Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh luyến đào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.72 KB, 75 trang )

Chuyên đề thc tập tốt nghiệp

Lời mở đầu
Bán hng v xác nh kt qu bán hàng l mi quan tõm hng u ca
tt c các doanh nghip núi chung v các doanh nghip thng mi núi riờng.
Thc tin cho thy thớch ng vi mi c ch qun lý, cụng tác tiờu th v xác
nh kt qu tiờu th c thc hin bng các hỡnh thc khác nhau. Trong nn
kinh t k hoch hoá tp trung Nh nc qun lý kinh t ch yu bng mnh
lnh. Các c quan hnh chớnh kinh t can thip sõu vo nghip v sn xut
kinh doanh ca các doanh nghip nhng li khụng chu trách nhim v các
quyt nh ca mỡnh. Hot ng tiờu th sn phm, hng hoá trong thi k
ny ch yu l giao np sn phm, hng hoá cho các n v theo a ch v
giá c do Nh nc nh sn. Túm li, trong nn kinh t tp trung khi m ba
vn trung tõm: Sn xut cái gỡ? Sn xut cho ai? Sn xut nh th no? u
do Nh nc quyt nh thỡ cụng tác tiờu th sn phm, hng hoá v xác nh
kt qu tiờu th ch l vic t chc bán sn phm, hng hoá sn xut ra theo
k hoch v giá c c n nh t trc. Trong nn kinh t th trng, các
doanh nghip phi t mỡnh quyt nh ba vn trung tõm thỡ vn ny tr
nờn vụ cựng quan trng vỡ nu doanh nghip no t chc tt nghip v tiờu
th sn phm, hng hoá m bo thu hi vn, bự p các chi phí ó b ra v
xác nh ỳng n kt qu kinh doanh s cú iu kin tn ti v phát trin.
Ngc li, doanh nghip no khụng tiờu th c sn phm, hng hoá ca
mỡnh, xác nh khụng chớnh xác kt qu bán kinh doanh s dn n tỡnh trng
lói gi, l tht thỡ sm mun cng i n ch phá sn. Thc t nn kinh t
th trng ó v ang cho thy rừ iu ú.
qun lý c tt v hiu qu nghip v tiờu th sn phm, hng hoá
thỡ cụng tác k toán vi t cách l mt cụng c qun lý kinh t cng phi c
thay i v hon thin hn cho phự hp vi tỡnh hỡnh mi.

Lờ Th Thỳy Hng


1

Lp KTK1A


Chuyên đề thc tập tốt nghiệp
Nhn thc c ý ngha quan trng ca vn trên, qua quá trỡnh thc tp ti
Công ty TNHH TM Luyn o, vi s giỳp ca ban giám c, các cán b
k toán trong phũng K toán công ty, em ó thc hin chuyờn tt nghip
ca mỡnh vi ti: K toán bán hng v xác nh kt qu bán hàng ti
Công ty TNHH TM Luyn o .

Chuyờn tt nghip gm 3 chng:
Chơng 1:

Tổng quan về Công ty TNHH TM Luyn o

Chơng 2:

Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH TM Luyn o

Chơng 3:

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH TM Luyn o.

Chơng 1
Lờ Th Thỳy Hng


2

Lp KTK1A


Chuyên đề thc tập tốt nghiệp

Tổng quan về công ty TNHH TM LUYN O
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH TM Luyn o
Tên đơn vị kinh doanh: Công ty TNHH TM Luyn o - Thanh Hoá
Trụ sở chính tại: Thị trên Th Xuõn - huyn Th Xuõn - tỉnh Thanh
Hoá .
Đăng ký kinh doanh số: 2603000017 ngày 17/10/2001 do: Sở KH &ĐT
tỉnh Thanh Hoá cấp.
Mã số thuế:
2801328396
Tài khoản: 351220100100302 tại Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT
huyện Th Xuõn Thanh Hoá; 407704060003764 tại Ngân hàng TM - CP
Quốc tế ( IVB ) - Chi nhánh Thanh Hoá
Điện thoại: (037) 3833238
; Fax: (037) 3833238
Email: ........................
Đại diện pháp nhân: ông Trịnh Minh Luyn - Chủ tịch HĐQT, kiêm
giám đốc.
Là một đơn vị chuyên kinh doanh các mặt hàng.
+ Hàng phân bón, giống cây trồng; Thức ăn gia súc, hàng công nghệ
phẩm; Điện tử - Điện máy - Điện lạnh, dịch vụ ăn uống.
+ Kinh doanh vật liệu xây dựng.
+ Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông,thuỷ lợi, nh .
+ Kinh doanh các mặt hàng Xe máy, Ôtô, máy móc phục vụ nông nghiệp.

