Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

cac yeu to anh hwowng den sinh truong cua VSV.bai tap cua nhóm 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.69 KB, 15 trang )

Bài 40:Ảnh hưởng của các yếu tố hoá
học đến sinh trưởng của Vi sinh vật


Nhiệm vụ

1.Tìm hiểu khái quát về VSV,các nhóm VSV
2.Các chất dinh dưỡng chính của
VSV(C,N,S,P,O,các yếu tố sinh trưởng)
3.Các chất ức chế sinh trưởng và ứng dụng
4.Nêu ứng dụng trong vệ sinh an toàn thực
phẩm


Tại sao thức ăn của chúng ta lại bị ôi thiu?

Do vi sinh vật gây ra…

Vậy vi sinh vật là gì? Chúng gồm những nhóm nào?
Và đặc điểm dinh
dưỡng của chúng ra sao?


VSV là những cơ thể sống có kích thước rất nhỏ bé,
đường kính khoảng 0,2-2Mm (đối với sinh vật nhân
sơ)và 10-100Mm (đối với sinh vật nhân thực)

 VSV gồm nhiều nhóm khác nhau (5 nhóm):
1. Động vật nguyên sinh
2. Vi khuẩn
3. Vi nấm


4. Vi tảo
5. Vi rút
VSV sinh trưởng nhanh,phát triển mạnh và phân bố rộng


 Các chất dinh dưỡng chính của VSV
1.Cácbon (C)

•Chiếm 50% khối lượng khô của cơ thể
•Nguồn C:chất hữu cơ (VSV hoá dị dưỡng),CO2(VSV
hoá tự dưỡng và quang tự dưỡng)
•Tác dụng:
Là yếu tố dinh dưỡng quan trọng nhất đối với sinh
trưởng VSV
Là bộ khung cấu trúc của chất sống


2.Nitơ,lưu huỳnh,phốtpho (N,S,P)
•Nitơ (N) chiếm 14%,phôtpho (P) và lưu huỳnh (S)
chiếm 4%

•Nguồn:Ntừ khí quyển (VD:Vi khuẩn Lam),các hợp chất
chứa N; P và S:các hợp chất chứa P,S
•Tác dụng:
Tổng hợp Protein, axitnucleic,năng lượng ATP
Tham gia cấu tạo màng sinh chất như
Phospholipit,Steroit
Điều hoà các hoạt động sống của tế bào



3.Ôxi (O):
•Nguồn O:khí quyển,các phản ứng sinh hoá
Dựa vào nhu cầu O cần cho sinh trưởng,chia VSV thành 4
nhóm:
Nhóm VSV

Hiếu khí
Bắt buộc

kị khí bắt
buộc

kị khí không
bắt buộc

Vi hiếu khí

Cần 02

Không cần
02

cần

Cần nồng độ
02 thấp

VK,tảo
,nấm,
ĐVNS


VK uốn
Nấm men
ván,VK sinh rượu
CH4
Vk Bacillus

Đặc điểm
Sinh trưởng

Ví dụ

02:hô
hấp(hh)hiếu
khí
Không cần
02:lên
men,hh kị
khí.

Vk giang mai


4.Các yếu tố sinh trưởng

•Khái niệm: là các CHC quan trọng mà một số VSV không tự
tổng hợp được và phải thu nhận trực tiếp từ môi trường .
•VD:Vitamin, axitamin,các bazơ purin và pirymidin.
•ứng dụng: Tạo ra môi trường cho các sinh vật có ích
phát triển



Các chất ức chế sinh trưởng

•khái niệm: là các chất kìm hãm hoạt động hoặc
gây chết VSV,gồm các hoá chất tự nhiên cũng như
nhân tạo
•Tác động và ứng dụng:
(thể hiện qua bảng sau)


Cơ chế

Chất ức chế

ứng dụng

Phênol và alcohol

Biến tính protein

Làm chất tẩy uế,sát trùng

Halogen(iot,clo,br
om,flo)

Biến tính
protein

Làm chất tẩy uế, làm sạch

nước

Chất oxi
hoá(peroxit,ozon,
axit peraxetic)

Biến tính
protein

Làm chất tẩy uế, sát trùng, làm
sạch nước và khử trùng

Chất hoạt động bề Gây hư hại màng sinh
mặt
chất

Làm xà phòng, chất tẩy rửa

Kim loại nặng

Biến tính
protein

AgNO3:tẩm vật liệu băng bó
Mercuacrom:sát trùng

aldehit

Biến tính và gây bất hoạt Tẩy uế và chất ướp
protein

xác(formalin)

Chất kháng sinh

Tác động lên thành tế
bào và màng sinh chất
Kìm hãm tổng hợp
Axitnucleic và protein

Dùng trong y tế, thú y


Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm hiện nay là mối
lo ngại của tất cả chúng ta.

Hãy thực hiện tốt các biện pháp chế biến,bảo
quản,lương thực, thực phẩm đảm bảo vệ sinh để
giữ gìn sức khoẻ.

Xin chân thành cảm ơn!
Ban biên tập
Nhóm 3


Địa chỉ một số trang Web
(tư liệu tham khảo):

www.khoahoc.com.vn
www.sinhhocvietnam.com
www.sdnhm.org

www.moh.gov.vn


Hình ảnh một số vi khuẩn


Một số hình ảnh vi nấm


Một số hình ảnh về virut



×