Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty cổ phần Dược phẩm Thiên Tân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685.51 KB, 76 trang )

1
LỜI NĨI ĐẦU
Muốn tồn tại trong xã hội ngày nay, chúng ta phải lao động. Nói đến
lao động, trước hết phải nói đến hoạt động sản xuất kết quả tiêu thụ hàng hố,
trong đó vấn đề cần quan tâm nhất là hiệu quả kinh tế. Đây là sự so sánh giữa
tồn bộ chi phí bỏ ra và kết quả thu lại được. Muốn làm được điều này đòi hỏi
mỗi chúng ta phải có tri thức trong hoạt động sản xuất và quản lý.
Tiêu thụ hàng hố là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kết quả
tiêu thụ hàng hố, nó có vị trí đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp,
nó góp phần to lớn đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, khâu tiêu thụ hàng hố của q
trình sản xuất, kết quả tiêu thụ hàng hố tại các doanh nghiệp gắn liền với thị
trường, ln ln vận động và phát triển theo sự biến động phức tạp của các
doanh nghiệp. Chính vì vậy, cơng tác hạch tốn tiêu thụ hàng hố, ln ln
được nghiên cứu, tìm tòi, bổ sung để được hồn thiện hơn, cả về lý luận lẫn
thực tiễn, nhằm mục đích khơng ngừng nâng cao chất lượng hàng hố, hiệu
quả của sản xuất, hiệu năng của quản lý.
Trong những năm gần đây, thị trường nước ngồi là một vấn đề nổi trội
vần quan tâm của các doanh nghiệp sản xuất hàng hố. Từ khi thực hiện chính
sách mở cửa, Việt Nam đã thiết lập được nhiều mối quan hệ hợp tác thương
mại với nhiều nước trên thế giới. Ngược lại hàng hố của các nước cũng tràn
vào Việt Nam với khối lượng khá lớn nên cơng tác hạch tốn tiêu thụ hàng
hố càng cần phải được hồn thiện hơn.
Cùng với sự gia tăng của các doanh nghiệp sản xuất thuốc trong nước
và khối lượng thuocó trên thị trường tăng với tốc độ nhanh cùng với chất
lượng, đa dạng về mẫu mã, phong phú về chủng loại. Trong bối cảnh đó, mức
độ cạnh tranh trên thị trường thuốc phòng và chữa bệnh ngày càng gay gắt và
quyết liệt. Để tồn tại và phát triển, ngồi việc sản xuất và cung cấp cho thị
trường một khối lượng sản phẩm nhất định với chất lượng cao, chủng loại,
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2


mẫu mã phù hợp với các doanh nghiệp cần phải thực hiện tốt cơng tác hạch
tốn thiêu thụ hàng hố.
Xây dựng tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn khoa học hợp lý là một
trong những cơ sở cung cấp thơng tin quan trọng nhất cho việc ra quyết định
chỉ đạo, điều hành sản xuất, kết quả tiêu thụ hàng hố có hiệu quả. Cơng tác
kế tốn nói chung, hạch tốn tiêu thụ hàng hố nói riêng ở các doanh nghiệp
đã được hồn thiện dần song mới chỉ đáp ứng được u câù của quản lý ở các
doanh nghiệp với mức độ còn hạn chế. Bởi vậy, bổ sung và hồn thiện hơn
nữa cơng tác kế tốn nói chung, hạch tốn tiêu thụ hàng hố nói riêng ln là
mục tiêu hàng đầu ở các doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác hạch tốn tiêu thụ hàng
hố, trong thời gian thực tập tại Cơng ty cổ phần Dược phẩm Thiên Tân em
đã đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu lý luận của cơng việc hạch tốn tiêu thụ hàng
hố ở Cơng ty. Hoạt động tiêu thụ hàng hố của Cơng ty rất đa dạng và phong
phú, cùng với số vốn kiến thức ít ỏi học được trên ghế nhà trường, em mạnh
dạn chọn đề tài: "Hạch tốn tiêu thụ hàng hố và xác định kết quả tiêu thụ
hàng hố tại Cơng ty cổ phần Dược phẩm Thiên Tân”.
Vì thời gian thực tập ngắn và bản thân em còn bị hạn chế nên đề tài
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ đạo
chân tình của cơ giáo để đề tài của em được hồn thiện hơn.
Nội dung chính của đề tài gồm 3 phần:
Phần I : Lý luận chung về hạch tốn tiêu thụ hàng hố và xác định kết
quả tiêu thụ hàng hố
Phần II : Tình hình thực tế về cơng tác tiêu thụ hàng hố và xác định
kết quả kết quả tiêu thụ hàng hố tại Cơng ty Cổ phần Dược phẩm Thiên Tân
Phần III: Nhận xét và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác tiêu thụ
hàng hố và xác định kết quả kết quả tiêu thụ hàng hố tại Cơng ty Cổ phần
Dược phẩm Thiên Tân

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

3
PHẦN THỨ NHẤT. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TỐN TIÊU THỤ
HÀNG HỐ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HỐ
TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI

