Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty Granite Tiên Sơn-Viglacera

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.95 KB, 50 trang )


LỜI MỞ ĐẦU

Sau những năm đổi mới nền kinh tế nước ta đang từng bước phát triển hội
nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Đối với các doanh nghiệp nước ta hiên
nay, để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường thì buộc phải giảm chi
phí hạ giá thành sản phẩm, nầng cao chất lượng sản phẩm mẫu mã, đáp ứng một
cách tốt nhất các u cầu cách sử dụng yếu tố đầu vào một cách hợp lý và có
hiệu quả. Trong đó việc sử dụng vật liệu cơng cụ, là một trong những yếu tố
quyết định
Trong hàng loạt các chính sách kinh tế mới, giữ vai trò quan trọng phải kể
đến sự đổi mới về cơ chế quản lý, ngun tắc quản lý tài chính, về chế độ hạch
tốn kế tốn và các luật thuế mới…. đây là những nhân tố thúc đẩy sản xuất
trong nước. Hạch tốn kế tốn ở các doanh nghiệp là một trong những nhiêm vụ
quan trọng, sản xuất kinh doanh có lãi là một tất yếu khách quan để đảm bảo cho
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Nhận thức rằng muốn sản xuất ra một sản phẩm chúng ta phải bỏ ra rất
nhiều chi phí lao động vật hố. Việc thực hiện tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản
phẩm được đưa ra dựa trên những chỉ tiêu sau: Định mức tiêu hao vật liệu, máy
móc thiết bị sao cho phù hợp với đơn vị mình.
Từ những nhận thưc về vai trò của ngun vật liệu và q trình nhận thức
của bản thân em đã chọn đề tài : “Hồn thiện hạch tốn ngun vật liệu tại
Cơng ty Granite Tiên Sơn-Viglacera".
Nội dung chun đề được chia làm hai phần:
Chương I : Thực trang hạch tốn ngun vật liệu tại Cơng ty Granite Tiên
sơn
Chương II : Một số ý kiến hồn thiện hạch tốn ngun vật liệu tại Cơng
ty Granite Tiên Sơn.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG HẠCH TỐN NGUN VẬT LIỆU


TẠI CƠNG TY GRANRLE TIÊN SƠN - VIGLACERA

1.1. Tổng quan về Cơng ty Granite Tiên Sơn
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Granite Tiên Sơn -
Viglacera
Cơng ty Grante Tiên Sơn - Viglacera là đơn vị thành viên hạch tốn phụ
thuộc Tổng cơng ty Thuỷ Tinh và Gốm xây dựng. Được thành lập theo quyết
định 1866 - QĐBXD ngày 2/11/2004.
Trụ sở: Khu CN Tiên Sơn - Huyện Tiên Sơn - Tỉnh Bắc Ninh
Tên giao dịch quốc tế: Tiên Sơn Granite - Tiles Company
Điện thoại: 84. 241.839391
Fax: 84.241.838917
Mã số thuế: 010010817006
Email: Granite Viglacera @ vnn.vin
Website: www. granite viglacera.com
Shorn room: 196 - Hồng Quốc Việt - ĐT: 04.7552466
Người đại diện: Giám Đốc: Nguyễn Văn Sinh
Loại hình cơng ty: Cơng ty Nhà nước
Vốn điều lệ: 400 tỷ đồng
Sản lượng sản xuất gạch ốp lát hàng năm: 3.000.000m
2
/năm
Cán bộ cơng nhân viên: trên 400 người
Cơng ty được xây dựng trên diện tích 4 ha có đầy đủ hạ tầng cơ sở vật
chất đầy đủ như: hệ thống xử lý nước thải, hệ thống cống rãnh, khu nhà làm việc
cho cán bộ, hệ thống nhà xưởng, nhà ao.
Cơng ty được đầu tư dây truyền cơng nghệ hiện đại nhất Đơng Nam á…
với các máy móc thiết bị với hồn tồn mới của hãng SAMI của ITALY cung
cấp.
Cơng ty Granite Tiên Sơn là doanh nghiệp Nhà nước. Tuy mới thành lập,

tuổi nghề còn non trẻ nhưng cơng ty đã trải qua những biến động đáng kể đã
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

