Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Tổng công ty cổ phần Dệt may Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 118 trang )

Chun đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Trương Anh Dũng

Nguyễn Thị Chang Lớp: Kế tốn 47C
0
Trường đại học kinh tế quốc dân
KHOA KẾ TỐN






Chun đề thực tập tốt nghiệp


Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI TỔNG CƠNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HÀ NỘI

Sinh viên thực hiện : Nguyễn thị chang
Chun ngành : kế tốn
Lớp : kế tốn 47c
Khố : 47
Hệ : Chính quy
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Trương Anh Dũng



Hµ Néi 5 / 2009

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


Chun đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Trương Anh Dũng

Nguyễn Thị Chang Lớp: Kế tốn 47C
0
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỔNG CƠNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY
HÀ NỘI ........................................................................................................... 3
1.1.

LỊCH

SỬ

HÌNH

THÀNH



PHÁT

TRIỂN

CỦA

TỔNG


CƠNG

TY

CỔ

PHẦN

DỆT

MAY



NỘI. ............................................................ 3
1.2.

ĐẶC

ĐIỂM

TỔ

CHỨC

BỘ

MÁY

QUẢN




CỦA

TỔNG

CƠNG

TY

CỔ

PHẦN

DỆT

MAY



NỘI

............................................................. 6
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Tổng cơng ty cổ phần Dệt may
Hà Nội ....................................................................................................... 6
1.2.2. Các phòng ban chức năng của Tổng cơng ty cổ phần Dệt may Hà
Nội ............................................................................................................. 10
1.3.


ĐẶC

ĐIỂM

HOẠT

ĐỘNG

SẢN

XUẤT

KINH

DOANH

CỦA

TỔNG

CƠNG

TY

CỔ

PHẦN

DỆT


MAY



NỘI

.................................... 11
1.3.1. Các ngành nghề kinh doanh và sản phẩm chủ lực của Tổng cơng
ty cổ phần Dệt may Hà Nội ........................................................................ 11
1.3.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh của Tổng cơng ty cổ phần Dệt may
Hà Nội. ...................................................................................................... 13
1.3.3. Tình hình kinh doanh của Tổng cơng ty cổ phần Dệt may Hà Nội ... 15
1.4.

ĐẶC

ĐIỂM

TỔ

CHỨC

BỘ

MÁY

KẾ

TỐN


CỦA

TỔNG

CƠNG

TY

CỔ

PHẦN

DỆT

MAY



NỘI

............................................................. 21
1.5.

ĐẶC

ĐIỂM

VẬN

DỤNG


CHẾ

ĐỘ

KẾ

TỐN,

CHÍNH

SÁCH

KẾ

TỐN



TỔNG

CƠNG

TY

CỔ

PHẦN

DỆT


MAY



NỘI ..................... 26
1.5.1..Chế độ kế tốn áp dụng ở Tổng cơng ty cổ phần Dệt may Hà Nội ... 27
1.5.2. Chính sách kế tốn áp dụng tại Tổng cơng ty cổ phần Dệt may Hà
Nội ............................................................................................................ 28


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chun đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Trương Anh Dũng
Nguyễn Thị Chang Lớp: Kế tốn 47C
1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI TỔNG CƠNG TY CỔ PHẦN
DỆT MAY HÀ NỘI ........................................................................................ 33
2.1.

ĐỐI

TƯỢNG,

PHƯƠNG

PHÁP

KẾ


TỐN

CHI

PHÍ

SẢN

XUẤT



TÍNH

GIÁ

THÀNH

SẢN

PHẨM

TẠI

TỔNG

CƠNG

TY


CỔ

PHẦN

DỆT

MAY



NỘI.

........................................................................ 33
2.1.1. Đối tượng, phương pháp kế tốn chi phí sản xuất tại Nhà máy sợi
Hà Nội thuộc Tổng cơng ty cổ phần Dệt may Hà Nội. ............................... 33
2.1.2. Đối tượng, phương pháp tính giá thành sản phẩm của Nhà máy sợi
Hà Nội thuộc Tổng cơng ty cổ phần Dệt may Hà Nội. .............................. 35
2.2.

KẾ

TỐN

CHI

PHÍ

SẢN

XUẤT


TẠI

TỔNG

CƠNG

TY

CỔ

PHẦN

DỆT

MAY



NỘI.

........................................................................ 36
2.2.1. Kế tốn chi phí ngun, vật liệu trực tiếp tại Nhà máy sợi Hà Nội
thuộc Tổng cơng ty cổ phần Dệt may Việt Nam ........................................ 36
2.2.1.1. Đặc điểm của kế tốn chi phí ngun, vật liệu. .......................... 36
2.2.1.2. Quy trình hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp .................. 38
2.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp tại Nhà máy sợi Hà Nội thuộc
Tổng cơng ty cổ phần Dệt may Việt Nam ................................................... 46
2.2.2.1. Đặc điểm kế tốn chi phí nhân cơng nhân trực tiếp ..................... 46
2.2.2.2.Trình tự hạch tốn và tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp ........... 49

2.2.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung tại Nhà máy sợi Hà Nội thuộc
Tổng cơng ty cổ phần Dệt may Hà Nội ....................................................... 51
2.2.3.1. Đặc điểm kế tốn chi phí sản xuất chung ................................... 51
2.2.3.2. Kế tốn tập tổng hợp chi phí sản xuất chung .............................. 52
2.2.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp tại Nhà máy
sợi Hà Nội thuộc Tổng cơng ty cổ phần Dệt may Hà Nội .......................... 66

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chun đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Trương Anh Dũng
Nguyễn Thị Chang Lớp: Kế tốn 47C
2
2.3.

