Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Giáo án hóa 8 kì I theo chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.84 KB, 80 trang )

HÓA 8
Ngày soạn: 09/08/2015
Ngày dạy :……………….

Tuần 1
Tiết 1

BÀI 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
- Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
- Cần phải làm gì để học tốt môn hóa học?
+ Khi học tập môn hóa học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm kiến thức, xử lý thông tin,
vận dụng và ghi nhớ.
+ Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.
2. Kỹ năng
3. Trọng tâm
- Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
- Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
4. Tình cảm- thái độ
HS có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, rèn luyện óc tư
duy, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
- Nội dung dạy học
- Dụng cụ: giá đỡ, ống nghiệm, chỉ, khay nhựa
- Hóa chất: dung dịch NaOH, dung dịch CuSO4, dung dịch HCl, đinh sắt.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát trực quan.
- Đàm thoại - vấn đáp
- Hoạt động nhóm



IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
- Ổn định lớp
- Bài lên lớp
Hóa học là gì? Có vai trò như thế nào trong cuộc sống? Làm sao để học tốt môn hóa học? Vậy chúng ta tìm hiểu
trong bài hôm nay.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần nắm
Hoạt động 1:
I. Hóa học là gì?
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
HS làm thí nghiệm
1. Thí nghiệm
NaOH + CuSO4.
Hãy nêu hiện tượng quan sát
HS nhận xét hiện tượng
được.
Vẫn đục màu xanh.
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
HS làm thí nghiệm
HCl + Fe
Hãy nêu hiện tượng quan sát
HS nhận xét hiện tượng
được.
Sủi bọt khí
2. Kết luận
Từ đây ta thấy có sự biến đổi từ
Hóa học là khoa học nghiên cứu các
chất này thành chất khác

chất, sự biến đổi và ứng dụng của
chúng.
Trang 1


HÓA 8
Hoạt động 2:
HS hoạt động nhóm, thảo luận
các câu hỏi SGK.
a. Đồ dùng làm từ sắt, nhôm,
đồng, chất dẻo có trong gia đình?
b. Sản phẩm hóa học sử dụng
trong sản xuất nông nghiệp?
c. Sản phẩm hóa học sử dụng
trong học tập?
Từ đó hãy cho biết vai trò của
hóa học trong cuộc sống?
Hoạt động 3:
Yêu cầu học sinh đọc SGK.
Khi học tập môn hóa học các em
cần thực hiện những hoạt động
nào?
Phương pháp học tập môn hóa
học như thế nào là tốt?

Hoạt động 4: Củng cố
Yêu cầu học sinh nhắc lại các nội
dung sau:
1. Hóa học là gì? Hóa học có vai
trò như thế nào?


2. Phương pháp học môn hóa
học

Dao, kéo, nồi....

II. Hóa học có vai trò như thế nào
trong cuộc sống của chúng ta?
Có vai trò rất quan trọng trong cuộc
sống của chúng ta.

thuốc trừ sâu, phân bón...
sách, vở, bút, thước....
HS rút ra kết luận.

HS tham khảo SGK
Dựa vào SGK trả lời câu hỏi.

Dựa vào SGK trả lời câu hỏi.

III. Các em cần phải làm gì để có
thể học tốt môn hóa học?
1. Khi học tập môn hóa học các em
cần chú ý thực hiện các hoạt động sau:
- Thu thập tìm kiếm kiến thức
- Xử lý thông tin
- Vận dụng
- Ghi nhớ
2. Phương pháp học tập môn hóa học
như thế nào là tốt?

Nắm vững và có khả năng vận dụng
thành thạo kiến thức đã học.

Dựa vào nội dung bài học để
trả lời câu hỏi.
-Hóa học là khoa học nghiên
cứu các chất, sự biến đổi và
ứng dụng của chúng.
- Có vai trò rất quan trọng
trong cuộc sống của chúng ta.
- Khi học tập môn hóa học
cần chú ý thực hiện các hoạt
động sau:
+ Thu thập tìm kiếm kiến thức
+ Xử lý thông tin
+Vận dụng
+Ghi nhớ
- Phương pháp học tập môn
hóa học tốt là: nắm vững và
có khả năng vận dụng thành
thạo kiến thức đã học.

V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Chuẩn bị bài mới :”CHẤT”
Kiểm tra 5 phút
- Em hãy nêu một số phương pháp để học tốt môn hóa học?
Đáp án:
Trang 2



HÓA 8
Một số phương pháp để học tốt môn hóa học
- Thu thập tìm kiếm kiến thức
- Xử lý thông tin
- Vận dụng
- Ghi nhớ
VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................


Trang 3


HÓA 8

..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Tuần 1
Tiết 2

Ngày soạn: 09/08/2015
Ngày dạy :……………….


CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
BÀI 2: CHẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được: Khái niệm chất và một số tính chất của chất
(Chất có trong các vật thể xung quanh ta. Chủ yếu là tính chất vật lí của chất)
2. Kĩ năng
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
3. Trọng tâm
Tính chất của chất
4. Tình cảm - thái độ
HS có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, rèn luyện óc tư
duy, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
GV: - Máy chiếu
Trang 4


HÓA 8
- Dụng cụ: ống nghiệm, đũa khuấy, giá đỡ
- Hóa chất: nước, đường, CaCO3.
HS: đọc trước bài 2: Chất.

III. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát trực quan
- Đàm thoại - vấn đáp

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
- Ổn định lớp

- Kiểm tra bài cũ
- Bài lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động 1:
Chiếu các hình ảnh cho HS quan
sát.
Cho biết vật thể nào có trong tự
nhiên, vật thể nào do con người là
ra.
GV: thông bào về thành phần của
một số vật liệu.
Từ đó chỉ ra đâu là chất, đâu là hỗn
hợp chất.
Từ đó ta có sơ đồ về chất.

Hoạt động của HS

Kiến thức cần nắm
I. Chất có ở đâu?

HS quan sát hình ảnh
HS rút ra nhận xét
HS lắng nghe

CHẤT

Tự nhiên

Nhân tạo


HS lắng nghe
Gồm một
số chất

Vật liệu
Một
chất

Vậy chất có ở đâu?
Hoạt động 2:
Cho học sinh quan sát mẫu:
CaCO3, đường, nước. Nhận xét về
trạng thái tồn tại của chất.
Tiến hành hòa CaCO3 và đường
vào nước. Nhận xét khả năng hòa
tan của chất.
Vậy bằng phương pháp nào ta xác
định được tính chất vật lý của
chất?
Hoạt động 3:
Muối và đường có điểm gì giống
và khác nhau?
Cách phân biệt muối và đường tại

Chất có ở khắp nơi.

CaCO3, đường là chất rắn
Nước là chất lỏng.

Hỗn hợp

chất

Kết luận: Chất có khắp nơi, ở đâu có vật
thể là ở đó có chất.
II. Tính chất của chất
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định
Mỗi chất có những tính chất vật lí và tính
chất hóa học nhất định.

CaCO3 không tan.
Đường tan.
Phương pháp:
+ Quan sát
+ Dụng cụ đo
+ Làm thí nghiệm
Chất rắn, màu trắng.
Muối vị mặn, đường vị
ngọt.
Dựa vào vị của chất.

Phương pháp xác định:
+ Quan sát
+ Dụng cụ đo
+ Làm thí nghiệm
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi
gì?
- Giúp phân biết được các chất với nhau.
- Biết cách sử dụng chất
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời
sống và sản xuất.

Trang 5


HÓA 8
nhà?
Muối và đường, chất nào dùng để
ngâm rau diệt khuẩn?
Vậy biết được tính chất có lợi gì?

Hoạt động 4: Củng cố:
GV nhắc lại nội dung bài học:
- Chất tồn tại xung quanh chúng ta.
- Cách xác định tính chất của chất
và lợi ích của việc biết tính chất
của chất?

Muối
- Giúp phân biết được các
chất với nhau.
- Biết cách sử dụng chất
- Biết ứng dụng chất thích
hợp trong đời sống và sản
xuất.

HS trả lời:
Phương pháp xác định :
+ Quan sát
+ Dụng cụ đo
+ Làm thí nghiệm
-Lợi ích của việc biết tính

chất của chất
- Giúp phân biết được các
chất với nhau.
- Biết cách sử dụng chất
- Biết ứng dụng chất thích
hợp trong đời sống và sản
xuất.

V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài.
- Chuẩn bị phần còn lại của bài.
Kiểm tra 5 phút
Câu 1: Hãy kể tên 3 vật thể được làm bằng sắt?
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có ……… Mỗi chất có những tính chất………… và ………
nhất định.
Đáp án:
Câu 1: 3 vật thể được làm bằng sắt: Cuốc, kéo, dây thép…
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Mỗi chất có những tính chất vật lí và hóa học nhất
định.
VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Trang 6


HÓA 8


..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................

..................................................................................................................
..................................................................................................................
Trang 7


HÓA 8
Ngày soạn: 14/08/2015
Ngày dạy :……………….

Tuần 2
Tiết 3

CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
BÀI 2: CHẤT (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm về chất nguyên chất ( tinh khiết) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất ( tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý.
2. Kĩ năng
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Tách được một số chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp
muối ăn và cát.
- So sánh tính chất vật lý của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.
3. Trọng tâm
Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp.
4. Tình cảm - thái độ
HS có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, rèn luyện óc tư
duy, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ

GV
- Nội dung dạy học
- Dụng cụ: đèn cồn, ống nghiệm, đũa khuấy, giá đỡ, nhiệt kế, bình cầu.
- Hóa chất: nước, muối ăn.
HS
- Đọc trước nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát trực quan
- Đàm thoại - vấn đáp
- Hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ
+ Chất có ở đâu. Tìm hiểu tính chất của chất có tác dụng gì đối với chúng ta.
- Bài lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động 1:
Cho HS quan sát mẫu nước cất và
nước khoáng. Từ đó so sánh tính
chất của 2 mẫu.
Nước cất là chất tinh khiết, có thể
sử dụng trong phòng thí nghiệm.
Còn nước khoáng là hỗn hợp.
Ngoài nước khoáng thì nước ở đâu
cũng là hỗn hợp?

Hoạt động của HS
Chất lỏng, không màu.
HS lắng nghe.


Kiến thức cần nắm
III. Chất tinh khiết
1. Hỗn hợp
Hai hay nhiều chất trộn lẫn vào
nhau gọi là hỗn hợp.
Nước tự nhiên là hỗn hợp.

