Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Kinh tế vi mô chương 3 hệ số co giãn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (717.1 KB, 9 trang )

Kinh tế vi mô I

Chương 3: HỆ SỐ CO GIÃN
GV.ThS. Trần Thị Kiều Minh
Khoa Kinh tế quốc tế

1

@KieuMinh, 2014

Hệ số co giãn - Elasticity


Hệ số co giãn đo lường độ
nhạy của một biến số này
đối với một biến số khác

E XY 
2

%X
%Y

GV.ThS.Tran Thi Kieu Minh

Nội dung chương 3
3.1 Hệ số co giãn cầu
3.1.1 Hệ số co giãn cầu theo giá
3.1.2 Hệ số co giãn cầu theo giá HH liên
quan
3.1.3 Hệ số co giãn cầu theo thu nhập



3.2 Hệ số co giãn cung theo giá

3

GV.ThS.Tran Thi Kieu Minh

@2011,KieuMinh

1


3.1 Hệ số co giãn Cầu
Elasticcity of Demand

4

3.1.1 Hệ số co giãn cầu theo giá
Price-Elasticity of Demand
Đo lường độ nhạy cảm của lượng cầu một hàng hóa
khi giá của nó thay đổi 1%



EPD 

EpD < 0 (thường được lấy theo giá trị tuyệt đối)
EpD không phụ thuộc vào đơn vị P, Q





Cách tính:



Hệ số co giãn khoảng
Hệ số co giãn điểm




5

%Q D
%P

GV.ThS.Tran Thi Kieu Minh

*Hệ số co giãn khoảng
(Arc Elasticity of demand)

co giãn trên một khoảng
hữu hạn của đường cầu
Lấy giá trị tuyệt đối
Phương pháp điểm giữa
(midpoint method)








Ví dụ: PA = 25, PB = 12, QA =
150, QB = 320

P

A

PA

B

PB
QA

QB

Q

QB  QA
QB  QA
% Q
2
EPD ( AB ) 

PB  PA
% P

PB  PA
2

6

GV.ThS.Tran Thi Kieu Minh

@2011,KieuMinh

2


Ví dụ
Henry Ford đã sản
xuất ô tô theo
phương thức sản
xuất hàng loạt và
giới thiệu mẫu xe
Model T vào năm
1909 tại thị trường
Hoa Kỳ. Số liệu
sau cho thấy sự
thành công của
Model T.



7

Year


price

Q
demanded

1909

$900

58,000 cars

1914

$440

472,000

1916

$360

730,000

EDP using
Midpoint
method

GV.ThS.Tran Thi Kieu Minh


Hệ số co giãn điểm (Point Elasticity of demand)
là co giãn tại một điểm trên đường cầu
Được lấy giá trị tuyệt đối




EPD ( M ) 



8

P
%Q dQ / Q dQ PM



 Q '( p)  M
%P dP / P dP QM
QM

Ví dụ 1: Cho hàm cầu có dạng: Q = 50- 3P. Tính hệ
số co giãn tại điểm P = 5

GV.ThS.Tran Thi Kieu Minh

Phân loại Cầu theo |EpD|
Cầu co giãn ít




Cầu co giãn nhiều


|EpD|< 1
Đường cầu tương đối dốc

P



|EpD| >1
Đường cầu tương đối thoải

P

P1

P1

P2

P2

D
D

9


Q1
Q2
GV.ThS.Tran Thi Kieu Minh

@2011,KieuMinh

Q

Q1

Q2

Q

3


Phân loại Cầu theo |EpD|
Cầu không co giãn



Cầu co giãn hoàn toàn

|EpD| = 0
Đường cầu song song với
trục giá

P





|EpD| = ∞
Đường cầu song song với
trục hoành

P

D

P1

D
P2

P*

Q*
GV.ThS.Tran Thi Kieu Minh

Q

Q1

Q2

Q

10


Phân loại Cầu theo |EpD|
P

Cầu co giãn đơn vị



P1

|EpD| =1
Đường cầu tạo với trục
hoành góc 45 độ

P2

D

Q1

Q2

Q

GV.ThS.Tran Thi Kieu Minh

11

Co giãn trên một đường cầu tuyến tính
Price

|E|>1

$7
6
5
4

1. an

|E| < 1

3
2
Demand

1
0

2

4

6

8

10 12 14

Quantity


12

@2011,KieuMinh

4


Các nhân tố ảnh hưởng
đến Hệ số co giãn Cầu theo giá
Sự sẵn có của HH thay thế

HH càng có nhiều HH thay thế: cầu càng co giãn
ii.
HH thiết yếu và HH xa xỉ

HH thiết yếu – cầu ít co giãn

HH xa xỉ – cầu co giãn
iii. Khoảng thời gian kể từ khi giá HH thay đổi

Ngắn hạn:

HH gắn với thói quen tiêu dùng:

HH có tính sử dụng lâu dài (ti vi, ôtô, máy giặt v.v):

Dài hạn:

HH vốn đã gắn với thói quen tiêu dùng:


HH có tính sử dụng lâu dài:
GV.ThS.Tran Thi Kieu Minh
i.

