Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ty
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công
LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán là một bộ phận hết sức quan trọng và không thể tách rời của doanh
nghiệp. Ở mỗi doanh nghiệp khác nhau, với các lĩnh vực kinh doanh và cơ cấu doanh
nghiệp khác nhau thì đều có công tác tổ chức kế toán khác nhau để phù hợp với môi
trường đó. Có hình thức kế toán đơn giản nhưng cũng có hình thức kế toán phức tạp,
miễn sao hình thức đó có thể đảm bảo được công việc kế toán tại doanh nghiệp.
Mục tiêu quan trọng nhất của kế toán đó là quản lý, giám sát và sử dụng thật
tốt, hiệu quả nguồn tài chính của doanh nghiệp, đồng thời cung cấp nhưng thông tin
chính xác nhất cho các đối tượng, cá nhân có nhu cầu sử dụng mà vẫn tuân thủ các quy
định pháp luật và các chuẩn mực kế toán hiện hành.
Sau một thời gian được thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH Một Thành Viên
Phát Triển CVPM Quang Trung, nhóm chúng em xin có bài báo cáo về toàn bộ quá
trình thực tập cũng như các phần hành kế toán tại công ty.
Bài báo cáo gồm 3 phần chính:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty
Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty
Chương 3: Kiến nghị và nhận xét.
Với vốn kiến thức còn nhiều thiếu sót và chưa có nhiều kinh nghiệm trong công
tác kế toán, bài báo cáo còn nhiều sai sót, mong các thầy cô và các anh chị kế toán
trong công ty có thêm những đóng góp cho bài báo cáo để nhóm chúng em hoàn thiện
kiến thức của mình.
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
GVHD: TS.Nguyễn Phúc Sinh
Trang 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công
ty
TNHH MỘT THÀNH VIÊN PHÁT TRIỂN CVPM QUANG TRUNG
1.1.
Thành lập
1.1.1. Lịch sử hình thành
Tháng 12 năm 1999, trong một buổi làm việc với Hội Tin học Thành phố Hồ
Chí Minh, Bí thư Thành ủy Trương Tấn Sang đã nêu ý kiến chuyển đổi Khu triển lãm
Quang Trung xuống cấp thành một công viên phần mềm.
Một năm sau, ngày 7 tháng 7 năm 2000, Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh đã ra Quyết định 4421.QĐ-UB-CN về việc xây dựng Công viên phần mềm
Quang Trung trên nền tảng của Khu Hội chợ Triển lãm Quang Trung, sau khi tham
quan một số mô hình khu công viên phần mềm thành công của một số nước như Ấn
Độ, Thái Lan, Mã Lai….
Ngày 15.10.2000, lễ khởi Công xây dựng khu CVPMQT đã diễn ra và 6 tháng
sau vào ngày 16.3.2001, CVPMQT chính thức hoạt động với 3 mục tiêu chính:
-
Trở thành trung tâm CNTT lớn nhất Việt Nam
-
Trở thành trung tâm cung ứng đào tạo nguồn nhân lực CNTT lớn nhất
-
Tạo môi trường làm việc lý tưởng cho ngành Công nghệ phần mềm
Ngày 23.08.2006, Công ty phát triển công viên phần mềm Quang Trung được
thành lập với mục đích đại diện cho UBND TP.HCM quản lý, kinh doanh và phát triển
CVPMQT.
Tiếp theo đó, ngày 01.10.2010, thực hiện Nghị định số 95.2006.NĐ – CP về
chuyển đổi công ty nhà nước thành công TNHH một thành viên, Công ty phát triển
CVPM Quang Trung được chuyển đổi thành Cty TNHH Một Thành Viên Phát triển
CVPM Quang Trung. Việc chuyển đổi này nhằm tăng hiệu quả điều hành và hiện thực
hóa mục tiêu biến CVPMQT trở thành trung tâm CNTT lớn nhất tại Việt Nam. Đây là
bước ngoặt lớn, đánh dấu sự phát triển mới của Công ty từ đó tới nay, với:
-
Tên gọi: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CÔNG VIÊN PHẦN MỀM
QUANG TRUNG
GVHD: TS.Nguyễn Phúc Sinh
Trang 2
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ty
Tên giao dịch quốc tế:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công
-
DEVELOPMENT COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: QTSC
Trụ sở chính:97–101 NGUYỄN CÔNG TRỨ, P.NGUYỄN THÁI BÌNH, Q.1
Điện thọai: (84-8) 3715 5055
Fax:
(84-8) 3715 5985
Mã số thuế: 0300591882
Website:
www.qtsc.com.vn
E-mail:
QUANG
TRUNG
SOFTWARE
CITY
1.1.2. Vốn điều lệ
Vốn điều lện của công ty là 119.290.000.000đ ( Một trăm mười chín tỷ hai trăm
chín mươi triệu đồng).