Nước giếng, nước ao, nước hồ,
nước biển...
Trang 8


HÓA 8
Từ đó hãy định nghĩa hỗn hợp là
gì?
Hoạt động 2:
Tại nhà, khi ta nấu canh, nấu cơm
ta nhìn lên nắp nồi ta thấy gì?
Vậy nước đọng đó chính là nước
cất và quá trình đun để tạo hơi
nước và thu hơi nước đó trong
phòng thí nghiệm gọi là phương
pháp chưng cất.

Giới thiệu về hình ảnh chưng cất
nước tự nhiên.
Tại sao nước cất là nước tinh
khiết? ta cùng tiến hành thí nghiệm
đo nhiệt độ sôi của nước khoáng
và nước cất.

Từ thí nghiệm và SGK hãy cho
biết một số thông tin về nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng
riêng của nước cất.
Vậy theo em chất như thế nào mới
có những tính chất nhất định?
Hoạt động 3:
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
hình 1.5
Lưu ý HS quan sát:
- Muối ban đầu, quá trình hòa tan
muối, quá trình đun nóng hỗn hợp
nước muối.
Từ đó hãy cho biết dựa vào đâu ta
có thể tách muối và nước ra khỏi
nhau?
Vậy phương pháp trên là phương
pháp chưng cất.

Nước đọng trên nắp nồi.
HS lắng nghe.

2. Chất tinh khiết.
Chất tinh khiết là chất có tính chất
nhất định.
Nước cất là chất tinh khiết.

HS lắng nghe
HS quan sát thí nghiệm.
tnc= 00C, ts= 1000C, D = 1 g/cm3.


Chất tinh khiết mới có những tính
chất nhất định.

HS làm thí nghiệm theo nhóm.

3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
Dựa vào sự khác nhau về tính chất
vật lí cá thể tách một chất ra khỏi
hỗn hợp.

HS lắng nghe.
Dựa vào nhiệt độ sôi.

HS lắng nghe.
Trang 9


HÓA 8
Ngoài phương pháp trên có thể dựa
vào sự khác nhau về tính chất khác HS lắng nghe
như khối lượng riêng, tính tan.. và
bằng cách thích hợp ta có thể tách
riêng được chất.
Vậy các tính chất khối lượng riêng, Tính chất vật lý.
tính tan, nhiệt độ sôi gọi chung là
tính chất gì của chất?
Vậy ta có thể tách chất dựa vào
Ta có thể tách chất dựa vào tính
đâu?

chất vật lý.
Hoạt động 4: Củng cố
GV nhắc lại nội dung chính của
HS chú lắng nghe và ghi nhớ.
tiết học
- Nước tự nhiên là hỗn hợp. Hai
hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau
gọi là hỗn hợp.
- Nước cất là chất tinh khiết. Chất
tinh khiết là chất có tính chất nhất
định.
- Dựa vào sự khác nhau về tính
chất vật lí cá thể tách một chất ra
khỏi hỗn hợp.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài và làm bài ở nhà
- Chuẩn bị bài mới: Bài thực hành số 1.
Kiểm tra 5 phút:
Câu 1: Trong các vật thể sau, vật thể nhân tạo là:
A. Sao Mộc.
B. Mặt trăng.
C. Biển.
D. Tàu thủy.
Câu 2. Dây dẫn điện có thể được làm từ chất nào sau đây:
A. Nhôm.
B. Cao su.
C. Đồng.
D. Cả A và C đúng.
Câu 3: Nước tự nhiên(sông, suối, hồ, biển) là:
A. Chất tinh khiết.

B. Hỗn hợp
C. Chất sôi ở 1000C. D. Chất có nhiệt độ nóng chảy 00C.
Câu 4. Câu nào sai trong số các câu sau:
A. Phơi nước biển sẽ thu được muối ăn.
B. Tách chất nhờ nhiệt độ sôi khác nhau gọi là chưng cất.
C. Không khí quanh ta là chất tinh khiết.
D. Đường mía có vị ngọt và tan trong nước.
Đáp án:
Câu 1: D
Câu 2: D
Câu 3: B
VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Câu 4: C

..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Trang 10


HÓA 8
Tuần 2
Tiết 4

Ngày soạn: 14/08/2015
Ngày dạy :……………….

BÀI 3:BÀI THỰC HÀNH 1

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được:
- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học; cách sử dụng một số dụng cụ, hóa
chất trong phòng thí nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể.
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
2. Kĩ năng
- Sử dụng được một số dụng cụ, hóa chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên.
- Viết phương trình thí nghiệm.
3. Trọng tâm
- Nội quy và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm.
- Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất.
- cách quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra nhận xét.
4. Tình cảm - thái độ
HS có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, rèn luyện óc tư
duy, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
GV
- Nội dung dạy học
- Dụng cụ: đèn cồn, ống nghiệm, đũa khuấy, giá đỡ, nhiệt kế, bình cầu.
- Hóa chất: nước, muối ăn.
HS
- Đọc trước nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát trực quan.
- Hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ

- Bài lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động 1:
Cho HS quan sát các dụng cụ cơ
bản và giới thiệu tên của chúng:
đèn cồn, ống nghiệm, kẹp ống
nghiệm,dũa thủy tinh, cốc thủy
tinh, giá đỡ, khay đựng ống
nghiệm, khay đựng hóa chất, giấy
lọc, phễu…
GV giới thiệu một số quy tắc an
toàn và cách sử dụng một số hóa
chất và dụng cụ đã nêu ở trên.