+ Kinh doanh nhà hàng; Siêu Thị.
Sơ lợc sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH TM Luyn o
phát triển nh sau:
+ Trong thời kỳ chuyển dịch cơ từ bao cấp sang cơ chế thị trờng cùng với
sự biến động tình hình Chính trị và kinh tế thế giới, nhất là chịu sự ảnh hởng
lớn năm 1991, sau khi Liên Xô sụp đỗ và kéo theo nó là một loạt các nớc
XHCN ở Đông Âu, làm cho nền kinh tế Nớc ta gặp không ít khó khăn. Nhiều
doanh nghiệp không trụ vững đã dẫn đến phá sản hoặc rơi vào tình trạng trên
bờ vực phá sản, giải thể, Cán bộ - CNV mất việc làm, đời sống gặp không ít
khó khăn.
+ Trớc tình hình khó khăn đó, để cứu cho doanh nghiệp không bị phá
sản, giải thể. Các ban ngành chức năng và các lãnh đạo ba đơn vị họp và đi
đến thống nhất. Ba đơn vị đó là: Công ty Vật t; Công ty Ngoại Thơng; Công ty
Lờ Th Thỳy Hng

3

Lp KTK1A


Chuyên đề thc tập tốt nghiệp
XNK Thơng Nghiệp quyết định sáp nhập thành lập lại thành 01 Công ty để
duy trì phát triển sản xuất - Kinh doanh.
+ Tháng 06/1991 sau khi các bên bàn bạc thống nhất và đi đến quyết
định thành lập Công ty Thng Mi Luyn o, dới sự quản lý của Nhà nớc.
Ông: Lê Xuân Túc - làm giám đốc; Ông Lê Trung Trọng - làm Phó giám đốc;
Ông Nguyễn Ngọc Hải - làm Kế toán trởng. Từ tháng 06/1991 đến 30/09/2000
cùng với sự giảm biên chế, bố trí lại nhân sự, đơn vị đã dần ổn định sản xuất kinh doanh, đảm bảo đợc đời sống vật chất, tinh thần cho Cán bộ -CNV và đạt
đợc những kết quả đáng ghi nhận.
+ Sau 10 năm đi vào ổn định và phát triển kinh doanh Thơng mại, cùng

với sự mở cửa cơ chế quản lý nền kinh tế Nhà nớc. Nhiều đơn vị đã chuyển đổi
cổ phần tự hạch toán thu chi, độc lập về kinh tế dới sự quản lý của Nhà nớc, đáp
ứng thời kỳ phát triển kinh tế mở cửa và hội nhập kinh tế của đất nớc.
+ Ngày 01 tháng 10 năm 2000, đơn vị đợc sự nhất trí của các Ban ngành
quản lý có liên quan chính thức chuyển hình thức kinh doanh từ hoạt động sản
xuất -kinh doanh dới sự quản lý của Nhà nớc sang hình thức tự độc lập sản
xuất -kinh doanh chuyển sang hoạt động theo công ty cổ phần, để bắt nhịp với
cơ chế thị trờng và phát triển kinh tế Thơng mại. Chuyển tên Công ty từ: Công
ty Thơng mại Luyn o thành Công ty TNHH Thơng mại Luyn o.

Lờ Th Thỳy Hng

4

Lp KTK1A


Chuyên đề thc tập tốt nghiệp
* Thành phần nhân sự.
Từ khi thành lập Công ty chỉ có trên 20 Công nhân viên - lao động, độ
tuổi bình quân 35.
Năm 2008 Công ty có tổng số lao động trên 75 ngời; Trong đó có 15 ngời
là lao động hợp đồng, độ tuổi bình quân là 24.
Đến nay Công ty có tổng số lao động trên 90 ngời. Tất cả các cán bộ
nhân viên phục vụ tại Công ty đều năng lực, sức khoẻ, trình độ chuyên môn
tốt nghiệp từ Trung cấp đến Đại học phục vụ và làm việc tại Công ty.
* Các đơn vị quản lý và trực thuộc:
Công ty TNHH TM Luyn o bao gồm: 04 phòng ban; 07 trạm cửa
hàng ; 01 Cửa hàng Honda uỷ nhiệm và 01 Siêu Thị , cụ thể :
Các phòng ban:

- Phòng ban giám đốc.
- Phòng tài chính kế toán.
- Phòng tổ chức - hành chính.
- Phòng kế hoạch - Kinh doanh.
Các trạm, cửa hàng thơng mại:
- Trạm Thơng mại Vĩnh Lộc -xã Vĩnh Long, huyện Vĩnh lộc, tỉnh Thanh
Hoá.
- Trạm Thơng mại Kiểu xã Yên Phong, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hoá.
- Trạm Thơng mại Quán Lào - Thị trên Quán Lào, huyện Yên Định, tỉnh
Thanh Hoá.
- Trạm Thơng mại Thiệu hoá - Thị trên Vạn Hà, huyện Thiệu Hoá, tỉnh
Thanh Hoá.
- Trạm Thơng mại Ga Thanh Hoá - Phờng Phú Sơn, Thành phố Thanh
Hoá.
- Trạm Thơng mại Ga Nghĩa trang - Ga Nghĩa Trang, huyện Hoằng Hoá,
tỉnh Thanh Hoá.
- Trạm Thơng mại Nông Cống - xã Minh Thọ, huyện Nông Cống, tỉnh
Thanh Hoá.
- Cửa hàng Honda uỷ nhiệm - Thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định, tỉnh
Thanh Hoá.
- Siêu Thị Kiểu; Phố Kiểu - xã Yên Trờng, huyện Yên Định, tỉnh Thanh
Hoá.
- Kết quả sản xuất - kinh doanh.
- Năm 2000 chuyển đổi Cổ phần vốn các cổ đông có l: 860.000.000 đồng.
Lờ Th Thỳy Hng

