Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại NHNo PTNT huyện lục ngạn tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 62 trang )

1

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Häc ViÖn Ng©n Hµng

LỜI NÓI ĐẦU.
Nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến sâu sắc, căn bản và toàn
diện sau khi thực hiện công cuộc chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung quan liêu
bao cấp sang nền kinh tế thị trường. Với sự khuyến khích phát triển mọi thành
phần kinh tế của Đảng và Nhà nước, đã tạo động lực lớn cho sự phát triển
kinh tế xã hội. Cùng với sự ra đời và phát triển của nhiều loại hình kinh tế
khác, lúc này kinh tế hộ sản xuất mới thực sự khẳng định được mình. Sự phát
triển của kinh tế hộ sản xuất đã mang lại những kết quả to lớn cho nền kinh tế
nói chung và lĩnh vực nông nghiệp nông thôn nói riêng. Một thành tựu quan
trọng phải kể đến là từ một nước phải nhập khẩu lương thực, giờ đây Việt
Nam đã trở thành một trong ba nước có sản lượng gạo xuất khẩu lớn nhất thế
giới. Trong tình hình thực tế hiện nay, hộ sản xuất là đơn vị kinh tế chủ yếu
cung cấp các sản phẩm tiêu dùng cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Do đó
phát triển kinh tế hộ sản xuất là yêu cầu cần thiết trong giai đoạn phát triển
kinh tế trước mắt và trong tương lai.
Một trong những yếu tố quan trọng cần thiết cho quá trình phát triển
kinh tế hộ sản xuất là sự trợ giúp về vốn của các ngân hàng thương mại. Với
tư cách là người bạn đồng hành của nông nghiệp và nông thôn, trong những
năm qua, NHNo & PTNT Việt Nam với các chi nhánh của mình đã và đang là
kênh chuyển tải vốn chủ yếu đến hộ sản xuất, góp phần tạo công ăn việc làm
giúp nông dân làm giàu chính đáng bằng sức lao động của mình.
Tuy nhiên do tính chất phức tạp của hoạt động này, món vay nhỏ lẻ, chi
phí nghiệp vụ cao, địa bàn hoạt động rộng nên việc cho vay hộ sản xuất gặp
nhiều khó khăn. Vì vậy, thực tế hiện nay nhiều chi nhánh NHNo gặp khó
khăn trong hoạt động tín dụng đối với loại hình này, chất lượng tín dụng còn


nhiều vấn đề chưa tốt. Chính vì lý do này cộng với những kiến thức đã học và
qua thời gian thực tập tại NHNo & PTNT huyện Lục Ngạn, em đã chọn đề

Lu HuÖ Ph¬ng

Líp: 35B1


2

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Häc ViÖn Ng©n Hµng

tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại NHNo &
PTNT huyện Lục Ngạn - tỉnh Bắc Giang" với mong muốn tìm hiểu và đóng
góp một vài ý kiến về vấn đề này.
Chuyên đề được nghiên cứu theo phương pháp thống kê, so sánh, phân
tích tổng hợp với suy luận phù hợp đặc điểm thực tiễn để có những kết luận
hữu ích. Ngoài lời nói đầu và phần kết luận, chuyên đề bao gồm 3 chương:
Chương I : Hộ sản xuất và Tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển
Hộ sản xuất.
Chương II: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất tại
NHNo&PTNT huyện Lục Ngạn.
Chương III: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín
dụng đối với hộ sản xuất tại NHNo & PTNT huyện Lục Ngạn.

CHƯƠNG 1

Lu HuÖ Ph¬ng


Líp: 35B1


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

3

Häc ViÖn Ng©n Hµng

HỘ SẢN XUẤT VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ
PHÁT TRIỂN HỘ SẢN XUẤT.
1.1. Khái niệm chung về hộ sản xuất trong nền kinh tế
1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất.
Hiện nay hộ sản xuất đóng vai trò ngày càng quan trọng trong quá
trình phát triển kinh tế xã hội. Hộ sản xuất đã tồn tại qua nhiều phương thức
kinh tế xã hội và vẫn đang tiếp tục phát triển, do đó, có nhiều quan niệm về
hộ sản xuất.
Có quan niệm cho rằng: Hộ sản xuất là một đơn vị kinh tế mà các
thành viên đều dựa trên cơ sở kinh tế chung, các nguồn thu nhập do các
thành viên cùng tạo ra và cùng sử dụng chung. Quá trình sản xuất của hộ
được các thành viên cùng tạo ra và cùng sử dụng chung. Quá trình sản xuất
của hộ được tiến hành một cách độc lập và điều quan trọng là các thành viên
của hộ thường có cùng huyết thống, thường cùng chung một ngôi nhà, họ
cũng là một đơn vị để tổ chức lao động.
Theo phụ lục của NHNo & PTNT Việt Nam ban hành kèm theo quyết
định số 499A ngày 02/09/1993, thì khái niệm hộ sản xuất được hiểu như sau:
“Hộ sản xuất là đơn vị kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động sản xuất kinh
doanh, là chủ thể trong mọi quan hệ sản xuất kinh doanh và tự chịu trách
nhiệm về hiệu quả hoạt động sản xuất của mình.”

Như vậy hộ sản xuất là một lực lượng sản xuất to lớn ở nông thôn. Hộ
sản xuất không chỉ là hộ nông dân sản xuất nông nghiệp mà còn là hộ gia đình
xã viên, hộ cá thể, hộ tư nhân hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh đa
dạng như dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, sản xuất tiểu thủ
công nghiệp, hộ sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp, hộ buôn bán nhỏ lẻ…Xuất
phát từ khái niệm, hộ sản xuất có những đặc điểm kinh tế cơ bản sau đây:
• Hộ sản xuất là đơn vị kinh tế có sự kết hợp hài hoà giữa sản xuất
với xã hội, giữa phương hướng sản xuất, quy mô sản xuất, điều kiện sản xuất
với lực lượng lao động cụ thể.

Lu HuÖ Ph¬ng

Líp: 35B1


Chuyên đề tốt nghiệp

4

Học Viện Ngân Hàng

H sn xut l mụ hỡnh t chc c bit m ú cỏc thnh viờn
trong gia ỡnh va lm ch t liu sn xut, va trc tip tham gia vo hot
ng sn xut kinh doanh v chu trỏch him v ton b kt qu sn xut kinh
doanh ca chớnh h mỡnh.
H sn xut hot ng trong nhiu ngnh ng song thc t h sn
xut nc ta hin nay ch yu sn xut trong lnh vc nụng nghip nụng
thụn. Cỏc h ny tin hnh sn xut kinh doanh a dng kt hp trng trt vi
chn nuụi v kinh doanh ngh ph. c im ni bt ca kinh t h sn xut
l hot ng gn lin vi rung t, quỏ trỡnh sn xut ca h cú chu k di v

mang tớnh thi v, thng xuyờn cn vn cho sn xut. Kt qu hot ng
kinh doanh ca h sn xut khụng nhng ph thuc vo vic ỏp dng thnh
tu khoa hc k thut m cũn ph thuc rt ln vo iu kin t nhiờn (tớnh
cht t ai, thi tit, khớ hu, dch bnh) lao ng ca h ch yu l lao
ng th cụng s dng lao ng ca chớnh gia ỡnh mỡnh dn n nng sut
lao ng thp.
Cỏc h cũn hn ch v vn, quy mụ nh, cụng ngh cũn nhiu bt
cp, trỡnh qun lý cha cao, cha cú nh hng rừ rng, thu nhp thp v
khụng n nh. S chuyn dch c cu kinh t ca h din ra chm, cha ng
u, h thun nụng vn cũn chim t l ln.
1.1.2. Vai trũ ca h sn xut trong nn kinh t th trng.
H sn xut l mt lc lng kinh t quan trng úng gúp khụng nh
vo t trng GDP hng nm ca c nc, h lm ra ca ci vt cht phc v
cho bn thõn, gia ỡnh v xó hi. H cũn cú cỏc vai trũ to ln sau:
a) H sn xut l cu ni trung gian chuyn nn kinh t t nhiờn
sang nn kinh t hng hoỏ.
Lch s hỡnh thnh v phỏt trin sn xut hng hoỏ ó tri qua giai
on u tiờn l kinh t t nhiờn sang nn kinh t hng hoỏ nh trờn quy mụ
h gia ỡnh, tip theo l giai on chuyn t nn kinh t hng hoỏ nh lờn
kinh t hng hoỏ quy mụ ln, ú l nn kinh t hot ng mua bỏn trao i
trung gian tin t. ú l giai on lch s m nu cha tri qua thỡ khú cú th
phỏt trin sn xut hng hoỏ quy mụ ln.