Hoạt động của HS

Kiến thức cần nắm
Tương trình thí nghiệm(theo mẫu )

HS quan sát và chú y lắng nghe.

Trang 11


HÓA 8
-Cách sử dụng hóa chất: yêu cầu
HS đọc nội dung ở phần II trang
154/SGK

- Cách sử dụng một số dụng cụ:

GV vừa cầm dụng cụ cho học sinh
quan sát vừa hướng dẫn cách sử
dụng chúng.
- Gv lưu y thực hiện cách rót chất
lỏng, khuấy chất lỏng, cách đun
nóng chất lỏng trong ống nghiệm,
cách lọc chất lỏng, cách kẹp giữ
ống nghiệm…và cho HS thực hành
tại nhóm.
- GV đặc biệt lưu y đến sự nguy
hiểm (cháy nổ, độc hại…) khi tiếp
xúc trực tiếp với hóa chất.
Hoạt động 2: Thực hành thí
nghiệm 2
GV yêu cầu HS tìm hiểu kĩ nội
dung thí nghiệm 2 trước ở nhà và
nhắc lại thao tác thực hành.

- HS trả lời:
+ hóa chất trong phòng thí nghiệm
thường đựng trong lọ có nút đậy
kín, phía ngoài có dán nhãn, ghi
tên hóa chất. Nếu hóa chất có tính
độc hại, trên nhãn có ghi chú riêng.
+ Không dùng tay trực tiếp để cầm
hóa chất. Không đổ hóa chất này
vào hóa chất khác ngoài chỉ dẫn.
Hóa chất dùng xong nếu còn thừa
không được đổ lại vào bình chứa.
+ Không dùng hóa chất đựng trong

những lọ không có nhãn ghi rõ tên
hóa chất. Không nên nếm hoặc
ngửi trực tiếp hóa chất.
HS lắng nghe.
HS thực hiện theo sự hướng dẫn
của GV.

HS lắng nghe và ghi nhớ.

HS trả lời theo nội dung của SGK/
trang 13.
HS thực hiện các thao tác của thí
nghiệm:
Bỏ hỗn hợp muối ăn và cát vào cốc
nước, khuấy đều. Đổ nước từ từ
theo đũa thủy tinh qua phễu có
giấy lọc, thu lấy phần nước lọc vào
cốc. Đổ phần nước lọc vào ống
nghiệm. Dùng kẹp gỗ cặp ống
nghiệm rồi đun nóng đến khi nước
bay hơi hết. Quan sát chất còn lại
trong ống nghiệm và trên giấy lọc.

Hoạt động 3: Viết tường trình thí
nghiệm.
GV hướng dẫn HS kẻ bảng để ghi
tường trình thí nghiệm theo mẫu.

HS ghi tường trình thí nghiệm
theo mẫu.

Trang 12


HÓA 8
Hoạt động 4: Củng cố
GV yêu cầu HS dọn dẹp và làm vệ
sinh tại khu vực nhóm thực hành
Nộp bản tường trình thí nghiệm và
về lớp.
MẪU TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM
Tên thí nghiệm
Tách riêng từng
chất từ hỗn hợp muối ăn

Cách tiến hành
Bỏ hỗn hợp muối ăn và
cát
vào cốc nước, khuấy đều.
Đổ nước từ từ theo đũa
thủy tinh qua phễu có
giấy lọc, thu lấy phần
nước lọc vào cốc. Đổ
phần nước lọc vào ống
nghiệm. Dùng kẹp gỗ cặp
ống nghiệm rồi đun nóng
đến khi nước bay hơi hết.

Hiện tượng
Cát được giữ lại ở trên
giấy lọc và muối ăn ở

trong ống nghiệm

Giải thích và viết pthh

V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Chuẩn bị bài mới: “Nguyên tử”
VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Trang 13


HÓA 8
Ngày soạn: 18/08/2015
Ngày dạy :……………….


Tuần 3
Tiết 5

BÀI 4: NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được
- Các chất đều được cấu tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử
là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành
từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái
dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện.
(Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L M, N..)
2. Kĩ năng
Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo
nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể ( H, C, Cl, Na).
3. Trọng tâm
- Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electron.
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron.
- Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp.
4. Tình cảm - thái độ
HS có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, rèn luyện óc tư
duy, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
GV
- Nội dung dạy học

HS
- Đọc trước nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình.
- Đàm thoại – vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ
- Bài lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần nắm
Hoạt động 1:
1. Nguyên tử là gì?
Trong không khí có bụi hay không? Mắt
Có các hạt bụi mà mắt
thường chúng ta có thấy các hạt bụi
thường không thấy.
không?
Ta thấy các hạt bụi rất nhỏ nhưng các
HS lắng nghe.
nguyên tử còn nhỏ hơn trăm ngàn lần so
với các hạt bụi. Các nhà khoa học nghiên
cứu nếu sắp xếp 4 triệu nguyên tử sát liền
nhau thành 1 hàng thì mới có độ dài 1mm.
Hãy nhắc lại về các loại điện tích đã học

Điện tích âm và điện tích
Trang 14



HÓA 8
trong chương trình vật lí lớp 7.
Tổng giá trị điện tích của chúng như thế
nào?
Vậy nguyên tử được cấu tạo bởi 2 phần:
phần điện tích dương và phần điện tích
âm. Chứng tỏ giá trị điện tích của nguyên
tử bằng bào nhiêu? Vậy nguyên tử như thế
nào về điện?
Vậy từ đây người ta đưa ra khái niệm về
nguyên tử.

dương.
Giá trị bằng không.