1.1.3. Lĩnh vực hoạt động
Kinh doanh chủ yếu trên lĩnh vực dịch vụ như:
Cho thuê văn phòng (VP): Với cơ sở hạ tầng hiện đại, có nhiều phân khúc như
VP hạng A (đạt tiêu chuẩn quốc tế), hạng B (đạt tiêu chuẩn quốc gia), hạng C (với chi
phí thấp dành cho cách DN nhỏ mới thành lập) phục vụ được nhu cầu thuê văn phòng
của mọi đối tượng khách hàng khác nhau.
Dịch vụ viễn thông: Cung cấp ứng dụng công nghệ cao phục vụ cho việc điều
hành và quản lý của các doanh nghiệp. Ngoài ra còn có dịch vụ lưu trữ dữ liệu, cho
phép đặt máy chủ tại QSTC và dịch vụ kết nối Internet tốc độ cao.
Ngoài ra QSTC còn có các dịch vụ khác như tổ chức sự kiện, cho thuê văn
phòng hội nghị, tư vấn hỗ trợ về các thủ tục như thành lập doanh nghiệp, giấy phép
đầu tư, chuyển nhượng vốn vv đáp ứng mọi nhu cầu của các doanh nghiệp hoạt động
tại đây.
1.2.
Quy mô công ty
Địa điểm: Tọa lạc trên quốc lộ 1A, ngay chân cầu vượt Quang Trung, thuận lợi
cho việc di chuyển tới khắp mọi nơi trong, ngoài thành phố và đi tới các tỉnh lân cận.
Diện tích: Khu CVPM Quang Trung nằm trên diên tích hơn 43 ha, với trên 40
khối nhà đã xây dựng hoàn thiện, đồng thời tiếp tục các dự án xây dựng và phát triển
không gian làm việc trong tương lai. 1.3. Tình hình tổ chức công ty
1.3.1. Cơ cấu chung toàn công ty
Công ty TNHH Một Thành Viên Phát Tiển Công Viên Phần Mềm Quang Trung
dựa trên mô hình trực tuyến chức năng bao gồm : 01 Chủ Tịch Hội Đồng Thành Viên,
GVHD: TS.Nguyễn Phúc Sinh
Trang 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công
ty
01 Giám đốc trực tiếp quản lí và điều hành mọi hoạt động của công ty cùng với Trung
Tâm Viễn Thông Tin học, Phòng tài chính kế toán, Văn phòng công ty, 02 Phó Giám
Đốc : điều hành giám sát chỉ đạo công việc ở Trung Tâm Đào Tạo, Phòng Quản Lí
Môi Trường & Dịch Vụ Kinh Doanh, sau đó cung cấp thông tin báo cáo kết quả thực
hiện và các vấn đế liên quan tối Giám Đốc.
Ngoài ra, theo Quy định tại Nghị định 25.2010.ND-CP và điều lệ công ty, công
ty còn có chức danh Kiểm Soát Viên do UBND thành phố bổ nhiệm với nhiệm kì là 03
năm, Kiểm Soát Viên có trách nhiệm kiểm soát toàn bộ hoạt động của công ty.
Chủ tịch HĐ
Thành Viên
P.Quản Lý Môi Trường và Dịch Vụ Kinh Doanh
TT.Dich Vụ Doanh Nghiệp
Phó
Giám Đốc
P.Tài Chính
Kế Toán
Giám Đốc
P.Bán Hàng
Dịch Vụ
Phó
Giám Đốc
Đội Bảo Vệ
Văn Phòng Công Ty
TT.Viễn Thông
P.Quản Lý
Đầu Tư
VP97 Nguyễn Công Trứ
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu chung toàn công ty
1.3.2. Chức năng các phòng ban
1.3.2.1.Phòng tài chính kế toán
Cung cấp thông tin, kiểm tra các hoạt động kinh tế tài chính trong doanhnghiệp.
Tham mưu, đề xuất các ý kiến, biện pháp cho Ban Lãnh Đạo trong công tác quản lí,
điều khiển hoạt động của công ty.Thực hiện tổ chức công tác báo cáo tình hình hoạt
động kinh doanh tại đơn vị cho các cơ quan nhà nước.
GVHD: TS.Nguyễn Phúc Sinh
Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ty
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công
1.3.2.2.Phòng Bán Hàng Và Tiếp Thị
Lập kế hoạch quảng bá cho thương hiệu QTSC và các sản phẩm, dịch vụ của
QTSC đến khách hàng cũng như đề xuất các chiến lược phát triển từng sản phẩm dịch
vụ của công ty. Tổ chức tiếp thị và bán hàng, phối hợp cùng các phòng ban khác nhằm
đảm bảo gia tăng khách hàng.