I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HẠCH TỐN TIÊU THỤ HÀNG HỐ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HỐ .
1. Khái niệm và đặc diểm của hàng hố.
Hàng hố được coi là mua vào khi thơng qua q trình mua bán và
doanh nghiệp thương mại phải nắm được quyền sở hữu về hàng hố (đã thanh
tốn tiền hàng hoặc chấp nhận). Mục đích mua hàng hố là để bán cho nhu
cầu tiêu dùng trong nước và mua để xuất khẩu ra nước ngồi. Ngồi ra hàng
hố trong các doanh nghiệp thương mại có thể được sử dụng để góp vốn liên
doanh, để trả lương, thưởng, biếu tặng, quảng cáo, chào hàng hoặc đổi lấy
hàng hố khác.
2. Tiêu thụ được thực hiện như thế nào?
Tiêu thụ hàng hố là q trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng
hố, tức là chuyển hố vốn của doanh nghiệp từ trạng thái của vật chất tiền tệ
và hình thành kết qủa của bán hàng, trong đó doanh nghiệp giao hàng cho
khách hàng và khách hàng trả tiền cho doanh nghiệp theo giá thoả thuận.
Thơng qua q trình tiêu thụ, nhu cầu của người sử dụng một phần nào đó
được thoả mãn và giá trị của hàng hố đó được thực hiện .
Q trình tiêu thụ cơ bản được chia làm hai giai đoạn :
- Giai đoạn thứ nhất: Đơn vị bán xuất giao hàng cho đơn vị mua thơng
qua hợp đồng kinh tế đã được ký. Đây là q trình vận động của hàng hố
nhưng chưa xác định được kết quả của việc bán hàng.
- Giai đoạn thứ hai: Khi khách hàng nhận được hàng theo đúng chủng
loại trên hợp đồng kinh tế, khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. Đến
đây q trình bán hàng kết thúc, hàng hố được coi là tiêu thụ và hình thành
kết quả kết quả tiêu thụ hàng hố .

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4

Những đặc điểm của q trình tiêu thụ :
- Có sự thỏa thuận giữa người mua, người bán về số lượng, chất lượng
chất loại của hàng hố trên cơ sở hợp đồng kinh tế.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hố từ người bán
sang người mua thơng qua q trình bán hàng.
- Người bán giao cho người mua một lượng hàng hố và nhận được tiền
hoặc được chấp nhận thanh tốn. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán
hàng, được dùng để bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra trong q trình sản xuất
kết quả tiêu thụ hàng hố và hình thành nên kết quả của việc tiêu thu hàng hố
trong kỳ của doanh nghiệp.
Tiêu thụ hàng hố bao gồm :
- Tiêu thụ ra ngồi: Là việc bán hàng cho các đơn vị khác hoặc cá nhân
trong và ngồi doanh nghiệp .
- Tiêu thụ nội bộ: Là việc bán hàng giữa các đơn vị thành viên cùng
trong tổng cơng ty, tập đồn ...
Khi tiêu thụ hàng hố được thực hiện thì doanh nghiệp phải thực hiện
nghĩa vụ với Nhà nước theo luật định tính trên khối lượng sản phẩm tiêu thụ
ra ngồi doanh nghiệp hoặc tiêu thụ nội bộ .
Giá bán đơn vị sản phẩm là giá bán thực tế ghi trên hoấ đơn GTGT, là
căn cứ đểtính doanh thu bán hàng thực hiện được trong kỳ.
3. Các phương thức tiêu thụ hàng hố :
Có 4 phương thức tiêu thụ hàng hố chủ yếu.
a. Phương thức tiêu thụ trực tiếp :
Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại
kho (hoặc trực tiếp taị phân xưởng khơng qua kho) của doanh nghiệp. Hàng
hố khi bàn giao cho khách hàng được khách hàng trả tiền hay chấp nhận
thanh tốn, số hàng hố này chính thức coi là tiêu thụ thì khi đó doanh nghiệp