Giới thiệu về electron.

HS lắng nghe và ghi chép

Hoạt động 2:
Hạt nhân nguyên tử còn được cấu tạo bởi
những hạt nhỏ hơn nữa là proton và
nơtron.
Giới thiệu về là proton và nơtron.
Do nguyên tử trung hòa về điện nên số
proton trong hạt nhân bằng số electron ở
lớp vỏ nguyên tử.
Ngoài ra, proton và nơtron có cùng khối
lượng, còn electron có khối lượng rất bé,

không đáng kể vì vậy khối lượng của hạt
nhân được coi là khối lượng của nguyên
tử.
Hoạt động 3:
Trong nguyên tử, electron chuyển động rất
nhanh xung quanh hạt nhân và sắp xếp
thành từng lớp, mỗi lớp có một số electron
nhất định.
Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ của nguyên tử, từ
đó xác định số lớp eletron, số elecctron ở
lớp ngoài cùng.
Các nguyên tử có thể liên kết được với
nhau là nhờ các electron, cụ thể là các
electron ở lớp ngoài cùng.
Hoạt động 4:Củng cố.
Làm bài tập SGK/15
Câu 1:
GV yêu cầu một HS đứng tại chỗ và đọc
bài tập 1 rồi trả lời

Điện tích nguyên tử bằng
không. Nguyên tử trung hòa
về điện.
HS lắng nghe và ghi chép

HS lắng nghe và ghi chép
HS lắng nghe và ghi chép
HS lắng nghe

- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé và

trung hòa về điện.
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện
tích dương và vỏ tạo bởi hạt hay nhiều
hạt electron mang điện tích âm.
- Electron kí hiệu: e, có điện tích âm
nhỏ nhất và quy ước ghi bằng dấu âm
(-).
2. Hạt nhân nguyên tử
- Hạt nhân tạo bởi proton và nơtron.
- Proton kí hiệu: p, mang điện tích
dương.
- Nơtron kí hiệu: n, không mang điện
tích.
- Trong mỗi nguyên tử số p = số e

HS lắng nghe

HS lắng nghe và ghi chép

3. Lớp electron
- Trong nguyên tử, electron chuyển
động rất nhanh xung quanh hạt nhân
và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có
một số electron nhất định.

HS lắng nghe và làm theo
hướng dẫn.
HS lắng nghe và ghi chép

- Nhờ eletron lớp ngoài cùng mà có

thể tạo ra chất này hay chất khác.

HS trả lời:
Câu 1:
Nguyên tử là hạt vô cùng
nhỏ bé và trung hòa về điện:
từ nguyên tử tạo ra mọi
chất. Nguyên tử gồm hạt
Trang 15


HÓA 8
nhân mgang điện tích
dương và vỏ tạo bởi hai hay
nhiều electron mang điện
tích âm
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài và làm bài tập
Chuẩn bị bài mới :”Nguyên tố hóa học”
Kiểm tra 5 phút.
Câu 1: Nguyên tử gồm các loại hạt là:
A. Proton, nơtron.
B. Nơtron, electron.
C. Proton, nơtron, electron.
D. Proton, electron, hạt nhân.
Câu 2: Hạt nhân nguyên tử gồm các loại hạt là:
A. Proton, nơtron.
B. Nơtron, electron.
C. Proton, nơtron, electron.
D. Proton, electron, hạt nhân.

Câu 3. Nguyên tử trung hòa về điện thì nguyên tử đó có cùng số hạt:
A. Proton và nơtron.
B. Nơtronvà electron.
C. Protonvà electron
D. Electron và hạt nhân.
Đáp án: câu 1: C
câu 2: A
câu 3: C
VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................

Trang 16


HÓA 8

..................................................................................................................

..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Tuần 3
Tiết 6

Ngày soạn: 20/08/2015
Ngày dạy:……………

BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được:
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Kí hiệu hóa học
biểu diễn nguyên tố hóa học.
2. Kĩ năng
- Đọc được tên một số nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại.
3. Trọng tâm
- Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học.
4. Tình cảm - thái độ
HS có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, rèn luyện óc tư duy,
sáng tạo
II. CHUẨN BỊ
- Nội dung bài học
- Bảng hệ thống tuần hoàn
III. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại – vấn đáp

IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ
- Bài lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần nắm
Hoạt động 1:
I. Nguyên tố hóa học là gì?
Các chất được tạo ra từ đâu?
Từ các nguyên tử
1. Định nghĩa
Thực tế khi đề cập những lượng
HS lắng nghe
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những
nguyên tử vô cùng lớn , ta đề cập
nguyên tử cùng loại, có cùng số proton
đến những loại nguyên tử tạo nên
trong hạt nhân.
chất. Để thay cho “những loại
- Số p là số đặc trưng cho nguyên tố hóa
nguyên tử” tạo nên chất người ta
học.
nói “nguyên tố hóa học” tạo nên
chất.
Vậy nguyên tố hóa học là gì?
Nguyên tố hóa học là tập
Trang 17