1.3.2.3.Văn Phòng Công Ty
Quản lí hệ thống chất lượng của công ty, thực hiện quản lí chất lượng và tham
mưu chiến lược hoạt động cho Ban Giám Đốc. Thực hiện công tác tuyển dụng, phân
công lao động và chính sách đãi ngộ lao động. Thực hiện công tác tổng hợp, xử lí
thông tin và báo cáo.
1.3.2.4.Trung Tâm Viễn Thông Tin học
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí và điều hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty. Phát triển, nâng cao chất lượng, đa dạng hóa dịch vụ.
Thực hiện các hợp đồng dịch vụ liên quan đến viễn thông và công nghệ thông tin.
1.3.2.5.Phòng Quản Lí Đầu Tư
Quản lí đầu tư chung, dự án đầu tư và lập kế hoạch đầu tư. Quản lí các công
trình hạ tầng thuộc Công Viên Phần Mềm Quang Trung, thuê đất và cấp giấy phép xây
dựng cho các nhà đầu tư.
1.3.2.6.Phòng quản lý môi trường và dịch vụ kinh doanh
Quản lí hệ thống cảnh quan, cây xanh, vỉa hè, vệ sinh môi trường và thoát nước
công cộng và nội bộ Công Viên Phần Mềm Quang Trung.Quản lí và khai thác mặt
bằng ngoài trời, nhà kho, kí túc xá, nhà ăn tập thể, bãi đậu xe.
1.3.2.7.Trung Tâm Dịch Vụ Doanh Nghiệp
Trung tâm có nhiệm vụ vận hành, bảo trì, bảo dưỡng cho hệ thống dịch vụ kĩ
thuật như: Điện, Điện lạnh, văn phòng làm việc và thực hiện các dịch vụ khác. Cung
cấp hạ tầng kĩ thuật cho nhà đầu tư.
1.3.2.8.Đội Bảo Vệ
Kiểm tra, kiểm soát hàng hóa ra vào công ty, đảm bảo trận tự an ninh, an toàn,
phát hiện và ngăn chặn kịp thời hành vi phá rối trật tự an ninh trong toàn bộ khuôn
viên công ty.
GVHD: TS.Nguyễn Phúc Sinh
Trang 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ty
GVHD: TS.Nguyễn Phúc Sinh
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công
Trang 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ty
1.3.3. Cơ cấu phòng kế toán
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công
Trưởng phòng
(Kế toán trưởng)
(
Phó phòng (Kế toán xây dựng cơ bản và TSCĐ)
Kế toán
Thanh toán
Kế toán
Lương, Thuế
Kế toán
Công nợ
Kế toán
Tổng hợp
Thủ Quỹ
Sơ đồ 1.2 - Cơ cấu phòng kế toán
1.3.4. Chức năng từng bộ phận
1.3.4.1.Kế toán thanh toán
Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình biến động của vốn
bằng tiền. Giám sát chặt chẽ tình hình chấp hành chế độ thu, chi và quản lí tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng, chế độ quản lí ngoại hối Nhà nước. Tiền mặt tại quỹ Công ty bao
gồm tiền Việt Nam đồng.
1.3.4.2.Kế toán lương, báo cáo thuế
Hàng tháng có nhiệm vụ tính lương cho nhân viên toàn công ty, đồng thời lập
bảng tổng hợp, kê khai các loại thuế của công ty.
1.3.4.3.Kế toán Công nợ
Tập hợp số liệu từ hợp đồng mặt bằng, viễn thông,cung cấp dịch vụ,các báo cáo
số liệu của tổ điện, nước, kiểm tracông nợ của khách hàng từ các kì trước. Kiểm tra
đối chiếu các khoản mục và các quy định về thanh toán theo bảng giá đã được duyệt,
theo hợp đồng mẫu đã được ban hành trong quy định theo tiêu chuẩn ISO của công ty.
1.3.4.4.Kế toán tổng hợp
Tổng hợp số liệu từ các kế toán viên, lập báo cáo tài chính.
1.3.4.5.Thủ quỹ
Quản lý tiền mặt của công ty, có trách nhiệm đảm bảo các khoản thu nhận, chi
tiền phải được thực hiện đầy đủ các bước đúng theo quy định.
GVHD: TS.Nguyễn Phúc Sinh
Trang 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ty
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công
1.3.4.6.Kế toán xây dựng cơ bản và Tài sản cố định
Có nhiệm vụ phản ánh với giám đốc việc mua sắm trang thiết bị, bảo quản và
sử dụng TSCĐ. Tính khấu hao, phân bổ khấu hao vào các đối tượng chịu chi phí. chi
phí sửa chữa TSCĐ.