Lu Huệ Phơng

Lớp: 35B1


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


5

Häc ViÖn Ng©n Hµng

b) Hộ sản xuất góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động,
giải quyết công ăn việc làm cho người dân.
Việt Nam có khoảng 80% dân số sống ở nông thôn và hoạt động trong
lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, nhưng việc sử dụng và khai thác nguồn nhân
lực này còn đang ở mức thấp do trình độ thấp và khoa học kỹ thuật chưa phát
triển. Hiện nay nước ta có khoảng 14 triệu lao động chưa được sử dụng. Các
yếu tố sản xuất chưa phát huy hết hiệu quả do có sự mất cân đối giữa lao
động, đất đai và việc làm ở nông thôn. Vì vậy để sử dụng hợp lý nguồn lao
động, giải quyết việc làm ở nông thôn nước ta cần phát triển kinh tế hộ sản
xuất. Trên thực tế cho thấy trong những năm qua hàng triệu cơ sở sản xuất
được tạo ra bởi các hộ sản xuất trong khu vực nông nghiệp và nông thôn đã
giải quyết được một phần lớn công ăn việc làm cho người dân.
c) Hộ sản xuất có khả năng thích ứng với cơ chế thị trường thúc đẩy
sản xuất hàng hoá.
Hộ sản xuất là đơn vị kinh tế độc lập, tự chủ, hoạt động theo cơ chế
thị trường, các hộ sản xuất phải tự quyết định mục tiêu sản xuất kinh doanh
của mình là sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai để có thể
cạnh tranh trên thị trưòng. Muốn đạt được điều này các hộ sản xuất phải
không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, mẫu mã sao cho đáp ứng được
nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng, cung cấp dịch vụ sau bán hàng để có
thể đứng vững trên thị trường.
Như vậy với khả năng nhạy bén trước nhu cầu thị trường, hộ sản xuất
đã góp phần đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường, tạo động lực thúc
đẩy sản xuất hàng hoá.
d) Góp phần khôi phục và phát triển ngành nghề truyền thống.
Sản phẩm của các nghành nghề truyền thống chính là nét độc đáo của

nông dân Việt Nam, thể hiện bản sắc văn hoá dân tộc. Lao động chính để tạo
ra các sản phẩm đó chính là các hộ sản xuất, chiến tranh và cuộc sống khó
khăn đã làm mai một một số ngành nghề, nhưng ngày nay với chính sách của
Đảng và Chính phủ, cùng với sự phát triển của kinh tế hộ sản xuất, rất nhiều
ngành nghề được khôi phục và phát triển. Nhiều nơi đã du nhập, phát triển

Lu HuÖ Ph¬ng

Líp: 35B1


Chuyên đề tốt nghiệp

6

Học Viện Ngân Hàng

ngh mi, ci t ngh c, liờn kt li thnh lng ngh to thnh im n ca
khỏch du lch, i sng ca nhõn dõn lao ng khụng ngng c nõng cao.
Chớnh s phỏt trin ca nhng ngnh ngh truyn thng ó to ra s phõn
cụng li trong nụng nghip, tng thu nhp cho ngi dõn, gúp phn xõy dng
nụng thụn mi, duy trỡ bn sc vn hoỏ dõn tc.
1.1.3. Cỏc nhõn t nh hng n s phỏt trin h sn xut.
1.1.3.1. iu kin t nhiờn:
Vit Nam l mt nc nụng nghip nờn h sn xut nc ta ch yu
l cỏc h nụng nghip, do ú t ai l t liu sn xut quan trng quyt nh
phng hng sn xut, kt qu sn xut cho h sn xut. Da vo tớnh cht
t ai m cỏc h sn xut la chn ging cõy gỡ cho phự hp v cú hng
ci to t. Nhng vựng t b bin xõm thc hoc t b nhim phốn, h sn
xut phi cú nhng bin phỏp kh mn, kh chua ci to t. Cũn nhng

vựng t khụng c t nhiờn u ói nh vựng nỳi, t khụ cn thỡ ngi dõn
ch cú th trng cõy lõu nm nh cõy chố, h tiờu, c phờ....hoc trng rng.
Khớ hu nc ta cú c trng riờng mi vựng min: Min Bc cú 4
mựa xuõn - h - thu ụng, min Trung khớ hu khụ núng khc nghit, min
Nam cú 2 mựa khụ ma rừ rt. Khớ hu mi ni thớch hp vi mi loi cõy
trng, cú nh hng rt ln v cú tớnh cht quyt nh n hiu qu mựa
mng. Khớ hu mựa hố to iu kin thun li cho cõy chố min trung du
Bc B, cõy mớa Thanh Hoỏ. Khớ hu min Nam ma nhiu to iu kin
cho cỏc loi cõy n qu phỏt trin. m, lng ma, chiu sỏng, nhit
, sng mui cng nh hng trc tip n s sinh trng v phỏt trin ca
cõy trng, do ú h sn xut cn nm bt c tỡnh hỡnh din bin ca thi
tit kp thi x lý, chm súc cõy trng vt nuụi. c bit thiờn tai do hn
hỏn, l lt, chỏy rng, dch bnh...ụi khi cp trng nhng thnh qu lao
ng ca mi gia ỡnh, t ú nh hng n ton xó hi.
1.1.3.2. iu kin xó hi.
Cỏc chớnh sỏch kinh t xó hi ca ng v Nh nc cú nhng tỏc
ng trc tip n kt qu sn xut kinh doanh ca kinh t h sn xut. i
vi h sn xut nụng lõm nghip l chớnh sỏch v rung t. Sau thi k i