HÓA 8

Hãy cho biết các loại hạt cấu tạo
nên nguyên tử.
Hãy cho biết loại hạt đặc trưng
cho nguyên tố hóa học
Hoạt động 2:
Các nguyên tử thuộc cùng một
nguyên tố hóa học có tính chất hóa
học giống nhau.
Mỗi nguyên tố hóa học được biểu
diễn bằng 1 hoặc 2 chữ cái gọi là
kí hiệu hóa học.
Qui tắc viết: chữ cái đầu viết ở
dạng chữ in hoa.
Cho HS quan sát bảng hệ thống
tuần hoàn, vị trí của kí hiệu hóa
học và cách viết kí hiệu hóa học
trong bảng.
Mỗi kí hiệu hóa học của nguyên tố
chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.
Muốn chỉ số lượng nguyên tử của
nguyên tố đó ta viết số lượng bên
cạnh kí hiệu hóa học.
VD:1 nguyên tử H: H
2 nguyên tử H: 2H
Hoạt động 3:
Đến nay, khoa học đã biết được
trên 110 nguyên tố. Trong số này,
92 nguyên tố có mặt trong tự

nhiên, số còn lại do con người tổng
hợp được, gọi là nguyên tố nhân
tạo.
Lượng các nguyên tố tự nhiên
không đồng đều, có những nguyên
tố có rất nhiều (như oxi) nhưng có
những nguyên tố có rất ít.
Dựa vào hình 1.8 hãy cho biết
nguyên tố nào có nhiều trong vỏ
trái đất?
Hoạt động 4: Củng cố
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ và trả
lời các câu hỏi sau
- Nguyên tố hóa học là gì?
- Có bao nhiêu nguyên tố hóa học
đã biết, trong đó có bao nhiêu

hợp những nguyên tử cùng
loại, có cùng số proton
trong hạt nhân.
p, n, e
p
HS lắng nghe.
HS lắng nghe.
HS lắng nghe.

2. Kí hiệu hóa học.
Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn
bằng kí hiệu hóa học.
Qui tắc viết: chữ cái đầu viết ở dạng chữ in

hoa.
VD 1: Cacbon: C; Sắt: Fe; Nhôm: Al
VD 2:1 nguyên tử H: H
5 nguyên tử H: 5H

HS quan sát.

HS lắng nghe.

HS lắng nghe.

II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
- Có hơn 110 nguyên tố hóa học
- Oxi là nguyên tố chiến gần nữa khối
lượng vỏ Trái Đất.

HS lắng nghe

HS quan sát hình vẽ và trả
lời: Oxi là nguyên tố chiến
gần nữa khối lượng vỏ Trái
Đất.
HS trả lời:
- Nguyên tố hóa học là tập
hợp những nguyên tử cùng
loại, có cùng số proton
Trang 18


HÓA 8

nguyên tó có mặt trong tự nhiên?

trong hạt nhân.
- Có hơn 110 nguyên tố hóa
học, trong đó có 92 nguyên
tó có mặt trong tự nhiên

V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ
- Chuẩn bị phần mới của bài
Kiểm tra 5 phút.
Câu 1: Nguyên tố hóa học có khối lượng lớn nhất vỏ trái đất là:
A. Nhôm(Al)
B. Sắt (Fe)
C. Oxi (O)
D. Silic (Si)
Câu 2: Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào sau đây:
A. Proton.
B. Nơtron.
C. Electron.
D. Hạt nhân.
Câu 3.Định nghĩa nào sau đây là đúng nhất?
Nguyên tố hóa học là:
A. Tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng nguyên tử khối.
B. Tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
C. Tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng số nơtron trong hạt nhân.
D. Tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng kí hiệu hóa học.
Đáp án:
câu 1: C


câu 2: A

câu 3: B

.
VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Trang 19


HÓA 8

..................................................................................................................
..................................................................................................................

..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Tuần 4
Tiết 7

Ngày soạn: 25/08/2015
Ngày dạy: …………….

BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được:
- Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối.
2. Kĩ năng
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3. Trọng tâm
- Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử.
4. Tình cảm - thái độ
HS có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, rèn luyện óc tư duy
II. CHUẨN BỊ
- Nội dung dạy học
- Bảng hệ thống tuần hoàn.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại – vấn đáp
- Hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
- Ổn định lớp

- Kiểm tra bài cũ
+ Nguyên tố hóa học là gì? Kể tên 3 nguyên tố hóa học bất kì và viết kí hiệu hóa học của chúng.
+ Kí hiệu hóa học là gì? Nêu tên các nguyên tố có kí hiệu hóa học sau: Na, H, N.
- Bài lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần nắm
Hoạt động 1:
III. Nguyên tử khối
Do nguyên tử có khối lượng vô
HS lắng nghe.
- Nguyên tử khối là khối lượng của một
cùng bé, nếu tính bằng g rất không
nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
tiện sử dụng, nên để biểu thị khối
(đvC).
lượng của nguyên tử người ta dùng
Kí hiệu: u.
đơn vị khối lượng gọi là đơn vị
- Một đơn vị cacbon bằng 1/12 khối
cacbon. Viết tắt là đvC, kí hiệu là
lượng của nguyên tử C.
Trang 20


u.
Đơn vị cacbon dựa vào khối lượng
của cacbon, qui ước lấy 1/12 khối
lượng của nguyên tử cacbon làm
đơn vị.