KIỂM

KÊ,

ĐÁNH

GIÁ

SẢN

PHẨM

DỞ

DANG




TÍNH

GIÁ

THÀNH

SẢN

PHẨM

TẠI

TỔNG

CƠNG

TY

CỔ

PHẦN

DỆT

MAY



NỘI ......................................................................................................... 64

2.3.1. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang tại Nhà máy sợi Hà Nội
thuộc Tổng cơng ty cổ phần Dệt may Hà Nội ............................................ 64
2.3.1.1. Đặc điểm kế tốn sản phẩm dở dang .......................................... 64
2.3.1.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ................................... 64
2.3.2. Kế tốn tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy sợi Hà Nội thuộc
Tổng cơng ty cổ phần Dệt may Hà Nội ....................................................... 67
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI TỔNG CƠNG TY CỔ PHẦN
DỆT MAY HÀ NỘI ........................................................................................ 77
3.1.

ĐÁNH

GIÁ

KẾ

TỐN

CHI

PHÍ

SẢN

XUẤT



TÍNH


GIÁ

THÀNH

SẢN

PHẨM

TẠI

TỔNG

CƠNG

TY

CỔ

PHẦN

DỆT

MAY



NỘI. ........................................................................................................ 77
3.1.1. Những ưu điểm trong cơng tác kế tốn nói chung và kế tốn chi
phí sản xuất nói riêng tại Tổng cơng ty cổ phần Dệt may Hà Nội. ............ 77

3.1.2. Những hạn chế trong cơng tác kế tốn nói chung và kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng của Tổng cơng ty cổ
phần Dệt may Hà Nội ................................................................................ 80
3.2.

HỒN

THIỆN

CƠNG

TÁC

KẾ

TỐN

CHI

PHÍ

SẢN

XUẤT



TÍNH

GIÁ


THÀNH

SẢN

PHẨM

TẠI

TỔNG

CƠNG

TY

CỔ

PHẦN

DỆT

MAY



NỘI.

.................................................................................... 83
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 87



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chun đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Trương Anh Dũng

Nguyễn Thị Chang Lớp: Kế tốn 47C
0
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

HN Hà Nội
BH Bảo hiểm
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BTC Bộ Tài chính
CNV Cơng nhân viên
CP Chi phí
CPNCTT Chi phí nhân cơng trực tiếp
CPNVLTT Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
CPSXC Chi phí sản xuất chung
CPSXDD Chi phí sản xuất dở dang
HTQLCL Hệ thống quản lý chất lượng
HTTNXH Hệ thống trách nhiệm xã hội
KH Khấu hao
KPCĐ Kinh phí cơng đồn
NLC Ngun liệu chính
NM Nhà máy
NVL Ngun vật liệu
NVLC Ngun vật liệu chính
PC Phiếu chi
PKT Phiếu kế tốn

PX Phiếu xuất
SP Sản phẩm
TK Tài khoản
TL Tiền lương

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Ths. Trng Anh Dng
Nguyn Th Chang Lp: K toỏn 47C
1
TSC Ti sn c nh
VLP Vt liu ph













DANH MC S , BNG BIU

ST
T
TấN S , BNG BIU
Tran

g
1 S 1.1: S t chc b mỏy qun lý ca Tng cụng ty c
phn Dt may H Ni
7
2 S 1.2: Quy trỡnh sn xut si 13
3 S 1.3: S t chc b mỏy k toỏn 23
4 S 1.4: S hỡnh thc ghi s k toỏn 25
5 Biu s 1.1: Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh 16
6 Biu s 1.2: Bng tng hp ch tiờu ti chớnh 17
7 Biu s 2.1: Sn lng sn phm si quý 3 -2008 34

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Ths. Trng Anh Dng
Nguyn Th Chang Lp: K toỏn 47C
2
8 Biu s 2.2: Phiu xut kho 35
9 Biu s 2.3: Bng phõn b nguyờn vt liu chớnh, ph 37
10 Biu s 2.4: S chi tit ti khon 621 38
11 Biu s 2.5: S tng hp ti khon 621 39
12 Biu s 2.6: Bng n giỏ tin lng 42
13 Biu s 2.7: Bng chm cụng 43
14 Biu s 2.8: Tng hp sn phm cỏ nhõn 44
15 Biu s 2.9: Bng phõn b tin lng v bo him xó hi quý 3-
2008
46
16 Biu s 2.10: S chi tit ti khon 622 47
17 Biu s 2.11: S tng hp ti khon 622 48
18 Biu s 2.12: Bng tng hp tớnh khu hao quý 3 54
19 Biu s 2.13: Phiu chi 55
20 Biu s 2.14: Giy thanh toỏn tin tm ng 56

21 Biu s 2.15: S chi tit ti khon 627 58
22 Biu s 2.16: S tng hp ti khon 627 59
23 Biu s 2.17: S tng hp ti khon 154H11 60
24 Biu s 2.18: S tng hp ti khon 154H12 62
25 Biu s 2.19: Bng kờ s 4 63
26 Biu s 2.20: Bng tớnh giỏ bụng x tn quý 3-2008 65
27 Biu s 2.21: Bng tng hp tn xut 66
28 Biu s 2.22: Bng giỏ thnh n v k hoch 68
29 Biu s 2.23: Bng tng hp chi phớ sn xut 69
30 Biu s 2.24: Giỏ thnh thc t si n quý 3/08 - NM si 72
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chun đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Trương Anh Dũng
Nguyễn Thị Chang Lớp: Kế tốn 47C
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong tiến trình hội nhập kinh tế tồn cầu, nền kinh tế Việt Nam đã có
những bước phát triển đáng kể. Đặc biệt, sau khi gia nhập WTO nền kinh tế
nước ta mới thực sự hội nhập vào nền kinh tế thị trường thế giới với nhiều cơ
hội và cũng đầy thách thức, trong điều kiện khơng còn sự hỗ trợ của nhà
nước. Với tính cạnh tranh khốc liệt của thị trường, các doanh nghiệp cần có
những chiến lược, kế hoạch phát triển nhất định. Muốn đề ra những kế hoạch
và chiến lược phát triển kinh doanh phù hợp, nhanh chóng với từng lĩnh vực
kinh doanh, các cơng ty phải có những thơng tin kinh tế chính xác và kịp thời,
đó là những thơng tin kế tốn, thơng tin thị trường…
Một trong những thơng tin cần thiết mà doanh nghiệp phải biết là thơng
tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, nó là những chỉ tiêu kinh tế
tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như tình
hình quản lý và sử dụng yếu tố sản xuất trong q trình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Khi những thơng tin này được cung cấp một cách kịp thời
sẽ giúp cho doanh nghiệp có những điều chỉnh chính xác về giá thành để phù