1.3.4.7.Kế toán trưởng
Tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ đạo nhân viên kế toán, tư vấn
cho ban giám đốc về các hoạt động tài chính, kế toán trong công ty . Chịu trách nhiệm
cao nhất về Báo cáo và tình hình tài chính của công ty.
1.4.
Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
1.4.1. Hình thức kế toán áp dụng
Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ. Để tiện cho việc tổ chức
quản lý vì công ty có nhiều trung tâm nhỏ, hiện nay công ty đang tổ chức công tác kế
toán theo hình thức chứng từ ghi sổ với phần mềm BRAVO được áp dụng thống nhất
trong toàn công ty.
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ, thẻ chi tiết
Sổ cái
Sổ đăng ký CTGS
Bảng cân đối TK
Bảng kê chi tiết
Ghi hàng tháng
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Báo cáo kế toán
Sơ đồ 1.3– Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
GVHD: TS.Nguyễn Phúc Sinh
Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ty
1.4.2. Quy trình luân chuyển chứng từ
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán phần hành sẽ kiểm tra chứng từ
gốc rồi sau đó lên chứng từ ghi sổ theo từng loại tài khoản. Chứng từ ghi sổ của bộ
phận sẽ nộp cho kế toán tổng hợp để kiểm tra giữa chứng từ ghi sổ và chứng từ gốc.
Tuy nhiên tùy theo từng yêu cầu quản lí mà một số bộ phận mở sổ chi tiết riêng
cho bộ phận mình.
Cuối tháng, quý, căn cứ vào sổ chi tiết, kế toán tổng hợp sẽ vào sổ cái, lập bảng
cân đối phát sinh của các tài khoản và kết hợp với bảng tổng hợp chi tiết để lập Báo
Cáo Tài Chính.
Trên thực tế, các nghiệp vụ phát sinh được nhập vào máy tính, công tác kế toán
được hỗ trợ bởi phần mềm BRAVO, xử lí theo chương trình cài đặt sẵn với quy trình
xử lí thông tin như sau.
Chứng từ gốc
Nhập liệu
Nhập liệu và hiệu chỉnh dữ liệu trên phần mềm kế toán
Dữ liệu kế toán
Cập nhật vào các sổ
Sổ sách kế toán
Xem và kiểm tra thông tin
Báo cáo kế toán
Sơ đồ 1.4 -Quá trình nhập dữ liệu kế toán và ghi sổ
1.4.3. Các chính sách khác
−
Niên độ kế toán áp dụng tại công ty: Bắt đầu từ ngày 01.01, kết thúc vào ngày
−
−
−
31.12 hàng năm (tính theo năm dương lịch)
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ)
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ : nguyên giá
Phương pháp khấu hao TSCĐ : đường thẳng
GVHD: TS.Nguyễn Phúc Sinh
Trang 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN PHÁT TRIỂN CVPM QUANG TRUNG
2.1.
KẾ TOÁN TIỀN MẶT
2.1.1. Chứng từ sử dụng
Chứng từ gốc
−
−
−
−
−
−
−
Hóa đơn GTGT
Hóa đơn bán hàng
Giấy nộp tiền
Giấy đề nghị thanh toán
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
Giấy báo cước viễn thông
Chứng từ ghi sổ
−
−
Phiếu chi
Phiếu thu
2.1.2. Tài khoản sử dụng
−
−
−
TK 111
TK 1111
TK 1112
TK 1113
Tiền mặt
Tiền mặt VNĐ tại quỹ công ty
Tiền mặt USD tại quỹ công ty
Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
2.1.3. Sổ kế toán
−
−
Sổ cái tổng hợp tài khoản 111 (Phụ lục 2.1.1)
Sổ chi tiết tài khoản 1111 (Phụ lục 2.1.2), 1112, 1113.
GVHD:
Trang 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty
2.1.4. Quy trình kế toán tiền mặt
Thu tục chi tiền
Sơ đồ 2.1.1 Quy trình kế toán tiền mặt
GVHD:
Trang 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty
Thủ tục thu tiền
Sơ đồ 2.1.2 Quy trình kế toán tiền mặt
GVHD:
Trang 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty
2.1.5. Ví dụ minh họa
1.
Ngày 04.01.2011 công ty tạm ứng chi phí hoạt động xe Du lịch, tổ vận hành
điện nước, trạm Xử lý nước thải đợt 1 tháng 1 .2011 số tiền 2.284.300, theo phiếu chi
số 001 (Phụ lục 2.1.5.1), kèm theo giấy đề nghị tạm ứng (Phụ lục 2.1.5.2) và bảng dự
trù chi phí đợt 01/tháng 01(Phụ lục 2.1.5.3), và kế toán định khoản.