gặp khơng ít khó khăn về vốn đầu tư, trong việc mở rộng quy mơ sản xuất sản
phẩm, cải tiến trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, nâng cao năng suất lao động, hạ
giá thành sản phẩm để nâng cao cạnh tranh trên thị trường cả thị trường trong
nước và thị trường ngồi nước. Tuy nhiên thị trường tiêu thụ sản phẩm của cơng
ty khơn ngừng mở rộng, sản phẩm của cơng ty đã thực sự cạnh tranh được với
các doanh nghiệp cùng ngành, và sản phẩm ngày càng được nhiều người biết
đến. Có được kết quả đó là nhờ sự nỗ lực vươn lên và khơng ngừng đổi mới của
cơng ty mà trước hết đó là sự năng động sáng tạo của Ban giám đốc và sự đồn
kết đồng lòng của cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty, trong đó có sự đóng góp
khơng nhỏ của bộ phận kế tốn. Sự nhạy bén linh hoạt trong cơng tác quản lý
kinh tế đã giúp cho cơng ty từng bước hòa nhập với bước đi của mình với nhịp
điệu phát triển kinh tế đất nước, chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
quan trọng hơn là khơng ngừng nâng cao đời sống cho cán bộ cơng nhân viên.
Nhiệm vụ chính của cơng ty trong thời gian tới là tiếp tục sản xuất, nâng
cao hơn nữa chất lượng các sản phẩm. Phát triển và mở rộng thị trường xuất
khẩu.
Bảng 1: Các chỉ tiêu kinh tế của cơng ty
STT Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005
1 Doanh thu tiêu thụ 205.600.170.969 390.640.327.710
2 Tổng chi phí 203.685.622.697 387.002.682.910
3 Lợi nhuận 1.914.548.272 3.637.644.800
4 Tổng vốn hoạt động 400.000.000.000 523.655.807.500
5 Sản lượng sản xuất 4.600.236 6.520.200
6 Nộp ngân sách 4.089.074.541 5.523.898.107
7 Lao động bình qn (người) 392 422

1.1.2. Đặc điểm tổ chức, quản lý và sản xuất kinh doanh của Cơng ty

Grante Tiên sơn - Viglacera
Bảng 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN














L mt cụng ty Nh nc nờn b mỏy qun lý ca cụng ty khỏ cht ch.
T ban giỏm c cho n cỏc phũng ban u cú mi quan h qun lý cp bc
theo phng thc qun lý trc tip. Giỏm c l ngi cú quyn qun lý cao
nht, l ngi trc tip qun lý v quyt nh cỏc phũng ban u cú trng
phũng v phú phũng qun lý nhõn viờn trong phũng. Mi thụng tin t cp di
lờn cp trờn u c cp nht bng vn bn.
- Giỏm c: l ngi ng u b mỏy qun lý, chu trỏch nhim v kt
qu sn xut kinh doanh ca cụng ty ngoi y quyn cho giỏm c, giỏm c
cũn trc tip ch o cỏc phũng ban.
- Phú giỏm c ph trỏch ni chớnh cú nhim v giỏm sỏt v theo dừi qun
lý cỏc cụng vic chớnh thay giỏm c v mt s lnh vc nh nhõn s, t chc
nhõn s, ngoi giao cụng tỏc hnh chớnh.

- Phú giỏm c ph trỏch sn xut: cú nhim v ch o v giỏm sỏt vic
sn xut ca cụng ty
- Phú giỏm c ph trỏch kinh doanh xut khu: cú nhim v lp k hoch
trin khai, tiờu th cỏc sn phm thuc phm vi trong nc.
* Cỏc phũng ban, phõn xng
Giỏm c
PG
ph trỏch
ni chớnh
PG ph
trỏch KD
trong
nc
PG
ph trỏch
xut khu
Phũng
TCKT
Phũng
t chc
hnh
chớnh
Phũng
k
thut
Phũng
sn
xut
Phũng
xng

sn
xut
Phõn
xng
c in
Phũng
kinh
doanh
Phũng
xut
khu
PG
ph trỏch
sn xut
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- Phòng tổ chức hành chính: phòng này có nhiệm vụ giám sát và theo dõi
quản lý các cơng việc hành chính, nhân sự, tổ chức nhân sự, ngoại giao, cơng tác
hành chính.
- Phòng kỹ thuật có nhiệm vụ nghiên cứu, thiết kế đưa ra các mẫu sản
phẩm phục vụ cho cơng tác phát triển về kiểu dáng sản phẩm, nghiên cứu về kết
cấu và cấu tạo sản phẩm nhằm đưa ra các bài phối liệu tốt nhất cho sản xuất sản
phẩm.
- Phòng kế hoạch có nhiệm vụ nghiên cứu và lập kế hoạch về sản xuất,
cung ứng vật tư như các ngun vật liệu phục vụ cho sản xuất sản phẩm như
men màu, đất sét, felspat cao lanh.. và một số thiết bị khác.
- Phân xưởng sản xuất: có nhiệm vụ tổ chức sản xuất hiệu quả gạch ốp lát
gạch lát nền theo kế hoạch của cơng ty giao cho đảm bảo về mặt số lượng, chất
lượng quy cách sản phẩm mẫu mã chịu trách nhiệm quản lý bảo quản và sử dụng
hiệu quả tài sản, ngun liệu, phụ tùng cơng cụ lao động.

