CUỘC THI HÙNG BIỆN KIẾN THỨC
KINH TẾ HỌC “CHINH PHỤC VÀNG”
NĂM 2012
THE
DIFFERENCE
I
XU THẾ NỢ CÔNG VÀ ĐẦU TƯ CÔNG
II
NGUYÊN NHÂN VÀ TÁC ĐỘNG
III
PHÂN TÍCH
IV
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Tính đến 12h, ngày 16/05/2012
Nguồn: The Economist
Nợ công gia
tăng liên
tục so với
GDP
Nợ công
tăng mạnh
sau khủng
hoảng kinh
tế toàn cầu
Nợ công các quốc gia phát triển
Nguồn:EIU
Nguồn: Phân tích cơ sở dữ liệu IMF
Đơn vị tính:
% GDP
Nguồn: Cục quản lý nợ, Bộ Tài Chính.
Đáp ứng nhu cầu đầu tư ngày càng tăng của toàn xã
hội chi tiêu đầu tư công > tổng nguồn thu và tiết
kiệm nội địa phải vay nợ
Khắc phục tình trạng bội chi ngân sách kéo dài
Bù đắp cho khoản lỗ của các DNNN được CP bảo lãnh
hoạt động không hiệu quả và mất khả năng chi trả
Đầu tư tư nhân chưa thay thế cho đầu tư công
Lạm phát vượt dự toán giải ngân thêm vốn
Chính sách tài khóa chưa hợp lý
Chính sách phá giá nội tệ theo hướng làm tăng giá
trị các khoản nợ ngoại tệ
Khả năng quản lý nguồn tài chính công yếu kém
+Đầu tư kém hiệu quả, dàn trải kinh phí lớn
+Tình trạng thất thoát vốn cao (tham nhũng,quan liêu…)
+Thiếu sự phối hợp đồng bộ giữa các ngành trong việc
thẩm định, thực hiện dự án đầu tư “chồng chéo” phát
sinh tổn thất vô ích cho xã hội.
+Chú trọng những gói thầu có chi phí thấp nhưng năng lực
kém làm gia tăng chi phí bảo dưỡng, hoạt động và chi phí
ngoại tác tiêu cực.
Nguồn: Bản tin nợ nước ngoài số 7, trang 32 .Cục quản lý nợ, Bộ Tài Chính.
Nguồn: Bản tin nợ nước ngoài số 7, trang 32 .Cục quản lý nợ, Bộ Tài Chính.
Năm
Bội chi ngân sách nhà nước
Tỉ lêê bôêi chi ngân sách so GDP
2007
56500
-7.3%
2008
66900
-5.2%
2009
87300
-7.0%
2010
119700
-5.50%
2011
120600
-4.90%
Tổng sản phẩm quốc nội (GPD)
Tổng dư nợ của chính phủ so GDP
Tổng dư nợ nước ngoài so với GDP
Tỷ giá VND/USD
Lạm phát
Tỷ lêê thất nghiêêp
Đầu tư khu vực nhà nước
Nhâêp siêu
NS/ GDP
Thu ngân sách ( DBR)
1130000
34,8%
32.5
16145
12.75
4.20%
86756
229259
20.29
300224
1338000
40,2%
29.8
16494
19.89
4.65%
184400
296892
22.19
399874
1811207
48,7%
39
17171
6.52
2.90%
245000
221506
12.23
389900
1930652
56,7%
42.2
18932
11.75
2.88%
316300
238543
12.36
504420
2275471
58.70%
44.5
20828
18.13
2.27%
341600
197866
8.70
674500
Xuất khẩu ( X )
781418
1037472
971877
1355531
2005736
Nợ nước ngoài ( NPV)
NPV/GDP
NPV/X
NPV/DBR
X/GDP
DBR/GDP
367250
32.5%
47.0%
122.3%
69.2%
26.6%
398724
29.8%
38.4%
99.7%
77.5%
29.9%
706370.7
39%
72.7%
181.2%
53.7%
21.5%
814735.1 1012585
42.2%
44.5%
60.1%
50.5%
161.5%
150.1%
70.2%
88.1%
26.1%
29.6%
Nguồn: Tính toán từ số liệu của TCTK và wbside Chính Phủ Việt Nam
Ngưỡng an toàn của nợ công Việt Nam
giai đoạn2007-2011 theo tiêu chuẩn HIPCs
Ngưỡng an toàn
của WB
Việt
Nam
Nợ nước ngoài/ Xuất khẩu
Dưới 50%
Dưới 150%
47.8%
53.7%
Nợ nước ngoài/ Thu ngân sách
nhà nước
Dưới 250%
143%
Xuất khẩu/GDP
Trên 30%
71.7%
Thu ngân sách nhà nước/GDP bình
quân 2007-2011
Trên 15%
26.8%
Chỉ tiêu
Tổng nợ/ GDP
Nguồn: Ngân hàng thế giới (2005) và số liệu nhóm tính toán
Nguồn: ADB, Proposed Loan Socialist Republic of Viet Nam: Ho Chi Minh
City-Long Thanh-Dau Giay Expressway Construction Project, 9/2008.
ADB: ls 4,36%, n= 25
JBIC: ls 1,4%, n= 30
Nguồn: ADB, Viet Nam: Expressway Netword Devenlopment Plan, 2008.
DA là tuyến cao tốc
có dự báo lượng xe
lưu thông lớn nhất
tên toàn quốc
Xét về khả năng
hoàn vốn DA là
dự án có hiệu quả
tài chính cao nhất
Dự án sáng
giá
nhất
Đơn vị xe con quy đổi (CPU/ngày)
2015
2015
Hà Nội – hải Phòng
40.183
78.360
Nội Bài – Mai Dịch
18.762
74.672
Ninh Bình – Thanh Hóa – Vinh
15.698
33.228
La Sơn – Đà Nẵng
17.626
39.751
Quảng Ngãi – Nha Trang
11.297
41.999
Nha Trang – Bình Thuận
16.155
20.375
Ninh Thận – Dầu Giây
17.221
28.854
Dầu Giây – Long Thành
36.947
68.744
Long Thành – TP.HCM
51.321
95.435
Nguồn: ADB, Viet Nam: Expressway Netword Devenlopment Plan, 4/2008.
Dự án khả thi khi dùng vốn ODA
Nguồn: Fulbright Economic Teaching Program