Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

dap an de thi HSG tinh 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.87 KB, 8 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẮK LẮK
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
NĂM HỌC 2010-2011
MÔN HOÁ HỌC LỚP 9 – THCS
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao

đề)
(Đề thi có 2 trang)

Ngày thi: 22/3/2011

Câu 1. (4,0 điểm)
1. a. Polime X chứa 38,4% cacbon; 56,8% clo và còn lại là hydro về khối lượng.
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X và gọi tên, cho biết trong
thực tế X dùng để làm gì?
b. Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác. Hãy viết các phương trình phản
ứng hoá học (ghi rõ điều kiện) để điều chế X nói trên.
2. Trong bốn ống nghiệm có đựng riêng biệt dung dịch loãng trong suốt của bốn
chất. Biết rằng:
- Trong các dung dịch này có một dung dịch là axit không bay hơi; ba dung dịch
còn lại là muối magie, muối bari, muối natri.
- Có 3 gốc axit là clorua, sunfat, cacbonat; mỗi gốc axit trên có trong thành phần
ít nhất của một chất.
a. Hãy cho biết tên từng chất tan có chứa trong mỗi dung dịch trên.
b. Chỉ dùng các ống nghiệm, không có các dụng cụ và hoá chất khác, làm thế nào
để phân biệt các dung dịch trong bốn ống nghiệm trên và viết phương trình hoá học
minh họa.
Câu 2. (4,0 điểm)


Hỗn hợp M gồm một hiđrocacbon mạch hở A và một hiđrocacbon X có công
thức CxH2x - 2 (x ≥ 2), có tỉ lệ số mol là 2:1. Tỉ khối của hỗn hợp so với hiđro bằng
25,33. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp M, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm đi
vào 1000 gam dung dịch Ca(OH) 2 7,4% thấy có 55 gam kết tủa. Lọc kết tủa, sau đó
nếu đun sôi dung dịch thì không thấy có thêm kết tủa xuất hiện.
1. Tìm công thức phân tử của A và X biết chúng hơn kém nhau 1 nguyên tử
cacbon.
2. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa.
Câu 3. (4,0 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn 24,625 gam hỗn hợp muối gồm KCl, MgCl 2 và NaCl vào
nước, rồi thêm vào đó 300 ml dung dịch AgNO 3 1,5 M. Sau phản ứng thu được dung
dịch A và kết tủa B. Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch A, khi phản ứng kết thúc lọc tách
riêng chất rắn C và dung dịch D. Cho toàn bộ chất rắn C vào dung dịch HCl loãng dư,
sau phản ứng thấy khối lượng của chất rắn C giảm đi 1,92 gam. Thêm dung dịch
NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 4
gam chất rắn E. Tính phần trăm khối lượng các muối có trong hỗn hợp ban đầu.

-1-


2. Thả viên bi sắt (hình cầu) nặng 5,6 gam vào 200 ml dung dịch HCl. Sau khi
đường kính viên bi chỉ còn lại 1/2 thì thấy khí ngừng thoát ra. Xác định nồng độ mol/l
của dung dịch HCl. ( Giả sử viên bi Fe bị mòn đều).
Câu 4. (3,5 điểm)
Cho 18,6 gam hỗn hợp A gồm Zn và Fe vào 500 ml dung dịch HCl x M. Khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 34,575 gam chất rắn. Lập lại
thí nghiệm trên với 1 lít dung dịch HCl rồi cô cạn thì thu được 39,9 gam chất rắn. Tính
x và khối lượng mỗi kim loại trong 18,6 gam hỗn hợp A.
Câu 5. (4,5 điểm)
1. Cho các chất: rượu êtylic, êtilen, benzen, mêtan, axêtilen.

a. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo mỗi chất trên
b. X và Y là những chất trong số các chất trên, biết rằng:
- Khi đốt cháy 0,1 mol mỗi chất thu được thể tích khí CO 2 lần lượt là 2,24 lít và
4,48 lít (ở đktc).
- Khi đốt cháy hỗn hợp chứa 0,1mol mỗi chất thì thu được 7,2 gam nước. Xác
định X, Y
2. Cho một lượng tinh thể muối CuSO4.5H2O vào một lượng dung dịch Na2SO4 x
% thu được dung dịch CuSO4 30% và Na2SO4 10%. Tính x
3. Một dãy hyđrocacbon được biểu diễn bởi công thức chung C nH2n+2. Hãy cho
biết thành phần % của Hiđro biến đổi như thế nào khi giá trị n thay đổi.
Cho: Ag = 108; Mg = 24; Ca = 40; Cu = 64; Fe = 56; Zn = 65; Na = 23; K = 39;
O = 16; Cl = 35,5; S = 32; C = 12; H = 1.
------------HẾT----------SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THCS
ĐẮK LẮK

KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN: HOÁ HỌC
Ngày thi: 22/3/2011
(Thời gian làm bài: 150 phút )

I. Hướng dẫn chung
- Đối với phương trình phản ứng hóa học nào mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu cân
bằng ( không ảnh hưởng đến giải toán) hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi nữa số điểm giành
cho nó. Trong một phương trình phản ứng hóa học, nếu có từ một công thức trở lên viết sai
thì phương trình đó không được tính điểm.
- Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm
như hướng dẫn quy định ( đối với từng phần).
- Giải các bài toán bằng các phương pháp khác nhau nhưng nếu tính đúng, lập luận
chặt chẽ và dẫn đến kết quả đúng vẫn được tính theo biểu điểm. Trong khi tính toán nếu
-2-



nhầm lẫn một câu hỏi nào đó dẫn đến kết quả sai nhưng phương pháp giải đúng thì trừ đi
nữa số điểm dành cho phần hoặc câu đó. Nếu tiếp tục dùng kết quả sai để giải các vấn đề
tiếp theo thì không tính điểm cho các phần sau.
- Việc chi tiết hóa thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn chấm phải
đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong tổ chấm
thi.
II. Đáp án và thang điểm
Câu 1:(4 điểm)
1. 1.5 điểm
2. 2.5 điểm
1. a. Đặt CTTQ của X : C⇒
%H = 100 - (38,4 + 56,8) = 4,8 %
xHyClz
Ta có tỷ lệ

x :y:z =

38,4 4,8 56,8
:
:
= 3,2 : 4,8 : 1,6 = 2 : 3 : 1
12
1 35,5

Vì X là polyme nên công thức phân tử X: (C2H3Cl)n
CTCT X: (-CH2 - CH- )n Polyvinyl clorua (PVC)
Cl
b. Trong thực tế X dùng làm da nhân tạo, dép nhựa, ống nhựa dẫn nước, dụng cụ

thí nghiệm...
1500 C
2CH4LLN
CH CH + 3H2

0,75

0,75

0

CH CH +

HgCl2, 150-2000c
1:1
HCl

nCH2 = CH-Cl

2

CH2 = CH-Cl

t0C, xt
p

(-CH2 - CH- )n
Cl
(PVC)
a) Các dung dịch có thể là:

Trường hợp 1: H2SO4 ( axit sunfuric), MgSO4 ( magie sunfat),
Na2CO3 ( natri cacbonat), BaCl2 ( bari clorua)
Trường hợp 2: H2SO4 ( axit sunfuric), MgCl2 ( magie clorua),
Na2CO3 ( natri cacbonat), BaCl2 ( bari clorua)
b) Nhận biết
Trường hợp 1:
Lấy ở mỗi ống nghiệm một ít hoá chất, đánh số, rồi lần lượt đổ dung dịch vào
nhau từng đôi một
Nhận thấy: Dung dịch tạo 1↓ , 1↑ là H2SO4
Dung dịch tạo 2↓
là MgSO4
Dung dịch tạo 2↓, 1↑ là Na2CO3
Dung dịch tạo 3↓
là BaCl2
(Thí sinh có thể kẻ bảng như sau để rút ra nhận xét như trên)
Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Lấy một mẫu thử bất
kỳ cho vào 3 mẫu thửcòn lại ta được kết quả như bảng sau:
H2SO4
MgSO4
H2SO4
MgSO4
Na2CO3


BaCl2


Phương trình hoá học
H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O
-3-


Na2CO3




BaCl2



-

0,5đ

0,5đ

0,5đ


H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
MgSO4 + Na2CO3 → MgCO3↓ + Na2SO4
MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4↓
Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3↓
Trường hợp 2:
Cách làm tương tự
Nhận xét: Dung dịch tạo 1↓ , 1↑ là H2SO4
Dung dịch tạo 1↓
là MgCl2
Dung dịch tạo 2↓, 1↑ là Na2CO3
Dung dịch tạo 2↓

là BaCl2
(Thí sinh có thể kẻ bảng như sau để rút ra nhận xét như trên)
Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Lấy một mẫu thử bất
kỳ cho vào 3 mẫu thửcòn lại ta được kết quả như bảng sau:

H2SO4
MgCl2
Na2CO3
BaCl2

H2SO4



MgCl2

-

Na2CO3




0,5đ

BaCl2


-


0,5đ
Phương trình hoá học
H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O
H2SO4 + BaCl2
→ BaSO4↓ + 2HCl
MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3↓ + 2NaCl
Na2CO3 + BaCl2
→ 2NaCl + BaCO3↓

Câu 2:(4 điểm)

-4-


1.