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5
bán hàng mất quyền sở hữu về số hàng hố đó. Phương thức này bao gồm bán
bn bán lẻ:
- Bán bn:
Bán bn là q trình bán hàng cho các đơn vị sản xuất các đn vị kết
quả tiêu thụ hàng hố thương mại để tiếp tục đưa vào q trình sản xuất, gia
cơng chế biến tạo ra sản phẩm mới hoặctiếp tục được chuyển bán. Do đó đối
tượng của bán bn rất đa dạng và phong phú có thể là cơ sở sản xuất, đơn vị
kết quả tiêu thụ hàng hố thương mại trong nước và ngồi nước hoặc các
cơng ty thương mại tư nhân.
Đặc trưng của phương thức này là kết thúc nghiệp vụ bán hàng, hàng
hố vẫn nằn trong lĩnh vực lưu thơng, chưa đivào lĩnh vực tiêu dùng. Hàng
bán theo phương thức này thường là với khối lượng lớn và nhiều hình thức
thanh tốn. Do đó muốn quản lý tốt thì phải lập chứng từ cho từng lần bán .
Khi thực hiện bán hàng, bên mua sẽ có người đến nhận hàng trực tiếp
tại kho của doanh nghiệp. Khi người nhận đã nhận đủ số hàng và ký xác nhận
trên chứng từ bán hàng thì số hàng đó khơng thuoọc quyền sở hữu của doanh
nghiệp nữa mà được coi là hàng đã bán. Khi bên mua trả tiền hoặc chấp nhận
thanh tốn thì doanh nghiệp hạch tốn vào doanh thu và doanh nghiệp phải
thực hiện nghĩa vụ Nhà nước.
Chứng từ kế tốn sử dụng là hố đơn GTGT hoặc phiếu xuất kho do
doanh nghiệp lập, chứng từ này được lập thành 3 liên: 1 liên giao cho người
nhận hàng, 2 liên chuyển cho phòng kế tốn để làm thủ tục thanh tố.
- Bán lẻ:
Theo hình thức này, hàng hố đượcbán trực tiếp cho người tiêudùng,
bán lẻ là giai đoạn cuối cùng của q trình vận động của hàng hố từ nơi sản
xuất đến nơi tiêu dùng. Đối tượng của bán lẻ là mọi cá nhân trongvà ngồi
nước muốn có một giá trị sử dụng nào đó khơng phân biệt giai cấp, quốc tịch.
Đặc trưng cùa phương thức bán lẻ làkết thúc nghiệp vụ bán hàng thì sản

phẩm rời khỏi lĩnh vực lưu thơng đi vào lĩnh vực tiêu dùng giá trị sử dụng của
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6
sản phẩm được thực hiện. Hàng bán lẻ thường có khối lượng nhỏ, và thanh
tốn ngay và thường bằng tiền mặt nên thường ít lập chứng từ chotừng lần
bán. Bán lẻ đượcchia làm 2 hình thức:
+.Bán lẻ thu hồi trực tiếp .
+ Bán lẻ thu hồi tập trung.
b. Phương thức tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng chờ chấp
nhận.
Căn cứ vào hợp đồng đã ký, đến ngày giao hàng, doanh nghiệp sẽ xuất
kho để chuyển hàng cho bên mua bằng phương tiện của mình hoặc đi th
ngồi đến địa điểm đã ghi trong hợp đồng, chi phí vận chuyển này do bên nào
chịu tuỳ thuộc vào sự thoả thuận của hai bên và được ghi trong hợp đồng kinh
tế. Hàng gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi người mua
thơng báo đã được nhận hàng vàchấp nhận thanh tốn thì số hàng đó được coi
là tiêu thụ, doanh nghiệp hạch tốn và doanh thu.
Chứng từ sử dụng trong trường hợp này là hố đơn GTGT hoặc hố
đơn kiêm phiếu xuất kho do doanh nghiệp lập, chứng từ này được lập thành 4
liên: 1 liên gửi cho người mua, 2 liên gửi cho phòng kế tốn để làm thủ tục
thanh tốn, 1 liên thủ kho giữ .
c. Phương thức bán hàng qua các đại lý ( ký gửi) .
Hàng hố gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và
chưa được coi là tiêu thụ.Doanh nghiệp chỉ được hạch tốn và doanh thu khi
bên nhận đại lý thanh tốn tiền hoặc chấp nhận thanh tốn. Khi bán được
hàng thì doanh nghiệp phải trả cho người nhận đạ ilý một khoản tiền gọi là
hoa hồng. Khoản tiền này được coi như một phần chi phí bán hàng và được
hạch tốn vào tài khoản bán hàng .
Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế tiêu thụ mà khơng được trừ đi phần
hoa hồng trả cho bên nhận đạilý.

* Các trường hợp hàng hố gửi đi được coi là tiêu thụ .
- Hàng hố bán bán theo phương thức bán hàng trực tiếp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
7
- Hàng hố gửi bán chỉ được coi làtiêu thụ và hạch tốn vào doanh thu
và giá vốn trong các trường hợp sau :
+ Doanh nghiệp nhận được tiền do khách hàng trả.
+ Khách hàng đã nhận được hàng và chấp nhận thanh tốn.
+ Khách hàng đã ứng trước số tiền mua hàng về số hàng sẽ chuyển đến.
+ Số hàng gửi bán áp dụng phương thức thanh tốn theo kế hoạch
thơng qua nhân hàng.
d. Phương thức bán hàng trả góp:
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng
chuyển giao được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp mất quyền sở hữu lượng
hàng đó. Theo phương thức này người mua sẽ trả tiền làm nhiều lần theo hợp
đồng ban đầu và giá bán bao giờ cũng cao hơn giá bán theo phương thức
thơng thường. Phần chênh lệch này chính là tiền lãi phát sinh do khách trả
chậm, trả nhiều lần, số tiền lãi này được hạch tốn vào toản thu nhập của
hoạt động tài chính. Doanh nghiệp bán hàng được phản ánh ngay tại thời
điểm giao hàng cho khách hàng theo giá bán lẻ bình thường. Người mua sẽ
thanh tốn lần đầu tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận
thanh tốn dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi xuất nhất định.
Thơng thường số tiền thanh tốn ở các kỳ bằng nhau, trong đó một phần là
doanh thu gốc một phần là lãi suất trả chậm.
e. Phương thức tiêu thụ nội bộ.
Tiêu thụ nội bộ là việc mua bán sản phẩm, hàng hố, lao vụ, dịch vụ
giữa các đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc
với nhau trong cùng một cơng ty, tập đồn, liên hiệp các xí nghiệp... Ngồi ra,
coi là tiêu thụ nội bộ còn bao gồm các khoản sản phẩm, hàng hố dịch vụ xuất
biếu, tặng, xuất trả lương, thưởng, xuất dùng cho hoạt động sản xuất kết quả

