Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh về chủ đề Amin Amino Axit và Protein( Hóa học 12) theo chuẩn kiến thức, kỷ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
LÊ VĂN BẰNG

KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH VỀ CHỦ ĐỀ AMIN – AMINO
AXIT VÀ PROTEIN (HÓA HỌC 12) THEO
CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

VINH. 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

LÊ VĂN BẰNG

KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH VỀ CHỦ ĐỀ AMIN – AMINO
AXIT VÀ PROTEIN (HÓA HỌC 12) THEO
CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Hoá học
Mã số: 60.14.10

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Lê Văn Năm


VINH. 2013


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến :
- Thầy giáo PGS.TS. Lê Văn Năm – Giảng viên khoa Hóa trường Đại học
Vinh, đã giao đề tài, tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
- Thầy giáo: PGS.TS Cao Cự Giác(Trưởng bộ môn, chủ nhiệm chuyên
ngành LL và PPDH Hóa học, khoa Hóa học, trường ĐH Vinh) và Thầy giáo:
TS. Lê Danh Bình, giảng viên khoa Hóa, trường ĐH Vinh) đã dành nhiều thời gian
đọc và viết nhận xét cho luận văn.
- Ban chủ nhiệm khoa Sau đại học, Ban chủ nhiệm khoa Hoá học cùng các thầy
giáo, cô giáo thuộc Bộ môn Lí luận và phương pháp dạy học hoá học khoa Hoá học
trường ĐH Vinh đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi hoàn thành
luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn trường Trung học Phổ thông Quỳnh Lưu 1 Huyện Quỳnh Lưu và trường Trung học Phổ thông Hoàng Mai - Thị xã Hoàng Mai,
Tỉnh Nghệ An đã giúp tác giả trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn thạc
sĩ khoa học giáo dục.
Tác giả xin được chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã thường
xuyên tạo điều kiện, động viên tác giả trong thời gian qua.
Nghệ An, tháng 10 năm 2013.

Lê Văn Bằng


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
KTĐG:

Kiểm tra & đánh giá


KTKN:

Kiến thức, kĩ năng

CTCT:

Công thức cấu tạo

ĐH:

Đại học

ĐC:

Đối chứng

GDĐT:

Giáo dục Đào tạo

GV:

Giáo viên

HS:

Học sinh

HĐNT:


Hoạt động nhận thức

HĐDH:

Hoạt động dạy học

DD:

Dung dịch

HH:

Hỗn hợp

PPDH:

Phương pháp dạy học

PƯ:

Phản ứng

SGK:

Sách giáo khoa

THPT:

Trung học phổ thông


TNKQ:

Trắc nghiệm khách quan

TNSP:

Thực nghiệm sư phạm

TL:

Tự luận

TN:

Thực nghiệm

ĐỒ THỊ VÀ BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Kết quả thăm dò GV về phương thức KTĐG theo chuẩn KTKN
................................................................................................................................
26


Bảng 1.2. Kết quả thăm dò ý kiến học sinh về phương thức KTĐG
................................................................................................................................
28
Bảng 2.1. Ma trận đề kiểm tra theo một hình thức
................................................................................................................................
61
Bảng 2.2. Ma trận đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức

................................................................................................................................
62
Bảng 3.1. Ma trận đề kiểm tra theo một hình thức chủ đề
Amin - Amino axit và Protein
................................................................................................................................
70
Bảng 3.2. Thống kê kết quả học tập của học sinh nhóm
TN và ĐC trước khi TNSP
................................................................................................................................
72
Bảng 3.3. Kết quả thực nghiệm ở lớp TN và lớp ĐC
................................................................................................................................
73
Bảng 3.4. Kết quả thông kê khi thực nghiệm ở trường THPT Quỳnh Lưu 1
................................................................................................................................
73
Bảng 3.5. Kết quả thông kê khi thực nghiệm ở trường THPT Hoàng mai
................................................................................................................................
74
Bảng 3.6. Bảng phân phối tần suất lũy tích hội tụ của các lớp TN và lớp ĐC
................................................................................................................................
75
Bảng 3.7. Phân loại kết quả KT của lớp thực nghiệm theo chuẩn KTKN
................................................................................................................................
77
Hình 3.1. Đa giác đồ về chất lượng học tập của
nhóm TN và ĐC trước khi TNSP
................................................................................................................................
72



Hình 3.2. Đồ thị biểu diễn tần số lũy tích hội tụ giữa lớp TN và lớp ĐC ở trường
THPT Quỳnh Lưu 1
................................................................................................................................
76
Hình 3.3. Đồ thị biểu diễn tần số lũy tích hội tụ giữa lớp TN và lớp ĐC ở trường
THPT Hoàng Mai
................................................................................................................................
76


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài....................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu..............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................2
4. Giả thuyết khoa học...............................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................................................3
7. Đóng góp của luận văn...........................................................................................3
8. Cấu trúc của luận văn.............................................................................................3
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn....................................................................4
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu.......................................................................4
1.1.1. Một số nghiên cứu trên thế giới.....................................................................4
1.1.2. Một số nghiên cứu ở Việt Nam......................................................................5
1.2. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.........................................6
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản................................................................................6
1.2.1.1. Kiểm tra......................................................................................................6
1.2.1.2. Đánh giá kết quả học tập của học sinh.......................................................6
1.2.1.3. Đo lường kết quả học tập học sinh.............................................................7

1.2.2. Vai trò của đánh giá kết quả học tập của học sinh trong quá trình dạy học. 8
1.2.3. Phân loại đánh giá kết quả học tập của học sinh..........................................9
1.3. Lựa chọn công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh...........10
1.3.1.
Công
cụ
kiểm
tra,
đánh
giá
kết
quả
học
tập
................................................................................................................................
10
1.3.1.1.
Bộ
câu
hỏi
tự
luận
................................................................................................................................
10
1.3.1.2.
Bộ
câu
hỏi
trắc
nghiệm

khách
quan
................................................................................................................................
11
1.3.1.3. Một số khác biệt và tương đồng giữa TL và TNKQ
................................................................................................................................
12