- Phân xưởng cơ điện: nhiệm vụ chính đảm bảo cho máy móc thiết bị của
tồn cơng ty. Tổ chức thực hiện cơng tác bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống máy
móc trong tồn cơng ty, tổ chức vận hành an tồn hệ thống.
- Phòng kinh doanh có nhiệm vụ nghiên cứu các sản phẩm đang có xu
hướng phát triển phù hợp với thị hiếu và các dòng sản phẩm mang tính tiềm
năng trong tương lai. Mở rộng và phát triển thị trường tiếp cận và quảng bá sản
phẩm tới người tiêu dùng.
- Phòng tài chính kế tốn: có chức năng ghi sổ và hạch tốn tất cả các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại cơng ty, lập và tổ chức thực hiện kế hoạch tài
chính theo tháng, q, năm lập các báo cáo tài chính theo quy định chung của
Nhà nước và điều lệ hoạt động của tổng cơng ty.
1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và cơng tác kế tốn
a. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
Để tổ chức bộ máy kế tốn hợp lý, gọn nhẹ, có hiệu quả đảm bảo cung
cấp thơng tin kịp thời, chính xác cơng ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy
kế tốn tập trung phù hợp với đặc điểm tổ chức và quy mơ sản xuất kinh doanh
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

ca cụng ty. Hỡnh thc t chc ny giỳp cho vic kim tra ch o nghip v v
m bo s lónh o tp trung thng nht ca k toỏn trng cng nh s ch
o kp thi ca lónh o cụng ty i vi hot ng sn xut kinh doanh núi
chung cụng tỏc k toỏn núi riờng. c bit mụ hỡnh ny cho phộp vic trang b
cỏc phng tin, thit b x lý thụng tin tiờn tin, hin i ng thi giỳp cho
vic phõn cụng v chuyờn mụn húa cụng tỏc k toỏn d dng.
Hin nay cụng vic k toỏn ca cụng ty c x lý trờn mỏy vi tớnh vi
phn mm k toỏn Accouting ca cụng ty cú i ng k toỏn hiu bit sõu v
nghip v k toỏn m cũn s dng thnh tho phn mm k toỏn ny. giỳp
cho vic lp cỏc bng biu, bỏo cỏo k toỏn cụng ty cũn s dng cỏc phn mm
khỏc nh: Microsoft word, Microft Exel.
B mỏy k toỏn ca cụng ty bao gm: k toỏn trng, nhõn viờn k toỏn

ngõn hng, nhõn viờn k toỏn tng hp,nhõn viờn k toỏn vt t, nguyờn liu,
nhõn viờn k toỏn tin mt, thanh toỏn ni b nhõn viờn k toỏn tiờu th, thnh
phm v bỏn hng. B mỏy k toỏn cú th khỏi quỏt qua s sau õy:
S b mỏy k toỏn ca cụng ty Granite Tiờn Sn










- Chc nng v nhim v ca tng b phn nh sau
+ Trng phũng:
K toỏn trng
Phú phũng k toỏn
K toỏn
tng
hp
K toỏn
vt t
nguyờn
liu
K toỏn
tin mt v
thanh toỏn
ni b
K toỏn

tiờu th,
thnh
phm v
bỏn hng
K toỏn
thanh toỏn
vi ngõn
hng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- Giúp giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện tồn bộ cơng tác kinh tế tài
chính cơng tác kế tốn, làm nhiệm vụ kiểm sốt viên kinh tế tài chính của Nhà
nước tại đơn vị.
* Kế tốn tổng hợp:
- Có nhiệm vụ theo dõi tồn bộ các tài khoản liên quan đến hoạt động sổ
sách của cơng ty.
- Tập hợp các số liệu kế tốn từ các bộ phận kế tốn trong cơng ty, kiểm
tra tính chính xác từ đó vào sổ Nhật ký chung , Sổ cái và lên báo cáo tài chính.
- Thực hiện quản lý tài liệu, hồ sơ và các văn bản được giao theo đúng
quy định .
-Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất về các hoạt động sản xuất
kinh doanh của cơng ty lên giám đốc.
- Tham gia xây dựng và thực hiện đúng các quy trình quy phạm, quy định
của hệ thống quản lý.
- Thực hiện các nhiệm vụ khi được giao.
* Kế tốn vật tư ngun vật liệu
- Theo dõi và hạch tốn tồn bộ q trình nhập vật tư, ngun liệu, nhiên
liệu, cơng cụ lao động trên các nội dung số lượng, chất lượng, giá trị.
- Nhận quản lý chứng từ mua hàng (hóa đơn hợp đồng…) cập nhật theo
dõi.