tiêu thụ hàng hố.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
8
4. Nhim v ca k toỏn trong qun lý tiờu th hng hoỏ v xỏc
nh kt qu kt qu tiờu th hng hoỏ.
ỏp ng yờu cu núi trờn, k ton tiờu th hng hoỏ v xỏc nh kt
qu kt qu tiờu th hng hoỏ cú nhng nhim v sau:
- Phn ỏnh v ghi chộp y , chớnh xỏc v kp thi khi lng v
hng hoỏ bỏn ra v giỏ vn chớnh xỏc ca chỳng nhm xỏc nh ỳng kt qu
kt qu tiờu th hng hoỏ núi chung hoc tng loi hng hoỏ, nhúm hng hoỏ,
hng hoỏ riờng l núi riờng, cỏc khon chi phớ bỏn hng, chi phớ qun lý doanh
nghip, cng nh phõn b chỳng cho cỏc i tng cú liờn quan.
- Xỏc nh chớnh xỏc kt qu ca tng loi hot ng sn xut kt qu
tiờu th hng hoỏ trong doanh nghip, phn ỏnh, giỏm i tỡnh hỡnh phõn phi
li nhun.
- Lp v gi bỏo cỏo tiờu th, doanh thu, kt qu kt qu tiờu th hng
hoỏ theo yờu cu qun lý ca ban lónh o. nh k phõn tớch kinh t i vi
hot ng tiờu th hng hoỏ, thu nhp v phõn phi li nhuõn, t vn cho ban
lónh o la chn phng ỏn kt qu tiờu th hng hoỏ cnú hiu qu nht.
thc hin tt nhim v ú k toỏn tiờu th hng hoỏ v xỏc nh kt
qu kt qu tiờu th hng hoỏ cn thc tt cỏc ni dung sau:
Th nht: T chc tt h thng chng t ghi chộp ban u v trỡnh t
luõn chuyn chng t.
Th hai: K toỏn phi y cỏc chng t hp phỏp ban u quy nh
tng nghip v tiờu th, t chc luõn chuyn chng t ghi s k toỏn mt
cỏch khoa hc, hp lý nhm phn ỏnh c cỏc s liờ phc v cho cụng tỏc
qun lý sn xut, kt qu tiờu th hng hoỏ,trỏnh ghi chộp trựng lp khụng cn
thit, nõng cao hiu qu ca cụng tỏc k toỏn.
Th ba: Bỏo cỏo kp thi, thng xuyờn tỡnh hỡnh tiờu th hng hoỏ v
thanh toỏn theo tng loi hng hoỏ, nhúm hng hoỏ, tng hp ng kinh t,

tng i tng thanh toỏn ... m bo yờu cu qun lý, giỏm c hng bỏn
trờn cỏc yu t: s lng, cht lng, chng loi, thi gian ...
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9
Thứ tư: Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tài khoản kế tốn, hệ thống sổ
sách kế tốn sao cho phù hợp với đặc điểm sản xuất, kết quả tiêu thụ hàng hố
của doanh nghiệp.
II. HẠCH TỐN CHI TIẾT HÀNG HỐ
1. Chứng từ sử dụng:
Bao gồm các chứng từ chủ yếu sau:
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuất kho.
- Hố đơn kiêm phiếu xuất kho.
- Biên bản kiểm kê.
- Hố đơn GTGT.
- Hố đơn bán hàng (nếu có)
Ngồi các chứng từ sử dụng bắt buộc thống nhất theo quy định của Nhà
nước, các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế tốn có tính chất
hướng dẫn hoặc chứng từ kế tốn đặc thù tự tin (Nếu được phép của Bộ tài
chính hoặc Tổng cục thuế) tuỳ thuộc và điều kiện cụ thể của doanh nghiệp về
lĩnh vực hoạt động, thành phần kinh tế và các hình thức sở hữu khác nhau.
2. Các phương pháp hạch tốn chi tiết hàng hố.
a. Phương pháp ghi thẻ song song.
- Ngun tắc của phương pháp.
+ Kho: Thủ kho ghi chép sự biến động nhập xuất, tồn về hiện vật.
+ Phòng kế tốn: Ghi chép sự biến động của hàng hố về hiện vật, giá
trị trên sổ chi tiết.
- Trình tự ghi chép:
+ Ở kho: Ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hố do thủ kho
tiến hành theo chỉ tiêu số lượng trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất.