1.3.2. Phân tích câu hỏi và đề thi trắc nghiệm khách quan
................................................................................................................................
13
1.3.2.1.
Mục
đích
................................................................................................................................
13
1.3.2.2.
Phương
pháp
................................................................................................................................
13
1.3.2.3.
Độ
khó
của
câu
hỏi
................................................................................................................................
13

1.3.2.4.
Độ
phân
biệt
................................................................................................................................
14
1.3.2.5.
Độ
giá
trị
................................................................................................................................
14
1.3.2.6.
Độ
tin
cậy
................................................................................................................................
14
1.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Hóa học của học sinh theo chuẩn
kiến thức, kỹ năng.................................................................................................15
1.4.1. Yêu cầu đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Hóa học
................................................................................................................................
15
1.4.2.
Chuẩn
kiến
thức,
kỹ
năng
môn

Hóa
học
THPT
................................................................................................................................
16
1.4.3. Phân loại chuẩn kiến thức, kỹ năng theo thang bậc nhận thức của Bloom........18
1.4.3.1. Nhận biết.....................................................................................................19
1.4.3.2. Thông hiểu...................................................................................................19
1.4.3.3. Vận dụng.....................................................................................................20
1.4.4. Quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến
thức,
kỹ
năng
................................................................................................................................
21
1.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Hóa học của học sinh
THPT...................................................................................................................... 22
1.6. Kết quả thăm dò giáo viên và học sinh về phương thức đánh giá kết quả
học tập theo chuẩn kiến thức kĩ năng..................................................................25


1.6.1. Đối với giáo viên
................................................................................................................................
25
1.6.2. Đối với học sinh
................................................................................................................................
27
Chương 2: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh môn hóa học 12
chủ đề Amin - Amino axit - Protein theo chuẩn kiến thức kỹ năng.................30
2.1. Tổng quan nội dung kiến thức chương Amin - Amino axit và Protein trong

chương trình môn Hóa Học lớp 12 ......................................................................30
2.1.1. Chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Hóa học chủ đề Amin - Amino axit và Protein
................................................................................................................................ 30
2.1.1.1.
Amin
................................................................................................................................
30
2.1.1.2.
Amino
axit
................................................................................................................................
30
2.1.1.3.
Peptit

protein
................................................................................................................................
31
2.1.2. Xác định những tháo tác, hoạt động cần KTĐG theo chuẩn kiến thức, kỹ
năng
môn
Hóa
học
lớp
12
................................................................................................................................
31
2.1.2.1.
Amin
................................................................................................................................

31
2.1.2.2.
Amino
axit
................................................................................................................................
35
2.1.2.3.
Peptit
va
protein
................................................................................................................................
37
2.1.3. Xác định các dạng toán cơ bản theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong giải bài
tập Hóa học lớp 12 chương Amin - Amino axit và Protein
................................................................................................................................
39
2.1.3.1.
Một
số
dạng
toán

bản
về
Amin
................................................................................................................................
39


2.1.3.2.

Một
số
dạng
toán

bản
về
Amino
axit
................................................................................................................................
39
2.1.3.3. Một số dạng bài toán cơ bản về Peptit và Protein
................................................................................................................................
39
2.2. Biên soạn bộ câu hỏi theo chuẩn kiến thức, kỹ năng để kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập môn Hóa học lớp 12 chủ đề Amin - Amino axit và Protein dùng
cho học sinh THPT................................................................................................40
2.2.1.
Xác
định
bảng
trọng
số
của
bộ
câu
hỏi
................................................................................................................................
40
2.2.2. Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan theo chuẩn kiến thức, kỹ năng

môn Hóa học lớp 12 chương Amin - Amino axit và Protein
................................................................................................................................
40
2.2.2.1. Bài tập TNKQ mức độ nhận biết kiến thức trong chương 3...............................42
2.2.2.2. Bài tập TNKQ mức độ thông hiểu kiến thức trong chương 3............................45
2.2.2.3. Bài tập TNKQ mức độ vận dụng kiến thức trong chương 3...............................49
Chương 3: Thực nghiệm Sư phạm.......................................................................67
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm....................................................................67
3.2. Thời gian, vị trí và đối tượng thực nghiệm...................................................67
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm.............................................................67
3.3.1.
Phương
pháp
điều
tra
................................................................................................................................
67
3.3.2.
Phương
pháp
quan
sát
................................................................................................................................
67
3.3.3.
Phương
pháp
thống

Toán

học
................................................................................................................................
68
3.3.4.
Xây
dựng
phương
thức

tiêu
chí
đánh
giá
................................................................................................................................
68
3.3.4.1.
Phương
thức

tiêu
chí
mặt
định
lượng
................................................................................................................................
68
3.3.4.2.

Phương


thức



tiêu

chí

đánh

giá

mặt

định

tính


................................................................................................................................
69
3.4. Nội dung thực nghiệm sư phạm....................................................................69
3.4.1.
Nội
dung
................................................................................................................................
69
3.4.2.
Chon
mẫu

................................................................................................................................
71
3.5. Kết quả thực nghiệm......................................................................................72
3.5.1.Về định tính
................................................................................................................................
72
3.5.2. Về định lượng
................................................................................................................................
73
3.5.2.1. Đánh giá chất lượng học sinh sau quá trình thực nghiệm
................................................................................................................................
73
3.5.2.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm theo tiêu chí chuẩn kiến thức, kỹ năng
................................................................................................................................
77
KẾT LUẬN............................................................................................................78
Tài liệu tham khảo......................................................................................................80
Phụ lục........................................................................................................................82