-Kết hợp cùng kế tốn cơng nợ phải thu, thành phẩm giúp trưởng phòng
ban hành các cơ chế chính sách bán hàng trình giám đốc cơng ty.
-Làm cơng tác ghi chép, quyết tốn lập báo cáo thuế GTGT.
- Quản lý kho vật tư ngun liệu theo chức năng kế tốn vật tư.
- Lập báo cáo quản trị của phần cơng việc được giao.
* Kế tốn tiền mặt và thanh tốn nội bộ.
- Nhận quản lý hóa đơn liên quan đến phần thanh tốn tiền mặt
- Tiếp nhận các chứng từ liên quan đến thanh tốn các khoản phải thu,
phải trả nội bộ, chứng từ thu chi tiền mặt…
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

- Kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý, chính xác của chứng từ, phản ánh nghiệp
vụ kế tốn phát sinh trên thực tế.
- Theo dõi và kiểm tra về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí cơng đồn.
- Đối chiếu với thủ quỹ và kiểm sốt quỹ theo chức năng của kế tốn tiền
mặt.
* Kế tốn tiêu thụ thành phẩm và kế tốn bán hàng
- Theo dõi và hạch tốn tồn bộ q trình nhập xuất thành phẩm và bán
thành phẩm quản lý hóa đơn bán hàng
- Theo dõi và quản lý, đơn đốc cơng nợ phải thu.
- Tham gia kiểm sốt việc tn thủ quy chế tiêu thụ sản phẩm và các quy
định của tổng cơng ty, của Nhà nước.
- Quản lý kho thành phẩm theo chức năng kế tốn kho thành phẩm.
- Thực hiện việc hạch tốn kế tốn bán hàng, phiếu nhập sản phẩm sản
xuất, điều chuyển sản phẩm theo nội dung chứng từ phản ánh.
- Cuối tháng thực hiện việc thống kê kết quả kinh doanh doanh thu sản
lượng , giá bán, cơng nợ, thu tiền, đối chiếu số liệu với bộ phận kinh doanh bán
hàng sản phẩm để đảm bảo số liệu bán hàng phát sinh trong kỳ chính xác, đúng
thực tế làm cơ sở để báo cáo tình hình kinh doanh với ban lãnh đạo cơng ty.

- Cuối tháng thực hiện đối chiếu số liệu sổ sách tồn kho thành phẩm với
số liệu trên thẻ kho đảm bảo số lượng tồn kho thực tế khớp với số liệu trên sổ
sách.
- Lập báo cáo quản trị theo phần việc của mình phụ trách.
* Kế tốn theo dõi tiền gửi ngân hàng
Theo dõi tồn bộ các khoản vay ngân hàng. Lập kế hoạch vay, trả nợ vốn
ngắn, trung dài hạn. Tính lãi vay định kỳ để hạch tốn chi phí. Trực tiếp quan hệ
với ngân hàng để vay vốn, trả nợ vay phục vụ sản xuất kinh doanh.
b. Chế độ kế tốn áp dụng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

* Vỡ b mỏy k toỏn cụng ty Granite Tiờn Sn c t chc theo hỡnh
thc k toỏn tp trung nờn mi nghip v kinh t phỏt sinh u c gi v
phũng ti chớnh k toỏn kim tra x lý v ghi s k toỏn.
- Niờn k toỏn ca cụng ty ỏp dng cho nm ti chớnh 12 thỏng bt u
t ngy 11 n 31/12 nm ti chớnh.
- Phng phỏp khu hao m cụng ty chn l phng phỏp khu hao theo
sn lng.
- T giỏ s dng trong quy i ngoi t l ỏp dng theo phng phỏp tớnh
giỏ bỡnh quõn gia quyn.
- H thng ti khon k toỏn ỏp dng theo h thng ti khon k toỏn ca
Q 1144/Q/TC/CKT ngy 1/1/1995 ca B Ti chớnh. H thng ti khon
ca cụng ty c xõy dng da trờn nhu cu qun tr ni b ti n v. H thng
ti khon c chi tit hỏ thnh cỏc ti khon cho tin vic theo dừi v lp bỏo
cỏo qun tr phc v cho nhu cu qun lý ti n v.
c. H thng chng t k toỏn
Bờn cnh h thng s sỏch cụng ty cũn s dng nhiu loi chng t
giỳp cho vic hch toỏn cỏc nghip v phỏt sinh c thc hin kp thi, chớnh
xỏc trỏnh xy ra sai phm tht thoỏt. H thng chng t ca cụng ty gm cỏc
loi nh hoỏ n bỏn hng , phiu nhp kho, phiu xut kho, phiu xut iu