+ Ở phòng kế tốn: Kế tốn sử dụng sổ (thẻ) kế toan chi tiết để ghi
chép tình hình nhập, xuất, tồn kho theo chỉ tiêu số lượng trên cơ sở các chứng
từ nhập, xuất do thủ kho gửi lên sau khi đã được kiểm tra hồn chỉnh và đầy
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
10
. Cui thỏng, sau khi xỏc nh c giỏ tr hng hoỏ nhp, xut, tn k toỏn
mi tin hnh ghi s (th) chi tit theo ch tiờu giỏ tr.
- S phng phỏp ghi th song song








* u im: Ghi chộp n gin, d kim tra i chiu.
* Nhc im: Vic ghi chộp gia kho v b phn k toỏn cũn trựng
lp v ch tiờu s lng. Vic kim tra i chiu thng tin hnh vo cui
thỏng nờn hn ch chc nng kim tra ca k toỏn.
* Phm vi s dng: Thớch hp vi cỏc doanh nghip cú ớt chng loi
hng hoỏ, nghip v nhp, xut ớt, khụng thng xuyờn, trỡnh chuyờn mụn
ca k toỏn thp.
b. Phng phỏp s i chiu luõn chuyn.
- Nguyờn tc:
+ kho: Th kho ghi chộp s bin ng nhp, xut, tn v hin vt.
+ Phũng k toỏn: Ghi chộp s bin ng nhp, xut, tn ca hng hoỏ
c v giỏ tr ln hin vt trờn s i chiu luõn chuyn.
- Trỡnh t ghi chộp:
+ kho: Vic ghi chộp kho ca th kho cng c thc hin trờn th

kho nh phng phỏp th song song.
+ phũng k toỏn: k toỏn m s i chiu luõn chuyn ghi chộp
tỡnh hỡnh nhp, xut, tn kho ca tng loi hng hoỏ theo c hai ch tiờu: s
lng v giỏ tr tng kho dựng cho c nm, mi thỏng ch ghi mt ln vo
Chng t
nhp
Th kho
S k toỏn chi tit
Chng t
xut
Bng kờ tng hp
N - X - T
Gii thớch s :
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng
i chiu, kim tra
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11
cui thỏng. cú s liu ghi vo s i chiu luõn chuyn, k toỏn lp bng
kờ nhp, xut cui thỏng tin hnh kim tra i chiu s liu gia s i chiu
luõn chuyn vi th kho v s liu k toỏn tng hp.
- S phng phỏp s i chiu luõn chuyn












* u im: Khi lng ghi chộp ca k toỏn c gim bt (Ch ghi
mt ln vo cui thỏng).
* Nhc im: Vic ghi s vn cũn trựng lp, vic kim tra i chiu
gia kho v phũng k toỏn ch tin hnh vo cui thỏng nờn hn ch tỏc dng
kim tra trong cụng tỏc qun lý.
* Phm vi s dng: Thớch hp trong cỏc doanh nghip sn xut ớt cỏc
nghip v nhp, xut, khụng b trớ riờng k toỏn chi tit hng hoỏ v khụng cú
iu kin ghi chộp, theo dừi tỡnh hỡnh nhp, xut hng ngy.
c. Phng phỏp s s d.
- Nguyờn tc:
+ Kho: Th kho ghi chộp s bin ng nhp, xut, tn v hng hoỏ.
Cui thỏng trờn c tn cui thỏng trờn th kho v hin vt vo s s d do k
toỏn lp, c ghi vo ct s lng.
Th kho
Chng t
nhp
Bng kờ nhp
S i chiu
luõn chuyn
Bng kờ xut
Chng t xut
Ghi chỳ:
Ghi hng ngy hoc nh k
Ghi cui thỏng
i chiu kim tra
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
12