hợp với chiến lược kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh về giá trên thị
trường.
Chính vì vậy mà kế tốn về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
là hết sức quan trọng trong mỗi cơng ty, nó giúp cung cấp thơng tin cần thiết
để tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất và tính chính xác giá thành sản phẩm, từ
đó mới có căn cứ để đưa ra giá bán của sản phẩm.
Mỗi một doanh nghiệp lại có những đặc điểm sản xuất, kinh doanh khác
nhau, nên cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cũng
khác nhau.
Qua q thực tập tại Tổng cơng ty cổ phần Dệt may Hà Nội, em đã tiếp
thu được những kinh nghiệm thực tế về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại phòng kế tốn, cùng với kiến thức đã thu được trong q
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chun đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Trương Anh Dũng
Nguyễn Thị Chang Lớp: Kế tốn 47C
2
trình học tập tại trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân, em đã chọn đề tài: “Hồn
thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Tổng cơng ty
cổ phần Dệt may Hà Nội”
Ngồi lời mở đầu và kết luận, Đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Tổng cơng ty cổ phần Dệt may Hà Nội.
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Tổng cơng ty cổ phần Dệt may Hà Nội.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Tổng cơng ty cổ phần Dệt may Hà Nội.
Chun đề thực tập này được hồn thành là nhờ sự giúp đỡ của đơn vị
thực tập và sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Trương Anh Dũng, kết hợp
với việc đọc nhiều sách, báo, tạp chí kế tốn trong nước và nước ngồi… để
thấy được cách tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm mà doanh nghiệp
đang áp dụng có khác gì so với lý thuyết và chế độ quy định. Tuy nhiên, do

hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm thực tế nên chun đề thực tập khơng
tránh khỏi những sai sót, em mong muốn nhận được sự góp ý, hướng dẫn của
thầy giáo để chun đề hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2009









THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chun đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Trương Anh Dũng
Nguyễn Thị Chang Lớp: Kế tốn 47C
3

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TỔNG CƠNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY
HÀ NỘI
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG
CƠNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HÀ NỘI.
Tổng cơng ty cổ phần dệt may Hà Nội là một trong những doanh nghiệp
thuộc nhóm những doanh nghiệp hàng đầu của ngành dệt may Việt Nam, có
uy thế cao trong thị trường trong nước và quốc tế. Với lịch sử hình thành và
phát triển trên 20 năm, tính từ thời điểm hai tổ chức TECHNO-IMPORT
Vietnam và UNIONMATEX (CHLB Đức) ký kết hợp đồng xây dựng nhà
máy sợi Hà Nội vào ngày 7/4/1978 đến tháng 2/1979 thì cơng trình được khởi
cơng xây dựng. Sau hơn 5 năm xây dựng, vào ngày 21/11/1984 cơng trình

được khánh thành và nhà máy sợi Hà Nội được chính thức đi vào hoạt động.
Kể từ khi nhà máy sợi Hà Nội được thành lập đến nay, cơng ty đã đổi những
tên sau:
• Ngày 30/4/1991 : Chuyển đổi tổ chức Nhà máy Sợi Hà Nội thành Xí
Nghiệp Liên Hợp Sợi - Dệt Kim Hà Nội (QĐ-138-CNN-TCLĐ ngày
30/4/1991).
• Ngày 19/6/1995 : Đổi tên Xí nghiệp liên hợp sợi - Dệt kim Hà Nội thành
Cơng ty Dệt Hà Nội (840-TCLĐ, ngày 19/6/1995 - Bộ Cơng nghiệp nhẹ).
• Ngày 28/2/2000 : Đổi tên Cơng ty Dệt Hà Nội thành Cơng ty Dệt –
May Hà Nội (QĐ-103-HĐQT ngày 28/2/2000).Tên giao dịch viết tắt là :
HANOSIMEX
• Ngày 11/1/2007 : Tổng Cơng ty Dệt may Hà Nội được thành lập trên
cơ sở Cơng ty Dệt May Hà Nội thuộc tập đồn Dệt May Việt Nam.
• Ngày 1/1/2008 : Tổng Cơng Ty Cổ Phần Dệt May Hà Nội được thành
lập thơng qua hội đồng cổ đơng và chính thức đi vào hoạt động.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chun đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Trương Anh Dũng
Nguyễn Thị Chang Lớp: Kế tốn 47C
4
Trụ sở chính của Tổng cơng ty : số 25/13 Lĩnh Nam, Mai Động, Hồng
Mai, Hà Nội.
Tên tiếng anh: HANOI TEXTILE AND GARMENT JOINT STOCK
CORPORATION
Tên viết tắt: HANOSIMEX
Trong những thời kỳ khác nhau Tổng cơng ty đã khơng ngừng phát triển,
tuy gặp những khó khăn trong bối cảnh đất nước chuyển đổi từ kinh tế bao
cấp sang nền kinh tế thị trường nhưng Tổng cơng ty vẫn đạt mức tăng trưởng
hàng năm, đặc biệt là trong xu hướng hội nhập nền kinh tế tồn cầu, cùng với
việc chuyển đổi mơ hình doanh nghiệp và hoạt đơng kinh doanh thì đó lại vừa
là cơ hội vừa là thách thức cho Tổng cơng ty cổ phần Dệt may Hà Nội nói