13

Ví dụ
good

short run

long run

air travel

0.1

2.4

gasoline

0.2

0.7

medical care

0.3

0.9


alcohol

0.9

3.6

movies

0.9

3.7

automobile

1.9

2.2
source: Robert Sexton, 5th edition.

GV.ThS.Tran Thi Kieu Minh

14

Mối quan hệ giữa |EDp| và doanh thu
Doanh thu – Total Revenue (TR) = P x Q

TH1: Cầu co giãn ít

P


P

P1

P1

P2

P2

TH2: Cầu co giãn nhiều

D
D
Q1






Q2

Q

TR1 = P1 x Q1
TR2 = P2 x Q2
TR2 Giảm giá làm tăng doanh thu


Q1






Q2

Q

TR1 = P1 x Q1
TR2 = P2 x Q2
TR2 > TR1
Giảm giá làm giảm doanh thu

GV.ThS.Tran Thi Kieu Minh

15

@2011,KieuMinh

5


3.1.2. Hệ số co giãn Cầu theo giá HH liên quan
(Cross-Price Elasticity of Demand)
Đo lường % thay đổi của lượng cầu hàng X khi giá của hàng liên
quan Y thay đổi 1%, giả định các yếu tố khác không đổi.

Hệ số co giãn chéo




E XY 

%QDx
%PY

GV.ThS.Tran Thi Kieu Minh

16

Phân loại EXY




X và Y là hai hàng hóa thay thế: EXY > O
X và Y là hai hàng hóa bổ sung: EXY < 0
X và Y là hai hàng hóa độc lập: EXY = 0


Ý nghĩa: Việc xác định độ lớn của hệ số co giãn này cho
phép doanh nghiệp đưa ra các quyết định về giá và lượng
với những sản phẩm trong hệ thống sản xuất và bán
hàng của doanh nghiệp

GV.ThS.Tran Thi Kieu Minh


17

3.1.3 Hệ số co giãn cầu theo thu nhập
Income- Elasticity of Demand


Đo lường % thay đổi của lượng cầu hàng X khi thu
nhập của người tiêu dùng thay đổi 1% (giả định các
yếu tố khác không đổi)

E ID 

%QD
%I

GV.ThS.Tran Thi Kieu Minh

18

@2011,KieuMinh

6


Phân loại EDI


Hàng hóa thông thường



EDI >0





O< EDI <1: hàng hóa thiết yếu.
EDI > 1: hàng hóa xa xỉ.

Hàng hóa thứ cấp


EDI <0: thu nhập tăng lên nhưng lượng cầu về hàng hóa
giảm đi

GV.ThS.Tran Thi Kieu Minh

19

GV.ThS.Tran Thi Kieu Minh

20

Ví dụ
Product

Share of budget (%
Price elasticity
of household

of demand (Ped)
income)

Income elasticity
of demand (Yed)

All Foods

15.1

n/a

0.2

Fruit juices

0.19

-0.55

0.45

Tea

0.19

-0.37

-0.02


Instant coffee

0.17

-0.45

0.16

Source: DEFRA www.defra.gov.uk
GV.ThS.Tran Thi Kieu Minh

21

@2011,KieuMinh

7


3.2 Hệ số co giãn Cung

22

Hệ số co giãn cung theo giá
Price- Elasticity of Supply


Đo lường % thay đổi của lượng cung khi giá cả hàng
hóa thay đổi 1%, giả định các yếu tố khác không đổi.

E PS 


%QS
%P

GV.ThS.Tran Thi Kieu Minh

23

Phương pháp tính ESP


Co giãn khoảng AB trên đường cung
QA  QB
QA  QB
(
)
2
EPS ( AB ) 
PA  PB
P  PB
( A
)
2



Co giãn tại điểm M trên đường cung

EPS ( M ) 


%QS dQ PM
P


 Q`( P)  M
%P dP QM
QM

GV.ThS.Tran Thi Kieu Minh

24

@2011,KieuMinh

8


Phân loại ESP
Cung co giãn ít : ESP <1
Cung co giãn nhiều : ESP >1
Cung co giãn đơn vị: ESP = 1
Cung không co giãn: ESP = 0
Cung co giãn hoàn toàn: ESP = ∞








GV.ThS.Tran Thi Kieu Minh

25

Các nhân tố ảnh hưởng ESP
Khả năng thay thế của các yếu tố sản xuất:

1.



Các yếu tố sản xuất có nhiều khả năng thay thế: cung
hàng hóa co giãn nhiều và ngược lại.

Khoảng thời gian cho các quyết định cung ứng :

2.



Đối với hầu hết các hàng hóa và dịch vụ, hệ số co giãn
của cung theo giá trong ngắn hạn thường nhỏ hơn
trong dài hạn.

GV.ThS.Tran Thi Kieu Minh

26

Câu hỏi ôn tập




Các phương pháp tính hệ số co giãn cầu theo giá?
Mối quan hệ giữa hệ số co giãn cầu theo giá và doanh
thu?

GV.ThS.Tran Thi Kieu Minh

27

@2011,KieuMinh

9



×