Lu Huệ Phơng

Lớp: 35B1


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

7

Häc ViÖn Ng©n Hµng


mới năm 1986, nông nghiệp nông thôn đã có những bước chuyển biến tích
cực, nghị quyết 10 đã tạo điều kiện cho nông dân được làm chủ ruộng đất của
mình, từ đó họ hăng hái lao động, sản xuất, ổn định cuộc sống của đời sống
gia đình. Song một vấn đề đặt ra là việc sở hữu, sử dụng, quản lý đất đai. Luật
đất đai năm 1993 quy định trong thời gian sử dụng đất hộ nông dân được
hưởng các quyền: chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp quyền sử
dụng đất nhưng trên thực tế vẫn còn một số khó khăn vướng mắc sau:
- Việc giao đất và cấp sổ sử dụng đất theo diện tích nhỏ sẽ làm phức
tạp cho việc quản lý đất đai, làm giảm hiệu quả sử dụng đất, giảm khă năng
ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp.
- Chưa có quy hoạch rõ ràng, diện tích đất đai giành cho mục tiêu phát
triển cây công nghiệp và đô thị hoá, đặc biệt ở vùng ven đô đang diễn ra
trong quá trình chuyển hoá nhanh, làm giảm diện tích đất nông nghiệp, một
bộ phận đất nông nghiệp bị sử dụng sai mục đích, biến thành đất xây dựng, bỏ
hoang. Vì vậy rất khó để có thể nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
Hiện nay nhà nước đã có chính sách hỗ trợ giá đối với một số mặt
hàng nông sản như lúa, cà phê...Với việc quy định giá sàn và việc các doanh
nghiệp nhà nước tác động vào thị trường lúa gạo mua vào trên mức giá sàn đã
đảm bảo cho các hộ gia đình thoát khỏi tình trạng giá cả bấp bênh. Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn cũng có những chương trình hành động, đưa
cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư đến từng hộ gia đình để hướng
dẫn bà con cách chăm sóc cây trồng vật nuôi đúng kỹ thuật, giúp họ đưa tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp...với việc đưa vào nuôi trồng
các cây, con giống mới có chất lượng, sản lượng cao, giúp người nông dân
phòng ngừa, diệt sâu bệnh, bảo quản sản phẩm sau khi thu hoạch.
1.1.3.3. Trình độ của các hộ sản xuất.
Trình độ của các hộ sản xuất là yếu tố cơ bản, quan trọng ảnh hưỏng
đến kinh tế của hộ. Cơ cấu tuổi, giới tính, nghề nghiệp, trình độ của lao động
kinh tế hộ sản xuất rất đa dạng, cho phép sử dụng linh hoạt, có hiệu quả. Tuy
nhiên, chính điều đó đã làm hạn chế việc đào tạo nâng cao trình độ lao động.

Đặc điểm của lao động hộ sản xuất là: trình độ lao động thấp, chủ yếu là lao

Lu HuÖ Ph¬ng

Líp: 35B1


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

8

Häc ViÖn Ng©n Hµng

động thủ công, vận dụng kinh nghiệm lao động được truyền từ đời này sang
đời khác, trình độ quản lý yếu kém, chưa có kiến thức về kinh tế thị trường,
thời gian lao động có tính thời vụ nên có hiện tượng “thất nghiệp tạm thời ”.
Nhưng ưu điểm nổi bật là người lao động cần cù, chịu khó, ham học hỏi và có
sáng tạo trong lao động sản xuất.
1.1.3.4. Về vốn.
Nhu cầu vốn của các hộ sản xuất là không giống nhau, việc tích luỹ
vốn để mở rộng sản xuất còn nhiều hạn chế do sản xuất nông nghiệp chưa
phát triển: những hộ giàu cần vốn trung, dài hạn để trồng rừng, nuôi trồng
thuỷ sản, chăn thả gia súc, mở rộng trang trại, mua sắm máy móc mới, xây
dựng nhà kho, nhà xưởng, mua phương tiện vận tải... Đồng thời cũng cần vốn
ngắn hạn để trả lương công nhân, mua thức ăn gia súc, điện nước...Còn các hộ
trung bình và nghèo thì cần vốn để thâm canh, tạo thêm việc làm.
Nhu cầu vốn của các hộ sản xuất có đặc điểm là:
- Nhu cầu vốn trung, dài hạn lớn và tốc dộ luân chuyển vốn chậm do
chu kỳ sản xuất nông nghiệp kéo dài.
- Mục đích sử dụng vốn đa dạng do các hộ thường thực hiện sản xuất

kinh doanh đa dạng như kinh doanh tổng hợp kết hợp chăn nuôi và trồng trọt.
Các nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn của hộ sản xuất, ngoài số tiền tự tích góp,
vay ngân hàng, thì họ có thể vay người thân, bạn bè, vay tư nhân. Tuy nhiên
nguồn vốn tín dụng ngân hàng vẫn là yếu tố chủ yếu và quan trọng nhất đối
với sự phát triển kinh tế hộ sản xuất.
1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng với sự phát triển của hộ sản xuất.
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng:
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng vốn giữa ngân hàng
và các chủ thể kinh tế khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng giữ vai trò
vừa là người đi vay vừa là người cho vay.
Đây là quan hệ tín dụng gián tiếp mà người tiết kiệm thông qua vai trò
trung gian của ngân hàng thực hiện đầu tư vốn vào các chủ thể có nhu cầu về
vốn. Khác với hình thức đầu tư trực tiếp, nguồn vốn tín dụng của ngân hàng là
nguồn vốn huy động của xã hội với khối lượng lớn và thời gian khác nhau, do

Lu HuÖ Ph¬ng

Líp: 35B1


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

9

Häc ViÖn Ng©n Hµng

đó có thể thoả mãn nhu cầu vốn đa dạng về khối lượng cũng như thời hạn vay
vốn của ngân hàng.
1.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển kinh tế của hộ
sản xuất.

Để tiến hành sản xuất kinh doanh thì các hộ cần có đủ vốn cần thiết.
Từ nền kinh tế nông nghiệp tự cấp tự túc đi lên, phần lớn các hộ sản xuất đều
thiếu vốn để phát triển sản xuất hàng hoá. Vì vậy nếu Nhà nước không có sự
giúp đỡ về vốn đến từng hộ sản xuất thì họ không có đủ điều kiện đầu tư phát
triển sản xuất hàng hoá và tình trạng phân hoá giàu nghèo cùng với tình trạng
cho vay nặng lãi sẽ tăng lên ở nông thôn. Để tạo vốn cho sản xuất, có thể kết
hợp nhiều biện pháp khác nhau, trong đó biện pháp cơ bản là ngân hàng phải
cho vay trực tiếp đến từng hộ. Đó chính là chính sách lớn của nhà nước hiện
nay. Qua quá trình hoạt động thực tế của mình hệ thống các ngân hàng
thương mại Việt Nam đã thể hiện vai trò to lớn của tín dụng ngân hàng đối
với sự phát triển kinh tế hộ sản xuất, cụ thể là:
a) Tín dụng ngân hàng cung cấp vốn cho từng hộ sản xuất.
Trên cơ sở nhu cầu vay vốn giúp ngân hàng cung cấp vốn cho từng hộ
sản xuất, giúp họ tận dụng khai thác mọi tiềm năng đất đai, lao động và tài
nguyên thiên nhiên từ đó đóng góp ngày càng nhiều hơn, đa dạng hơn hàng
hoá để cung cấp cho sản xuất công nghiệp, xuất khẩu và đáp ứng nhu cầu về
lương thực thực phẩm cho xã hội.
b) Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện thuận lợi để duy trì, khôi phục và
phát triển ngành nghề truyền thống, du nhập nghề mới tạo công ăn việc
làm cho người lao động.
Dựa vào lợi thế so sánh giữa các vùng, các địa phương khi có vốn đầu
tư, người dân đã duy trì và phát triển các ngành nghề truyền thống như sản
xuất chiếu, lá, nón, quạt giấy...khôi phục nghề đúc đồng, chạm bạc, gốm sứ,
thủ công mỹ nghệ..Một số làng xã nhanh chóng học hỏi đưa những ngành
nghề mới vào sản xuất tạo công ăn việc làm, góp phần xây dựng nông thôn
giàu có văn minh.