riêng và ngành Dệt may Việt Nam nói chung.
Cuối năm 1984 nhà máy sợi Hà Nội (còn gọi là nhà máy sợi Tây Đức) đi
vào sản xuất chính thức đã đánh dấu bước nhảy vọt của ngành dệt may Việt
Nam trong những năm đầu đổi mới cơ chế kinh tế. Lần đầu tiên ở miền Bắc
nước ta có một nhà máy sợi quy mơ lớn, được đầu tư thiết bị máy móc hiện
đại của nước ngồi. Tuy nhiên nhà máy sợi Hà Nội lúc bấy giờ cũng gặp
khơng ít bỡ ngỡ do thiếu kinh nghiệm, cũng như chun mơn về kỹ thuật.
Cho nên khi các chun gia nước ngồi về nước, đã xảy ra một loạt các máy
móc thiết bị của nhà máy gặp trục trặc kỹ thuật, thiếu phụ tùng thay thế. Nhờ
sự lỗ lực của ban lãnh đạo cơng ty, cũng như sự giúp đỡ của ngành Dệt và bộ
thương mại, cơng ty đã khắc phục được khó khăn nhập mua thiết bị phụ tùng
và ngun vật liệu để tiếp tục sản xuất ổn định. Cơng ty tiếp tục đầu tư bổ
sung thiết bị vào khu vực sợi, đầu tư vào khu vực dệt kim, may mặc nhằm mở
rộng sản xuất. Việc đầu tư có trọng điểm, bảo đảm hiệu quả đồng vốn đã giúp
cơng ty ngày càng mở rộng quy mơ sản xuất. Nhà máy cũng mạnh dạn đưa
khoa học cơng nghệ mới vào sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, đa
dạng hố mặt hàng. Bên cạnh đầu tư vào cơng nghệ, việc đầu tư vào nguồn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chun đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Trương Anh Dũng
Nguyễn Thị Chang Lớp: Kế tốn 47C
5
nhân lực cũng được cơng ty đặc biệt chú ý, cơng ty cũng xây dựng quy hoạch
và đào tạo cán bộ cơng nhân viên nhằm đáp ứng u cầu lâu dài. Với chiến
lược của cơng ty là đầu tư theo chiều sâu, đổi mới cơng nghệ sản xuất,
khơng ngừng nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản
phẩm,đa dạng hố mặt hàng: sản phẩm sợi, vải Dệt kim, vải Denim, sản
phẩm may dệt kim, khăn các loại, ngun phụ liệu, phụ tùng thuộc ngành
dệt may…
Nhờ có chính sách và chiến lược phát triển đúng đắn, sản xuất- kinh
doanh của Tổng cơng ty ln đạt hiệu quả và có lãi, bảo tồn và phát triển

nguồn vốn nhà nước cấp. Khơng những vậy mà Tổng cơng ty còn ln sẵn
sàng giúp đỡ và tiếp nhận các đơn vị gặp khó khăn như: năm 1993, Bộ cơng
nghiệp nhẹ đã quyết định sát nhập nhà máy sợi Vinh vào xí nghiệp liên hợp;
tháng 4/1995, cơng ty đã tiếp nhận Cơng ty Dệt Hà Đơng; năm 2003, theo u
cầu của Tổng cơng ty Dệt may Việt Nam, cơng ty đã giúp đỡ và quản lý tồn
diện Cơng ty Dệt kim Hồng Thị Loan. Đây là những doanh nghiệp làm ăn
yếu kém, có nhiều khó khăn và thường xun thua lỗ. Hiện nay, các doanh
nghiệp này đã trở thành cơng ty con của Tổng cơng ty và đang từng bước ổn
định sản xuất và kinh doanh đã có lãi.
Từ năm 2005, cơng ty đã triển khai mơ hình cơng ty mẹ - cơng ty con và
thực hiện cổ phần hố các cơng ty thành viên. Theo quyết đinh số
177/2004/QĐ-BCN ngày 30 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Cơng
nghiệp về việc chuyển Cơng ty Dệt may Hà Nội, cơng ty thành viên hạch tốn
độc lập của Vinatex sang thí điểm tổ chức, hoạt động theo mơ hình cơng ty
mẹ - cơng ty con nằm trong cơ cấu của Tổng cơng ty Dệt – May Việt Nam.
Vào ngày 30 tháng 7 năm 2007, căn cứ theo quyết định 2636/QĐ-BCN của
bộ trưởng bộ cơng nghiệp về việc phê chuẩn và chuyển Tổng cơng ty Dệt may
Hà Nội thành Tổng cơng ty cổ phần Dệt may Hà Nội. Tổng cơng ty cổ phần
Dệt may Hà Nội với số vốn điều lệ khoảng 205 tỷ, trong đó vốn nhà nước
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chun đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Trương Anh Dũng
Nguyễn Thị Chang Lớp: Kế tốn 47C
6
chiếm 54.74% vốn điều lệ, còn lại 45.26% là vốn do các cổ đơng khác góp.
Tổng cơng ty cổ phần Dệt may Hà Nội đóng vai trò là cơng ty mẹ, có các
cơng ty con và cơng ty liên kết khác như:
Các cơng ty con :
1. Cơng ty cổ phần May thời trang Hà Nội
2. Cơng ty cổ phần May Hà Nội
3. Cơng ty cổ phần Dệt Nhuộm Hà Nội