Nợ TK 141
2.284.300
Có TK 1111
2.
2.284.300
Ngày 07.01.2011 công ty thu tiền điện tháng 12.2010 của công ty TNHH công
nghệ trực tuyến Visun số tiền 1.052.769đ theo phiếu thu số 0001(Phụ lục 2.1.5.4) kèm
theo bảng kê thanh toán tiền điện nước kỳ tháng 12.2010 ( Phụ lục 2.1.5.5). Kế toán
định khỏan.
Nợ TK 1111
1.052.769
Có TK 1311
2.2.
1.052.769
KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
2.2.1. Chứng từ sử dụng
Chứng từ gốc
−
−
−
−
−
−
−
−
Hóa đơn GTGT
Biên bản thương thảo hợp đồng
Biên bản nghiệm thu và thanh lý
Hợp đồng mua bán
Bảng báo giá
Bảng kê thanh toán
Uỷ nhiệm thu
Uỷ nhiệm chi
Chứng từ ghi sổ
−
−
Giấy báo nợ
Giấy báo có
2.2.2. Tài khoản sử dụng
−
−
−
−
−
TK1121
TK1121A
TK1121B
TK1121C
TK 1122
TK1122A
TK1122B
TK 007
GVHD:
Tiền gửi ngân hàng bằng VNĐ
Tiền Việt Nam tại SGD II Công Thương
Tiền Việt Nam tại NHĐT & PT Việt Nam BIDV – TK thanh toán
Tiền Việt Nam tại NHNN & PTNT VN - CN Xuyên Á
Ngoại tệ tại ngân hàng
Tiền USD tại ngân hàng Vietcombank TP.HCM
Tiền EURO tại ngân hàng Xuyên Á
Ngoại tệ các loại
Trang 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty
2.2.3. Sổ sách sử dụng
−
−
Sổ cái tài khoản 112
Sổ chi tiết tài khoản 112 (Phụ lục 2.2.1)
2.2.4. Quy trình kế toán TGNH
2.2.4.1.Quy trình kế toán thu TGNH
Sơ đồ 2.2.1 Quy trinh kế toán TGNH
GVHD:
Trang 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty
2.2.4.2.Quy trình kế toán chi TGNH:
Sơ đồ 2.2.2 Quy trinh kế toán TGNH
2.2.4.3.Hạch toán tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ
Công ty căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ phát sinh hoặc tỷ giá
giao dịch bình quân liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Các giao dịch khi phát sinh liên quan đến nợ phải
thu, phải trả là ngoại tệ gửi ngân hàng được ghi sổ theo tỷ giá lúc phát sinh.
GVHD:
Trang 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty
Khi thanh toán các khoản phải thu, phải trả ngoại tệ qua chuyển khoản thì thanh
toán bằng tỷ giá lúc ghi nhận nợ. Các tài khoản tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ được
hạch toán chi tiết theo từng nguyên tệ trên TK 007.
Đối với các khoản mục phi tiền tệ (công cụ dụng cụ, hàng hóa, doanh thu, chi phí) ghi
sổ theo tỷ giá lúc ghi nhận nợ. Nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái sẽ được
hạch toán vào tài khoản 515 (tăng tỷ giá) hoặc 635 (giảm tỷ giá). Cuối kì kế toán sẽ
thực hiện điều chỉnh khoản mục ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái cuối kì.
2.2.5. Ví dụ minh họa
1.
Ngày 05.01.2012,công ty thu tiền điện tháng 12.2010 ngân hàng NN&PTNT
Việt Nam, Chi nhánh Xuyên Á 1.824.521 đồng, theo Giấy báo có 001(Phụ lục
2.2.5.1),kèm theo chứng từ ghi sổ 01 (Phụ lục 2.2.5.2) và bảng kể thanh toán tiền điện
nước kì tháng 12.2010 (Phụ lục 2.2.5.3), kế toán định khoản.
Nợ TK 1121C
1.824.521
Có 1311
2.
1.824.521
Ngày 5.1.2011, công ty thanh toán cước dịch vụ cho công ty Megawan tháng
12.2010 theo HDD2255/DVMegawan/2007 số tiền 1.849.159đ. Theo ủy nhiệm chi/
Giấy báo nợ 131 (Phụ lục 2.2.5.4), kèm theo Phiếu kế toán số 05 (Phụ lục 2.2.5.5),
Giấy đề nghị thanh toán (Phụ lục 2.2.5.6) và Hóa đơn GTGT (Phụ lục 2.2.5.7), kế toán
định khoản.