chuyn, liờn bn kim nghim, bng chm cụng, cỏc bng phõn b tin lng,
bng phõn b chi phớ, phiu xin tm ng, bin bn ỏnh giỏ li ti sn c nh,
giy bỏo cú, giy bỏo n ca ngõn hng, giy xin cp vt t nguyờn liu cho sn
xut, hp ng mua bỏn hng.
d. H thng s k toỏn
Cựng vi s phỏt trin ca cụng ty, s lng cỏc nghip v kinh t phỏt
sinh ngy cng nhiu, a dng. phự hp vi c im quy mụ sn xut kinh
doanh v iu kin s dng mỏy tớnh ca mỡnh, cụng ty ó la chn hỡnh thc s
Nht ký chung.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế tốn căn cứ vào các thơng tin ban
đầu trên hố đơn GTGT, hố đơn bán hàng, biên bản kiểm nghiệm, phiếu nhập,
phiếu xuất, phiếu thu, phiếu chi… để ghi sổ tổng hợp và chi tiết.
Do cơng ty áp dụng hình thức ghi sổ theo Nhật ký chung nên đơn vị sử
dụng các loại sổ như: Sổ Nhật Ký chung , Sổ cái các tài khoản có liên quan, các
bảng phân bổ, (như chi phí, tiền lương và các khoản trích theo lương…). Ngồi
hệ thống sổ sách tổng hợp cơng ty còn sử dụng nhiều sổ chi tiết theo dõi hoạt
động sản xuất kinh doanh của đơn vị phù hợp với u cầu quản trị nơi bộ.
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung áp dụng tại cơng ty
Granite Tiên Sơn có thể khái qt qua sơ đồ sau.
Sơ đồ trình tự kế tốn theo hình thức Nhật ký chung
* Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn của hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ
(phụ lục số 3).


















Chứng từ gốc
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái
Sổ, thẻ kế tốn
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo
tài chính
Sổ Nhật ký
đặc biệt
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Điếu chiếu, kiểm tra:

Hàng ngày. Căn cứ vào các chứng từ gốc, các đối tượng cần theo dõi chi
tiết kế tốn ghi vào sổ thẻ kế tốn chi tiết liên quan. Đồng thời ghi vào sổ Nhật
ký chung, sau đó chuyển ghi vào các sổ có liên quan. Cũng có trường hợp đơn vị
mở sổ nhật ký mua hàng, thì căn cứ vào các chứng từ gốc ghi vào sổ Nhật ký
chung đặc biệt định kỳ hoặc cuối tháng lấy số liệu liên quan chuyển ghi vào sổ
cái.
Cuối tháng, cuối q, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối
số phát sinh, đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết, sau khi đối chiếu số liệu tổng
hợp trên sổ cái và sổ tổng hợp chi tiết sẽ lập báo cáo tài chính.
Việc sử dụng hình thức tổ chức kế tốn tập trung vào hình thức kế tốn
Nhật ký chúng từ đã tạo thuận lợi cho phòng tài chính chỉ đạo nghiệp vụ, phát
sinh đầy đủ vai trò chức năng của kế tốn tạo điều kiện chun mơn hố, nâng
cao trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế tốn đảm bảo sự giám sát tập trung của
kế tốn trưởng đối với việc quản lý các hoạt động kế tốn trong việc phối hợp
chặt chẽ với các phòng ban khác trong tồn bộ cơng ty.
- Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chứng từ tại cơng ty
Granite Tiên Sơn trên phần mềm kế tốn past.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung trên phần mềm
kế tốn fast



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN






















e. H thng bỏo cỏo k toỏn
- H thng bỏo cỏo k toỏn ca cụng ty gm cú 2 loi: h thng bỏo cỏo
ti chớnh theo quy nh ca Nh nc, h thng bỏo cỏo qun tr phc v cho
mc ớch qun tr theo ni b ti n v.
- H thng bỏo cỏo ti chớnh bao gm cỏc loi: Bng cõn i k toỏn h
thng bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh.
- H thng bỏo cỏo qun tr bao gm cỏc loi bỏo cỏo: Bng kờ nhp xut
tn vt t nguyờn liu, bn i chiu cụng n vi khỏch hng, bng cõn i phỏt
sinh cỏc tiu khon, bng kờ cỏc loi chi phớ, bỏo cỏo tn kho, bỏo cỏo kt qu
tiờu th, bỏo cỏo v tỡnh hỡnh bỏn hng b tr li, bỏo cỏo v tỡnh hỡnh chit khu
Chng t gc
K toỏn kim tra
v phõn loi chng t
K toỏn nhp chng t
vo mỏy
Cung cp thụng tin

u ra
Mỏy x lý thụng tin
v a ra cỏc sn phm
S
(th chi
tit)