4. Cơng ty cổ phần Dệt Khăn Hà Đơng
5. Cơng ty cổ phần Dệt- May Hồng Thị Loan
Các cơng ty liên kết :
1. Cơng ty cổ phần May Đơng Mỹ
2. Cơng ty cổ phần Dịch vụ cơ điện,
3. Cơng ty cổ phần kinh doanh Dịch vụ Hà Nội
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA TỔNG
CƠNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HÀ NỘI
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Tổng cơng ty cổ phần Dệt may Hà
Nội

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Tổng cơng ty cổ phần Dệt
may
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Ths. Trng Anh Dng
Nguyn Th Chang Lp: K toỏn 47C
1
H Ni
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chun đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Trương Anh Dũng
Nguyễn Thị Chang Lớp: Kế tốn 47C
8
Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của Tổng cơng ty là mơ hình tổ chức trực
tuyến chức năng. Đây là mơ hình thích hợp với một cơng ty có quy mơ lớn, đa
dạng hố các mặt hàng sản xuất như Tổng cơng ty HANOSIMEX. Nó có ưu
điểm như giúp định hướng hoạt động theo kết quả cuối cùng, tập trung các
nguồn lực thích hợp cho các bộ phận sản xuất khác nhau.
Trong đó, Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật và điều hành
hoạt động của Tổng cơng ty cổ phần Dệt may Hà Nội. Tổng giám đốc là uỷ
viên của Hội đồng quản trị Tập đồn Dệt May Việt Nam , chủ tịch Hội đồng

quản trị của Tổng cơng ty cổ phần Dệt may Hà Nội.
Tổng giám đốc có nhiệm vụ:
• Trình hội đồng quản trị về cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý
nội bộ trong Tổng cơng ty; đồng thời trình hội đồng quản trị
các chiến lược phát triển, kế hoạch chương trình hành động
và phương án bảo vệ, cạnh tranh, khai thác các nguồn lực của
Tổng cơng ty….
• Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị; tổ
chức thực hiện chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn, dự án
đầu tư mới…; quyết định các vấn đề liên quan đến cơng việc
kinh doanh hàng ngày mà khơng cần quyết định của hội đồng
quản trị…
• Quyết định kế hoạch sử dụng các nguồn nhân lực, mức thù
lao, các chế độ và điều khoản liên quan đến hợp đồng lao
động cho cán bộ CNV..
• Phê duyệt các hợp đồng kinh tế; quản lý vốn nhà nước tại
Tổng cơng ty và các doanh nghiệp khác theo quy định của
pháp luật.
• Đề nghị Hội đồng quản trị triệu tập cuộc họp bất thường để
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Ths. Trng Anh Dng
Nguyn Th Chang Lp: K toỏn 47C
9
gii quyt cỏc vn vt quỏ quyn hn ca Tng giỏm c
hoc nhng bin ng ln trong Tng cụng ty.
Thc hin bỏo cỏo thng xuyờn, t xut cho Hi ng
qun tr v Ban kim soỏt.
Ph trỏch trc tip phũng k toỏn ti chớnh.
Bờn di Tng giỏm c l cỏc Phú tng giỏm c iu hnh, k toỏn
trng v b mỏy giỳp vic.

Cỏc Phú tng giỏm c do Tng giỏm c ngh vinatex b nhim, ký
hp ng, giỳp Tng giỏm c iu hnh Hanosimex theo phõn cụng v u
quyn ca tng giỏm c, chu trỏch nhim trc Tng giỏm c v trc
phỏp lut v nhim v c Tng giỏm c phõn cụng hoc u quyn.
Tng cụng ty bao gm cỏc 6 phú tng giỏm c sau:
Phú tng giỏm c - iu hnh sn xut si cú chc nng qun lý,
iu hnh cụng tỏc k thut, sn xut, u t v mụi trng thuc
lnh vc Si, hot ng lnh vc cụng ngh thụng tin.
Phú tng giỏm c - iu hnh sn xut Dt nhum cú chc nng
qun lý, iu hnh cụng tỏc k thut, sn xut, u t v mụi trng
thuc lnh vc Dt nhum nh ch o hot ng ca nh mỏy Dt
Denim, Trung tõm Dt kim Ph Ni, ng thi tham gia iu hnh,
qun lý v i din vn nh nc cho Cụng ty c phn Dt H
ụng.
Phú tng giỏm c iu hnh sn xut May cú chc nng qun lý,
iu hnh cụng tỏc k thut, sn xut, u t v mụi trng thuc
lnh vc may; ng thi tham gia iu hnh, qun lý v i din vn
Nh nc cho Cụng ty c phn May ụng M.
Phú tng giỏm c - iu hnh k thut thit b kiờm i din lónh
o ph trỏch h thng qun lý cht lng: cú chc nng qun lý,
iu hnh k thut thit b; iu hnh, qun lý sn xut lnh vc c
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Ths. Trng Anh Dng
Nguyn Th Chang Lp: K toỏn 47C
10
khớ, in Tng cụng ty; Thay mt Tng giỏm c iu hnh vic
xõy dng v ỏp dng h thng qun lý cht lng theo tiờu chun
ISO_9001:2000.
Phú tng giỏm c - iu hnh kinh doanh cú chc nng iu hnh
lnh vc kinh doanh xut nhp khu, ni a v cụng tỏc thng