+ Phòng kế tốn: Ghi chép sự biến động nhập, xuất, tồn của hàng hố
trên bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn.
- Trình tự ghi chép:
+ Ở kho: Ngồi việc hạch tốn giống như hai phương pháp trên, thủ
kho còn sử dụng sổ số dư để ghi chép chỉ tiêu số lượng của hàng hố. Sổ này
do kế tốn lập cho từng kho và sử dụng trong cả năm. Hàng tháng, vào ngày
cuối tháng thì kế tốn chuyển sổ số dư cho thủ kho. Thủ kho sau khi cộng số
liệu nhập, xuất trong tháng và tính ra số lượng tồn cuối tháng của từng loại
hàng hố trên thẻ kho. Căn cứ vào số liệu này để ghi vào sổ số dư theo từng
loại hàng hố.
+ Ở phòng kế tốn: Định kỳ kế tốn xuống kho để kiểm tra việc ghi
chép trên thẻ kho của thủ kho. Sau đó nhận chứng từ nhập xuất về phòng kế
tốn và tiến hành hồn thiện phân loại theo từng nhóm, loại hàng hố. Kế tốn
tổng hợp giá trị của chúng theo từng nhóm, loại để ghi vào bảng kê nhập hoặc
bảng kê xuất hàng hố rồi căn cứ vào số liệu trên các bảng kê này để ghi vào
bảng kê luỹ kế nhập, xuất.
Cuối tháng căn cứ vào số liệu trên cột tổng cộng ở bảng luỹ kế để ghi
vào bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho hàng hố. Sau đó tính ra số tồn kho
theo nhóm, loại để ghi vào bảng kê luỹ kế.
Cũng ở thời điểm cuối tháng, sau khi nhận được sổ số dư do thủ kho
chuyển lên, kế tốn căn cứ vào số lượng và đơn giá của từng loại hàng hố
tồn kho để tính ra chỉ tiêu giá trị của số dư và ghi vào cột "thành tiền" trên sổ
số dư. Số liệu này được đối chiếu với số liệu cột tồn kho trên bảng tổng hợp
và hai số liệu này phải trùng nhau.
- Sơ đồ Phương pháp sổ số dư.




Phiếu giao

nhận chứng
từ nhập
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
13

















III. HẠCH TỐN TỔNG HỢP TIÊU THỤ HÀNG HỐ.
1. Hạch tốn tiêu thụ hàng hố theo phương pháp kê khai thường
xun.
a. Các chứng từ kế tốn sử dụng.
- Hố đơn GTGT.
- Hố đơn bán hàng.
- Hốn đơn tự in, chứng từ đặc thù.
- Bảng kê bán lẻ.
- Giấy báo Có của ngân hàng, phiếu thu...

Phiếu nhập
kho
Thẻ kho
Phiếu xuất
kho
Sổ số dư
Kế tốn
tổng hợp
Bảng kê luỹ
kế nhập -
xuất - tồn
Phiếu giao
nhận chứng
từ xuất
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
14
b. Các tài khoản kế tốn sử dụng.
- Tài khoản 156 - Hàng hố: Tài khoản này được sử dụng để phản ánh
giá trị hiện có, tình hình biến động của các loại hàng hố nhập kho của doanh
nghiệp theo giá thành thực tế (giá thành cơng xưởng thực tế)
Bên Nợ: Các Nghiệp vụ ghi tăng
Bên Có: Các Nghiệp làm giảm giá
Dư Nợ: Giá thành thực tế
- Tài khoản 157 - Hàng gửi bán: Tài khoản này được sử dụng để theo
dõi giá trị sản phẩm, hàng hố tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng, nhờ
đại lý, ký gửi, hay giá trị lao vụ dịch vụ đã hồn thành bàn giao cho người đặt

hàng, người mua nhưng chưa được chấp nhận thanh tốn.
Bên Nợ: Giá trị sản phẩm, hàng hố, lao vụ, dịch vụ gửi bán, đại lý
hoặc đã thực hiện với khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh tốn.
Bên Có: + Giá trị sản phẩm, hàng hố, lao vụ, dịch vụ đã được khách
hàng thanh tốn hoặ chấp nhận thanh tốn.
+ Giá trị hàng gửi bán bị từ chối, trả lại.
Dư nợ: Giá trị hàng gửi bán chưa được chấp nhận.
- Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng: Tài khoản này được dùng để
phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp và các khoản
giảm doanh thu. từ đó tính ra doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ. Tổng số
doanh thu bán hàng ghi nhận ở đây có thể là tổng giá thanh tốn (Với các
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cũng như đối với
các đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt) hoặc giá khơng có
thuế GTGT (Với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ).
Bên Nợ: + Số thuế phải nộp (tiêu thụ đặc biệt, xuất khẩu) tính trên doanh số
bán trong kỳ.
+ Giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại (kết chuyển trừ vào
doanh thu).
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
15
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911.
Bên Có: Tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
Tài khoản 511 cuối kỳ khơng có số dư.
Tài khoản này được chi tiết thành 4 tiểu khoản.
+ Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hố.
+ Tài khoản 5112 - Doanh thu bán thành phẩm.
+ Tài khoản 5111 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ Tài khoản 5111 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng nội bộ: Tài khoản này được

dùng để phản ánh doanh thu của số hàng hố, lao vụ, dịch vụ, sản phẩm tiêu
thụ nội bộ giữa các xí nghiệp trực thuộc trong cùng một Tổng cơng ty, cơng ty
tập đồn...
Tài khoản này được mở chi tiết thành 3 tiểu khoản.
+ Tài khoản 5121 - Doanh thu bán hàng hố.
+ Tài khoản 5122 - Doanh thu bán sản phẩm.
+ Tài khoản 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
(Nội dung phản ánh tương tự như tài khoản 511)
- Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để theo dõi
giá vốn của hàng hố, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
Bên Nợ: Giá vốn của hàng hố, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp (đã được
coi là tiêu thụ trong kỳ).
Bên có: Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
Tài khoản 632 cuối kỳ khơng có số dư
Ngồi ra trong q trình hạch toan tiêu thụ hàng hố kế tốn còn phải
sử dụng một số tài khoản sau: TK 333, TK 521, Tk 531, TK 532, TK 111, TK
112...
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16
c. Trỡnh t hch toỏn.