Nợ TK 3311
1.849.159
Có 112
2.3.
1.849.159
KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN
2.3.1. Chứng từ sử dụng
-
Giấy báo nợ
Giấy báo có
2.3.2. Tài khoản sử dụng
TK113
Tiền đang chuyển
2.3.3. Sổ kế toán
-
Sổ cái tài khoản 113
Sổ chi tiết tài khoản 113
GVHD:
Trang 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty
2.3.4.Quy trình ghi sổ
Sơ đồ 2.3 Quy trình kế toán tiền đang chuyển
2.3.5. Ví dụ minh họa
1.
Ngày 26.01.2011 công ty thanh toán hợp đồng 3012.HDDKT2010 mua dây
nhảy quang SC-LC bằng chuyển khoản, số tiền 7.920.000đ theo giấy báo nợ số 072,
kế toán định khoản.
Nợ TK 113
7.920.000đ
Có TK 1121C
2.
7.920.000đ
Ngày 11.02.2011 công ty nhận lại số tiền đã chuyển khi mua dây nhảy quang
SC-LC do trả lại hàng, số tiền 7.920.000đ theo giấy báo có 009, kế toán định khoản.
Nợ TK 1121C
GVHD:
7.920.000đ
Trang 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Có TK 113
2.4.
Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty
7.920.000đ
KẾ TOÁN CÔNG NỢ
2.4.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng
2.4.1.1.Chứng từ sử dụng
− Bảng kê thanh toán
− Phiếu thu
− Giấy báo có
2.4.1.2.Tài khoản sử dụng
TK 131
Phải thu khách hàng
2.4.1.3. Sổ kế toán
− Sổ cái TK 131
− Sổ chi tiết TK 131 (Phụ lục 2.4.1)
2.4.1.4. Quy trình kế toán phải thu khách hàng
Sơ đồ 2.4.1 Quy trình kế toán nợ phải thu
GVHD:
Trang 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty
2.4.1.5.Ví dụ minh họa
1.
Ngày 5.1.2011, công ty thanh toán cước dịch vụ cho công ty Megawan tháng
12.2010 theo HDD2255/DVMegawan/2007 số tiền 1.849.159đ. Theo giấy báo nợ 004
(Phụ lục 2.2.5.4), kèm theo Ủy nhiệm chi số 131 (Phụ lục 2.2.5.5), Giấy đề nghị thanh
toán (Phụ lục 2.2.5.6) và Hóa đơn GTGT (Phụ lục 2.2.5.7), kế toán định khoản.
Nợ TK 3311
1.849.159
Có 112
2.
1.849.159
Ngày 07.01.2011 công ty thu tiền điện tháng 12.2010 của công ty TNHH công
nghệ trực tuyến Visun số tiền 1.052.769đ theo phiếu thu số 0001(Phụ lục 2.1.5.4) kèm
theo bảng kê thanh toán tiền điện nước kỳ tháng 12.2010 ( Phụ lục 2.1.5.5). Kế toán
định khỏan.
Nợ TK 1111
1.052.769
Có TK 1311
1.052.769
2.4.2. Kế toán phải thu nội bộ
2.4.2.1.Chứng từ sử dụng
−
−
−
−
Bảng kê thanh toán
Phiếu thu
Chứng từ ghi sổ
Giấy báo có
2.4.2.2. Tài khoản sử dụng
TK 136
− TK 1361
Phải thu nội bộ
Phải thu vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
2.4.2.3. Sổ kế toán
− Sổ cái tài khoản 136
− Sổ chi tiết tài khoản 136
2.4.2.4. Ví dụ minh họa
1. Ngày 11.01.2011công ty thu tiền hỗ trợ tài chính Trung tâm CNTT & Truyền thông
TPHCM số tiền 100.000.000đ theo phiếu thu số 0012, kế toán định khoản.
Nợ TK 1111
Có TK 136
GVHD:
100.000.000
100.000.000
Trang 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty
2.4.3. Kế toán phải thu khác
2.4.3.1.Chứng từ sử dụng
Chứng từ gốc
− Bảng kê thanh toán
− Hóa đơn GTGT
Chứng từ ghi sổ
− Phiếu thu
− Giấy báo có
2.4.3.2.Tài khoản sử dụng
TK 138
− TK 1388
Phải thu khác
Phải thu khác
2.4.3.3.Sổ kế toán
− Sổ cái tài khoản 138
− Sổ chi tiết tài khoản 138
2.4.3.4.Ví dụ minh họa
1.