hiu, mu thi trang; ng thi tham gia iu hnh, qun lý Cụng ty
c phn Thng mi Hi Phũng.
Phú tng giỏm c - iu hnh qun tr nhõn s v hnh chớnh
kiờm i din lónh o ph trỏch h thng trỏch nhim xó hi cú
chc nng qun lý, iu hnh lnh vc Qun tr nhõn s, i sng,
Bo v, Hnh chớnh, Y t; thay mt Tng giỏm c iu hnh vic
xõy dng v ỏp dng h thng trỏch nhim xó hi SA8000 - WRAP.
1.2.2. Cỏc phũng ban chc nng ca Tng cụng ty c phn Dt may
H Ni
1.2.2.1. Trung tõm cụng ngh thụng tin cú chc nng giỳp Tng giỏm
c thng nht qun lý hot ng, vn hnh c s h tng k thut cụng ty
thụng tin v ng dng cụng ngh vo phc v cụng tỏc qun tr hot ng sn
xut kinh doanh. V trung tõm cng cú nhim v tham mu cho Tng giỏm
c v nh hng phỏt trin tin hc v ng dng trong Tng cụng ty
1.2.2.2. Phũng k thut u t cú chc nng nghiờn cu quy trỡnh cụng
ngh sn xut, cng nh u t mỏy múc thit b, ỏp dng cụng ngh khoa
hc mt cỏch hp lý thớch hp vi iu kin ca cụng ty.
1.2.2.3. Phũng k toỏn ti chớnh l phũng thuc s qun lý trc tip ca
tng giỏm c, giỳp tng giỏm c v cụng tỏc k toỏn nh phõn tớch tỡnh
hỡnh ti chớnh ca cụng ty, huy ng v s dng vn mt cỏch cú hiu qu
1.2.2.4. Phũng xut nhp khu cú chc nng nghiờn cu th thng, cỏc
i tỏc, cỏc hot ng liờn quan n lnh vc xut nhp khu
1.2.2.5. Phũng kinh doanh cú chc nng xem xột cỏc cụng vic liờn quan
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chun đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Trương Anh Dũng
Nguyễn Thị Chang Lớp: Kế tốn 47C
11
đến hoạt động sản xuất kinh doanh như lập kế hoạch kinh doanh, tìm hiểu thị
trường, khả năng tiêu thụ sản phẩm…
1.2.2.6. Phòng quản trị nhân sự có chức năng tham mưu giúp Tổng giám

đốc trong cơng tác quản trị nguồn nhân lực như tổ chức bộ máy cán bộ, đào
tạo đội ngũ nhân viên giỏi, ký kết hợp đồng lao động, đảm bảo chính sách đối
với họ..,
1.2.2.7. Trung tâm thí nghiệm và kiểm tra chất lượng sản phẩm có chức
năng tổ chức quản lý hệ thống quản lý chất lượng, kiểm tra chất lượng sản
phẩm theo tiêu chuẩn iso 9001 từ đầu vào của sản phẩm cho đến đầu ra của
sản phẩm…
Ngồi ra cơng ty còn có một số phòng ban khác như phòng kinh doanh,
phòng quản trị hành chính, phòng đời sống, trung tâm y tế..., mỗi phòng ban
đều có chức năng và nhiệm vụ riêng giúp cho cơng ty hoạt động một cách
hiệu quả khơng bị trồng chéo.
1.3. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
TỔNG CƠNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HÀ NỘI
1.3.1. Các ngành nghề kinh doanh và sản phẩm chủ lực của Tổng cơng ty
cổ phần Dệt may Hà Nội
Tổng cơng ty cổ phần Dệt may Hà Nội là một cơng ty có quy mơ lớn,
với đa dạng hố các ngành nghề kinh doanh như :
• Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu các loại sản phẩm dệt may,
ngun phụ liệu, thiết bị, phụ tùng, bao bì ngành dệt may;
• Sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu ngun liệu bơng xơ, phụ liệu,
hố chất, thuốc nhuộm, thiết bị, máy móc cơng nghệ, vật liệu điện, nhựa, cao
su, các mặt hàng tiêu dùng;
• Vận tải hàng hố và hành khách bằng phương tiện ơ tơ, kinh doanh kho vận,
cho th văn phòng, nhà xưởng, đầu tư cơ sở hạ tầng;
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chun đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Trương Anh Dũng
Nguyễn Thị Chang Lớp: Kế tốn 47C
12
• Kinh doanh nhà hàng, khách sạn, siêu thị, dịch vụ du lịch, vui chơi giải trí;
• Lắp đặt thiết bị cơng nghiệp, hệ thống điện lạnh, thiết bị phụ trợ cơng

nghiệp và dân dụng;
• Kinh doanh bất động sản;
• Dịch vụ đào tạo cơng nhân kỹ thuật, dịch vụ khoa học, cơng nghệ, sửa
chữa, bảo dưỡng thiết bị cơng nghiệp;
• Xây dựng nhà ở, văn phòng; quản lý khai thác và kinh doanh các dịch
vụ trong khu chung cư, khu đơ thị, khu dân cư tập trung, bãi đỗ xe,
khách sạn du lịch,
Bên cạnh nhiều ngành nghề kinh doanh, thì Tổng cơng ty cũng có nhiều
loại sản phẩm khác nhau, mỗi loại sản phẩm có những đặc trưng riêng về quy
trình cơng nghệ, thị trường tiêu thụ cũng như tính cạnh tranh của sản phẩm
trên thị trường. Chính vì vậy mà Tổng cơng ty phải có những kế hoạch và
chiến lược phát triển riêng cho từng loại sản phẩm cũng như từng lĩnh vực
kinh doanh nói chung.
Các mặt hàng chủ lực của Tổng cơng ty như:
 Các sản phẩm về sợi: sợi nồi cọc, sợi OE, sợi TEXTURE PE+, sợi slub.
 Các sản phẩm về vải dệt kim, sản phẩm may dệt kim;
 Các sản phẩm vải DENIM, sản phẩm may DENIM;
 Các sản phẩm khác như quần áo trẻ em, khăn bơng, quần áo thời trang…
Hanosimex là doanh nghiệp có uy tín trong lĩnh vực dệt may, khơng
chỉ ở thị trường trong nước mà còn ở thị trường nước ngồi. Các dòng sản
phẩm, cũng như ngun vật liệu được xuất nhập khẩu khắp nơi trên thế giới.
Tổng cơng ty có mối quan hệ quốc tế với nhiều nước như : Mỹ, Canada, Nhật,
Anh, Đan Mạch, Đức, Áo, Thổ Nhĩ Kỳ, Hàn Quốc, Đài Loan, Li Băng, Nga,
Nam Phi, Úc, Trung Quốc, các nước Asian, Thụy Sỹ, Bỉ, Hà Lan, Pháp, Séc,
Ấn Độ.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Ths. Trng Anh Dng
Nguyn Th Chang Lp: K toỏn 47C
13
1.3.2. T chc sn xut kinh doanh ca Tng cụng ty c phn Dt may H