S cỏi
ti khon
Bng
tng
hp chi
tit

Bỏo cỏo
k toỏn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

cho khỏch hng, bỏo cỏo v chớnh sỏch bỏn hng, chinhs ỏch giỏ c ca cụng ty,
bỏo cỏo v tỡnh hỡnh xut khu hng hoỏ ca cụng ty, bng kờ tỡnh hỡnh tm ng
cho cụng nhõn viờn, bỏo cỏo v tỡnh hỡnh hao phớ nguyờn vt liu trong sn xut.
1.2. Tỡnh hỡnh thc hin k toỏn nguyờn vt liu ti cụng ty Granite
Tiờn Sn
1.2.1. c im, tỡnh hỡnh qun lý v phõn loi nguyờn vt liu ti cụng
ty Granite Tiờn Sn
1.2.1.1. c im phõn loi nguyờn vt liu
Cụng ty Granite Tiờn Sn l mt cụng ty kinh doanh v s dng rt nhiu
loi vt liu vi khi lng ln. Nhng nguyờn vt liu cú tớnh cht húa hc v
s dng trong cỏc quy trỡnh v cụng dng khỏc nhau cho nờn vn qun lý
nguyờn vt liu sao cho khoa hc, cht ch v s lng, giỏ tr cng nh vic

theo dừi v phõn loi. vic theo dừi hiu qu tỡnh hỡnh s dng nguyờn vt
liu thỡ cụng ty tin hnh mó húa trờn mỏy tớnh nh sau:
Mó vt t Tờn Vt t
NL Nhúm Nguyờn liu chớnh
ME Nhúm men
MA Nhúm mu
DG Nhúm nhiờn liu (gm du v gas)
VLP Nhúm vt liu ph
PT Nhúm ph tựng khỏc
thun tin cho vic qun lý, cụng ty cũn phõn loi nguyờn vt liu nh
sau:
- Nguyờn liu chớnh: cao lanh, t sột
- Nguyờn liu ph: men, mu
- Nhiờn liu: in, du, gas
- Ph tựng: Mụdun, ng km, bi s
qun lý vt t va m bo cho yờu cu tip nhn vt t nhanh chúng,
chớnh xỏc, m bo cho vic xut dựng y , kp thi. Nh mỏy ó t chc b
phn tip nhn vt t theo ỳng quy nh, m bo nõng cao hiu qu s dng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

vật liệu, giảm chi phí. Hơn thế nữa việc bảo quản, dự trữ ngun vật liệu cũng
rất chú trọng.
Về việc hạch tốn ngun vật liệu nhà máy thực hiện đầy đủ các quy định
về chứng từ, sổ sách thủ tục nhập xuất.
Về chi phí ngun vật liệu nhà máy quản lý theo định mức tiêu hao phòng
vật tư, phòng kế hoạch căn cứ vào nhu cầu sản xuất để xây dựng định mức về
vật tư cho từng sản phẩm.
1.2.2. Đặc điểm tính giá ngun vật liệu
Việc tính giá ngun vật liệu, cơng ty thực hiện theo ngun tắc giá vốn
thực tế vì vậy cơng ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ nên giá thực tế của

ngun vật liệu ngồi là giá khơng bao gồm thuế GTGT>
Việc tính giá ngun vật liệu xuất kho thì cơng ty tính theo phương pháp
giá đơn vị bình qn cả kỳ dự trữ. Việc tính tốn thì được thực hiện trên máy
tính như sau: Đến cuối tháng dựa trên số lượng và giá trị tồn đầu tháng, số lượng
và giá trị ngun vật liệu nhập trong tháng đó, từ đó máy tính sẽ tự động tính ra
đơn giá bình qn của ngun vật liệu xuất ra trong tháng. Tính theo phương
pháp này cho phép xác định chính xác giá trị vật liệu xuất kho.
1.2.3. u cầu quản lý ngun vật liệu
Ngun vật liệu là yếu tố đầu vào cho các q trình sản xuất kinh doanh.
Cho nên vấn đề bảo quản tốt ngun vật liệu, giảm thiểu hao hụt, mất mát thì
cơng ty xây dựng hệ thống kho và bến bãi đủ tiêu chuẩn kỹ thuật.Có sự sắp xếp,
bố trí nhân viên thủ kho và thực hiện các nghiệp vụ xuất kho.
1.2.2. Hạch tốn chi tiết ngun vật liệu
Ngun vật liệu tại cơng ty được áp dụng hạch tốn chi tiết theo phương
pháp thẻ song song.
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng
Việc hạch tốn chi tiết ngun vật liệu sử dụng phương pháp ghi thẻ song
song. Theo phương pháp này các chứng từ mà cơng ty đang áp dụng để hạch
tốn chi tiết.
- Phiếu nhập kho
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