Ngày 17.01.2011 Sở Tài Chính trả lãi quý 4 năm 2010 dự án xây dựng sản xuất
phần mềm cho 1000 lập trình viên tại Công Viên Phần Mềm Quang Trung số tiền
181.097.222. Thu bằng tiền gửi ngân hàng chi nhánh Sở Giao Dịch II – Ngân hàng
Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam, theo giấy báo có 042 và Hợp đồng dự án sản xuất
phần mềm. Kế toán định khoản.
Nợ TK 1121B
181.097.222
Có TK 138
2.
181.097.222
Ngày 20.1.2011 công ty thanh toán lệ phí duyệt Báo cáo DA cổng tường rào lô
43,46,47 số tiền 179.000đ, theo phiếu chi số 031 (Phụ lục 2.4.3.1), biên lai thu tiền lệ
phí (Phụ lục 2.4.3.2) và giấy đề nghị thanh toán (Phụ lục 2.4.3.3),kế toán định khoản.
Nợ TK 1388
179.000
Có TK 1111
179.000
2.4.5. Kế toán các khoản nợ phải trả
2.4.5.1. Chứng từ sử dụng
−
−
Hợp đồng
Phiếu Nhập Kho
2.4.5.2. Tài khoản sử dụng
TK 331 Phải trả nhà cung cấp
GVHD:
Trang 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
−
−
−
Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty
TK 3311 Phải trả nhà cung cấp là VND
TK 3312 Phải trả nhà cung cấp là ngoại tệ
TK 338 – phải trả khác
TK 3388 – phải trả phải nộp khác
2.4.5.3. Sổ sách sử dụng
− Sổ cái tài khoản 331 (Phụ lục 2.4.2), Sổ cái tài khoản 338
− Sổ chi tiết tài khoản 331 (Phụ lục 2.4.3), Sổ cái tài khoản 338
2.4.5.4. Quy trình kế toán nợ phải trả
Sơ đồ 2.4.2 Quy trình kế toán nợ phải trả
2.4.5.5. Ví dụ minh họa
1.
Ngày 07.01.2011, thanh toán bằng chuyển khoản 50% còn lại theo hợp đồng
0125.10.SG.HđSC thay mới bộ biến tầng 2 thang máy nhà helios (Cty cổ phần thang
GVHD:
Trang 21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty
máy Thiên Nam) số tiền 117.000.000 đồng,theo Ủy nhiệm chi/giấy báo nợ số 06 (Phụ
lục 2.4.5.1), kèm theo Phiếu kế toán số 010 (Phụ lục 2.4.5.2), giấy đề nghị thanh toán
đợt 2(Phụ lục 2.4.5.3) và biên bản thanh lý hợp đồng số 1125.10/TL-TN (Phụ lục
2.4.5.4). Kế toán định khoản
Nợ TK 331
117.000.000
Có TK 1121C
2.
117.000.000
Ngày 11.01.2011, thu hộ cước điện thoại T11.10 số 54371103 (Công ty CP DV
BCVT SG – Trung tâm điện) số tiền 618.595 đồng, theo Phiếu thu số 0007 (Phụ lục
2.4.5.5) và giấy báo cước điện thoại (Phụ lục 2.4.5.6) .Kế toán định khoản
Nợ TK 1111
618.595 đồng
Có TK 3388
3.
618.595 đồng
Ngày 31.12.2011,công ty trả phí in ấn bìa đựng tài liệu theo hợp đồng
001.HĐKT.QH.đ ký ngày 26.08.2011 ( Cty TNHH TMDV Quảng cáo Nguyễn Tuấn)
số tiền 16.500.000 đồng, phiếu kế toán 045, kèm theo hóa đơn GTGT và Hợp đồng
001.HĐKT.QH.đ, kế toán định khoản
Nợ TK 6277
15.000.000 đồng
Nợ TK 1331
1.500.000 đồng
Có TK 331
2.5.
16.500.000 đồng
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TẠM ỨNG VÀ CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
2.5.1. Kế toán các khoản tạm ứng
2.5.1.1.Chứng từ sử dụng
Chứng từ gốc
−
−
−
−
−
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
Bảng kê chi tiết thẻ điện thoại di động
Hóa đơn GTGT
Hóa đơn bán hàng
Chứng từ ghi sổ
−
−
Phiếu chi
Phiếu thu
2.5.1.2. Tài khoản sử dụng
−
Tài khoản 141
GVHD:
Trang 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty
2.5.1.3. Sổ kế toán
−
−
Sổ cái tài khoản 141
Sổ chi tiết tài khoản 141
2.5.1.4. Quy trình kế toán tạm ứng
Sơ đồ 2.5 Quy trình kế toán tạm ứng
2.5.1.5.Ví dụ minh họa
1.