Lu HuÖ Ph¬ng

Líp: 35B1



Chuyên đề tốt nghiệp

10

Học Viện Ngân Hàng

c) Tớn dng ngõn hng l cụng c ti tr phỏt trin c s h tng
nụng thụn, to iu kin cho tng h sn xut tip thu cụng ngh mi vo
sn xut kinh doanh.
Vi phng chõm Nh nc v nhõn dõn cựng lm, vic xõy dng c
cu h tng cho nụng thụn ó v ang c thc hin. Tớn dng ngõn hng
khụng nhng tham gia vo quỏ trỡnh sn xut bng hỡnh thc vay vn lu ng
m cũn u t trung v di hn nhm xõy dng c s vt cht k thut tiờn tin
phc v cho sn xut v i sng ca ngi dõn nụng thụn nh: xõy dng mng
li in, trm bm, h thng thu li, ng xỏ, h thng nc sch, ci tin
cụng c lao ng, u t cho dch v phc v cho sn xut v sinh hot.
d) Tớn dng ngõn hng hn ch cho vay nng lói trong nụng thụn.
Tỡnh trng cho vay nng lói nụng thụn ó tn ti t lõu v cú tỏc
ng rt ln n sn xut v i sng. Vi mc lói sut quỏ cao nú l nguyờn
nhõn gõy ra nhng tiờu cc nụng thụn. Bi vy, tớn dng ngõn hng thõm
nhp sõu vo i sng nụng thụn ó hn ch c ỏng k nn cho vay nng
lói, to iu kin cho kinh t h sn xut vn lờn v thc t cỏc ngõn hng
thng mi Vit Nam ó v ang tr thnh ngi bn ng hnh trờn con
ng i lờn ca cỏc h sn xut.
e) Tớn dng ngõn hng giỳp h sn xut lm quen v tng bc thc
hin ch hch toỏn kinh t, s dng vn vay cú hiu qu.
Trong sn xut hng hoỏ, m bo cho s tn ti ca mỡnh thỡ bt c
mt n v sn xut kinh doanh no cng phi tin hnh hch toỏn kinh t sn

phm ca mỡnh c th trng chp nhn v kinh doanh cú lói. Cỏc h sn xut
nc ta ch yu l h nụng dõn nờn phn ln cũn quen suy ngh ly cụng lm
lói. Thng tin hnh sn xut trong khi hiu qu sn xut kinh doanh cha
c coi trng ỳng mc. Vi nm gn õy ngõn hng ó cú s quan tõm hn
n cỏc h sn xut, cỏc h c vay vn ca ngõn hng phi thc hin nguyờn
tc hon tr cho ngõn hng y , ỳng hn c gc v lói. Do ú, ũi hi cỏc h
phi tớnh toỏn hiu qu, s dng vn vay cú mc ớch sau khi tr n gc, lói
cho ngõn hng cỏc h vn cú phn thu nhp ca mỡnh.

Lu Huệ Phơng

Lớp: 35B1


Chuyên đề tốt nghiệp

11

Học Viện Ngân Hàng

f) Tớn dng ngõn hng giỳp h sn xut tip cn v m rng sn xut
hng hoỏ.
Khi khụng cú tớn dng ngõn hng, sn xut ca h gia ỡnh ph bin
mang tớnh t cung t cp. Tớn dng ngõn hng cung cp vn cho h sn xut,
mt phn sn phm ca h s tr thnh hng hoỏ, ng thi thụng qua th
trng h cú th nh hng cho sn xut ca mỡnh sao cho sn phm sn
xut ra ỏp ng c nhu cu a dng ca ngi mua. ỏp ng ngy cng
tt nhng nhu cu a dng ú buc h phi m rng quy mụ sn xut, tỡm
mi bin phỏp nõng cao cht lng sn phm tiờu th nhanh, vi li nhun
cao. Nh vy nh cú tớn dng ngõn hng m tớnh cht sn xut hng hoỏ ngy

cng tng lờn trong cỏch lm cỏch ngh ca ngi dõn.
1.3. Cht lng tớn dng ngõn hng i vi h sn xut.
1.3.1. Khỏi nim v s cn thit phi nõng cao cht lng tớn dng h sn
xut.
1.3.1.1. Khỏi nim v cht lng tớn dng h sn xut.
Tớn dng h sn xut l quan h tớn dng ngõn hng gia mt bờn l
ngõn hng v mt bờn l h sn xut hng hoỏ. T khi c tha nhn l ch
th trong quan h xó hi, cú tha k, cú quyn s hu ti sn, cú phng ỏn
kinh doanh hiu qu, cú ti sn th chp thỡ h sn xut mi cú kh nng v
t cỏch tham gia quan h tớn dng vi ngõn hng, õy cng hớnh l iu
kin h sn xut ỏp ng c iu kin vay vn ca ngõn hng.
Trong nn kinh t th trng, bt k mt loi hng hoỏ no sn xut ra
cng phi cnh tranh. Mun cnh tranh c thỡ hng hoỏ ú phi cú cht
lng. Cht lng l s phự hp gia ngi sn xut v ngi s dng v
mt hng hoỏ no ú hay cht lng l kh nng tho món nhu cu ca ngi
tiờu dựng khi s dng hng hoỏ ú. Cht lng tớn dng ngõn hng l vic ỏp
ng tt nht yờu cu ca khỏch hng trong quan h tớn dng, m bo an ton
hoc hn ch ri ro v vn, tng li nhun cho khỏch hng, phự hp vi mc
tiờu phỏt trin kinh t xó hi.

Lu Huệ Phơng

Lớp: 35B1


Chuyên đề tốt nghiệp

12

Học Viện Ngân Hàng


i vi khỏch hng thỡ tớn dng cung cp ra phi phự hp vi yờu cu
ca khỏch hng v s lng, lói sut, k hn, hỡnh thc thanh toỏn, th tc
n gin, gn nh m vn m bo c nguyờn tc cho vay.
i vi ngõn hng, cung cp cỏc hỡnh thc tớn dng phự hp vi phm
vi, kh nng ca ngõn hng luụn m bo tớnh cnh tranh an ton, sinh li,
trờn nguyờn tc hon tr y c gc v lói ỳng thi hn.
i vi nn kinh t, tớn dng ngõn hng luụn m bo s lu thụng
hng hoỏ, gúp phn gii quyt cụng n vic lm cho ngi lao ng, khai thỏc
tim nng ca nn kinh t, thỳc y quỏ trỡnh tớch t v tp trung sn xut,
gii quyt mi quan h gia tng trng kinh t v tng trng tớn dng.
Cht lng tớn dng ngõn hng i vi h sn xut cng khụng th
nm ngoi khỏi nim cht lng tớn dng núi chung, do vy cú th hiu cht
lng tớn dng ngõn hng i vi h sn xut l vn cho vay ca ngõn hng
c h sn xut a vo quỏ trỡnh sn xut kinh doanh, to ra mt s tin
ln hn hon tr c gc v lói, trang tri cỏc chi phớ khỏc v cú li
nhun, phự hp vi cỏc iu kin ca ngõn hng v nn kinh t.
1.3.1.2. S cn thit phi nõng cao cht lng tớn dng h sn xut.
Nõng cao cht lng tớn dng h sn xut l vn rt cn thit i
vi ngõn hng, h sn xut v nn kinh t.
i vi ngõn hng: Nõng cao cht lng tớn dng h sn xut l
iu kin ngõn hng tng cng ngun vn ca mỡnh. Ngõn hng vi t
cỏch l trung gian tớn dng v trung gian thanh toỏn, nu cht lng tớn dng
tt, biu hin bng vic ỏp dng linh hot cụng tỏc huy ng vn s to ngun
vn a dng, di do, lm c s cho vic to ra cỏc ti sn cú sinh li. Bờn
cnh ú, nõng cao cht lng tớn dng l iu kin ngõn hng bo ton
vn, cht lng tớn dng chớnh l kh nng thu hi vn v lói cao, hn ch
nhng ri ro v tớn dng.
Nõng cao cht lng tớn dng h sn xut l c s ngõn hng gia
tng li nhun, vỡ tớn dng h sn xut chim mt t trng khỏ ln trong c

cu ti sn cú sinh li ca ngõn hng. Mt khỏc nõng cao cht lng tớn dng
l iu kin ngõn hng gi vng v nõng cao uy tớn, vai trũ ca mỡnh, duy