5

Lp KTK1A



Chuyên đề thc tập tốt nghiệp
- Năm 2008 vốn các cổ đông có là:
7.000.000.000 đồng.
- Cổ tức năm 2008 chi:
30%/năm.
- Năm 2009 vốn các cổ đông có là:
7.000.000.000 đồng.
- Cổ tức năm 2008 chi:
15%/năm.
- Năm 2010 vốn các cổ đông là:
9.000.000.000 đồng.
- Cổ tức năm 2008 chi:
......%/năm.
- Năm 2000 doanh số bán ra chỉ đạt 10 tỷ đến 15 tỷ thì đến hết năm 2008
doanh số bán ra đã đạt trên 276 tỷ; Năm 2009 doanh số bán ra đạt trên: 376 tỷ
đồng; nộp ngân sách nhà nớc hàng tỷ đồng thuế và các nghĩa vụ khác.
- Mức thu nhập Lơng BQ cán bộ khoán theo doanh thu của nhân viên Công ty
từ năm 2006 đến năm 2009 đạt từ 1.900.000đ - 2.400.000đ/Ngời /tháng.
- Mạng lới kinh doanh.
Các đối tác là các Doanh nghiệp và là ban hàng chiến lợc lâu dài chuyên
cung cấp hàng hoá thờng xuyên cho Công ty các loại hàng phân bón nh: Đạm
Urea; NPK; Supe Lân; Phân SA..., đó là:
1/ Công ty cổ phần Supe Phốt phát & Hoá chất Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
2/ Công ty TNHH Hoa Phong; TP Lào Cai - Lào Cai.
3/ Công ty CP XNK Hà Anh; TT Đông Anh - Đông Anh - Hà Nội.
4/ Công ty TNHH Một Thành viên Phân bón & Hoá chất Dầu khí Miền Bắc;
Hà Nội.
5/ Doanh nghiệp Tiến Nông; Đình Hơng - Thành phố Thanh Hoá.
6/ Công ty cổ phần VINACAM; QI - Thành phố Hồ Chí Minh.

7/ Công ty Phân bón Miền Nam - XN Phân Bón Chánh Hng; Long An.
8/ Công ty TNHH Tổng hợp Nghĩa Anh; Lào Cai.
...vv...
- Các đối tác thơng xuyên nhập mua hàng do đơn vị cung cấp.
Là các doanh nghiệp trong tỉnh Thanh Hoá, các đơn vị sản xuất; các doanh
nghiệp ngoài tỉnh từ Bình Định trở ra các tỉnh Miền Trung và các tỉnh Phía
Bắc nh Ninh Bình, Hà Nam, Nam Định...
Ngoài ra hơn với hệ thống hơn 700 đại lý nhá lẻ kinh doanh tiêu thụ tại các
huyện trên địa bàn toàn tỉnh Thanh Hoá (Nh: Nông Cống; Tĩnh Gia; Quảng Xơng; Đông Sơn; Triệu Sơn; Thọ Xuân; Nh Thanh; Ngọc Lặc; Yên Định; Vĩnh
Lộc; Cẩm Thuỷ; Thạch Thành; Hà Trung; Bỉm Sơn; Nga Sơn; Hoàng Hoá ...) và
các tỉnh lân cận.(Nh : Hà Nam; Ninh Bình; Nghệ An; Quảng Bình ...).

Lờ Th Thỳy Hng

6

Lp KTK1A


Chuyên đề thc tập tốt nghiệp

Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010
(Đơn vị tính: Đồng)
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ ( 10 = 01 02 )

4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ ( 20 = 10 11 )
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó : Chi phí lãi vay
8. Chi phí quản lý kinh doanh (
bán hàng )
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
( 30 = 20 + 21 - 22 - 24 )
10. Thu Nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác ( 40 = 31 32 )
13. Tổng lợi nhuận kế toán trớc
thuế
( 50 = 30 + 40 )
14. Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
15. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
( 60 = 50 - 51 )
Lờ Th Thỳy Hng

Mã Thuyết
số minh

Năm
2009


Ghi chú

01

215.570.088.172

02

0

10

215.570.088.17
2

11
20

204.088.265.312
11.481.822.860

21

417.000.000

22
23
24


3.004.397.595
3.004.397.595
6.376.713.111

30

2.517.712.154

31
32
40

0
0
0

50

2.517.712.154

51

588.199.402

60

1.929.512.752

7


Lp KTK1A


Chuyªn ®Ò thc tËp tèt nghiÖp

Lê Thị Thúy Hằng

8

Lớp KTK1A


Chuyên đề thc tập tốt nghiệp
Các chỉ tiêu khác
16. Nguồn vốn chủ sở hữu
17. Chi cổ tức %/ năm
18. Lơng bình quân : Triệu đ/ngời /
tháng.
19. Số lao động ( Ngời )

2.000.000
20

Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011
Chỉ tiêu

(Đơn vị tính: Đồng)

Mã Thuyết
số minh


Năm
2010

Ghi chú

1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ ( 10 = 01 02 )
4. Giá vốn hàng bán

01

276.473.023.212

02
10

0
276.473.023.21
2

11

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ ( 20 = 10 - 11 )
6. Doanh thu hoạt động tài
chính