- Phiếu xuất kho
- Thẻ kho
- Phiều xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Biên bản kiểm kê vật tư
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư
- Hóa đơn giá trị gia tăng
Căn cứ vào các chứng từ kế tốn lập bảng kê, các sổ sách
1.2.2.2. Nội dung hạch tốn

a. Tại kho
Hiện nay, ngun vật liệu mua về được bảo quản trong các kho khác nhau
tùy theo từng loại. Tại mỗi kho thủ kho dùng các thẻ kho để theo dõi tình hình,
nhập, xuất tồn của từng loại vật liệu theo chỉ tiêu số lượng. Thẻ kho được mở
cho từng doanh điểm vật tư ở từng kho.
Hàng ngày khi có các nghiệp vụ xảy ra thì thủ kho kiểm tra số lượng thực
nhập, thực xuất với số lượng ghi trên các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. Căn
cứ vào các chứng từ này thủ kho ghi thẻ kho vật liệu liên quan, cuối ngày tính ra
số tồn và ghi vào thẻ kho. Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho chuyển tồn bộ
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho lên phòng kế tốn.
Cuối tháng, thủ kho cộng tổng nhập, tổng xuất vật liệu trong tháng và số
tồn cuối tháng của từng doanh điểm vật liệu để đơn đốc đối chiếu với bảng tổng
hợp nhập xuất tồn do kế tốn lập.
Ta có thẻ kho vào tháng 1 năm 2006 như sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Biu 01: TH KHO
Ngy lp th: Thỏng 1 nm 2006
T s:
Tờn, nhón, quy cỏch vt t: Bt xng cao lanh
n v tớnh: kg
Mó s: NL 1001
ST
T
Chng
t
Trớch yu
Ngy
N-X
S lng


xỏc
nhn
KT
S
H
NT Nhp Xut Tn
Tn u k 30.000
03 4/1 Nhp vt t 5/1 40.000 70.000
04 4/1
Xut vt t cho
PXSX
6/1 20.000 50.000
05 7/1
Xut vt t cho
PXSX
7/1 20.000 30.000
08 8/1
Nhp vt t ca
cụng ty KYSB
10/1
100.00
0

130.00
0

12
13/
1

Xut vt t cho
PXSX
13/1 10.000
120.00
0

25
17/
1
Xut vt t cho
PXSX
10.000
110.00
0

29
27/
1
Xut vt t cho
PXSX
27/1 25.000 85.000

Tng cng
140.00
0
85.000 85.000

Ti phũng
Nguyờn vt liu c hch toỏn chi tit theo phng phỏp th song song
v m s k toỏn theo dừi chi tit cho tng loi nguyờn vt liu.

Khi cú cỏc nghip v nhp xut kho tỡ k toỏn nguyờn vt liu nhp cỏc
phiu xut kho, nhp kho v ghi s chi tit nguyờn vt liu theo dừi.
Cui thỏng, cui quý, cui nm. K toỏn nguyờn vt liu da trờn cỏc
phiu nhp kho, xut kho lm nờn cỏc bng kờ phiu nhp kho, xut kho. Cỏc
bng kờ c lp theo trỡnh t thi gian v riờng cho tng loi nguyờn vt
liu.T cỏc bng kờ ny k toỏn cú th tng hp c giỏ tr vt liu xut i
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

chiếu so sánh với bảng kê tổng hợp nhập xuất tốn, đối chiếu với sổ cái tài khoản
152.
Từ các phiếu nhập kho, xuất kho ta có bảng kê phiếu nhập kho, xuất kho
trong Tháng 1/2006 như sau:
Biểu 02: BẢNG KÊ PHIẾU NHẬP
Từ ngày 01/01/2006 đến 31/01/2006
Chứng
từ
Diễn giải ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
Ngà
y
Số
01/
01
01 Nhập men màu
1) Fsit FAT 2161 Kg 50.000 11.000
550.000.00
0
2) Fsit SBT 0003 Kg 3.000 2.700 8.100.000