Ni.
Tng cụng ty c phn Dt may H Ni cú nhiu phõn xng sn xut
cng nh nh mỏy sn xut theo nhng dõy chuyn cụng ngh riờng nhm
ỏp ng nhu cu sn xut nhiu chng loi sn phm. Mi nh mỏy l mt
dõy chuyn sn xut khộp kớn vi quy trỡnh cụng ngh phc tp.
Cỏc nh mỏy ca Tng cụng ty bao gm :
Nh mỏy si H Ni
Nh mỏy si Vinh
Nh mỏy Dt Denim
Nh mỏy Dt H ụng
Nh mỏy may 1
Nh mỏy May 2
Nh mỏy May 3
Nh mỏy May thi trang.
Cỏc nh mỏy u cú thit b mỏy múc hin i, vi quy trỡnh liờn tc,
nhng chu k sn xut ngn, c chia nh v chuyờn mụn hoỏ theo tng chi
tit sn phm. Do Tng cụng ty cú nhiu nh mỏy sn xut khỏc nhau nờn
trong chuyờn ny em ch cp n quy trỡnh sn xut ca Nh mỏy
si H Ni:




S 1.2: Quy trỡnh sn xut si Quy trỡnh sn xut si n
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Ths. Trng Anh Dng
Nguyn Th Chang Lp: K toỏn 47C
14

Quy trỡnh sn xut si xe





Theo quy trỡnh sn xut si, vi nguyờn liu l bụng v x PE
Bụng v x PE c xộ nh a vo mỏy bụng lm ti v loi b tp
cht, sau ú a sang mỏy chi loi tr ti a tp cht to thnh cỳi chi. Cỏc
cỳi chi sau ú c ghộp trn thnh cỳi trn peco trờn mỏy ghộp. Vic pha trn
t l cotton, PE c tin hnh trờn giai on ny. Cỏc cỳi ghộp li c kộo
thnh si thụ trờn mỏy thụ, si thụ c a qua mỏy si con, kộo thnh si n.
Si n l nguyờn liu cho sn xut si xe, qu si n qua mỏy u
chp si, ri qua mỏy xe xe si, tip theo l qua mỏy ng ỏnh
ng v cui cựng thnh qu si xe.
T chc sn xut ti Nh mỏy si H Ni
Kin bụng
Bụng chi
cotton
Cỳi chi
cotton
Bụng chi
cotton
Kin x
PE
Cỳi chi
PE
Bụng chi
PE
Ghộp trn
Cỳi trn
peco

Bng ghộp
I
Cun cỳi
Cỳi chi
k
Bng ghộp
II
Qu si
thụ
Qu si
con
ng Qu si n
Qu si n u Qu u Xe
Qu si
xe
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chun đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Trương Anh Dũng
Nguyễn Thị Chang Lớp: Kế tốn 47C
15
Nhà máy sợi Hà Nội trước đây có hai phân xưởng sản xuất nhưng
đến nay đã gộp hai phân xưởng này thành một phân xưởng lớn với nhiều
tổ sản xuất và các tổ phụ trợ khác nhau như:
- Tổ bơng chải: Xé bơng tạo thành các cúi chải
- Tổ ghép thơ: Ghép cúi chải và làm đều cúi chải đưa vào máy kéo
sợi thơ
- Tổ sợi con: Kéo từ sợi thơ thành sợi con có độ nhỏ theo tiêu chuẩn
- Tổ máy ống: Đánh ống từ nhiều quả sợi con thành quả sợi đơn
- Tổ đậu xe: Chập sợi đơn và xe các sợi đơn thành sợi xe
- Tổ phụ trợ gồm các tổ như tổ suốt da, tổ điện, tổ thơng gió, các tổ
bảo tồn, tổ vận chuyển