7. Chi phí tài chính
- Trong đó : Chi phí lãi vay
8. Chi phí quản lý kinh doanh (
bán hàng )
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
( 30 = 20 + 21 - 22 - 24 )
10. Thu Nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác ( 40 = 31 32 )
13. Tổng lợi nhuận kế toán trớc
thuế
( 50 = 30 + 40 )
14. Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
15. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
( 60 = 50 - 51 )
Các chỉ tiêu khác

20

254.942.987.21
5
21.530.035.997

21

1.005.068.000


22
23
24

9.152.519.630
9.152.519.630
11.268.800.714

30

2.113.783.653

31
32
40

114.285.714
113.410.000
875.714

50

2.114.659.367

51

287.384.165

60


1.827.275.202

16. Nguồn vốn chủ sở hữu
17. Chi cổ tức %/ năm
18. Lơng bình quân : Triệu đ/ngời /
tháng.
19. Số lao động ( Ngời )

Lờ Th Thỳy Hng

3.000.000
75

9

Lp KTK1A


Chuyên đề thc tập tốt nghiệp
Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012:
(Đơn v tính: Đồng)
Chỉ tiêu

Mã Thuyết
số minh

Năm
2011

Ghi chú


1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ ( 10 = 01 - 02 )
4. Giá vốn hàng bán

01

376.169.956.613

02

0

10

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ ( 20 = 10 - 11 )
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó : Chi phí lãi vay
8. Chi phí quản lý kinh doanh (
bán hàng )
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
( 30 = 20 + 21 - 22 - 24 )

10. Thu Nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác ( 40 = 31 - 32 )
13. Tổng lợi nhuận kế toán trớc
thuế
( 50 = 30 + 40 )
14. Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
15. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
( 60 = 50 - 51 )
Các chỉ tiêu khác

20

376.169.956.61
3
357.678.761.47
1
18.491.195.142

21

0

22
23
24

4.597.979.207

4.597.979.207
10.076.653.373

30

3.816.562.562

31
32
40
50

0
0
0
3.816.562.562

51

667.898.449

60

3.148.664.114

11

16. Nguồn vốn chủ sở hữu
17. Chi cổ tức %/ năm
18. Lơng bình quân : Triệu đ/ngời /

tháng.
19. Số lao động ( Ngời )

4.000.000
90

II. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
Hi ng qun tr
Ban Kim soỏt
Lờ Th Thỳy Hng

10

Lp KTK1A


Chuyên đề thc tập tốt nghiệp
Ban giỏm c

Phũng KH - KD

Phũng TC - HC

Ca
hng
thng
mi

Quy
i



Ca
hng
thng
mi

Quy
i


Ca
hng
thng
mi

Quy
i


Ca
hng
thng
mi

Quy
i


Phũng KT - TK


Ca
hng
thng
mi

Ca
hng
thng
mi

Quy
i


Quy
i


- Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý

Lờ Th Thỳy Hng

11

Lp KTK1A


Chuyên đề thc tập tốt nghiệp
* Hội đồng quản trị:

Hi ng qun tr ng u l Ch tch hi ng qun tr kiờm Giám c
chu trách nhim iu hnh ton b trong mi lnh vc sn xut kinh doanh
ca công ty. Hi ng qun tr cú 3 thnh viờn trong ú cú 01 thnh viờn l
ngi chu trách nhim phn vn ca Nh nc giao cho Doanh nghip
kinh doanh mt hng chớnh sách xó hi.
* Chủ tịch hội đồng quản trị- kiêm giám đốc
L ngi ng u công ty, iu hnh mi hot ng ca công ty, quyt
nh v chu trách nhim trc c quan nh nc cú thm quyn, trc pháp
lut v cán b cụng nhõn viờn trong Công ty v kt qu sn xut kinh doanh
ca công ty.
* Phó giám đốc phụ trách kinh doanh
Cú trách nhim giỳp cho giám c iu hmh sn xut kinh doanh ca n
v theo k hoch. Nhim v c th l thng xuyờn tỡm hiu th trng, thõm
nhp th trng m rng phm vi hot ng, xõy dng t chc thc hin
các k hoch v bin pháp liờn quan n cụng tác xõy dng c bn v cung
cp hng húa vt t m bo iu kin, phng tin vt cht c bn cho hot
ng sn xut kinh doanh ca n v.
* Phòng tổ chức hành chính và lao động tiền lơng
L phũng chuyờn tham mu cho cho Giám c công ty v cụng tác t chc
cán b, qun lý v s dng ngi lao ng. Phũng cú trách nhim theo dừi
tỡnh hỡnh thanh quyt toán tin lng cho ngi lao ng, thc hin ch
chớnh sách vi ngi lao ng, xõy dng nh mc lao ng v lm cụng tác
thanh tra bo v v khen thng cho ton công ty v xõy dng nh mc lao
ng v lm cụng tác thanh tra bo v v khen thng cho ton công ty.
* Phòng kế toán thống kê
Cú chc nng t chc trin khai thc hin ton b cụng tác ti chớnh thng
kờ thụng tin kinh t v hch toán kinh t theo ỳng quy nh ca S ti chớnh
theo ỳng iu l t chc hot ng ca công ty, ng thi phũng cú chc
nng kim tra, kim soát mi hot ng kinh t ti chớnh ca công ty theo
ỳng pháp lut ch chớnh sách ca Nh nc, xác nh hiu qu kinh doanh