Cộng
558.100.00
0

03/
1
05 Nhập Modun

PSKD 1432
Modun-
C200HSCPV21E
Bộ 1
34.000.0
00
34.000

PSKD 1487
Modun CMV3-
2350T
Bộ 1
67.000.0
00
67.000.000
Cộng
101.000.00
0
10/
1
12
Nhập bột cao lanh

Xương của công ty
KSYB


NL 1001-Bột cao
lanh xương
Kg
1.00.00
0
605
605.000.00
0
Cộng
605.000.00
0
Tổng cộng
1.264.000.
000

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Biểu 03: BẢNG KÊ PHIẾU XUẤT
Từ ngày 1/01/2006 đến 31/01/2006
Chứng từ
Diễn giải ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
Ngày Số
02/0

1
PX
01
Xuất dầu cho xe
nâng KOMATSU

DG1001-Dầu Diezen lít 200 7.500 1.500.000
Cộng 1.500.000
03/1
PX
02
Xuất vật liệu cho sản
xuất


NL 1003-Đất sét
Trúc Trộn
NL 1005-Feld par
Văn Bàn
kg
kg
20.000
5.000
500
525
10.000.000
2.625.000
Cộng 12.625.000
10/1
PX

15
Xuất vật liệu cho sản
xuất


NL 1001 - Bột cao
lanh
Xưởng
Kg 15000 605 9.075.000
Cộng 9.075.000
Tổng cộng 23.200.000

Ngồi hai bảng kê trên, thì cuối kỳ kế tốn lập bảng kê tổng hợp nhập
xuất tốn. Việc lập bảng kê được tiến hành như sau:
Tháng đầu tiên của năm, kế tốn vật liệu vào các số dư đầu kỳ với tất cả
các loại vật liệu,tháng sau máy sẽ tự chuyển từ số dư tháng trước sang. Khi có
các nghiệp vụ nhập xuất phát sinh thì số lượng và giá trị nhập kho, xuất kho của
từng danh điểm vật tư sẽ được lưu vào máy tính:
Cuối kỳ, thì nhập mã vật liệu ta sẽ có số liệu về tổng số lượng và giá trị
nhập kho, xuất kho trong kỳ của loại vật liệu đó.
Từ các nhập kho, phiếu xuất kho phát sinh ta có bảng tổng hợp nhập xuất
tồn cuối tháng như sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn
STT
Mã VT
Tên vật

Đơn

vị
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL TT SL TT SL TT SL TT

Nhóm
NL
chính
9450857520 4120456000 4689457000 8881856520
1 NL1001
Cao lanh
xương
Kg 31.00 18.755.000 100.000 60500000 70000 42350000 6.1000 36905000
2 NL1002
Đolomt
Thanh
Hóa
Kg 9.800 5.233.200 12.000 6408000 15.000 8.010.000 6800 3631200
3 NL1003
Đất sét
Trúc
Thôn
Kg 120.000 57.120.00 500.000 238000000 400.000 1.90400000 220000 104720000
4 NL1004 Bi sứ nội Kg 10.929 551.530 110.032 52781500 116748 55012300 4213 3284580
ME
Nhóm
men
Kg
1
ME
1001

Nhóm
Men
302/243
Kg 98.270 1.235.869.000 98270 1235869000
2
ME
1003
Men
391/7/Co
Kg 48.900 26003000 10000 4317600 2.000 10635170 38900 20689030
3
ME
1004
Fsit I603 Kg 53.808 4280070 42760 3399420 11048 880650
4
ME
1037
Fsit
G1229
Kg 8700 2319379 10000 2760000 18700 5079379

Cộng
tháng
18426379149 9120789000 11926721000 15620447149
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Nh vy vic hch toỏn nguyờn vt liu theo phng phỏp th song song
ti Cụng ty Granite Tiờn Sn c khỏi quỏt qua s sau:
S 10: S hch toỏn chi tit nguyờn vt liu ti cụng ty gch
Granite Tiờn Sn












Ghi chỳ:
Ghi hng ngy
Ghi cui k
i chiu

hch toỏn chi tit nguyờn vt liu, k toỏn cụng ty cũn s dng chi tit
theo dừi nguyờn vt liu xut trong k.
Vic lp s chi tit nguyờn vt liu ny nh sau:
Thỏng u tiờn ca nm k toỏn vt liu phi vo s d u k ca tt c
cỏc loi vt liu, vic ny ch thc hin 1 ln, cũn s liu ca thỏng sau s do k
toỏn mỏy lm.
Phiu
nhp kho
Bng tng hp
Nhp, xut, tn
Phiu
xut kho

Th kho

K toỏn
tng hp

Bng kờ phiu
nhp kho
Bng kờ phiu
xut kho
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×