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại bùng nổ thông tin như hiện nay, khối lượng kiến thức của
nhân loại chỉ trong 5-7 năm đã tăng gấp đôi so với trước, kiến thức bị lão hóa rất
nhanh; giáo dục đã được phổ cập; các phương tiện truyền thông phát triển mạnh mẽ,
giúp cho con người tiếp thu thuận lợi và nhanh chóng nhiều thông tin bổ ích. Khái
niệm giáo dục suốt đời trở thành đòi hỏi và cam kết của mỗi quốc gia. Do đó nâng
cao năng lực kiểm tra đánh giá và đổi mới kiểm tra đánh giá là rất cần thiết, góp
phần đắc lực vào việc hình thành năng lực hành động, phát huy tính tích cực, chủ

động. sáng tạo của HS. Từ đó bồi dưỡng cho các em phương pháp tự học, tự đánh
giá, hình thành khả năng học tập suốt đời.
Nghị quyết kì họp thứ 8, Quốc hội khoá X về đổi mới chương trình giáo dục
phổ thông đã nêu: "Mục tiêu của việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông là xây
dựng nội dung chương trình, phương pháp giáo dục, sách giáo khoa phổ thông mới
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng yêu cầu phát triển
nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước"[28]. Báo cáo chính
trị của Ban Chấp hành Trung ương tại Đại hội lần thứ IX của Đảng Cộng sản Việt
Nam đã khẳng định: "Đổi mới phương pháp dạy và học, phát huy tư duy sáng tạo
và năng lực tự đào tạo của người học, coi trọng thực hành, làm chủ kiến thức,
tránh học vẹt, học chay. Đổi mới và thực hiện nghiêm minh chế độ thi cử"[2].
Chương trình. sách giáo khoa giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số
16/2006/BGD&ĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GĐDT đã nêu rõ những định
hướng đổi mới phương pháp giáo dục và tạo điều kiện thuận lợi để GV thực hiện
đổi mới KTĐG.
Thực tế dạy học cho thấy, cách dạy của GV và cách học của HS bị chi phối
bởi quan niệm "kiểm tra gì học nấy" và mối quan hệ hai chiều này tạo sự lúng
túng. thụ động. thờ ơ trong dạy và học ở nhà trường. Vì vậy đổi mới KTĐG có ý
nghĩa cấp thiết và là biện pháp quan trọng khi thực hiện đổi mới giáo dục hiện nay.
Hiện nay nhiều mô hình dạy học mới đã được triển khai áp dụng, như mô
hình trường học thân thiện, mô hình trường học mới VNEN, phương pháp Bàn tay
nặn bột, phương pháp chậu cá....đã cho thấy đổi mới đã hiện hữu trong dạy và học


2
hiện nay. Việc đổi mới phương pháp dạy học phải được đặt trong mối quan hệ với
quan niệm về chất lượng và mục tiêu giáo dục, nội dung dạy học; đổi mới phương
tiện dạy học; đổi mới các hình thức tổ chức dạy học để phù hợp giữa dạy học cá
nhân và các nhóm nhỏ hoặc cả lớp, giữa dạy học trong và ngoài nhà trường; đổi mới
môi trường giáo dục để học tập gắn với thực hành và vận dụng; đổi mới KTĐG học

sinh thông qua đổi mới nội dung. hình thức KT, xây dựng các bộ công cụ ĐG, phối
hợp kiểu ĐG truyền thống bằng KT tự luận kết hợp với KT bằng hình thức TNKQ
đảm bảo ĐG khách quan, trung thực mức độ đạt được mục tiêu giáo dục của từng
HS.
Môn Hóa học lớp 12 có vai trò quan trọng trong chương trình giáo dục môn
Hóa học THPT. Bộ GD&ĐT đã ban hành chuẩn kiến thức, kỹ năng chương trình
THPT từ năm 2006, việc nghiên cứu nội dung chương trình môn Hóa học THPT
theo chuẩn kiến thức, kỹ năng để xác định bộ công cụ KT-ĐG kết quả học tập môn
hóa học lớp 12 của học sinh là hết sức cần thiết để nâng cao chất lượng dạy học
môn Hóa học.
Với những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài : "Kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập của học sinh về chủ đề Amin – Amino axit và Protein (Hóa học 12) theo
chuẩn kiến thức, kỹ năng" làm nội dung nghiên cứu của luận văn.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng bộ câu hỏi câu hỏi tự luận và trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn theo
chuẩn kiến thức, kỹ năng môn hóa học lớp 12 chủ đề ‘amin – amino axit - protein’ góp phần
cải tiến nội dung và công cụ kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn hóa học của học sinh.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Xây dựng quy trình, xác định nội dung KTĐG
KQHT của học sinh theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Hóa học THPT.
- Phạm vi nghiên cứu: tập trung vào KTĐG kết quả học tập của học sinh chủ
đề ‘amin – amino axit và protein’ môn hóa học lớp 12.
4. Giả thuyết khoa học
Có được công cụ KTĐG kết quả học tập của học sinh môn hóa học 12 chủ đề
‘amin - amino axit và protein’ sẽ giúp giáo viên và các nhà quản lí giáo dục đo được


3
chất lượng dạy của giáo viên và chất lượng học của học sinh, đồng thời thúc đẩy ở
học sinh tính chủ động, tích cực, tự học và tự đánh giá học tập của mình.