Dựa vào BTH cho HS coi một số
khối lượng nguyên tử của một số
các nguyên tố.
Các giá trị này cho biết sự nặng
nhẹ của các nguyên tử. Xác định
nguyên tử nhẹ nhất, nặng nhất và
nặng nhẹ gấp bao nhiêu lần trong
các nguyên tử đã cho ví dụ.
Hoạt động 2:
Khối lượng tính bằng đvC gọi là
nguyên tử khối. Hãy định nghĩa
nguyên tử khối.
Hướng dẫn HS tra bảng 1 trang 42.
Mỗi nguyên tố có 1 nguyên tử khối
riêng biệt. Vì vậy dựa vào nguyên
tử khối của một nguyên tố chưa
biết ta xác định được nguyên tố đó
là nguyên tố nào.
Bài tập
Nguyên tử của nguyên tố R có
khối lượng nặng gấp 16 lần khối
lượng của nguyên tử H.
a. R là nguyên tố nào?
b.Số p và số e trong nguyên tử?

Hoạt động 3: Củng cố
GV yêu cầu HS làm các bài tập 4,
5, 6 SGK trang 20.
Bài 4:
GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ đọc

nội dung câu hỏi, 1 HS khác trả lời
GV nhận xét câu trả lời của HS.

Bài 5:
GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ đọc

HS lắng nghe.

HÓA 8
- Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng
biết.

HS quan sát
HS làm ví dụ.

HS lắng nghe.
HS lắng nghe.

HS hoạt động nhóm
a. Nguyên tử khối của R là:
R = 1* 16 = 16 đvC
R là nguyên tố Oxi, kí hiệu: O
b. Oxi có 8p, 8e.

HS trả lời:
Bài 4:
Qui ước lấy 1/12 khối lượng
của nguyên tử cacbon làm
đơn vị.
- Nguyên tử khối là khối

lượng của một nguyên tử tính
bằng đơn vị cacbon (đvC).
Kí hiệu: u.
Bài 5:

Bài tập:
Nguyên tử của nguyên tố R có khối
lượng nặng gấp 16 lần khối lượng của
nguyên tử H.
a. R là nguyên tố nào? Kí hiệu hóa học?
b.Số p và số e trong nguyên tử?
Giải
a. Nguyên tử khối của R là:
R = 1* 16 = 16 đvC
R là nguyên tố Oxi, kí hiệu: O
b. Oxi có 8p, 8e.

Bài 4/SGK:
Qui ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên
tử cacbon làm đơn vị.
- Nguyên tử khối là khối lượng của một
nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
(đvC).
Kí hiệu: u.
Bài 5/SGK:
a. nặng hơn 2 lần
Trang 21


HÓA 8

nội dung câu hỏi.
a. nặng hơn 2 lần
b. nhẹ hơn 2/3 lần
GV yêu cầu 1 HS khác lên bảng
b. nhẹ hơn 2/3 lần
c. nhẹ hơn 8/9 lần
làm bài.
c. nhẹ hơn 8/9 lần
GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 6:
Bài 6/SGK:
GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ đọc Bài 6:
Giải
nội dung câu hỏi.
Giải
a. Nguyên tử khối của R là:
GV yêu cầu 1 HS khác lên bảng
a. Nguyên tử khối của R là:
R = 14* 2 = 28 đvC
làm bài.
R = 14* 2 = 28 đvC
R là nguyên tố Silic, kí hiệu: Si
GV nhận xét bài làm của HS.
R là nguyên tố Silic (Si)
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài mới “ Đơn chất và hợp chất – phân tử”
Kiểm tra 5 phút:
Câu 1: Cách viết 3C, 2N, 7Mg lần lượt có nghĩa là:
A. Ba nguyên tử cacbon, hai nguyên tử niken, bảy nguyên tử magie.

B. Ba nguyên tử cacbon, hai nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử mangan.
C. Ba nguyên tử cacbon, hai nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử magie.
D. Ba nguyên tử cacbon, hai nguyên tử magie, bảy nguyên tử nitơ.
Câu 2: Sắp xếp các nguyên tố sau theo thứ tự nguyên tử khối giảm dần.
A. S > H > Li > N
B. S > N > Li > H
C. H > N > Li > S
D. S > N > H > Li
Câu 3: Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi. Tên và kí hiệu của nguyên tử X là:
A. Silic, kí hiệu là Si.
B. Lưu huỳnh, kí hiệu là S.
C. Natri, kí hiệu là Na.
D. Magie, kí hiệu là Mg.
Đáp án : Câu 1 : C. Câu 2 : B.
VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Câu 3 : B.

..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................

..................................................................................................................
..................................................................................................................
Trang 22


HÓA 8

..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Tuần 4
Tiết 8

Ngày soạn: 26/08/2015
Ngày dạy>…………………

BÀI 7: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được:
- Các chất ( đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
2. Kĩ năng
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về ba trạng thái của chất.
- Phân biệt một chất là đơn chất hau hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.

