Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án tiếng việt 4 tuần 26 bài luyện từ và câu mở rộng vốn từ dũng cảm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.61 KB, 4 trang )

Giáo án Tiếng việt 4
Luyện từ và câu (Tiết 52)
Mở rộng vốn từ: DŨNG CẢM.
Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201...
I. Mục đích –yêu cầu
1. Kiến thức: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua
việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1), biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu
hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3), biết được một số thành ngữ nói về
lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5)
2. Kĩ năng: HS làm đúng, chính xác các bài tập
3. Thái độ: Gd học sinh can đảm, dũng cảm trong . .
II. Chuẩn bị :
- Một vài trang phô tô Từ điển tiếng Việt để học sinh tìm nghĩa các từ : gan
dạ , gan góc , gan lì ở BT3. SGK
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Bài cũ:Gọi 3 HS lên bảng đóng vai - HS lên bảng thực hiện - nx
các bạn đến thăm Hà và giới thiệu với
ba , mẹ Hà về từng thành viên trong
nhóm
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS


2. Bài mới:

- Lắng nghe.


a. Giới thiệu bài: .
b. Hướng dẫn làm bài tập:

- 1 HS đọc thành tiếng.

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung
+ GV giải thích :

+ Lắng nghe .

+ Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau; từ trái nghĩa là những từ có
nghĩa khác nhau .
+ Hướng dẫn HS dựa vào các từ mẫu
đã cho trong sách để tìm .
- Chia nhóm yêu cầu HS trao đổi thảo

- Hoạt động trong nhóm.
a/ + dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh

luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan
nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm lì, bạo gan, quả cảm, táo bạo,…
xong trước dán phiếu lên bảng.

b/+ dũng cảm: nhát gan, nhút nhát, hèn
nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc
nhược, nhu nhược, khiếp nhược,...
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.


- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để đặt

- 1 HS đọc thành tiếng.


câu với các từ ngữ chỉ về sự dũng cảm + HS đọc kết quả :
của con người đã tìm được ở bài tập a/ Các chiến sĩ công an rất gan dạ và
1 .
thông minh .
+ HS lên làm trên bảng .

+ Các anh bộ đội đã chiến đấu rất anh
dũng
+ Bạn ấy thật nhút nhát trước đám đông

- GV nhận xét ghi điểm HS đặt được .
câu hay

- Nhận xét bổ sung
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và

Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Gợi ý HS ở từng chỗ trống, em lần

ghép các từ để tạo thành các tập hợp từ
.


lượt thử điền 3 từ đã cho sẵn sao cho - HS tự làm vào vở
tạo ra tập hợp từ có nội dung thích hợp. + Tiếp nối đọc lại các cụm từ vừa hoàn
- Gọi 1 HS lên bảng ghép các mảnh bìa chỉnh
gắn nam châm để thành tập hợp từ có + Nhận xét bài bạn .
nội dung thích hợp .

+ dũng cảm bênh vực lẽ phải .
+ khí thế dũng mãnh .

- Cho điểm những HS ghép nhanh .

+ hi sinh anh dũng
+ Nhận xét bài bạn .

Bài 4: GV mở bảng phụ đã viết sẵn - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
đoạn văn còn những chỗ trống .
yêu cầu.
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài .

+ Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống


- Gọi 1 HS lên bảng điền .
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại .

để tạo thành câu văn thích hợp .
+ Tiếp nối đọc các thành ngữ vừa
điền .


- Cho điểm những HS điền từ và tạo - HS đọc thuộc lòng thành ngữ.
thành các thành ngữ đúng .

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm

Bài 5 :Gọi HS đọc yêu cầu.

yêu cầu.
+ Tiếp nối nhau đọc câu văn vừa đặt :

-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại câu đúng .
- Cho điểm những HS có câu văn đúng
và hay.

- Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến
trường đường số 6 trong chiến dịch biên
giới 1950 .
- Bộ đội ta là những người gan vàng dạ
sắt .

3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem các câu tục ngữ,
thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm
dũng cảm, chuẩn bị bài sau: Câu khiến. - HS thực hiện việc dặn dò của GV .




×