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Nghiên cứu các tài liệu về cơ sở lý luận
của việc KTĐG KQHT của học sinh và xác định quy trình KTĐG KQHT của HS
theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Điều tra, thăm dò và đánh giá thực trạng KTĐG - KQHT môn Hóa học
của học sinh THPT hiện nay, từ đó đề xuất KTĐG KQHT môn hóa học của học
sinh chủ đề ‘amin – amino axit và protein’ theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
+ Thực nghiệm sư phạm: Đánh giá tính hiệu quả và khả thi của các nội
dung được đề xuất trong luận văn.
5.3. Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục để xử lý kết quả
thực nghiệm sư phạm.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về KTĐG kết quả học tập của học sinh theo chuẩn
kiến thức kỹ năng.
6.2. Tìm hiểu chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Hóa học lớp 12 hiện hành. Xác định
các dạng toán và những sai lầm thường gặp của học sinh khi giải bài tập chủ đề
‘amin – amnino axit và protein’ theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
6.3. Xây dựng bộ câu hỏi TNKQ môn hóa học chủ đề ‘amin – amnino axit protein’ theo các cấp độ tư duy của từng chuẩn kiến thức kỹ năng tương ứng để sử
dụng trong KTĐG kết quả học tập của học sinh.
6.4. Thực nghiệm sư phạm để để đánh giá thực trạng và kiểm định giả thuyết
khoa học, cũng như đánh giá tính khả thi, hiệu quả của đề tài.
7. Đóng góp của luận văn
7.1. Về lý luận : Góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận về KTĐG kết quả học tập
môn Hóa học của học sinh THPT theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
7.2. Về thực tiễn : Biên soạn bộ câu hỏi TNKQ để đánh giá kết quả học tập môn
hóa học 12 chủ đề ‘amin – amnino axit và protein’ của học sinh.
8. Cấu trúc của luận văn



4
Nội dung luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn.
- Chương 2. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh về chủ đề ‘amin
– amino axit và protein’ (hóa học 12) theo chuẩn kiến thức, kỹ năng
- Chương 3. Thực nghiệm sư phạm.


5
PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.11. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Một số nghiên cứu trên thế giới
Khẳng định vai trò, ý nghĩa quan trọng của KT và ĐG năng lực nhận thức
của HS, nhà giáo dục học J.A.Comenxki (1592 - 1670) người Séc đã coi việc KTĐG tri thức HS như một yếu tố góp phần nâng cao hiệu quả quá trình dạy học. Đặc
biệt I.B Bazelov đề xuất một hệ thống ĐG tri thức trong trường học và chia hệ
thống ĐG làm 12 bậc và vận dụng vào thực tiễn dạy học, ông cho rằng có 3 bậc phù
hợp với trình độ nhận thức của HS phổ thông: tốt - trung bình - kém. Hệ ĐG này áp
dụng ở một số nước, trong đó có Nga [14].
Phương pháp ĐG mới bằng TNKQ bên cạnh phương pháp TL truyền thống
thông qua bộ thang đo năng lực nhận thức và quy trình ĐG đã được nhiều nhà khoa
học giáo dục Anh, Mĩ nghiên cứu. Tiêu biểu như O.W.Caldwell và S.A.Courtis năm
1845, hay Fisher năm 1864. Năm 1894. Rice - nhà bác học Mĩ đề xuất quy trình ĐG
theo tinh thần đổi mới mở đầu cho việc ĐG, đo lường có hệ thống trong giáo dục.
Thế kỷ XX, có nhiều công trình nghiên cứu nhằm làm sáng tỏ chức năng KTĐG tri thức HS đối với việc góp phần phát huy tính tích cực, tự lực, độc lập, hứng
thú của HS trong hoạt động học tập; xác định qui trình, hình thức ĐG tri thức thích
hợp với từng loại đối tượng HS, từng môn học, tiêu biểu như V.M.Palonxki với công
trình "Những vấn đề dạy học của việc đánh giá tri thức"[8]; F.I. Pêrôvxki với công
trình "Cơ sở lý luận và thực tiễn của kiểm tra tri thức"[12]; X.V.Uxôva với "Con
đường hoàn thiện của việc kiểm tra đánh giá tri thức. kĩ năng"[15].

Dưới góc độ là phương tiện điều khiển quá trình dạy học, tiêu biểu có
T.A.Ilina "Việc đánh giá là một phương tiện kích thích mạnh mẽ và có một ý nghĩa
giáo dục rất lớn trong điều kiện nếu như nó được giáo viên sử dụng đúng
đắn"[14.tr.150] ; N.V Savin "Kiểm tra là một phương tiện quan trọng không chỉ để
ngăn ngừa việc lãng quên mà còn để nắm được tri thức một cách vững chắc hơn"[15].
ông đề xuất hệ thống gồm 5 bậc: Xuất sắc (điểm 5), Tốt (điểm 4) , Trung bình (điểm
3), Xấu (điểm 2), Rất xấu (điểm 1), từ đó khẳng định KT và ĐG là hai hoạt động khác
nhau. nhưng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.


6
Như vậy trong những năm qua những nghiên cứu về KTĐG đã đạt được là
rất lớn, góp phần vào việc nâng cao chất lượng giáo dục, trên hết là nâng cao hiệu
quả đánh giá kết quả học tập của học sinh. Đánh giá mang tính tích cực, nó thúc đẩy
phát triển tri thức, tính tự giác, chủ động, sáng tạo ở người học.
1.1.2. Một số nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam, đã có một số nghiên cứu trong lĩnh vực này như “Đánh giá
trong giáo dục"[4] ; “Vắn tắt về đo lường và đánh giá thành quả học tập trong giáo
dục đại học"[8] ; "Trắc nghiệm và ứng dụng"[16] ; “Trắc nghiệm và đo lường thành
quả học tập"[20] ... Các tác giả tiếp tục nghiên cứu, đổi mới toàn diện vấn đề KT.
ĐG. Rút ngắn khoảng cách về khái niện kiểm tra, đánh giá, đo lường, chuẩn đánh
giá… Đi sâu phân tích ưu điểm và hạn chế của việc đổi mới phương pháp kiểm tra
bằng TNKQ... Ngoài ra còn một số nghiên cứu về qui trình và kĩ thuật xây dựng câu
hỏi, xử lí thông tinh qua kiểm tra để phân tích ưu điểm. nhược điểm của cácphương
pháp đánh giá hiện có, tiêu biểu như : “Phương pháp trắc nghiệm trong kiểm tra và
đánh giá thành quả học tập"[5]; “Đánh giá đo lường trong khoa học xã hội: quy
trình, kĩ thuật, thiết kế, thích nghi, chuẩn hoá công cụ đo"[6]...
Cuối thế kỉ XX. hoạt động nghiên cứu đổi mới ĐG được chú ý nhiều hơn, mở
ra nhiều Trung tâm. Viện nghiên cứu đánh giá và ở trong nhiều trường Đại họcCác
trung tâm ĐG ra đời ở các Viện nghiên cứu và một số trường Đại học ; Cục khảo thí