ca Công ty báo cáo trc ban giám c.
Lờ Th Thỳy Hng

12

Lp KTK1A


Chuyên đề thc tập tốt nghiệp
* Phũng kinh doanh
Cú trách nhim tỡm hiu khách hng, to ngun hng cho n v, cú trách
nhim theo dừi ký kt các hp ng mua bán vi các n v bn v c ngun
hng thu mua vi dõn a phng.
* Các cửa hàng trực thuộc: c b trớ ti các trung tõm huyn th ca
tnh .
Các n v trc thuc công ty u cú chc nng nhim v kinh doanh mt
hng chớnh sách xó hi theo k hoch ca công ty phc v nhõn dõn trên a
bn huyn, th v t chc khai thác t kinh doanh các mt hng thng mi
thit yu ti a bn. Ngoi các chc nng trên các n v cũn t chc mng
li bán hng i lý cho công ty ti các xó vựng sõu, vựng xa trên a bn
huyn, th... Tng s im bán hng i lý cho công ty l 108 im trên a
bn ton tnh.
III. Đặc điểm hệ thống kinh doanh của Công ty TNHH TM Luyến Đào
Bộ máy hoạt động kinh doanh của công ty đơn giản, gọn nhẹ, linh hoạt.
Giám đốc là ngời trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh của Công ty.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kinh doanh tại Công ty
Giỏm c

Phòng kế hoạch


Các của hàng,các
trạm

Lờ Th Thỳy Hng

Các trung tâm thơng mại

13

Lp KTK1A


Chuyên đề thc tập tốt nghiệp
Căn cứ vào thời vụ, thị trờng, đơn đặt hàng..từ đó Công ty lập kế hoạch
theo năm, quý, tháng. Do Công ty tiến hành kinh doanh với nhiều loại mặt
hàng, có mặt hàng là cố định nh hàng hoá tại các siêu thị tổng hợp nhng có
những mặt hàng thay đổi theo mùa vụ nh giống cây trồng, phân bón.. chính
vì vậy nên luôn có sự chỉ đạo sát sao từ ban giám đốc xuống phòng kế hoạch
và các cửa hàng, trung tâm thơng mại....
IV. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH TM Luyn o
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Do công ty TNHH TM Luyn o là doanh nghip cú a bn v mng
li kinh doanh rng khp trên ton b các huyn, xó trong tnh nờn công ty
ó s dng t chc b máy k toán tp trung - phân tán.
Công tác k toán ti các ca hng các huyn do k toán ca các ca
hng m nhim v hng tháng tng hp s liu gi v phũng k toán ca
công ty. Phòng k toán ca công ty tin hnh tng hp s liu chung ton
công ty v lp báo cáo k toán nh k.
Phòng k toán ca công ty cú 6 ngi:
- K toán trng (kiểm trng phòng k toán)

- K toán thu v công nợ
- K toán doanh thu
- K toán tin lng
- K toán chi phí v tái sn c nh
- Kế toán theo dõi hàng tồn kho

Lờ Th Thỳy Hng

14

Lp KTK1A


Chuyªn ®Ò thc tËp tèt nghiÖp
Sơ đồ bộ m¸y kế to¸n

Kế toán trưởng

Kế toán
thuế và
công nợ

Tổ kế
toán của
hàng
thương
mại th

Kế toán
doanh

thu

Tổ kế
toán của
hàng
thương
mại

Kế toán
tiền
lương

Tổ kế
toán của
hàng
thương
mại

Tổ kế
toán của
hàng
thương
mại

Kế toán
chi phí
và TSCĐ

Tổ kế
toán của

hàng
thương
mại

Tổ kế
toán
của
hàng
thương
mại

Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo:
Quan hệ phối hợp hỗ trợ:

2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ m¸y kế to¸n của c«ng ty
Lê Thị Thúy Hằng

15

Lớp KTK1A


Chuyªn ®Ò thc tËp tèt nghiÖp
- Kế to¸n trưởng: phụ tr¸ch chung vế mọi hoạt động tài chính của c«ng
ty, có nhiệm vụ tổ chức bộ m¸y kế to¸n đảm bảo hoạt động có hiệu quả.
- Kế to¸n thuế và c«ng nî: chuyên tr¸ch về hạch to¸n và quản lý việc
hạch to¸n về thuế và c«ng nî.
- Kế to¸n doanh thu : chuyên tr¸ch về hạch to¸n và quản lý việc hạch
to¸n về doanh thu của c«ng ty