Lu Huệ Phơng

Lớp: 35B1


Chuyên đề tốt nghiệp

13

Học Viện Ngân Hàng

trỡ kh nng thanh toỏn v tỡnh hỡnh ti chớnh ng thi m bo c quyn
li ca khỏch hng.
i vi h sn xut: Nõng cao chõt lng tớn dng gúp phn lnh
mnh hoỏ quan h tớn dng gia ngõn hng v cỏc h sn xut, giỳp cỏc h
thng xuyờn tho món nhu cu v vn duy trỡ m rng sn xut kinh doanh.
Nõng cao chõt lng tớn dng l vic nõng cao hiu qu s dng
vn ca h sn xut em li cho h sn xut doanh thu bự p chi phớ v phn
chờnh lch tng thờm ú l li nhun. T ú ngoi phn chi phớ tr lói ngõn
hng, h sn xut cũn cú vn m rng sn xut, nõng cao i sng vt cht
tinh thn gúp phn phỏt trin kinh t nụng thụn.
i vi nn kinh t: Ngõn hng l mt loi hỡnh doanh nghip
trong nn kinh t, hot ng kinh doanh tin t, to ra cỏc sn phm ti chớnh.
Ngõn hng thng mi cng l mt mt xớch quan trng trong h thng ti
chớnh quc gia. Do vy, ngõn hng hot ng cú hiu qu l yu t to nờn
khu vc ti chớnh c lnh mnh hoỏ, gúp phn n nh v kim ch lm
phỏt, to iu kin cho NHNN thc thi chớnh sỏch tin t. Hn na, kinh t h

sn xut gúp phn rt ln vo s nghip CNH- HH nụng nghip, nụng thụn.
Vỡ th nõng cao cht lng tớn dng h sn xut s gúp phn n nh ti
chớnh, to iu kin phỏt trin nn kinh t hi nhp vi th gii.
1.3.2. Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ cht lng tớn dng h sn xut.
Trờn c s chc nng, nhim v ca NHNo & PTNT Vit Nam, h
sn xut c xỏc nh l khỏch hng chớnh ca NHNo & PTNT Vit Nam.
Trong quỏ trỡnh cung ng sn phm ca mỡnh cho cỏc h sõn xut, mt vic
lm quan trng v ht sc cn thit l ỏnh giỏ c cht lng ca sn phm
cung ng, c th l cht lng tớn dng h sn xut, nú phn ỏnh tỡnh hỡnh
kinh doanh ca ngõn hng, cng nh phn ỏnh kh nng qun lý v ng li
kinh doanh ca cỏc nh qun tr l mo him hay thn trng. Nhm mc tiờu
ti a hoỏ li ớch ca ngõn hng v khỏch hng.
Cú rt nhiu ch tiờu ỏnh giỏ cht lng tớn dng h sn xut. Tuy
nhiờn ỏnh giỏ mt cỏch chớnh xỏc cht lng tớn dng h sn xut ca
mt ngõn hng thỡ ũi hi ngi ỏnh giỏ phi cú kh nng phõn tớch cng

Lu Huệ Phơng

Lớp: 35B1


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

14

Häc ViÖn Ng©n Hµng

như tập hợp được đầy đủ thông tin. Sau đây là các chỉ tiêu sử dụng phổ biến
để đánh giá chất lượng tín dụng hộ sản xuất.
Chỉ tiêu thứ nhất: Dư nợ quá hạn và tỉ lệ nợ quá hạn hộ sản xuất.

Dư nợ quá hạn hộ sản xuất là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh tổng số
tiền ngân hàng chưa thu hồi kể từ ngày đến hạn thanh toán. Dư nợ quá hạn hộ
sản xuất thấp có thể coi là thấp tuy nhiên để đánh giá chính xác hơn người ta
còn dùng chỉ tiêu tương đối sau:
Nợ quá hạn cho vay HSX
Tỉ lệ nợ quá hạn HSX =

x 100
Tổng dư nợ cho vay HSX

Tỷ lệ này phản ánh cứ 100 đồng cho vay hộ sản xuất có bao nhiêu
đồng nợ quá hạn. Đây là chỉ tiêu quan trọng quyết định chất lượng tín dụng
ngân hàng, tỷ lệ này càng thấp càng tốt. Tuy nhiên, nếu tổng dư nợ thấp, số
vốn của ngân hàng không đáp ứng đủ nhu cầu của hộ sản xuất, trong khi nợ
quá hạn nhỏ thì chất lượng tín dụng chưa được coi là tốt. Như vậy, việc nâng
cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất phụ thuộc rất lớn vào tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ
lệ nợ quá hạn thấp trong khi tổng dư nợ tăng mới thể hiện chất lượng tín dụng
đã được nâng cao. Theo đánh giá chung thì tỷ lệ nợ quá hạn nhỏ hơn 2% được
coi là hợp lý, tỷ lệ nợ quá hạn cao sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản và
ảnh hưởng đến kế hoạch kinh doanh của ngân hàng, làm cho vốn của ngân
hàng bị ứ đọng tại các khoản vay và từ đó chi phí cơ hội của ngân hàng tăng
lên.
Tuy nhiên, trong điều kiện nền kinh tế gặp khó khăn thì cho dù các
ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn cao nhưng có tỷ lệ nợ có khả năng thu hồi lớn
thì vẫn có thể được coi là có chất lượng tín dụng ổn định (với giả định các yếu
tố khác không đổi). Do đó, khi đánh giá chất lượng tín dụng hộ sản xuất của
ngân hàng người ta thường quan tâm đến 3 nhóm nợ:
o Nợ nhóm 3: Nhóm nợ dưới tiêu chuẩn (nợ có khả năng thu hồi)
o Nợ nhóm 4: Nhóm nợ nghi ngờ (nợ khó có khả năng thu hồi)


Lu HuÖ Ph¬ng

Líp: 35B1


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

15

Häc ViÖn Ng©n Hµng

o Nợ nhóm 5: Nhóm nợ có khả năng mất vốn (nợ khó đòi).
Chỉ tiêu thứ hai: Dư nợ xấu hộ sản xuất và tỷ lệ nợ xấu hộ sản xuất.
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm: nhóm nợ dưới tiêu chuẩn,
nhóm nợ nghi ngờ và nhóm nợ có khả năng mất vốn. Ở nước ta, việc phân loại
các nhóm nợ này được quy định trong quyết định 493/NHNN, cụ thể như sau:
 Nợ nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
o Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày.
o Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn đã cơ cấu lại.
o Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 3 theo quyết định này.
 Nợ nhóm 4 (nợ nghi ngờ) bao gồm:
o Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
o Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 đến 180
ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.
o Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 3 theo quyết định này.
 Nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
o Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
o Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý.
o Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày

theo thời hạn đã được cơ cấu lại.
Dư nợ xấu hộ sản xuất cao chứng tỏ khả năng thu hồi vốn của ngân
hàng thấp, các khoản nợ nghi ngờ vẫn chưa được thu hồi, vốn vẫn bị ứ đọng.
Đây là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh chất lượng tín dụng hộ sản xuất, để đánh
giá chính xác hơn, ngời ta thường kết hợp với chỉ tiêu tương đối tỷ lệ nợ xấu.
Dư nợ xấu HSX
Tỉ lệ nợ xấu HSX =

x 100
Tổng dư nợ HSX

Tỷ lệ nợ xấu hộ sản xuất phản ánh trong 100 đồng dư nợ hộ sản xuất
có bao nhiêu đồng nợ xấu. Tỷ lệ này cao sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn
của ngân hàng, giảm lợi nhuận cho vay từ hộ sản xuất, giảm khả năng thanh