và kiểm định chất lượng giáo dục của Bộ GD & ĐT được thành lập. Từ đây nhiều
công trình cấp bộ, cấp nhà nước được đưa vào áp dụng, tất cả tập trung vào phương
pháp, kĩ thuật đánh giá dùng cho nhiều cấp học bậc học.
Hiện nay, vấn đề KT-ĐG ngoài được nâng tầm lên thành tự KT-ĐG (tức đánh
giá trong), điều này đã được nhiều nhà khoa học quan tâm như tác giả Trần Thị
Tuyết Oanh với "Đánh giá và đo lường kết quả học tập"[10] ; Thái Duy Tuyên
“Những vấn đề cơ bản của giáo dục học hiện đại" [25] đã nêu hệ thống các chức
năng KT-ĐG bao gồm: chức năng phát hiện, điều chỉnh, chức năng củng cố, phát
triển trí tuệ và chức năng giáo dục. Các chức năng này có quan hệ chặt chẽ với nhau
và thuộc phương diện sư phạm.


7
1.2. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1.1. Kiểm tra
"Kiểm tra là xem xét tình hình thực tế để đánh giá, nhận xét"[13] hay "Kiểm
tra là sự theo dõi, tác động của người kiểm tra đối với người học nhằm thu được
những thông tin cần thiết để đánh giá''[19]. Như vậy KT bao gồm mục tiêu kiểm
tra, công cụ kiểm tra, kiểm tra như thế nào (nghiệp vụ kiểm tra) và cuối cùng là để
đánh giá, tư vấn-thúc đẩy.
Các hình thức kiểm tra gồm :
- KT thường xuyên: KT thường xuyên giúp cho GV kịp thời điều chỉnh cách
dạy. HS kịp thời điều chỉnh cách học, tạo điều kiện vững chắc để quá trình dạy học
chuyển dần sang những bước mới. Đó là việc quan sát một cách có hệ thống hoạt
động của học sinh trong không gian riêng và chung ở lớp học, thể hiện ở các khâu
ôn tập, củng cố bài cũ, tiếp thu bài mới, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- KT định kỳ: Hình thức KT này được thực hiện sau khi học xong một
chương, một phần của chương trình hoặc sau một học kỳ.
- KT tổng kết: Hình thức KT này được thực hiện vào cuối mỗi giáo trình.

cuối năm học.
Người kiểm tra không nên chỉ căn cứ vào kết quả KT tổng kết hoặc KT định
kỳ để ĐG kết quả học tập của HS mà phải kết hợp với KT trường xuyên mới ĐG
đúng trình độ của HS và điều quan trọng là GV phải biết phát hiện nguyên nhân
những sai sót, lệch lạc và có biện pháp giúp đỡ kịp thời.
Chúng tôi rút ra kết luận: KT kết quả học tập của HS là một quá trình từ xác
định mục đích KT, công cụ và hình thức KT, lựa chọn nội dung và phương pháp KT.
cuối cùng là thu thập thông tin, minh chứng để rồi ĐG, tư vấn thúc đẩy quá trình học
tập và rèn luyện của học sinh phát triển hơn. Kết quả phải có một qui chuẩn khoa
học, có ý nghĩa thúc đẩy quá trình học tập vì vậy chuẩn đó phải tích cực.
1.2.1.2. Đánh giá kết quả học tập của học sinh
Đánh giá kết quả học tập là: quá trình đo lường mức độ đạt được của học sinh
về các mục tiêu và nhiệm vụ của quá trình dạy học, là mô tả một cách định tính và
định lượng: tính đầy đủ, tính đúng đắn, tính chính xác, tính vững chắc của kiến thức,


8
mối liên hệ của kiến thức với đời sống, các khả năng vận dụng kiến thức vào thực
tiễn, mức độ thông hiểu, khả năng diễn đạt bằng lời nói, bằng văn viết, bằng chính
ngôn ngữ chuyên môn của học sinh … và cả thái độ của học sinh trên cơ sở phân tích
các thông tin phản hồi từ việc quan sát, kiểm tra đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm
vụ được giao, đối chiếu với những chỉ tiêu, yêu cầu dự kiến, mong muốn đạt được
của môn học.
Đánh giá kết quả học tập của học sinh là một quá trình phức tạp và công phu.
Vì vậy, để việc đánh giá đạt kết quả tốt thì quy trình đánh giá gồm những công đoạn
sau:
- Phân tích mục tiêu học tập qua các kiến thức, kĩ năng trang bị cho người
học
- Đặt ra các yêu cầu về mức độ đạt được các kiến thức, kĩ năng trên dựa trên
những dấu hiệu có thể đo lường hoặc quan sát được.