- Kế to¸n tiền lương: chuyên tr¸ch về hạch to¸n và quản lý việc hạch
to¸n về tiền lương và c¸c khoản phải trả công nhân viên.
- Kế to¸n chi phÝ và tài sản cố định: chuyên tr¸ch về hạch to¸n và quản lý
việc hạch to¸n về chi phÝ và tài sản cố định.
- Kế to¸n theo dõi hàng tồn kho: theo dâi t×nh h×nh xuÊt, nhËp, tån kho
hµng ho¸, vËt t.
- Kế to¸n c¸c cửa hàng trực thuộc: theo dõi hạch to¸n c¸c nghiệp vụ ph¸t
sinh ở đơn vị mình rồi nộp b¸o c¸o lên phòng kế to¸n của c«ng ty.
Mỗi bộ phận trong bộ m¸y kế to¸n có một chức năng nhiệm vụ riêng của
mình theo từng phần hành kế to¸n dưới sự quản lý chung của kế to¸n trưởng.
Kế to¸n trưởng cùng với sự giúp đỡ của c¸c kế to¸n phụ tr¸ch, quản lý điều
hành và chỉ đạo c¸c bộ phận trong phòng ban làm việc hiệu quả hợp lý.
C¸c bộ phận trong phòng kế to¸n ngoài chức năng làm đúng phần hành
của mình còn có quan hệ hỗ trợ đối với c¸c bộ phận kh¸c. C¸c số liệu, kết quả
của mỗi bộ phận góp phần tạo nên bảng cân đối kế to¸n và kết quả kinh doanh
của c«ng ty.
3. Chuẩn mực và chế độ kế to¸n ¸p dụng:
- Chế độ kế to¸n ¸p dụng: chế độ kế to¸n doanh nghiệp ban hành theo
QĐ số 15/2006/của bộ trưởng Bộ tài chính.
- Hình thức kế to¸n ¸p dụng: Chứng từ ghi sổ

Lê Thị Thúy Hằng

16

Lớp KTK1A


Chuyªn ®Ò thc tËp tèt nghiÖp
a) C¸c loại sổ kế to¸n sử dụng:

- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ;
- Sổ C¸i;
- C¸c Sổ, Thẻ kế to¸n chi tiết.
- Trình tự hạch to¸n theo hình thức Chứng từ ghi sổ:
Hàng ngày,căn cứ vào c¸c chứng từ kế to¸n hoặc Bảng Tổng hợp chứng
từ kế to¸n cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế to¸n
lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng
từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ C¸i. C¸c chứng từ kế to¸n sau khi
làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dung để ghi vào Sổ, Thẻ kế to¸n chi tiết
có liên quan.
Cuối th¸ng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của c¸c nghiệp vụ kinh tế tài
chính ph¸t sinh trong th¸ng trªn Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số
ph¸t sinh Nợ, Tổng số ph¸t sinh Có và số dư của từng tài khoản trªn Sổ c¸i.
Căn cứ vào Sổ C¸i lập Bảng cân đối số ph¸t sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trªn Sổ C¸i và Bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ c¸c sổ, thẻ kế to¸n chi tiết) được dùng để lập b¸o c¸o tài
chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số ph¸t sinh Nợ và Tổng số
ph¸t sinh Có của tất cả c¸c tài khoản trªn bảng cân đối số ph¸t sinh phải bằng
nhau và bằng tổng số tiền ph¸t sinh trªn Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số
dư Nợ và Tổng số dư Có của c¸c tài khoản trªn bảng cân đối số ph¸t sinh phải
bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trªn bảng cân đối số ph¸t sinh phải
bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trªn bảng cân đối số ph¸t sinh phải
bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trªn Bảng tổng hợp chi tiết.

Lê Thị Thúy Hằng

17


Lớp KTK1A


Chuyªn ®Ò thc tËp tèt nghiÖp

Trình tự ghi sổ kế to¸n theo hình thức kế to¸n Chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Bảng tổng hợp
kế toán chứng từ
cùng loại

Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh


BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối th¸ng:
Đối chiếu kiểm tra:

Lê Thị Thúy Hằng

18

Lớp KTK1A


Chuyên đề thc tập tốt nghiệp

Chơng 2
Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty TNHH TM LUYN O
2.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng tại Công ty TNHH TM Luyn o
a, Khái niệm bán hàng:
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá gắn với
phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời đợc khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Đối với nền kinh tế quốc dân, thực hiện bán hàng là tiền đề cân đối
giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng trong lu thông . Các Doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trờng không thể tồn tại và phát triển một cách độc
lập mà giữa chúng có mối quan hệ qua lại khăng khít với nhau. Quá trình bán
hàng có ảnh hởng trực tiếp đến quan hệ cân đối giữa các ngành, các đơn vị, nó
tác động đến quan hệ cung cầu trên thị trờng.

b. Ph ơng pháp tính giá hàng hóa tại đơn vị:
Công ty TNHH TM Luyn o sử dụng phơng pháp nhập trớc xuất trớc để
tính giá hàng hóa. Phơng pháp tính giá nhập trớc xuất trớc là phù hợp với các
mặt hàng của công ty vì công ty kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau đơn vị
tính cũng khác nhau: VD :xăng, dầu diezen tính theo Lít, muối tính theo Kg,
giấy vở tính theo tập...
Giá vốn của hàng xuất kho tiêu thụ đợc tính theo phơng pháp nhập trớc, xuất
trớc. Theo phơng pháp này,giả thuyết rằng số hàng nào nhập trớc thì xuất trớc,
xuất hết số hàng nhập trớc thì mới xuất số nhập sau theo giá thực tế của số
hàng xuất. Nói cách khác, cơ sở của phơng pháp này là giá thực tế của hàng
mua trớc sẽ đợc dùng làm giá để tính giá thực tế của hàng xuất trớc và do vậy
giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng mua vào sau cùng.