2.

Đặt công thức A là CaHb ( a,b: nguyên, dương)
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp: 25,33 . 2 = 50,66.
Số mol của hỗn hợp M là 3,36 : 22,4 = 0,15
⇒ Số mol của CaHb là 0,1; của CxH2x – 2 là 0,05
Khối lượng của hỗn hợp là 50,66 . 0,15 = 7,599 ≈ 7,6 (g)
Đun sôi dung dịch không thấy có thêm kết tủa chứng tỏ trong dung dịch không
có muối Ca(HCO3)2 . Vậy chỉ có phản ứng:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (1)
Số mol CaCO3 = số mol CO2 = 0,55 ⇒ khối lượng CO2 = 24,2 (g)
Số mol C = 0,55 ⇒ khối lượng C = 12.0,55 = 6,6
⇒ khối lượng H = 7,6 - 6,6 = 1
⇒ số mol H = 1 ⇒ số mol H2O = 0,5

PTTH CaHb + (a+b/4) O2 → aCO2 + b/2H2O (2)
CxH2x – 2 + (3x -1)/2O2 → xCO2 + (x-1)H2O (3)
Từ (2) và (3)
⇒ 0,1a + 0,05x = 0,55 (I)
⇒ 0,05b + 0,05 (x-1) = 0,5 (II)
Giải (I) và (II) 2a = b
Công thức HĐCB A có thể viết là CaH2a
Có 2 trường hợp xảy ra, khi 2 HĐCB khác nhau 1 nguyên tử C
+ TH1: CaH2a và C(a + 1)H 2(a+1) – 2
⇒ 0,1a + 0,05 (a+1) = 0,55
Giải ra a ≈3,33 ⇒ Loại
+ TH2: CaH2a và C (a-1)H2(a-1) -2
⇒ 0,1a + 0,05 (a-1) = 0,55
Giải ra a = 4 ⇒ CTPT hai HĐCB là C4H8 và C3H4
Số mol Ca(OH)2 p/ư = 0,55
⇒ Số mol Ca(OH)2 dư = 74/74 – 0,55 = 0,45
⇒ Khối lượng Ca(OH)2 dư = 0,45.74 = 33,3 g
Khối lượng dung dịch sau khi lọc kết tủa:
= mdd +mCO2 + m H2O – mCaCO3
= 1000 + 24,2 + 9 – 55 = 978,2 g
Sau khi lọc kết tủa, nồng độ % dung dịch Ca(OH)2 = 33,3.100%/ 978,2 = 3,4%

Câu 3:(4 điểm)
1. 2.5 điểm
2. 1.5 điểm
1.
KCl + AgNO3
AgCl + KNO3
NaCl + AgNO3
AgCl + NaNO3

MgCl2 + 2AgNO3
2AgCl + Mg(NO3)2
Mg + 2AgNO3 dư
Mg(NO3)2 + 2Ag

(1)
(2)
(3)
(4)

Mg dư + 2HCl
MgCl2 + H2
Mg(NO3)2 + 2NaOH
Mg(OH)2 + 2NaNO3
Mg(OH)2
MgO + H2O

(5)
(6)
(7)

-5-

0,5đ
0,5đ
0,5đ

0,5đ
0,5đ
0,5đ




0,75đ


MgO =
3)2 = n
Từ (6,7): Mg(NO
n

Ta có: Mg
n dư =

4
= 0,1 mol
40

1,92
2,4
3)2 =
= 0,08 mol ⇒ Mg
n pư = Mg(NO
n
– 0,08 = 0,02 mol.
24
24

AgNO
Từ (4):

n
3 = 2. 0,02 = 0,04 mol
Từ (3): nMgCl2 = nMg(NO3)2 = 0,1 – 0,02 = 0,08 mol ⇒ AgNO
n
= 0,16mol
3
Đặt x, y là số mol KCl, NaCl
Từ (1-2): 74,5x + 58,5y = 24,625 – 0,08. 95 = 17,025
(I)
x + y = (0,3. 1,5) – (0,16 + 0,04) = 0,25
(II)
Giải (I, II): x = 0,15 ; y = 0,1.

