4 – 2 và 14 – 6.
- Kết luận: Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 bằng 14
– 6 (khi trừ liên tiếp các số hạng cũng bằng
trừ đi tổng).
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó
nêu lại cách thực hiện tính 14 – 9; 14 – 8.
Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Muốn tính hiệu khi đã biết số bò trừ và số trừ
ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS
lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện
tính của 3 phép tính trên.
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó
hỏi: Bán đi nghóa là thế nào?
- Yêu cầu HS tự giải bài tập.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức 14
trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ
14 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: 34 – 8
cộng 9 + 5 = 14. Khi lấy tổng số trừ số
hạng này sẽ được số hạng kia.
- Làm bài và báo cáo kết quả.
- Ta có 4 + 2 = 6.
- Có cùng kết quả là 8.
- Làm bài và trả lời câu hỏi.
- Đọc đề bài.
- Ta lấy số bò trừ trừ đi số trừ.
14 14 14
- 5 - 7 - 9
9 7 5

- HS trả lời.
- Bán đi nghóa là bớt đi.
- Giải bài tập và trình bày lời giải.
- 2 dãy HS thi đua đọc.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Biết vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
2Kỹ năng: Thực hiện tốt một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
3Thái độ: Đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Không đồng tình, ủng hộ với những việc làm ảnh hưởng xấu đến trường lớp.
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1.
- HS: Vở bài tập.
6
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Quan tâm giúp đỡ bạn.
- Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn?
- Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Tham quan trường, lớp học.
 Phương pháp: Trực quan, phiếu học tập.
 ĐDDH: Phiếu học tập.

- GV dẫn HS đi tham quan sân trường, vườn trường,
quan sát lớp học.
- Yêu cầu HS làm Phiếu học tập sau khi tham quan.
1) Em thấy vườn trường, sân trường mình ntn?
 Sạch, đẹp, thoáng mát
 Bẩn, mất vệ sinh
Ý kiến khác.
................................................................................
................................................................................
2) Sau khi quan sát, em thấy lớp em ntn? Ghi lại ý kiến của
em.
................................................................................
- GV tổng kết dựa trên những kết quả làm trong
Phiếu học tập của HS.
Kết luận:
- Các em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp.
 Hoạt động 2: Những việc cần làm để giữ gìn trường lớp
trường sạch đẹp.
 Phương pháp: Thực hành.
 ĐDDH: Phiếu thảo luận.
- Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy,
những việc cần thiết để giữ trường lớp sạch đẹp.
Sau đó dán phiếu của nhóm mình lên bảng.
Kết luận:
Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta có thể làm một số
công việc sau:
- Không vứt rác ra sàn lớp.
- Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường.
- Luôn kê bàn ghế ngay ngắn.
- Vứt rác đúng nơi quy đònh.

- Quét dọn lớp học hàng ngày…
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS đi tham quan theo hướng
dẫn.
- HS làm Phiếu học tập và đại
diện cá nhân trình bày ý kiến.
- HS các nhóm thảo luận và ghi
kết quả thảo luận ra giấy khổ to.
Hình thức: Lần lượt các thành
viên trong nhóm sẽ ghi vào giấy
ý kiến của mình.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa
các nhóm.
7
 Hoạt động 3: Thực hành vệ sinh trên lớp
 Phương pháp: Thực hành.
 ĐDDH: Vật dụng làm vệ sinh lớp.
- Tùy vào điều kiện cũng như thực trạng thực tế của
lớp học mà GV cho HS thực hành.
- Chú ý: Những công việc làm ở đây phải bảo đảm
vừa sức với lứa tuổi các em (như: nhặt rác bỏ vào
thùng, kê bàn ghế ngay ngắn…)
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2: Thực hành.
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2004
MÔN: CHÍNH TẢ