1.3.3. Tình hình kinh doanh của Tổng cơng ty cổ phần Dệt may Hà Nội
Qua hơn 20 năm hình thành và phát triển, Tổng cơng ty cổ phần Dệt may
Hà Nội đã khơng ngừng tăng trưởng, mức tăng trưởng bình qn đạt hơn
20%/ năm. Doanh thu năm 1985 của cơng ty mới đạt 200 triệu đồng thì đến
2007 đạt 1805 tỷ. Lợi nhuận năm 1985 của cơng ty chỉ đạt có 38 triệu đồng
thì đến 2007 đạt 8,93 tỷ. Và lợi nhuận năm 2007 tăng gấp 38.6% so với năm
2006. Với chiến lược lâu dài của Tổng cơng ty là khơng ngừng nâng cao năng
suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm và đa dạng hố các mặt hàng.
Tổng cơng ty cũng thực hiện chương trình đầu tư theo chiều sâu, đổi mới
cơng nghệ sản xuất, làm cho sản phẩm của cơng ty ngày càng có chỗ đứng
trên thị trường khơng chỉ trong nước mà cả thị trường nước ngồi. Kim ngạch
xuất khẩu của Tổng cơng ty qua các năm đều tăng, năm 1990, lần đầu tiên
cơng ty trực tiếp xuất khẩu được 500 ngàn USD, đến năm 2003 đạt hơn 28
triệu USD, trong đó tỷ lệ hàng FOB trên 90 %, tăng hàng năm trên 20%. Ban
đầu, Tổng cơng ty chỉ sản xuất kinh doanh sản phẩm sợi, đến nay có cả sản
phẩm dệt kim, khăn bơng, vải Denim và sản phẩm may Denim. Các nhà máy
đều được đầu tư với dây chuyền cơng nghệ hiện đại và đều được phát huy hết
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Ths. Trng Anh Dng
Nguyn Th Chang Lp: K toỏn 47C
16
cụng sut. Tng giỏ tr u t nm 2007 ca Tng cụng ty khong hn 600 t
ng, to ra c cỏc sn phm cú cht lng cao, ỏp ng nhu cu ni a v
xut khu. Vic u t ca Tng cụng ty khụng ch nõng cao cht lng sn
phm, a dng hoỏ mt hng, to ra nhiu sn phm mi m cũn to cụng n
vic lm cho ngi lao ng, tng thu nhp, n nh i sng cho cụng nhõn
viờn. Trong nhng nm gn õy, Tng cụng ty luụn u t cú chiu sõu v t
hiu qu, vi cỏc dũng sn phm mu mó p, cht lng tt ó tỡm c ch
ng trong th trng ngnh Dt may Vit Nam. T nm 2000 n nay, sn
phm ca Tng cụng ty liờn tc c bỡnh chn l hng Vit Nam cht lng

cao. Tng cụng ty cng liờn tc t gii Sao Vng t Vit t nm 2003 n
nay. T nm 1995 n nay, Tng cụng ty ó t c nhiu huy chng
vng, bc v t c cỏc gii thng nh: Gii thng cht lng Vit
Nam, Cỳp dnh cho doanh nghip tiờu biu ti Hi ch quc t Hng Vit
Nam, Chng nhn gii thng thi trang ti Hi ch, Chng nhn TOP 5
ngnh hng c u thớch
Sau õy l bỏo cỏo kt qu kinh doanh ca Tng cụng ty trong nhng nm
gn õy th hin rừ nột tỡnh hỡnh phỏt trin ca HANOSIMEX (VT: VND)











THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Ths. Trng Anh Dng
Nguyn Th Chang Lp: K toỏn 47C
17




Biu s 1.1: Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh
BO CO KT QU HOT NG KINH DOANH
T NM 2005 N NM 2007

VT: VND
CH TIấU NM 2005 NM 2006 NM 2007
Doanh thu bỏn
hng v cung cp
dch v
1.353.627.831.371 1.558.572.769.946 1.805.033.381.669
Cỏc khon gim tr
doanh thu
2.458.994.332 6.593.377.394 15.535.366.826
Doanh thu thun v
bỏn hng v dch
v
1.351.178.837.039 1.551.979.392.552 1.789.498.014.843
Giỏ vn hng bỏn 1.234.153.411.159 1.419.306.914.523 1.646.737.588.975
Li nhun gp v
bỏn hng v dch
v
117.025.425.880 132.672.478.029 142.760.425.868
Doanh thu hot
ng ti chớnh
6.352.171.526 5.018.236.855 6.236.628.017
Chi phớ ti chớnh
Trong ú : chi phớ
lói vay
35.730.128.117
29.505.382.632
43.566.805.651
28.179.709.004
47.258.806.112
43.024.943.356

Chi phớ bỏn hng 53.814.999.802 53.578.587.027 51.143.905.487
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Ths. Trng Anh Dng
Nguyn Th Chang Lp: K toỏn 47C
18
Chi phớ qun lý
doanh nghip
27.718.900.817 34.237.110.218 40.155.357.787
Li nhun thun t
hot ng kinh
doanh
6.113.568.670 6.308.211.988 10.438.984.499
Thu nhp khỏc 1.665.816.304 2.825.342.114 998.10.159
Chi phớ khỏc 42.421.638 594.487.806 580.128.169
Li nhun khỏc 1.623.394.666 2.230.854.308 417.881.990
Tng li nhun k
toỏn trc thu
7.736.963.336 8.539.066.296 10.856.866.489
Chi phớ thu thu
nhp doanh nghip
hin hnh
2.262.310.925 2.097.678.093 1.926.234.469
Li nhun sau thu
thu nhp doanh
nghip
5.474.652.411 6.441.388.203 8.930.632.020
(Ngun cung cp t phũng k toỏn)
Qua bỏo cỏo kt qu kinh doanh ca Tng cụng ty, chỳng ta thy hot
ng kinh doanh ca Tng cụng ty ngy cng phỏt trin v khụng ngng ln
mnh. Li nhun nm 2006 tng 966.735.792 ng (17,66%) so vi nm

2005, li nhun nm 2007 tng 2.489.243.817 ng (38,64%) so vi nm
2006. Trong ú, doanh thu hng nm ca Tng cụng ty cng tng khong
15% mt nm, tỡnh hỡnh kinh doanh ca doanh nghip khỏ n nh, tng
trng u.
Bờn cnh cỏc ch tiờu v doanh thu v li nhun cũn cú bng ch tiờu
khỏc nh ti sn, ngun vn, s ngi lao ng, thu nhp bỡnh quõn u
ngi ... th hin tỡnh hỡnh huy ng v s dng vn ca Tng cụng ty.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×