0,75đ

0,15 x74,5 x100
= 45,38%.
24,625
0,1x58,5 x100
KCl =
%m
= 23,76%.
24,625

KCl =
Vậy %m



MgCl2 = 30,86%.

%m

2.
Ptpư: Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2

(1)

0,25đ

Gọi R là bán kính viên bi. Suy ra thể tích viên bi:
4
V0 = π R3
3

Thể tích của viên bi khi đường kính còn 1/2:
0,25đ
3

 R 4
2

V1 =3 π

V0
8

=

= 0,125V0


Vậy: thể tích viên bi bị tan: V0 – 0,125V0 = 0,875V0
5,6 . 0,875V0
Suy raFe
n tan = 56 . V0
= 0,0875mol

0,5đ

Từ (1): HCl
n

0,5đ

= Fe
2n tan

0,175
=
Vậy : CMHCl
0,2 =

= 2.0,0875 = 0,175mol
0,875 mol/l

Câu 4: (3,5 điểm)
Khi dùng 500 ml thì lượng chất rắn tạo thành là 34,575 gam
Khi dùng 1 lít dung dịch HCl thì lượng chất rắn chỉ tăng 39,9 – 34,575 = 5,325
gam.
Chứng tỏ ở thí nghiệm 2 kim loại hết, axit dư.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

a mol
a mol
-6-

0,5


Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b mol
b mol
Ta có hệ pt:
65a + 56b = 18,6 (1)
136a + 127b = 39,9 (2)
Giải hệ pt trên được: a = 0,2; b = 0,1
Khối lượng Zn = 65.0,2 = 13 gam
Khối lượng Fe = 56.0,1 = 5,6 gam
Chất rắn ở thí nghiệm 1 gồm ZnCl2, FeCl2, Zn, Fe dư
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
c mol
c mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
d mol
d mol
136c + 127d + (65.0,2 – 65c) + (56.0,1 – 56d) = 34,575
⇒ c + d = 0,225
Từ pt hóa học ⇒ số mol HCl = 2(c + d) = 0,45 mol
CM(HCl) = x = 0,45/0,5 = 0,9 M
Câu 5:(4,5 điểm)
1. 2 điểm
2 . 1,5 điểm 3. 1 điểm

1
a) Công thức phân tử và công thức cấu tạo các chất
Rượu Etylic: (C2H6O) CH3 – CH2 – OH
Etilen: ( C2H4 )
CH2 = CH2
Axetylen: (C2H2 )
CH CH
Benzen (C6H6 )

O
H

Mêtan

H–C– H

(CH4 )

1,25

1,25
0,5



H
b) nCO =
2

2,24

0,1
= 0,1 (mol) suy ra số nguyên tử C trong chất đem đốt là
=1
22,4
0,1

=> Đó là CH4 (X)
0,2
4,48
nCO2 =
= 0,2 (mol) ->Số nguyên tử cacbon trong chất đem đốt là:
=2
22,4
0,1

0,25đ

=> Chất đó chứa 2 nguyên tử Cacbon (Y)
t
Khi đốt cháy: CH4 + 2O2 
→ CO2 + 2H2O
0,1
0,2
Số mol H2O tạo ra khi đốt cháy Y là:
o

n H 2O (Y) =

7,2 − 0,2.18
= 0,2 (mol)

18

Y đốt cháy tạo ra n H 2O = nCO2 =0,2 mol vậy Y là C2H4

-7-

0,75đ


2.

Đặt a(g) là khối lượng CuSO4 . 5 H2O cần lấy



Đặt b(g) là khối lượng dd Na2SO4 x% cần lấy
=> Khối lượng dung dịch thu được là (a+b) gam

160a
(g)
250
bx
Khối lượng Na2SO4 trong dung dịch sau khi trộn là
(g)
100

=> Khối lượng CuSO4 trong dung dịch sau khi trộn là

Vậy ta có hệ phương trình


160.a.100%
= 30%
250(a + b)
bx.100%
= 10%
100(a + b)

0,5đ

Giải hệ phương trình trên tìm ra x= 18,82 %
3
Ta có:

(2n + 2)100
%H
=
14n + 2

Khi n = 1: thì %H = 25%
6

Khi n tăng ( vô cùng lớn
n + 1) thì

100
=
14n + 2
2n + 2

7−


0,5đ

100
=
6
n +1
100

coi như bằng 0, suyra:
7 %H=

Vậy %H biến thiên trong khoảng:

-8-

14,29%

%H

25%

= 14,29%

0,5đ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×