* Phng thc hch toỏn bỏn buụn: Hch toỏn theo s sau.





(1) Xut kho hng hoỏ theo giỏ vn.
(2) Tng giỏ thanh toỏn cú thu GTGT.

* Phng thc bỏn l: Hch toỏn theo s sau.






(1) Chuyn hng xung ca hng bỏn l.
(2) Giỏ vn hng bỏn c xỏc nh l tiờu th.
(3) Tng giỏ thanh toỏn cú thu GTGT.
* Phng thc tiờu th hng hoỏ theo phng thc chuyn hng ch chp
nhn: Hch toỏn theo s .






TK 156 TK 632 TK 511 TK 111, 112
(1)
TK 3331
(2)
TK 156- Kho TK 156- Ca hng TK 632 TK 511 TK 111, 112...
(1)
TK 3331
(3)
(2)
TK 156 TK 157 TK 632 TK 511 TK 111, 112
(1)
TK 3331

(3)
(2)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
17

(1) Xut kho hng hoỏ theo gi i bỏn.
(2) Giỏ vn hng gi bỏn c chp nhn l tiờu th.
(3) Tng giỏ thanh toỏn cú thu GTGT.
* Phng thc bỏn hng tr gúp:










1) Doanh thu theo giỏ bỏn thu tin ngay (khụng k thu GTGT).
(2) Thu GTGT phi np tớnh trờn giỏ bỏn thu tin ngay.
(3) Li tc tr chm.
(4) S tin ngi mua tr ln u.
(5) Tng s tin cũn phi thu ca ngi mua.
(6) Thu tin ca ngi mua cỏc k sau.
* Phng thc bỏn hng qua cỏc i lý. (ký gi)








TK 511
TK 33311
TK 711
(1)
(2)
(3)
TK 511
(5)
TK 111, 112
(4)
(6)
TK 156 TK 157 TK 632 TK 511 TK 641
(1)
TK 3331
(3)
(2a)
(2b)
)
TK 111,112
TK 113 (1331)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
18

(1) Xut kho hng hoỏ gi bỏn.
(2a) Giỏ vn hng hoỏ c xỏc nh l tiờu th.
(2b) Tng giỏ thanh toỏn, thu GTGT phi np,
hoa hng cho bờn nhn i lý.

(3) Thu GTGT tớnh trờn hoa hng (nu cú).
- i vi bờn nhn i lý.











2. Hch toỏn tiờu th hng hoỏ theo phng phỏp kim kờ nh k.
a. Cỏc ti khon k toỏn s dng.
- Ti khon 155 - Hng hoỏ
Bờn N: Tr giỏ thnh phm tn kho cui k.
Bờn Cú: Kt chuyn tr giỏ thnh phm tn kho u k.
D N: Tr giỏ thnh phm tn kho ti thi im kim kờ.
- Ti khon 157 - Hng gi bỏn:
Bờn N: Tr giỏ hng gi bỏn cui k.
Bờn Cú: Kt chuyn tr giỏ hng gi bỏn u k.
D n: Tr giỏ hng gi bỏn cha bỏn c ti thi im kim kờ.
- Ti khon 632 - Giỏ vn hng bỏn
TK 033
- Nhn - Bỏn
- Tr li
TK 511
Hoa hng i lý
c hng

TK 331
Phi tr cho
ch hng
Tng tin
hng
TK 111, 112
Thanh toỏn tin cho ch hng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
19
Bên Nợ: - Giá vốn hàng bán chưa tiêu thụ đầu kỳ.
- Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ sản xuất hồn thành trong kỳ.
Bên Có: - Kết chuyển giá vốn hàng bán chưa tiêu thụ cuối kỳ.
- Kết chuyển giá vốn hàng bán chưa tiêu thụ trong kỳ.
Tài khoản này cuối kỳ khơng có số dư.
- Ngồi ra kế tốn còn sử dụng các tài khoản: TK 511, TK 512, TK
521, TK 531, TK 532, TK 154 ...
b. Trình tự hạch tốn:





















TK 156,157 TK 632
(1)
(2)
TK 154 TK 631
(3)
(4)
(5)
(6)
TK 911
TK 531,532
TK 511
(7)
TK 131,...
(8)
TK 3331
(9)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
20
(1) Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối kỳ và hàng gửi bán chưa
được tiêu thụ.
(2) Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ và hàng gửi bán chưa
được tiêu thụ.
(3) Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.

