Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Giao dịch thương mại quốc tế chương 5 nghiệp vụ mua bán, thuê mượn thiết bị kĩ thuật và công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.28 KB, 13 trang )

Chương 5
NGHIỆP VỤ MUA BÁN, THUÊ MƯỢN
THIẾT BỊ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ


I. NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU THIẾT BỊ TOÀN BỘ
1. Khái niệm
Thiết bị toàn bộ là tập hợp các thiết bị, máy móc và
dụng cụ cần thiết cho việc thực hiện những quy trình
công nghệ nhất định.
2. Các giai đoạn nhập khẩu thiết bị đồng bộ
2.1. Nghiên cứu khả thi
2.2.Thiết kế kỹ thuật sơ bộ
2.3. Thiết kế kỹ thuật cơ bản
2.4. Thiết kế kỹ thuật chi tiết
2.5. Cung cấp thiết bị và xây lắp công trình
2.6. Chạy thử và đưa vào sản xuất


3. Các phương thức nhập khẩu thiết bị toàn bộ
3.1. Phương thức tự quản
3.2. Phương thức cổ truyền
3.3. Phương thức quản lý dự án
3.4. Phương thức chìa khóa trao tay
 Chìa

khóa trao tay thuần túy
 Chìa khóa kỹ thuật trao tay
 Sản phẩm trao tay
 Thị trường trao tay
 Các hình thức khác: BOT, BT




4. Hợp đồng nhập khẩu thiết bị toàn bộ
Nội dung
1) Đối tượng ( hay mục đích) của hợp đồng
2) Các định nghĩa
3) Giá cả và trị giá của hợp đồng
4) Điều kiện cơ sở giao hàng
5)Thời hạn giao hàng
6) Kiểm tra và thử nghiệm
7) Tài liệu kỹ thuật
8) Bảo hành
9) Vận hành và kiểm tra thử
10) Giúp đỡ kỹ thuật
11) Các nội dung khác


II. MUA BÁN CÔNG NGHỆ VÀ GIẤY PHÉP
1. Các khái niệm
1.1. Khái niệm
 Công nghệ: Là tập hợp các phương pháp, quy
trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện dùng
để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm.
 Phát minh: Là những phát hiện hoặc xác định mới
về hiện tượng hoặc những quy luật khách quan của
thế giới vật chất mà từ trước tới nay chưa ai biết
đến.
 Sáng chế: Là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản
phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề
xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.



 Bằng

sáng chế: Là Giấy chứng nhận quyền sở hữu
sáng chế của chủ sáng chế do cơ quan quản lý
Nhà nước về quyền SHTT cấp.
 Bí quyết kỹ thuật: Là những kinh nghiệm hoặc kiến
thức kỹ thuật để sản xuất những sản phẩm nhất
định, hoặc để áp dụng một quy trình công nghệ
một cách tốt nhất, hoặc nâng cao chất lượng một
sản phẩm, kỹ thuật nào đó.
 Kiểu dáng công nghiệp: Là hình dáng bên ngoài
của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối,
đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố
này.


 Nhãn

hiệu hàng hóa: Là dấu hiệu để phân biệt
hàng hóa, dịch vụ của các cá nhân, tổ chức khác
nhau.
 Giấy phép: Là văn bản chủ SH tài sản KHKT bán
hay chuyển nhượng quyền sử dụng khai thác cho
người thứ hai trong một khoảng thời gian nhất
định, dựa trên sự thỏa thuận tự nguyện của hai
bên.



2. Hợp đồng chuyển giao công nghệ
1.1. Khái niệm
Là thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của các bên
trong việc chuyển giao đối tượng chuyển giao
công nghệ.
1.2. Đối tượng chuyển giao công nghệ
- Quyền sở hữu hoặc sử dụng sáng chế, giải pháp
hữu ích hoặc các đối tượng SH công nghiệp khác
- Bí quyết hoặc kiến thức kỹ thuật chuyên môn dưới
dạng phương án công nghệ, tài liệu thiết kế, công
thức, thông số kỹ thuật.
- Cung cấp các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ công nghệ.


1.3. Nội dung
 Đối tượng chuyển giao công nghệ: tên, nội dung,
đặc điểm công nghệ và kết quả phải đạt được;
 Giá cả, điều kiện và phương thức thanh toán;
 Địa điểm, thời hạn và tiến độ chuyển giao;
 Điều khoản liên quan đến sở hữu công nghiệp;
 Thời hạn hiệu lực, điều kiện sửa đổi và kết thúc
hợp đồng;
 Thủ tục giải quyết tranh chấp phát sinh từ việc
thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ; luật
áp dụng khi giải quyết tranh chấp


 Cam

kết của hai bên về chất lượng, độ tin cậy,

bảo hành, phạm vi bí mật của công nghệ và các
cam kết khác để bảo đảm không có những sai sót
trong công nghệ và chuyển giao công nghệ;
 Việc đào tạo liên quan đến chuyển giao công
nghệ;
 Các nội dung khác
1.4. Hình thức: Văn bản
1.5. Đăng ký HĐCGCN
Luật DS 2005:
HĐCGCN phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước
có thẩm quyền trong trường hợp PL có quy định.


3. Hợp đồng mua bán li-xăng
3.1. Khái niệm
Là sự thỏa thuận bằng văn bản theo đó một bên
trao giấy phép sử dụng sáng chế, hoặc bí quyết kỹ
thuật, hoặc quy trình công nghệ, hoặc kiểu dáng
công nghiệp, hoặc nhãn hiệu hàng hóa hoặc kết
hợp các yếu tố trên thuộc quyền sở hữu của mình
cho một bên khác trong một thời gian nhất định.
3.2. Phân loại
 Hợp đồng mua bán lixăng giản đơn
 Hợp đồng mua bán lixăng đặc quyền
 Hợp đồng mua bán lixăng toàn quyền


3.3. Nội dung Hợp đồng mua bán lixăng
 Các bên trong Hợp đồng
 Nội dung mua bán

 Sự trao quyền
 Tiền bản quyền
 Thanh toán
 Tính hiệu lực hợp đồng
 Trợ giúp kỹ thuật và tài liệu kỹ thuật
 Trọng tài
 Luật áp dụng.
 Các nội dung khác


III.NGHIỆP VỤ THUÊ VÀ CHO THUÊ THIẾT BỊ
1. Khái niệm
Cho thuê thiết bị là việc một xí nghiệp ( bên cho
thuê) giao cho một xí nghiệp khác ( người đi thuê)
được quyền sử dụng máy móc thiết bị theo những
điều kiện nhất định, trong một thời hạn nhất định.
2. Các loại hình thuê và cho thuê thiết bị
Cho thuê dài hạn: Leasing
Cho thuê ngắn hạn: Renting
3. Hợp đồng thuê thiết bị
Hợp đồng thuê tài chính
Hợp đồng thuê sử dụng



×