- Thiết kế các công cụ đo để đo thành quả học tập.
- Tiến hành đo lường các dấu hiệu đó để đánh giá mức độ đạt được về các
yêu cầu đặt ra, biểu thị bằng điểm số.
- Phân tích, so sánh các thông tin nhận được với các yêu cầu đặt ra rồi đánh
giá, xem xét kết quả học tập của học sinh, xem xét mức độ thành công của phương
pháp giảng dạy của thầy… để từ đó cải tiến, khắc phục những nhược điểm
Điều quan trọng trong đánh giá là quán triệt nguyên tắc vừa sức, bám sát yêu
cầu của chương trình.
Đánh giá kết quả học tập dựa trên tiêu trí dạy học sẽ nhận những thông tin
phản hồi chính xác nhằm bổ sung, hoàn thiện quá trình dạy học.
Như vậy, kết quả học tập là mức độ thực hiện các tiêu chí hay các chuẩn
mực, theo mục đích học tập đã được xác định trong chương trình giáo dục
1.2.1.3. Đo lường kết quả học tập của học sinh
Đo lường kết quả học tập của HS có 2 khái niệm cơ bản:
- Dụng cụ đo: Trong dạy học, kết quả làm bài KT của mỗi HS được ghi nhận
bằng một số đo. Điểm số là sự mã hóa. phản ánh trình độ của mỗi HS về mặt định
tính và mặt định lượng. Việc đó liên quan đến dụng cụ đo. Dụng cụ đo phải đảm
bảo có độ giá trị, mức độ trung thực và độ nhạy cao.


9
- Lượng giá: Là việc giải thích các thông tin thu được về kiến thức, kỹ năng.
tình cảm, thái độ của HS, làm sáng tỏ trình độ tương đối của một HS so với thành
tích chung của một tập thể hoặc trình độ của một HS so với yêu cầu của chương
trình học tập. Lượng giá theo chuẩn là sự so sánh tương đối với chuẩn trung bình
chung của tập thể lớp. Lượng giá theo tiêu chí là sự đối chiếu với những tiêu chí đã
đề ra. Điểm số là một công cụ tốt cho lượng giá. căn cứ vào điểm số mà thành tích
học tập của HS sẽ được xếp vào thứ hạng nào trong lớp (lượng giá theo chuẩn) hoặc
được phân bố vào mức độ nào theo tiêu chí chung (lượng giá theo tiêu chí). Lượng
giá chỉ có ý nghĩa khi yêu cầu đặt ra phải có phổ kiểm tra rộng, cấp độ tư duy phù

hợp có căn cứ trọng số.
1.2.2.Vai trò và chức năng của đánh giá kết quả học tập của học sinh trong quá
trình dạy học
ĐG là lượng hóa giá trị của việc kiểm tra, nó thực sự có ý nghĩa trong cả quá
trình KT-ĐG, việc đánh giá phải có một qui chuẩn khoa học, để đối tượng được ĐG
giá thực sự tiếp thu một cách tích cực. ĐG nó vừa mang tính tư vấn, vừa mang tính
thúc đẩy cho học sinh trong quá trình học tập và rèn luyện.
a. Vai trò :
+ Đối với người học :
- Việc kiểm tra – đánh giá có hệ thống và thường xuyên sẽ cung cấp kịp thời
những thông tin “ liên hệ ngược trong” giúp người học tự điều chỉnh hoạt động học.
Nó giúp cho học sinh kịp thời nhận thức mức độ đạt được những kiến thức của
mình, còn lỗ hổng kiến thức nào cần được bổ sung trước khi bước vào phần mới của
chương trình học tập có cơ hội để nắm chắc những yêu cầu cụ thể đối với từng phần
của chương trình.
- Thông qua kiểm tra – đánh giá học sinh có điều kiện tiến hành các hoạt động
trí tuệ: ghi nhớ, tái hiện, chính xác hoá, khái quát hoá, hệ thống kiến thức. Nếu việc
kiểm tra - đánh giá chú trọng phát huy trí thông minh, linh hoạt vận dụng kiến thức
đã học để giải quyết những tình huống thực tế thì việc kiểm tra – đánh giá được tổ
chức nghiêm túc, công bằng sẽ giúp học sinh nâng cao tinh thần trách nhiệm trong
học tập, có ý trí vươn lên đạt kết quả cao hơn, củng cố lòng tin vào khả năng của
mình, nâng cao ý thức tự giác, khắc phục tính chủ quan tự mãn. Vai trò quan trọng


10
nhất là đánh giá sự phát triển nhân cách nói chung của HS theo mục tiêu giáo
dục (ĐG đầu ra).
+ Đối với người dạy: Việc kiểm tra – đánh giá học sinh cung cấp cho giáo
viên những thông tin “ liên hệ ngược ngoài” giúp người dạy điều chỉnh kịp thời
hoạt động dạy. Kiểm tra đánh giá kết hợp với việc theo dõi thường xuyên tạo điều

kiện cho giáo viên nắm được một cách cụ thể và khá chính xác năng lực và trình độ
mỗi học sinh trong lớp mình dạy để có thể có biện pháp phụ đạo bồi dưỡng riêng
thích hợp qua đó của những cải tiến nội dung, phương pháp hình thức tổ chức dạy
học mà mình đang thực hiện.
+ Đối với cán bộ quản lý giáo dục: KT-ĐG kết quả học tập của HS giúp
cung cấp thông tin, làm cơ sở cho việc cải tiến mọi mặt hoạt động của giáo dục từ
phát triển chương trình, biên soạn sách giáo khoa đến đào tạo, bồi dưỡng GV, xây
dựng cơ sở vật chất, quản lý tốt quá trình dạy học.
b. Chức năng:
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh có các chức năng sau:
- Chức năng phản ánh: Đây là chức năng cơ bản, KT-ĐG giúp chúng ta phát
hiện được thực trạng về kiến thức, kỹ năng, thái độ của HS, để từ đó xác định mức
độ đạt được và khả năng tiếp tục học tập vươn lên của HS. Đây cũng là phương tiện
hữu hiệu để KT hiệu quả hoạt động của GV, của nhà trường cũng như của mọi
người, mọi cơ sở tham gia công tác giáo dục.
- Chức năng dạy học: KT-ĐG là một trong những khâu quan trọng của quá
trình dạy học, giúp cho HS thấy được những ưu điểm và nhược điểm của mình
trong học tập để tiếp tục vươn lên, giúp cho GV thấy được những ưu điểm và nhược
điểm của mình trong giảng dạy để không ngừng cải tiến, KT-ĐG còn góp phần
quan trọng trong việc rèn luyện cho HS những phẩm chất tốt đẹp như lòng hăng say
học tập, tinh thần cố gắng, ý thức vươn lên, lòng khiêm tốn, tự trọng, trung thực...
góp phần đáng kể trong việc điều chỉnh thái độ giảng dạy của GV và học tập của
HS.
- Chức năng điều khiển: KT-ĐG không những là công cụ để thu thập thông
tin phản hồi về quá trình giáo dục, mà còn là cơ chế điều khiển quá trình dạy học.