Lu HuÖ Ph¬ng

Líp: 35B1


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

16

Häc ViÖn Ng©n Hµng

toán, giảm uy tín của ngân hàng và cuối cùng dẫn đến nguy cơ phá sản. Do
đó, chỉ tiêu này càng cao thì chất lượng tín dụng hộ sản xuất càng thấp.
Chỉ tiêu thứ ba: Dư nợ dưới tiêu chuẩn và tỷ lệ nợ dưới tiêu chuẩn.
Nợ dưới tiêu chuẩn là các khoản nợ được ngân hàng đánh giá là

không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Dư nợ nhóm này cao
chứng tỏ vốn ngân hàng bị tồn đọng và có khả năng tổn thất một phần nợ gốc
và lãi. Do đó, ngân hàng cần có biện pháp xử lý kịp thời để hạn chế việc phải
chuyển các nhóm nợ này sang nhóm nợ xấu hơn. Đi kèm với chỉ tiêu tuyệt đối
này là chỉ tiêu tỷ lệ nợ dưới tiêu chuẩn.
Nợ dưới tiêu chuẩn HSX
Tỉ lệ nợ dưới tiêu chuẩn HSX =

x 100
Tổng dư nợ HSX

Tỷ lệ nợ dưới tiêu chuẩn hộ sản xuất phản ánh trong 100 đồng dư nợ
hộ sản xuất có bao nhiêu đồng là nợ dưới tiêu chuẩn. Tỷ lệ này cao chứng tỏ
nợ dưới tiêu chuẩn hộ sản xuất chiếm phần lớn trong tổng dư nợ hộ sản xuất.
Tuy nhiên, tỷ lệ nợ này tăng trưởng trong khi nợ nhóm 4, nhóm 5 giảm cho
thấy ngân hàng đã có những biện pháp hữu hiệu trong việc thu hồi các khoản
nợ quá hạn này.
Chỉ tiêu thứ tư: Dư nợ nghi ngờ và tỷ lệ nợ nghi ngờ.
Nợ nghi ngờ là các khoản nợ được ngân hàng đánh giá là khả năng
tổn thất cao. Dư nợ nghi ngờ cao chứng tỏ khả năng mất vốn của ngân hàng
lớn. Để đánh giá chính xác hơn người ta thường đánh giá kết hợp với chỉ tiêu
tỷ lệ nợ nghi ngờ.
Nợ nghi ngờ HSX
Tỉ lệ nợ nghi ngờ HSX =

x 100
Tổng dư nợ HSX

Tỷ lệ này phản ánh trong 100 đồng dư nợ hộ sản xuất có bao nhiêu
đồng nợ nghi ngờ. Tỷ lệ này cao trong khi dư nợ hộ sản xuất thấp chứng tỏ

nguy cơ mất vốn từ cho vay hộ sản xuất là lớn dẫn đến nguy cơ phá sản cao

Lu HuÖ Ph¬ng

Líp: 35B1


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

17

Häc ViÖn Ng©n Hµng

khi mà hộ sản xuất là khách hàng chủ yếu của ngân hàng. Từ đó chất lượng
tín dụng hộ sản xuất ngày càng thấp.
Chỉ tiêu thứ năm: Dư nợ có khả năng mất vốn và tỷ lệ nợ có khả năng
mất vốn.
Nợ nghi ngờ là các khoản nợ được ngân hàng đánh giá là các khoản
nợ không còn khả năng thu hồi, có nguy cơ mất vốn. Dư nợ nhóm này lớn có
thể cho thấy ngân hàng sẽ mất một lượng vốn lớn, càng chứng tỏ hiệu quả sản
xuất kinh doanh của kinh tế hộ thấp kém. Tuy nhiên để thấy rõ hơn điều này
cần đánh giá thông qua chỉ tiêu tương đối tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn.
Nợ có khả năng mất vốn HSX
Tỉ lệ nợ có khả năng mất vốn HSX =

x 100
Tổng dư nợ HSX

Tỷ lệ này phản ánh cứ 100 đồng cho vay hộ sản xuất thì có bao
nhiêu đồng bị tổn thất. Tỷ lệ này cao trong khi nợ quá hạn tăng cho thấy nguy

cơ nợ dẫn đến phá sản ngân hàng lớn. Từ đó cho thấy chất lượng tín dụng hộ
sản xuất bị giảm sút nghiêm trọng.
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng hộ sản xuất.
Chất lượng tín dụng hộ sản xuất luôn bị ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố,
việc tìm ra các nhân tố này là rất càn thiết và quan trọng bởi thông qua đó ngân
hàng có thể đưa ra các biện pháp xử lý, hạn chế những tác động tiêu cực và phát
huy những tác động tích cực, từ đó đề xuất những phương hướng kinh doanh
hợp lý làm giảm rủi ro, nâng cao lợi nhuận tín dụng hộ sản xuất. Các nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng tín dụng hộ sản xuất được chia làm 2 nhóm sau:
1.3.3.1. Nhóm nhân tố khách quan.
* Môi trường tự nhiên: Môi trường tự nhiên là một yếu tố ảnh hưởng
rất lớn đến chất lượng tín dụng hộ sản xuất. Bởi kinh tế hộ sản xuất chủ yếu ở
nông thôn và sản xuất nông nghiệp, phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên. Thiên
tai xảy ra bất thường như nắng nóng, rét đậm, sương muối, bão lụt dịch
bệnh...gây ra những hậu quả nặng nề cho các hộ sản xuất. Dẫn đến tình trạng

Lu HuÖ Ph¬ng

Líp: 35B1


Chuyên đề tốt nghiệp

18

Học Viện Ngân Hàng

cỏc h khụng tr gc v lói cho ngõn hng, lm nh hng ln n cht
lng tớn dng ca ngõn hng.
* Mụi trng kinh t: Mi hot ng kinh doanh ca cỏc ch th trong

nn kinh t u chu s chi phi ca mụi trng kinh t. Bt k mt s bin
ng nh no ca mụi trng kinh t cng nh hng n hot ng tớn dng
ngõn hng núi chung v h sn xut núi riờng.
Cỏc bin s nh hng n cht lng tớn dng h sn xut ú l:
- Lm phỏt: Khi lm phỏt xy ra lm tng chi phớ u vo ca sn xut
kinh t h nh giỏ phõn bún, giỏ cỏc loi thuc tr sõu, giỏ hoỏ cht...giỏ in,
giỏ xng du, giỏ than, cc phớ vn chuyn...tng trong khi giỏ bỏn sn phm
khụng tng gõy thua l cho cỏc h sn xut, dn n tỡnh trng cỏc h khụng
cú kh nng tr n, nh hng ln n cht lng tớn dng.
- T giỏ: S bin ng ca t giỏ cng l nguyờn nhõn nh hng n
cht lng tớn dng h sn xut. Gi s t giỏ tng lờn thỡ cỏc h sn xut ra
cỏc sn phm xut khu gp khú khn, khi m giỏ bỏn gim xung lm gim
li nhun hoc cú th thua l, dn n khụng cú kh nng thanh toỏn n vay
cho ngõn hng, lm tng n quỏ hn cho ngõn hng. Cũn khi t giỏ gim
xung thỡ ngõn hng gp ri ro i vi nhng khon cho vay bng ng ngoi
t v lm nh hng n cht lng tớn dng.
* Chớnh sỏch qun lý v mụ ca Nh nc: m bo s nghip
CNH HH nụng thụn, Nh nc cú th a ra nhng chớnh sỏch tớn dng
i vi cỏc h sn xut, cung ng vn, to iu kin cho cỏc h sn xut kinh
doanh cú hiu qu.
Chớnh sỏch lói sut l mt yu t nh hng ln n cht lng tớn
dng h sn xut. Khi lói sut th trng tng lờn thỡ cỏc h khụng th trỡ hoón
tr n ngõn hng, tr khi h thc s gp khú khn vỡ lói sut pht chm tr n
rt cao l 150% lói sut trong hn. Ngc li, khi m cỏc chớnh sỏch v mụ
ca Nh nc iu chnh theo xu hng lm gim lói sut trờn th trng
xung, lm gim lói sut cho vay kinh t h sn xut, cỏc h sn xut lỳc ny
li c gng tr n ngõn hng trc hn c vay trong tng lai vi lói
sut thp hn. Cũn li cỏc h cú nhu cu vay vn li ch khi gim lói sut mi