Ngày 04.01.2011 công ty tạm ứng chi phí hoạt động xe Du lịch, tổ vận hành
điện nước, trạm Xử lý nước thải đợt 1 tháng 1 .2011 số tiền 2.284.300, theo phiếu chi
số 001 (Phụ lục 2.1.5.1), kèm theo giấy đề nghị tạm ứng (Phụ lục 2.1.5.2) và bảng dự
trù chi phí đợt 01/tháng 01(Phụ lục 2.1.5.3), và kế toán định khoản.
GVHD:
Trang 23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nợ TK 141
Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty
2.284.300
Có TK 1111
2.
2.284.300
Ngày 10 tháng 1 năm 2011 công ty tạm ứng chi phí tiếp khách tháng 1 năm
2011 cho nhân viên La Hoa Lê số tiền 20.000.000, theo phiếu chi 008 (Phụ lục
2.5.1.1), giấy đề nghị tạm ứng (Phụ lục 2.5.1.2) kế toán định khoản.
Nợ TK 141
20.000.000
Có TK 1111
20.000.000
2.5.2. Kế toán chi phí trả trước dài hạn và ngắn hạn
2.5.2.1.Chứng từ sử dụng
−
−
−
−
−
−
−
Giấy báo nợ
Giấy đề nghị thanh toán
Hóa đơn GTGT
Hợp đồng bảo trì
Bảng báo giá
Biên bản thương thảo hợp đồng
Bảng tính chi phí phân bổ dài hạn
2.5.2.2.Tài khoản sử dụng
−
−
−
−
TK 142
TK 1421
TK 1422
TK 242
TK 2421
TK 2422
Chi phí trả trước ngắn hạn
Chi phí trả trước ngắn hạn công cụ lao động
Chi phí trả trước ngắn hạn khác
Chi phí trả trước dài hạn
Chi phí trả trước dài hạn công cụ lao động
Chi phí trả trước dài hạn khác
2.5.2.3.Sổ kế toán
−
−
Sổ cái TK 142, 242
Sổ chi tiết TK 142, 242
2.5.2.4.Ví dụ minh họa
1.
Ngày 31 tháng 1 năm 2011căn cứ bảng tính phân bổ ngắn hạn tháng 1, kèm
bảng phân bổ công cụ dụng cụ, kế toán định khoản:
Nợ TK 6273
975.000
Nợ TK 6277
258.356.885
Nợ TK 6413
19.949.999
Nợ TK 6423
756.515
Có TK 142
GVHD:
280.038.399
Trang 24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.
Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty
Ngày 15 tháng 3 năm 2011 công ty thanh toán tiền điện kỳ 4 năm 2011 từ
26.2.2011 đến 4.3.2011 phiên lộ trình 4990. 2990 (điện lực Hóc Môn) số tiền
563.557.614, kế toán định khoản.
Nợ TK 142
563.557.614
Có TK 3311
3.
563.557.614
Ngày 31 tháng 1 năm 2011 căn cứ bảng tính phân bổ chi phí dài hạn công cụ
dụng cụ tháng 1, kèm bảng tính phân bổ chi phí dài hạn, kế toán định khoản
Nợ TK 6273
23.419.803
Nợ TK 6277
53.780.434
Nợ TK 6413
1.663.289
Nợ TK 6423
4.157.186
Có TK 242
2.6.
83.020.712
KẾ TOÁN CÔNG CỤ DỤNG CỤ VÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
2.6.1. Kế toán Công cụ dụng cụ
2.6.1.1.Tài khoản và sổ sách sử dụng.
TK 153
Công cụ dụng cụ
Sổ cái tài khoản 153
2.6.1.2. Quy trình kế toán Công cụ-dụng cụ
Xem Sơ đồ 2.6
2.6.1.3. Ví dụ minh họa
1.
Ngày 16.08.2011 công ty thanh toán tạm ứng chi phí mua 01 máy fax VP shap
FO 1550, số tiền 4.170.705đ theo Phiếu Chi 296 (Phụ lục 2.6.1.1), kèm Giấy đề nghị
tạm ứng (Phụ lục 2.6.1.2), Phiếu trình (Phụ lục 2.6.1.3), Bảng báo giá (Phụ lục
2.6.1.4), kế toán định khoản.
Nợ TK 153
3.791.550
Nợ TK 133
379.155
Có TK 141
4.170.705đ
Nợ TK 141
4.170.705đ
Có TK 111
4.170.705đ
2.
Ngày 30.03.2011 công ty mua 2 laptop cho 2 nhân viên Tâm & Ánh, số tiền
18.090.909đ, phiếu kế toán, Kế toán định khoản.
Nợ TK 2421
18.090.909
Có TK 153
18.090.909
GVHD:
Trang 25