11
"Thi thế nào, học thế đấy" là sự thể hiện cụ thể chức năng này của KT- ĐG KQHT
của HS.

Ba chức năng trên có quan hệ chặt chẽ với nhau và hỗ trợ lẫn nhau. Tuỳ theo
từng trường hợp và mục đích cụ thể mà một hoặc một số chức năng nào đó có thể
nổi trội hơn các chức năng còn lại.
KT-ĐG có liên hệ mật thiết với quá trình dạy học, có thể coi KT-ĐG là giai
đoạn cuối cùng của quá trình dạy học nếu tiếp cận quá trình đào tạo là chu trình
khép kín; cũng có thể coi KT-ĐG là thước đo quá trình dạy học hay là đòn bẩy để
thúc đẩy quá trình dạy học.
KT-ĐG kết quả học tập của học sinh là một bộ phận của quá trình dạy học:
KT-ĐG có quan hệ qua lại với quá trình dạy học rất chặt chẽ. ĐG là khâu cuối cùng
(đầu ra) của một giai đoạn dạy học, đồng thời lại là khâu khởi đầu (đầu vào) của
một giai đoạn dạy học tiếp theo với chất lượng cao hơn.
Nhưng KT-ĐG kết quả học tập của HS cũng có tính độc lập tương đối,
tương tác, phản hồi với các yếu tố khác của quá trình dạy học: Vì KT-ĐG kết
quả học tập phải căn cứ vào mục tiêu chương trình các môn học và các chuẩn kiến
thức - kỹ năng cụ thể, không phụ thuộc ý muốn chủ quan của người dạy học cũng
như của nhà quản lý quá trình dạy học, nên nó có tác động điều chỉnh, định hướng
quá trình này, hạn chế được tình trạng tuỳ tiện trong việc thực hiện quá trình dạy
học.
Các thành tố trong cấu trúc của quá trình dạy học bao gồm: mục tiêu, nội
dung, phương pháp, phương tiện, KT-ĐG kết quả được thực hiện thông qua hoạt
động dạy - học của thầy - trò dưới tác động của môi trường giáo dục, môi trường
kinh tế - xã hội. Các tác động này có ảnh hưởng sâu sắc đến kết quả của quá
trình dạy học. Hoạt động chủ đạo, tích cực của thầy (vai trò tổ chức, điều khiển),
trò (chủ thể tiếp thu tri thức) tác động làm cho mối quan hệ giữa các yếu tố
không chỉ là tuyến tính mà là quan hệ tác động tương tác lẫn nhau, làm cho quá
trình dạy học vận hành hoàn chỉnh và linh hoạt. Dưới sự hướng dẫn của thầy và
sự chủ động tiếp nhận tri thức của trò, KT-ĐG xác nhận kết quả học tập của học
sinh đạt được đến đâu, thầy dạy như thế nào để có biện pháp điều chỉnh phương



12
pháp, nội dung, mục tiêu dạy học cho phù hợp. Giữa các cặp yếu tố này, sự tác
động và mối quan hệ tương tác được thể hiện rõ ràng.
KT-ĐG luôn được đặt trong mối quan hệ qua lại với các thành tố của quá
trình dạy học nhằm thực hiện mục tiêu cơ bản: Nhìn nhận chính xác hơn trình độ,
năng lực học tập của HS vào những thời điểm nhất định trong quá trình học tập,
theo những mục tiêu và nội dung cụ thể của môn học; Giúp GV
thu được những thông tin đầy đủ, chính xác về nội dung kiến thức, kĩ năng, thái độ
học tập, mức độ đạt được hoặc chưa đạt được của HS theo mục tiêu môn học; Góp
phần điều chỉnh quá trình dạy và học, cụ thể là góp phần điều chỉnh, hỗ trợ các
thành tố còn lại trong quá trình dạy học cho phù hợp và có hiệu quả.
Mục tiêu KT- ĐG phải được xác định đảm bảo tính toàn diện về kiến thức, kĩ
năng, thái độ sẽ tránh được tình trạng thầy chỉ KT kiến thức mà không kích thích suy
nghĩ và thể hiện thái độ, tình cảm, hành động của HS. Từ mối quan hệ giữa KT- ĐG
với các yếu tố khác của quá trình dạy học, yêu cầu quan trọng của đổi mới KT-ĐG đặt
ra là phải bám sát mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học để KT-ĐG thực hiện tốt
vị trí là khâu cuối cùng hoàn thiện chu trình khép kín của quá trình dạy học, đồng thời
mở ra một giai đoạn mới để chuyển quá trình này phát triển đạt kết quả cao hơn.
1.2.3. Phân loại đánh giá kết quả học tập của học sinh
a.Phân loại trên cơ sở mục đích đánh giá(gồm 2 loại).
+ Đánh giá quá trình : là đánh giá trong quá trình tiến hành dạy học một nội
dung môn, nhằm thu thập thông tin phản hồi về kết quả học tập của học sinh về nội
dung đó, giúp có cái nhìn đa chiều về hoạt động dạy học, bổ ích cho hoạt động sau.
Việc thu nhận và xử lý thông tin để theo dõi sự tiến bộ và hỗ trợ các bước tiếp theo
của việc dạy - học được gọi là đánh giá quá trình. Nó cũng là tự đánh giá hoạt động
dạy của giáo viên để rồi hướng dẫn cho học sinh học tập tốt hơn.
+ Đánh giá tổng kết: được thực hiện vào cuối mỗi giai đoạn đào tạo; cung
cấp thông tin về kết quả học tập của học sinh với mục tiêu giáo dục ở mỗi giai đoạn
đó, là cơ sở để phân loại học sinh về vấn đề học tập vừa qua, nó không có tác dụng
hỗ trợ nâng cao kết quả học tập nội dung đó nữa, nhưng lại có tác dụng cải tiến