Lu Huệ Phơng


Lớp: 35B1


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

19

Häc ViÖn Ng©n Hµng

xin vay, điều này làm ảnh hưởng đến thu nhập từ hoạt động cho vay hộ sản
xuất của ngân hàng.
* Môi trường chính trị - xã hội: Môi trường chính trị xã hội có ảnh
hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng vì ngân hàng không
thể hoạt động suôn sẻ trong khu vực có tình hình an ninh không tốt. Môi
trường chính trị - xã hội ổn định tạo điều kiện và cơ sở pháp lý để hoạt động
tín dụng ngân hàng cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất
tiến hành thuận lợi.
1.3.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan.
* Từ phía ngân hàng:
 Chiến lược kinh doanh dài hạn: Chiến lược kinh doanh là nhân tố ảnh
hưởng đầu tiên tới chất lượng hoạt động tín dụng. Trên cơ sở chiến lược kinh
doanh dài hạn đúng đắn của ngân hàng mới có thể có những kế hoạch bộ phận
đúng đắn trong từng thời kỳ để đảm bảo thực hiện mục tiêu đề ra. Đặc biệt
các kế hoạch bộ phận sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng tín dụng hộ sản
xuất, kế hoạch marketing, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực..
 Chính sách tín dụng: Là kim chỉ nam đảm bảo cho hoạt động tín dụng
đi đúng hướng, nó có ý nghĩa quyết định đến sự thành công hay thất bại của
một ngân hàng. Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ thu hút được nhiều
khách hàng, đảm bảo khả năng sinh lời từ hoạt động tín dụng trên cơ sở phân

tán rủi ro, xã hội. Điều đó cũng có nghĩa là chất lượng hoạt động tín dụng hộ
sản xuất tuỳ thuộc vào việc xây dựng chính sách tín dụng của NHTM có đúng
đắn hay không. Bất cứ ngân hàng nào muốn có chất lượng hoạt động tín dụng
hộ sản xuất tốt đều phải có chính sách phù hợp.
 Phẩm chất và trình độ của cán bộ ngân hàng:
+ Trình độ cán bộ cho vay hộ sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng tín dụng hộ sản xuất. Đặc biệt là trình độ am hiểu về kinh tế hộ, về sản
xuất nông nghiệp, về nghành nghề truyền thống và về thị trường. Hơn nữa,
kinh tế hộ sản xuất phát triển đa ngành đa nghề, nhiều hộ nhanh tiếp thu và
triển khai nghề mới, sản phẩm mới. Do đó, trong quá trình thẩm định dự án
cho vay kinh tế chưa đảm bảo chất lượng, cán bộ không thường xuyên được

Lu HuÖ Ph¬ng

Líp: 35B1


Chuyên đề tốt nghiệp

20

Học Viện Ngân Hàng

o to, tp hun li v nghip v cho vay, v trỡnh chuyờn mụn. Vn
ri ro v o c i vi cỏn b tớn dng cng cha phi l hon ton an tõm.
+ Trỡnh ca lónh o, qun lý, iu hnh liờn quan trc tip n
cho vay h sn xut cng trong tỡnh trng tng t. Bi h l nhng ngi
ra chớnh sỏch tớn dng h sn xut v t chc sp xp mi cụng vic.
* T phớa khỏch hng:
Trỡnh ca cỏc h sn xut: Trỡnh ca cỏc h sn xut bao gm

trỡnh sn xut hng hoỏ, trỡnh khoa hc k thut, trỡnh canh tỏc...vi
mt trỡnh sn xut phự hp cỏc h sn xut cú th t c kt qu sn
xut kinh doanh tt cú th tr n ngõn hng, t ú nh hng n cht
lng tớn dng ca ngõn hng.
o c ca cỏc h sn xut: õy l mt yu t rt quan trng, nu cỏc
h sn xut trung thc thỡ h s s dng vn ỳng nh cam kt, luụn cú trỏch
nhim hon tr cho ngõn hng, lm cho cht lng tớn dng ngõn hng luụn
n nh. Nhng h sn xut kinh doanh trờn rt nhiu lnh vc khỏc nhau nờn
ngõn hng khú m kim soỏt t u v hin tng thng xy ra l:
+ Khỏch hng s dng vn sai mc ớnh xin vay ó nờu trong phng
ỏn sn xut kinh doanh v trong hp ng tớn dng ó ký kt gia ngõn hng
v khỏch hng vay. Nhiu khỏch hng dựng tin ngõn hng cho vay quay
vũng vn, khụng ỳng i tng kinh doanh hoc s dng vn vay ngn hn
u t vo ti sn c nh hoc kinh doanh bt ng sn...nờn ó khụng tr
c n ỳng hn.
+ Khỏch hng la o chim dng vn ca ngõn hng: Mt s khỏch
hng sau khi vay vn ca ngõn hng ó s dng ngun vn ú vo mc ớch
phi sn xut kinh doanh, thm chớ cũn s dng cho nhng mc ớch trỏi phỏp
lut. Hn na mt s khỏch hng c tỡnh chõy khụng thc hin cam kt vi
ngõn hng ó nờu trong hp ng tớn dng, do vy ó phỏt sinh n quỏ hn.
Khi ngõn hng nhn thy khỏch hng cú ri ro o c thỡ s t chi cho
vay dự phng ỏn kinh doanh cú hiu qu my, vỡ cho vay i vi cỏc h sn
xut ny thỡ nguy c s dng vn khụng ỳng mc ớch, hay nguy c c tỡnh
la o chim dng vn ca ngõn hng l rt cao thm chớ lm cho cht lng

Lu Huệ Phơng

Lớp: 35B1



Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

21

Häc ViÖn Ng©n Hµng

tín dụng của ngân hàng giảm. Tuy nhiên do không thu thập đủ thông tin tín
dụng, trong một số trường hợp ngân hàng cho vay mới phát hiện rủi ro đạo
đức của hộ, sau đó đều có biện pháp xử lý nhưng vẫn không tránh khỏi làm
cho chất lượng tín dụng đi xuống.

Lu HuÖ Ph¬ng

Líp: 35B1


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

22

Häc ViÖn Ng©n Hµng

Kết luận chương 1.
Chương 1 đã nghiên cứu những vấn đề cơ bản về hộ sản xuất và chất
lượng tín dụng đối với sự phát triển kinh tế hộ sản xuất. Đặc biệt là các chỉ
tiêu, nhân tố ảnh hưởng và sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng hộ
sản xuất, nhằm trang bị những kiến thức cơ bản để nhìn nhận và đánh giá một
cách đầy đủ và chính xác về thực trạng chất lượng tín dụng hộ sản xuất của
một NHTM nào đó, từ đó đề ra những giải pháp phù hợp với tính khả thi cao
trong việc góp phần nâng cao chất lượng tín dụng để đảm bảo cho NHTM

kinh doanh ổn định, phát triển bền vững và có hiệu quả cao.