Lờ Th Thỳy Hng

19

Lp KTK1A


Chuyên đề thc tập tốt nghiệp
c. Khái niệm doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
- Doanh thu bán hàng
* Khái niệm:
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong kỳ kế toán
phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thông thờng của doanh nghiệp nhằm
góp phần tăng vốn chủ sở hữu.
* Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH TM Luyn o
+ Nội dung:
Công ty TNHH TM Luyn o áp dụng tính thuế theo phơng pháp khấu

trừ thì doanh thu bán hàng là doanh thu cha tính thuế GTGT và doanh nghiệp
sử dụng " hoá đơn GTGT".
Doanh thu bán hàng đợc xác định khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện
sau:
. Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở
hữu hàng hoá.
. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát
hàng hoá.
. Doanh thu xác định tơng đối chắc chắn.
. Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ bán hàng.
. Xác định đợc chi phí liên quan đến bán hàng.
+ Chứng từ sử dụng: Sau khi xác định đợc sản lợng, giá bán, kế toán lập hoá
đơn GTGT và các chứng từ khác có liên quan để phản ánh hàng đã xuất tiêu
thụ.
+ TK sử dụng: TK 511 - Doanh thu bán hàng và TK 131 - Phải thu của
khách hàng để theo dõi công nợ.
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng nh: xăng, đồ điện tử, xe máy ... Kế toán
viết hoá đơn GTGT để làm chứng từ thanh toán và lập phiếu xuất kho để phản
ánh lợng hàng bán cho khách.
Quy trình hạch toán: Hàng ngày, căn cứ vào hoá đơn GTGT (hoá đơn
bán hàng) kế toán tiến hành phản ánh nghiệp vụ và ghi chứng từ ghi sổ vào sổ
chi tiết tài khoản doanh thu, đến cuối tháng ghi vào sổ cái TK 511.
- Các khoản giảm trừ doanh thu:
* Khái niệm: Các khoản giảm trừ doanh thu dùng để phản ánh toàn bộ
số tiền giảm trừ cho ngời mua hàng đợc tình giảm trừ vào doanh thu hoạt động
kinh doanh của Doanh nghiệp.
Lờ Th Thỳy Hng

20


Lp KTK1A


Chuyên đề thc tập tốt nghiệp
* Các khoản giảm trừ doanh thu mà công ty sử dụng.
Các khoản đợc phép ghi trừ Doanh thu bao gồm:
+ Chiết khấu thơng mại: Là khoản Doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với khối lợng lớn.
+ Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngời mua do hàng hoá kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
+ Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Do doanh nghiệp hạch toán theo phơng pháp kê khai thờng xuyên và tính
thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, buôn bán trong nớc nên không có các
khoản giảm trừ doanh thu khác nh: Thuế GTGT nộp theo phơng pháp trực
tiếp, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
Danh mục tài khoản
. TK 521 - Chiết khấu thơng mại.
. TK 531 - Hàng bán bị trả lại.
. TK 532 - Giảm giá hàng bán.
Quy trình hạch toán: Khi phát sinh nghiệp vụ chiết khấu thơng mại, hàng
bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, kế toán phản ánh vào chứng từ ghi sổ, sau đó
kế toán phản ánh vào sổ cái.
2.2. Kế toán chi tiết bán hàng
- Phiếu xuất kho:

Lờ Th Thỳy Hng

21


Lp KTK1A


Chuyên đề thc tập tốt nghiệp
* Quy trình luân chuyển của phiếu xuất kho:
Sơ đồ 04

Trách nhiệm Ngời Cán bộ
luân có nhu phòng
chuyển
cầu
cung
Bớc luân
hàng
ứng
chuyển
1. Đề nghị xuất
1
hàng
2. Duyệt lệnh
xuất
3. Viết phiếu xuất

Kế
toán
trởng

Thủ
trởng
đơn vị


2

2

4

4

Kế
toán
hàng
tồn
kho

Thủ
kho

3

4. Ký phiếu xuất
5. Xuất hàng

5

6. Ghi sổ

6

7. Bảo quản, lu

trữ
* Mục đích của phiếu xuất kho: Phiếu xuất kho (mẫu số 02 VT) dùng để
theo dõi số lợng hàng hoá xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong doanh
nghiệp, làm căn cứ dể hạch toán giá trị của hàng hoá xuất kho, theo dõi số lợng xuất và hàng hoá tồn kho
* Phơng pháp và trách nhiệm ghi:
Góc bên trái của phiếu xuất kho phải ghi rõ tên của đơn vị (hoặc đóng
dấu của đơn vị), bộ phận xuất kho. Phiếu xuất kho lập cho một hoặc nhiều thứ
hàng hoá cùng một kho dùng cho một đối tợng hạch toán chi phí hoặc cùng
một mục đích sử dụng.
Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ: Họ tên ngời nhập hàng, tên, đơn vị (bộ
phận): Số và ngày, tháng, năm lập phiếu; lý do xuất kho hàng hoá.
Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, tên chủng loại hàng hoá, đơn vị thanh toán.
Cột 1: Ghi số lợng hàng hoá theo yêu cầu xuất kho của ngời sử dụng.
Cột 2: Thủ kho ghi số lợng thực xuất (số lợng thực tế xuất kho chỉ có thể
bằng hoặc nhỏ hơn số lợng yêu cầu)
Cột 3, 4: Kế toán ghi đơn giá (tuỳ theo quy định hạch toán của doanh
nghiệp) và tính thành tiền cho từng loại hàng hoá xuất kho (cột 4 = cột 2 x cột 3)
Dòng cộng: Ghi tổng số tiền của số hàng hoá thực tế xuất kho.