phương pháp dạy của giáo viên, phương pháp và ý thức học của học sinh trong giai


13
đoạn tiếp theo hay sự điều chỉnh của giáo viên về hoạt động dạy ở nhóm đối tượng
khác.
b. Phân loại trên cơ sở nội dung đánh giá kết quả học tập (gồm 2 loại):
+ Đánh giá theo chuẩn: là để so sánh kết quả học tập của HS qua đó sắp xếp
kết quả học tập của HS theo thứ tự và phân loại HS theo thứ tự. Thông thường ĐG
theo chuẩn được sử dụng trong các kỳ thi vào Đại học-Cao đẳng. học sinh giỏi, thi
tuyển sinh vào lớp 10, vào trường chuyên… .
+ Đánh giá theo tiêu chí: là đánh giá kết quả học tập của HS theo những tiêu
chí nằm trong mục tiêu giáo dục đặt ra, tiêu chí đó chỉ rõ nội dung kiến thức. phạm
vi kiến thức, kĩ năng, tình cảm thái độ cần đạt được. Loại đánh giá này không mang
tính so sánh mà dựa vào một chuẩn chung của mục tiêu giáo dục của một quốc gia
cụ thể. Loại đánh giá này được thực hiện có thể thường xuyên, định kỳ như một
chương, một chủ đề, hết học kì, cuối năm học. thi tốt nghiệp.
c. Phân loại trên cơ sở hình thức đánh giá kết quả học tập (4 loại hình kiểm
tra):
+ Kiểm tra miệng: được thực hiện thường xuyên trong giờ học, cung cấp
thông tin cập nhật cho quá trình đánh giá, ngoài ra còn thu hút sự chú ý của học sinh
đối với bài học, tạo không khí học tập tích cực, chủ động trong hoạt động dạy và
học, giúp giáo viên có thông tin ngược để điều chỉnh phương pháp dạy học một
cách phù hợp hơn. Về việc thực hiện nên kết hợp kiểm tra miệng với việc dạy bài
mới và việc kiểm tra miệng không chỉ là tái hiện kiến thức cũ mà còn là sự động
não của học sinh với hoàn cảnh có vấn đề mà bài mới đặt ra. Kiểm tra loại này nên
dừng ở hai cấp độ tư duy là biết và hiểu.
+ Kiểm tra viết: Để đánh giá theo chuẩn hoặc đánh giá theo tiêu chí thì cần
hoạt động kiểm tra hình thức này. Cùng với qui trình kiểm tra khoa học nó sẽ cho
thông tin đầy đủ để đánh giá tổng kết về hoạt động của học sinh. Bài kiểm tra viết

được tiến hành vào lúc kết thúc một vấn đề. một chương kiến thức, cuối học kì và
cuối năm học. Hoặc cũng có thể tiến hành ở đầu năm học mới để phân vùng năng
lực của học sinh.
+ Kiểm tra kĩ năng thực hành: Mục tiêu của KT kĩ năng thực hành để ĐG
năng lực vận dụng kiến thức của HS trong việc giải quyết các bài tập thực hành. ĐG


14
kĩ năng sử dụng các thao tác tư duy (quan sát. thao tác. phân tích…), phát triển các
kĩ năng (vận dụng kiến thức, làm việc nhóm, khả năng độc lập) để hoàn thành sản
phẩm. Thời gian tiến hành theo khung qui định của phân phối chương trình, giáo
viên ngoài nội dung kiến thức là cố định thì hóa chất, dụng cụ đề xuất cho học sinh
dưới dạng mở để phát huy tính sáng tạo của các em phù hợp với hoàn cảnh nhà
trường, địa phương, đó là phương châm của việc học đi đôi với hành. Việc đánh giá
cũng cần được coi trọng với lượng giá như bài kiểm tra định kỳ.
+ Tự kiểm tra: Một nền giáo dục phát triển cao là nền giáo dục đó đặt đến cấp
độ mọi người tự kiểm tra, tự mình thu thập, xử lí thông tin và soi mọi hoạt động vào
một tham chiếu có tính qui chuẩn cao, chuẩn mực. Tự kiểm tra cũng chính là tự học.
tự đánh giá và tự điều chỉnh.
d. Ưu nhược điểm và khả năng đánh giá của một số hình thức thường
dùng:
Bảng 1.1 :So sánh ưu nhược điểm và khả năng đánh giá của một sô hình
thức thường dùng[21].
Loại hình
kiểm

tra

Những mục tiêu có khả


Một số ưu điểm

Một số nhược điểm

năng đánh giá được

Có thể có

có thể có

đánh giá/thi
Kiểm
tra - Những hiểu biết và áp Dễ ra đề

- Cho điểm không tin

viết tại lớp

dụng thông tin

cậy

(2- 3 giờ)

- Khả năng ngôn ngữ,

- Chú trọng về khả

Kiểm
viết


trình bày
năng viết
tra - Năng lực thu nhập - Sinh viên có thể - Không bao hàm
được thông tin

thể hiện năng lực được nhiều nội dung

chuẩn bị ở - Sự suy nghĩ

cao hơn

nhà

- Gần cuộc sống học
hơn

trong

chương

trình

- Khó kiểm soát tiêu

cực
Kiểm tra tại - Khả năng tra cứu của - ít mất thời gian để - Chưa có phương
lớp cho mở sinh viên

ghi nhớ


sách

- Các câu trả lời chính xác, tin cậy

- Sự ghi nhớ cái gì ?
ở đâu ?

pháp

chấm

điểm

mang tính tổng hợp - Phụ thuộc nhiều vào


×