Lu HuÖ Ph¬ng

Líp: 35B1


Chuyên đề tốt nghiệp

23

Học Viện Ngân Hàng

Chơng 2
Thực trạng chất lợng cho vay đối với hộ sản xuất
tại NHNo & PTNT huyện lục ngạn tỉnh bắc giang
2.1. Tổng quan về NHNo & PTNT huyện Lục Ngạn
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo & PTNT
huyện Lục Ngạn.
NHNo&PTNT huyện Lục Ngạn là chi nhánh loại 3 trực thuộc
NHNo&PTNT tỉnh Bắc Giang v đợc thành lập ngày 26/3/1988. Từ đó đến
nay NHNo&PTNT huyện Lục Ngạn đã trải qua bao thăng trầm để cùng đi lên
với sự phát triển của tỉnh nhà. Là cơ quan đơn vị kinh doanh hoạt động chủ
yếu trên thị trờng tài chính tiền tệ , với chức năng là huy đông vốn để kinh
doanh tiền tệ tín dụng , phục vụ cho nhu cầu phát triển của huyện Lục Ngạn
cũng nh toàn tỉnh.
NHNo&PTNT huyện Lục Ngạn có trụ sở chính tại TT Chũ thuộc trung
tâm văn hoá chính trị của huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang . Ngoài những đặc
điểm giống nh Ngân hàng thơng mại quốc doanh khác NHNo&PTNT huyện
Lục Ngạn hoạt đông chủ yếu trên thị trờng nông nghiệp nông thôn . Là một

đơn vị thuộc hạch toán kinh tế nội bộ có con dấu và bảng cân đối kế toán
riêng theo qui định của pháp luật hiện hành và chế độ chính sách nhà nớc . Tổ
chức kiểm soát hạch toán theo chế độ kinh tế tài chính hiện hành. Thực hiện
thanh toán trong hệ thống , chấp hành mọi chế độ kho quỹ đảm bảo an toàn tài
sản .
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
2.1.2.1 Mô hình cơ cấu tổ chức của chi nhánh huyện Lục Ngạn.
Dới sự lãnh đạo của NHNo&PTNT tỉnh Bắc Giang NHNo&PTNT
huyện Lục Ngạn từ khi thành lập đến nay dới sự lãnh đạo năng động sáng tạo
của ban Giám đốc cùng sự nỗ lực không ngừng của toàn thể cán bộ công nhân
viên , Ngân hàng đã không ngừng mở rộng phạm vi hoạt động với mạng lới
gồm 5 phũng giao dịch trực thuộc , tập trung dân c nh Lim, Kim để thuận lợi
cho khách hàng giao dịch trên địa bàn.
S cơ cấu bộ máy tổ chức hoạt động của Ngân hàng Nông Nghiệp
huyện Lục Ngạn nh sau:
Ban Giám đốc

Lu Huệ Phơng

Lớp: 35B1


24

Chuyên đề tốt nghiệp

Phòng
kế
toán


Phòng
Kinh
Doanh

Phòng
hành
chính

Phòng
giao
dịch
Số 92

Học Viện Ngân Hàng

Phòng
giao
dịch
kim

Phòng
giao
dịch
lim

Phòng
giao
dịch
tân
sơn


Phòng
giao
dịch
biển
động

Qua sơ đồ mô hình tổ chức chi nhánh NHNo&PTNT Lục Ngạn cho thấy
bộ máy của chi nhánh , Ngân hàng Trung tâm chia thành bộ phận nh sau: Ban
giám đốc : Bao gồm giám đốc và 4 phó giám đốc phụ trách các hoạt động
khác nhau :
01 Phó giám đốc phụ trách phòng Kinh Doanh
01 Phó giám đốc phụ trách phòng Kế toán- Ngân quỹ
01 Phó giám đốc phụ trách phòng GD Kim
01 Phó giám đốc phụ trách phòng GD Lim
Các phòng tại trụ sở chính: Tại trụ sở chính đợc bố trí ba phòng ban
nghiệp vụ :
Phòng kinh doanh
Phòng kế toán- ngân quỹ
Phòng Hành chính .
Mỗi phòng có chức năng nghiệp vụ theo nôi dung nghiệp vụ do phong
ban đảm nhiệm. Cùng với sự phát triển và tăng trởng các hoạt động kinh doanh ,
việc bồi dỡng đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ luôn đợc chi nhánh
quan tâm.Việc sử dung bố trí cán bộ cũng đợc chi nhánh quan tâm bởi thế đã tạo
điều kiện thuận lợi cho những cán bộ , công nhân viên của chi nhánh yên tâm,
phấn khởi công tác tạo sự đoàn kết , thống nhất trong toàn chi nhánh.
* Nhiệm vụ chủ yếu của NHNo & PTNT huyện Lục Ngạn:
1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn của các đơn vị tổ chức kinh tế,
cá nhân trong nớc, phát hành kỳ phiếu trái phiếu chính phủ bằng tiền Việt nam
đồng và ngoại tệ theo chỉ định của Chính phủ.

2. Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn bằng tiền Việt nam đồng đối với
mọi thành phần kinh tế và tầng lớp dân c.
3. Thực hiện chuyển tiền nhanh bằng điện tử qua mạng lới vi tính với các
tỉnh thành phố trong cả nớc với các nớc trên thế giới và chi cả kiều hối.

Lu Huệ Phơng

Lớp: 35B1


25

Chuyên đề tốt nghiệp

Học Viện Ngân Hàng

4. Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh cho các cá nhân, tổ chức kinh tế có tài
khoản tiền gửi tại chi nhánh.
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT huyện Lục Ngạn
2.1.3.1 Công tác huy động vốn
Để hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì cần phải có nguồn vốn an toàn,
ổn định và đa dạng về nguồn cung ứng. Công tác huy động vốn đợc Ban lãnh
đạo NHNo&PTNT huyện Lục Ngạn quan tâm chỉ đạo, coi đây là nhiệm vụ số
1 nên nguồn vốn huy động có những chuyển biến tích cực.
* Tỡnh hỡnh huy ng vn:
Tng ngun vn ca chi nhỏnh NHNo&PTNT huyn Lc Ngn, n
31/12/2011 t 80.634 triu ng, tng so vi nm 2010 l 13.000 triu ng,
tng ng vi t l tng 19,22%.

Bng 2.1. Tỡnh hỡnh thc hin huy ng vn ca NHNNo&PTNT

Huyn Lc Ngn
n v: Triu ng
CH TIấU

Nm

Nm

TNG

2010

2011

GIM

T
L TNG
GIM

I. Tng ngun vn huy ng 67.600
80.600
13.000 19,22%
1. Phõn theo k hn
a. TG cú k hn
21.400
27.900
6.500
+ Cú k hn di 12 thỏng
1.700

2.600
900
52,94%
+ Cú k hn t 12 thỏng tr lờn 19.700
25.300
5.600
28,43%
b. TG khụng k hn
46.200
52.700
6.500
2. Phõn theo TPKT
+ TG cỏc TCKT
31.200
35.000
3.800
12,18%
+ TG ca dõn c
26.100
29.900
3.800
14,56%
+ TG cỏc t chc tớn dng khỏc 10.100
15.500
5.400
53,47%
(Ngun: Bỏo cỏo kt qu kinh doanh nm 2010-2011_Phũng k toỏn )
* ỏnh giỏ v cụng tỏc huy ng ngun vn.

Lu Huệ Phơng


Lớp: 35B1


×