3. Trọng tâm
- Khái niệm đơn chất và hợp chất.
- Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất.
4. Tình cảm - thái độ
HS có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, rèn luyện óc tư duy
II. CHUẨN BỊ
- Nước ở các trạng thái khác nhau.
- Một số hình ảnh về mô hình các trạng thái.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát trực quan
- Đàm thoại - vấn đáp

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ:
+ Nguyên tử khối là gì? Lấy bao nhiêu phần khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon?
+ Viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố có tên sau: Liti, nitơ, phôtpho, flo, oxi.
- Bài lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần nắm
Hoạt động 1:
I. Đơn chất
Chất được tạo nên từ 1 nguyên tố
HS lắng nghe
1. Đơn chất là gì?
hóa học, 2 nguyên tố hóa học hay
- Đơn chất là những chất được cấu tạo nên
Trang 23



HÓA 8
nhiều nguyên tố hóa học. Từ số
lượng nguyên tố hóa học cấu tạo
nên chất người ta tiến hành phân
loại chúng.
Cho HS quan sát hình 1.10 và 1.11
và nhận xét về thành phần của các
mô hình đó.
Các chất được cấu tạo bởi 1
nguyên tố hóa học ta gọi là đơn
chất.
Dựa vào tính chất vật lí của một số
nguyên tố ta chia đơn chất ra làm
hai loại: đơn chất kim loại và đơn
chất phi kim.
Hoạt động 2:
Quan sát hình 1.10.
Cứ 1 quả cầu là 1 nguyên tử đồng.
Vậy cho biết cách sắp xếp của
nguyên tử đồng
Quán sát hình 1.11
Cho biết cách sắp xếp của nguyên
tử hidro và nguyên tử oxi.
Hoạt động 3:
Quan sát hình 1.12 và 1.13
Hãy cho biết thành phần của hai
chất này được tạo bởi mấy nguyên
tố?
Đơn chất thì được cấu tạo bởi 1

nguyên tố còn hợp chất thì sao?
Hợp chất chia làm 2 loại: hợp chất
vô cơ và hợp chất hữu cơ.
Hoạt động 4:
Quan sát hình 1.12
Hãy cho biết nước được tạo bởi
nguyên tố nào?Bao nhiêu nguyên
tử của mỗi nguyên tố? Xếp theo
một trật tự nhất định hay không
theo trật tự?
Hoạt động 5: củng cố.
GV yêu cầu 1 HS đúng tại chỗ và
nhắc:
- Đơn chất là gì? Có mấy loại đơn
chất?

từ một nguyên tố hóa học.
- Phân loại: đơn chất kim loại và đơn chất
phi kim.
HS quan sát, rút ra nhận xét.
HS lắng nghe.
HS lắng nghe.

HS quan sát
Sắp xếp đặc khí với nhau
theo trật tự xác định.

2. Đặc điểm cấu tạo
- Trong đơn chất kim loại các nguyên tử
sắp xếp khít nhau.


HS quan sát
Liên kết theo 1 số nhất định, - Trong đơn chất phi kim thường 2 nguyên
thường là 2.
tử liên kết với nhau.
HS quán sát
nước có 2 nguyên tố
Muối có 2 nguyên tố.
Hợp chất được cấu tạo từ 2
nguyên tố trở lên.
HS lắng nghe.
HS quan sát
Nước tạo bởi H và O
2 nguyên tử H và 1 nguyên
tử O.
Xếp theo một trật tự nhất
định.

II. Hợp chất
1. Hợp chất là gì?
- Hợp chất là những chất tạo nên từ 2
nguyên tố hóa học trở lên.
- Hợp chất chia làm 2 loại: hợp chất vô cơ
và hợp chất hữu cơ.

2. Đặc điểm cấu tạo
Nguyên tử của các nguyên tố liên kết với
nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất
định.


HS trả lời
- Đơn chất là những chất
được cấu tạo nên từ một
nguyên tố hóa học.
- Phân loại: đơn chất kim
loại và đơn chất phi kim.
Trang 24


HÓA 8
- Hợp chất là gì? Có mấy loại hợp
chất?

- Hợp chất là những chất tạo
nên từ 2 nguyên tố hóa học
trở lên.
- Hợp chất chia làm 2 loại:
hợp chất vô cơ và hợp chất
hữu cơ.

V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
Kiểm tra 5 phút:
Câu 1: Cho các đơn chất sau: lưu huỳnh, hiđro, oxi, nhôm, đồng, than chì. Điều khẳng định nào sau đây
là đúng?
A. Lưu huỳnh, hiđro, oxi là phi kim các chất còn lại đều là kim loại.
B. Các kim loại là: nhôm, đồng, than chì.
C. Các phi kim là: lưu huỳnh, hiđro, oxi, than chì, còn lại là kim loại
D. Các kim loại là: nhôm, đồng, oxi còn lại là phi kim.

Câu 2: Chất nào là đơn chất trong các chất sau: lưu huỳnh, khí cacbonic, nước, khí oxi, sắt, muối ăn, axit
sunfuric:
A. Lưu huỳnh, khí cacbonic, nước, khí oxi, sắt.
B. Lưu huỳnh, muối ăn, axit sunfuric.
C. Lưu huỳnh, khí oxi, sắt.
D. Nước, khí oxi, sắt, muối ăn, axit sunfuric.
Đáp án: Câu 1: C
Câu 2: C.
VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................

Trang 25


×