(4) Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ.
(5) Kết chuyển giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ
(6) Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ.
(7) Kết chuyển các khoản giảm trừ.
(8) Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kết quả tiêu thụ
hàng hố.
(9) Phản ánh hàng hố được coi là tiêu thụ.
3. Hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu.
a. Chiết khấu thương mại
- Nội dung: Về thực chất, chiết khấu bán hàng được coi là một khoản
chi phí cho những khách hàng mua hàng hố với số lượng lớn, thanh tốn
trước thời hạn thoả thuận... nhằm mục đích khuyến khích khách hàng mua
hàng cho doanh nghiệp.
- Trình tự hạch tốn:








TK 111,112,131,... TK 521 TK 811
Các khoản chiết khấu
phát sinh trong kỳ
Kết chuyển tồn bộ
chiết khấu
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
21


b. Hng bỏn b tr li.
- Ni dung: l nhng hng hoỏ ó c coi l tiờu th nhng b khỏch
hng tr li do khụng phự hp vi yờu cu ca khỏch.
- Ti khon s dng.
Ti khon 531 - Hng bỏn b tri li.
Bờn N: Tp hp cỏc khon doanh thu ca s hng hoỏ ch xỏc nh
l tiờu th b tr li.
Bờn Cú: Kt chuyn doanh thu ca s hng bỏn b tr li.
Ti khon 531 cui k khụng cú s d.
- Trỡnh t hch toỏn.









(1) Phn ỏnh giỏ vn ca hng bỏn b tr li nhp kho.
(2) Phn ỏnh hng bỏn b tr li (Vi doanh nghip tớnh thu GTGT
theo phng phỏp khu tr)
(3) Phn ỏnh hng bỏn b tr li (Vi doanh nghip tớnh thu GTGT
theo phng phỏp trc tip, hay hng khụng chu thu GTGT).
(4) Cui k kt chuyn iu chnh gim doanh thu.
TK 632 TK 156 TK 111,112,131 TK 531 TK 511
(1)
(3)
(4)
TK 131

(2)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
22
c. Giảm giá hàng bán.
- Nội dung: Giản gián hàng bán là những khoản giảm giá, bớt giá, hồi
khấu cho bên mua vì những lý do như hàng bán bị kém phẩm chất, khách
hàng mua hàng với số lượng lớn...
- Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán.
Bên Nợ: Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp thuận cho người
mua trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển tồn bộ số giảm hàng bán.
Tài khoản 532 cuối kỳ khơng có số dư.
- Trình tự hạch tốn:






IV. HẠCH TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KẾT QUẢ TIÊU THỤ
HÀNG HỐ
1. Hạch tốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
a. Hạch tốn chi phí bán hàng
- Khái niệm: Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp
bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hố, lao vụ, dịch vụ trong kỳ
như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, quảng cáo...
- Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng.
Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.

Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng.
TK 111,112,131 TK 532 TK 511
Khoản giảm giá hàng
bán đã chấp nhận trong kỳ
Kết chuyển số giảm
trừ doanh thu
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
23
Tài khoản 641 cuối kỳ khơng có số dư và chi tiết thành 7 tiểu khoản.
TK 6411 - Chi phí nhân viên.
TK 6412 - Chi phí vật liệu bao bì.
TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
TK 6414 - Chi phí khấu hao tài sản cố định.
TK 6415 - Chi phí bảo hành.
TK 6416 - Chi phí dịch vụ mua ngồi.
TK 6417 - Chi phí bằng tiền khác.
- Trình tự hạch tốn.





















TK 334,338 TK 641 TK 911
(1)
TK 152 (611)
(2)
(8)
TK 142
(10)
(9)
TK 214
(3)
TK 153 (611)
(4a)
TK 153
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
24

















(1) Chi phớ tin lng, BHXH, BHYT, KPC ca nhõn viờn bỏn hng.
(2) Xut kho vt liu phc v bỏn hng.
(3) Trớch khu hao ti sn c nh b phn bỏn hng.
(4a) Giỏ tr cụng c dng c xut dựng 1 ln.
(4b) Giỏ tr cụng c dng c xut dựng phõn b nhiu ln.
(5) Chi phớ dch v mua ngoi.
(6a) Chi phớ bng tin thc t phỏt sinh.
(6b) Phõn b chi phớ trc.
(7a) Trớch trc chi phớ sa cha TSC.
(7b) Chi phớ sa cha TSC thc t.
(8) Cui k kt chuyn chi phớ tớnh vo chi phớ bỏn hng trong k.
(9) Kt chuyn chi phớ bỏn hng tớnh vo k sau.
(10) Thc hin kt chuyn vo k sau.
(4b)
TK 142
(5)
TK 133
TK 111,112,331
TK 142
(6b) (6a)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

25
b. Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát
sinh có liên quan chung đến tồn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà
khoong tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý
doanh nghiệp bao gồm nhiều loại như chi phí quản lý kết quả tiêu thụ hàng
hố, quản lý hành chính và chi phí chung khác.
- Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Bên Nợ: Tập hợp tồn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát
sinh trong kỳ.
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản 642 cuối kỳ khơng có số dư và được chi tiết thành:
TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý.
TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý.
TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng.
TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí.
TK 6426 - Chi phí dự phòng.
TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngồi.
TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác.
- Trình tự hạch tốn








THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×