Tiết: BÔNG HOA NIỀM VUI.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn từ Em hãy hái … cô bé hiếu thảo trong bài tập đọc
Bông hoa Niềm Vui.
2Kỹ năng: Tìm được những từ có tiếng chứa iê/yê.
- Nói được câu phân biệt các thanh hỏi/ngã; phụ âm r/d.
3Thái độ: Trình bày bài đẹp, sạch sẽ.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Mẹ.
- Gọi HS lên bảng.
- Nhận xét bài của HS dưới lớp.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Treo bức tranh của bài tập đọc và hỏi:
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Giờ chính tả hôm nay, các em sẽ chép câu nói
của cô giáo và làm các bài tập chính tả phân
biệt thanh hỏi/ngã; r/d, iê/yê.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Bảng phụ, từ
a / Ghi nhớ nội dung.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần

chép.
- Đoạn văn là lời của ai?
- Cô giáo nói gì với Chi?
- Hát
- 3 HS lên bảng tìm những tiếng bắt
đầu bằng d, r, gi.
- Cô giáo và bạn Chi nói với nhau về
chuyện bông hoa.
- 2 HS đọc.
- Lời cô giáo của Chi.
- Em hãy hái thêm … hiếu thảo.
8
b/ Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa?
- Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa?
- Đoạn văn có những dấu gì?
- Kết luận: Trước lời cô giáo phải có dấu gạch
ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết
hoa. Cuối câu phải có dấu chấm.
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS viết các từ khó.
- Chỉnh, sửa lỗi cho HS.
d/ Chép bài.
- Yêu cầu HS tự nhìn bài trên bảng và chép vào
vở
e/ Soát lỗi.
g/ Chấm bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

 Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
 ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 6 HS lên bảng, phát giấy và bút dạ.
- Nhận xét HS làm trên bảng. Tuyên dương
nhóm làm nhanh và đúng.
- Chữa bài.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt 1 câu
theo yêu cầu. Gọi HS đặt câu nói tiếp.
- Nhận xét, sửa chữa cho HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS viết
đẹp, đúng.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 2, bài tập 3.
- Chuẩn bò:
- 3 câu.
- Em, Chi, Một.
- Chi là tên riêng
- dấu gạch ngang, dấu chấm cảm, dấu
phẩy, dấu chấm.
- Đọc các từ: hãy hái, nữa, trái tim,
nhân hậu, dạy dỗ, hiếu thảo.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết bảng
con.
- Chép bài.
- Đọc thành tiếng.
- 6 HS chia làm 2 nhóm, tìm từ viết

vào giấy.
- HS dưới lớp làm vào Vở bài tập
Tiếng Việt.
- Lời giải: yếu, kiến, khuyên.
- Đọc to yêu cầu trong SGK.
VD về lời giải:
- Mẹ cho em đi xem múa rối nước.
- Gọi dạ bảo vâng.
- Miếng thòt này rất mở.
- Tôi cho bé nửa bánh
- Cậu bé hay nói dối.
- Rạ để đun bếp.
- Em mở cửa sổ.
- Cậu ăn nữa đi.
9
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: QUÀ CỦA BỐ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc đúng các từ khó: lần nào, lạo xạo, thao láo, ngó ngoáy (MB); tỏa, quẫy
toé, nước, con muỗm, cánh xoăn (MT, MN) và các từ mới: thúng cau, cà cuống, niềng
niễng, nhộn nhạo, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: thế giới dưới nước, nhộn nhạo, thơm lừng,
toé nước, thao láo, thế giới mặt đất, to xù, mốc thếch, ngó ngoáy, lạo xạo, gáy vang
nhà, giàu quá.
2Kỹ năng: Hiểu ý nghóa các từ mới trong SGK.
- Hiểu nội dung bài: Tình yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành
cho các con.
3Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng việt. Biết đọc bài với giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi,
hồn nhiên.

II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. nh về 1 số con vật trong bài. Bảng phụ ghi
sẵn các từ cần luyện phát âm, các câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
10
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- 2. Bài cu õ (3’) Bông hoa Niềm Vui.
- Gọi 4 HS lên bảng đọc bài Bông hoa Niềm
Vui.
- Vì sao Chi không tự ý hái hoa?
- Cô giáo nói gì khi biết Chi cần bông hoa?
- Con học tập bạn Chi đức tính gì?
- Khi khỏi bệnh bố Chi đã làm gì?
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Đó là những món quà của bố dành cho các
con. Những món quà rất đặc biệt. Để biết món
quà đó có ý nghóa gì lớp mình cùng học bài
Quà của bố của nhà văn Duy Khánh (trích từ
tập truyện Tuổi thơ im lặng).
- Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
 Phương pháp: Thực hành, giảng giải.
 ĐDDH: SGK, bảng ghi từ khó, câu khó.
a/ Đọc mẫu

- GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. Chú
ý: giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên.
b/ Luyện phát âm.
- Gọi HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp.
- Gọi HS tìm từ khó đọc trong câu vừa đọc.
- Ghi bảng các từ khó HS vừa nêu.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng.
- Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng và đọc.
- Yêu cầu HS nêu nghóa các từ: thúng cau, cà
cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sột, xập
xành, muỗm, mốc thếch.
d/ Đọc cả bài.
- Yêu cầu HS đọc cả bài trước lớp.
- Hát
- HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và TLCH.
- HS 2: Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi
- HS 3: Đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi
- HS 4: Đọc cả bài và trả lời câu hỏi
- Quan sát và trả lời: Bức tranh vẽ
cảnh 2 chò em đang chơi với mấy
chú dế.
- Mở SGK.
- 1 HS đọc bài: Cả lớp theo dõi đọc
thầm.
- Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS đọc 1
câu.
- Luyện đọc các từ khó.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.
Mở thúng câu ra là cả 1 thế giới dưới

nước:// cà cuống, niềng niễng đực,/
niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo.//
Mở hòm dụng cụ ra là cả 1 thế giới
mặt đất:// con xập xanh,/ con muỗm
to xù,/ mốc thếch,/ ngó ngoáy.//
Hấp dẫn nhất là những con dế/ lao xao
trong cái vỏ bao diêm// toàn dế
đực,/ cánh xoan và chọi nhau phải
biết.
- Đọc chú giải trong SGK.
- 3 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo
dõi và nhận xét.
11
- Yêu cầu HS chia nhóm và đọc bài theo nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
g/ Cả lớp đọc đồng thanh.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 Phương pháp: Hỏi đáp.
 ĐDDH: tranh, SGK.
- Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới các
từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Bố đi đâu về các con có quà?
- Quà của bố đi câu về có những gì?
- Vì sao có thể gọi đó là “Một thế giới dưới
nước?”.
- Các món quà ở dưới nước của bố có đặc điểm
gì?
- Bố đi cắt tóc về có quà gì?
- Con hiểu thế nào là “Một thế giới mặt đất”?
- Những món quà đó có gì hấp dẫn?

- Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích những
món quà của bố?
- Theo con, vì sao các con lại cảm thấy giàu
quá trước những món quà đơn sơ?
- Kết luận: Bố mang về cho các con cả 1 thế
giới mặt đất, cả 1 thế giới dưới nước. Những
món quà đó thể hiện tình yêu thương của bố
với các con.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm đọc tập truyện Tuổi thơ im
lặng của nhà văn Duy Khánh.
- Chuẩn bò: Há miệng chờ sung.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm, các bạn trong nhóm nghe và
chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Thi đua đọc.
- Đọc và gạch chân các từ: Cả 1 thế
giới dưới nước, nhộn nhạo, thơm
lừng, toé nước thao láo, cả 1 thế
giới mặt đất, to xù, mốc thếch, ngó
ngoáy, lạo xạo, gáy vang nhà, giàu
quá.
- Đi câu, đi cắt tóc dạo.
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ,
cá sộp, cá chuối.
- Vì đó là những con vật sống dưới
nước.
- Tất cả đều sống động, bò nhộn nhạo,

tỏ hương thơm lừng, quẫy toé nước,
mắt thao láo.
- Con xập xành, con muỗm, con dế.
- Nhiều con vật sống ở mặt đất.
- Con xập xành, con muỗm to xù, mốc
thếch, ngó ngoáy. Con dế đực cánh
xoăn, chọi nhau.
- Hấp dẫn, giàu quá.
- Vì nó thể hiện tình yêu của bố đối
với các con./ Vì đó là những món
quà mà trẻ em rất thích./ Vì các con
rất yêu bố.
- Tình cảm yêu thương của người bố
qua những món quà đơn sơ dành
cho các con.
12

×