Lờ Th Thỳy Hng

22

Lp KTK1A


Chuyên đề thc tập tốt nghiệp
Phiếu này lập thành 3 liên: Liên 1 lu tại bộ phận lập phiếu, liên 2 giao
cho ngời nhận hàng, liên 3 dùng để luân chuiyển và làn căn cứ để ghi sổ kế
toán.

Trên phiếu xuất quy định đối tợng ghi nh sau: Ngời lập phiếu: Ghi cột
tên chủng loại quy cách, số lợng xuất theo yêu cầu. Thủ kho: Ghi cột thực
xuất. Kế toán hàng tồn kho: Ghi cột đơn giá và cột thành tiền.
- Th tc xut kho hng hoỏ
Khi cú nhu cu s dng hng hoỏ, qun c phõn xng vit vo s
ngh xut hng ri gi lờn cho Giỏm c duyt. Sau ú S ngh c
chuyn sang phũng kinh doanh d ỏn cung tiờu lp phiu Xut kho th kho
cho xut hng theo yờu cu khi xut hng th kho phi ghi s thc xut lờn
phiu Xut kho v th kho. Phiu xut kho c th trng n v ph trỏch
cung tiờu, k toỏn trng, ngi nhn hng, th kho ký tờn:
Phiu xut kho c chia thnh 3 liờn:
+ Mt liờn lu ti phũng k toỏn
+ Mt liờn giao cho th kho gi lm c s ghi th kho
+ Mt liờn giao cho k toỏn
Trng hp xut bỏn hng hoỏ phi cú lnh ca Giỏm c cn c tho
thun vi khỏch hng lp Hoỏ n kiờm phiu xut kho thnh 3 liờn cú y
ch ký ca Giỏm c, k toỏn trng, phũng kinh doanh d ỏn, ngi
nhn mua hng
Nu khỏch hng thanh toỏn bng tin mt thỡ k toỏn vit phiu thu khỏch
hng mang phiu thu xung kho nhn hàng.
Mẫu phiếu xuất kho:
Đơn vị: Cty TNHH TM Luyn o
Mẫu số:
02VT Địa chỉ:TT Th Xuõn Th Xuõn -Thanh Hoá ( Ban hành theo QĐ
s 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC)
phiếu xuất kho
Ngày 02 tháng 8 năm 2012
Nợ:
TK632
Số: 828

Có: TK
156
Lờ Th Thỳy Hng

23

Lp KTK1A


Chuyên đề thc tập tốt nghiệp
Họ và tên ngời nhận hàng: Công ty cổ phần Thái Linh
Địa chỉ (bộ phận): Bán hàng
Lý do xuất kho: Xuất bán cho khách hàng
Xuất tại kho: Kho công ty TNHH TM Luyn o
STT

A
01

Tên, nhãn hiệu, quy Đơn vị
cách, phẩm chất vật tính
t ( sản phẩm, hàng
hoá)

Số lợng
Yêu
Thực
cầu
xuất


Đơn vị tính: VNĐ
Đơn giá
Thành tiền

B

C

1

2

3

4

Máy phát điện

Chiếc

495

495

1.915.000

947.925.000

Cộng


X

x

x

X

947.925.000

Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Chín trăm bốn mơi bảy triệu chín trăm hai mơi năm
ngàn đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 02 tháng 8 năm 2012
Ngời lập phiếu Ngời nhận hàng
(Ký, họ tên)
Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký. họ tên)

- Sổ chi tiết giá vốn
* Tác dụng
Sổ này đợc mở chi tiết cho từng thứ hàng hoá tiêu thụ trong kỳ.

*. Cơ sở phơng pháp ghi
Căn cứ vào phiếu xuất kho mỗi chứng từ gốc đợc ghi một dòng trên sổ chi tiết
giá vốn. Cuối tháng cộng phát sinh Nợ TK 632 trên sổ chi tiết giá vốn sau khi
trừ giá vốn hàng bán bị trả lại (nếu có). Kế toán kết chuyển sang TK xác định
kết quả ghi vào phần phát sinh Có TK 632 trên sổ chi tiết giá vốn.
Đơn vị áp dụng tính giá hàng tồn kho theo phơng pháp nhập trớc xuất trớc.
Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ.
Cột D: Ghi phần diễn giải: Tên, đặc điểm, ký hiệu.
Cột 1, 2: Ghi Có của TK 156, 157.
Cột 3: Ghi Số tiền thanh toán với nhà cung cấp chuyển thẳng không nhập kho.
Côt 4: Ghi tổng phát sinh bên Nợ TK 632.
Cột 5, 6, 7: Ghi số phát sinh bên Nợ của TK 156, 911, các TK liên quan.
Cột 8: Ghi Số phát sinh bên Có TK 632.
Cuối tháng cộng sổ chi tiết để ghi vào sổ tổng hợp.
Lờ Th Thỳy Hng

24

Lp KTK1A


Chuyªn ®Ò thc tËp tèt nghiÖp
TrÝch mÉu sæ “ Gi¸ vèn hµng b¸n”

Lê Thị Thúy Hằng

25

Lớp KTK1A



×