Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp công ty cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.23 KB, 37 trang )

i

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG VÀ HẠ TẦNG VIỆT NAM............2
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần đầu tư phát triển năng lượng
và hạ tầng Việt Nam................................................................................................2
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư phát triển
năng lượng và hạ tầng Việt Nam ............................................................................3

1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của công ty............................................................3
1.2.2. Đặc điểm về hệ thống khách hàng và chính sách phân phối của công ty4
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty cổ phần đầu
tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam .......................................................5

1.3.1. Sơ đồ tổ chức...........................................................................................5
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận.....................................................7
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển
Năng Lượng & Hạ Tầng Việt Nam ......................................................................11

1.4.1. Kết quả kinh doanh của công ty trong một số năm gần đây.................11
1.4.2. Tình hình tài chính của công ty.............................................................18
PHẦN 2 18
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG VÀ HẠ TẦNG VIỆT NAM..........18


2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty..........................................................................18
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Năng lượng và
Hạ Tầng Việt Nam................................................................................................20

2.2.1. Các chính sách kế toán chung...............................................................20
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.......................................22
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.......................................23
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán..........................................24
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.........................................................25
PHẦN 3

27


ii

MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG VÀ HẠ TẦNG VIỆT
NAM..................................................................................................................27
3.1. Những ưu điểm..........................................................................................................27
3.2. Những tồn tại và nguyên nhân..................................................................................29
KẾT LUẬN..........................................................................................................................31


iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1. CBCNV


: Cán bộ công nhân viên

2. QLKD

: Quản lý kinh doanh

3. DT

: Doanh thu

4. TNDN

: Thu nhập Doanh Nghiệp

5. KH

: Khấu hao

6. NS

: Ngân sách

7. TCHC

: Tổ chức hành chính

8. TP

: Thành phố


9. TSCĐ

: Tài sản cố định


iii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Các cán bộ chuyên môn – kỹ thuật.......................................6
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh các năm.................11
Bảng 1.3. Các công trình xây lắp đã và đang thực hiện.......................12
Bảng 1.4: tóm tắt năng lực tài chính 3 năm gần nhất...........................18

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty...........................................................5
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty.........................................................19
Sơ đồ 1.3: Hình thức hạch toán chứng từ ghi sổ..............................................24


1

LỜI MỞ ĐẦU

Để tồn tại, duy trì và phát triển, các doanh nghiệp phải giải quyết hàng
loạt các vấn đề về kinh tế, kỹ thuật, tài chính, quản lý kinh doanh… Trong đó
sản xuất luôn là vấn đề chủ chốt và cơ bản nhất, quyết định toàn bộ quá trình
tái sản xuất xã hội, tạo ra các sản phẩm thỏa mãn nhu cầu tiêu dung của xã hội.
Bên cạnh đó, sự hội nhập của nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế khu vực và
thế giới đã mở ra nhiều cơ hội kinh doanh mới nhưng đồng thời cũng tạo ra
những thách thức lớn đối với doanh nghiệp. Trong điều kiện cạnh tranh hiện

nay mỗi doanh nghiệp phải tự trang bị cho mình những lợi thế cạnh tranh để
không bị các doanh nghiệp khác lấn át, gây bất lợi và ảnh hưởng tới mục tiêu
kinh doanh là lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong xu thế ấy thì vai trò của công
tác kế toán giữ vai trò ngày một quan trọng và là then chốt của doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam
làm nhiệm vụ xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông,
thuỷ lợi, công trình chiếu sáng… Trong thời kì đổi mới, công ty Cổ phần Đầu
tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam đã từng bước khẳng định được
mình, tồn tại và ngày càng phát triển trong cơ chế thị trường.
Với ý nghĩa quan trọng đó của công tác kế toán, là sinh viên của một
trường kinh tế với hành trang tri thức được bồi đắp trong suốt 4 năm học tập,
trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Năng lượng và
Hạ tầng Việt Nam, cùng với sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị phòng kế
toán, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình chu đáo của thầy giáo - PGS.TS Lương
Trọng Yêm, em đã hoàn thành bài báo cáo của mình.


2

PHẦN 1

TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NĂNG LƯỢNG VÀ HẠ TẦNG VIỆT NAM
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần đầu tư phát
triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam
Với mong muốn đóng góp công sức và trí tuệ vào sự phát triển của
nghành Năng lượng nói riêng và Ngành công nghiệp nói chung cũng như xây
dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật của các địa phương trong cả nước, một số cán bộ,

chuyên gia đã công tác lâu năm trong Ngành điện và xây dựng đã cùng nhau
thành lập Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt
Nam vào ngày 08 tháng 06 năm 2007 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số
01030114038 trên cơ sở tiền thân là Công ty Cổ phần Đầu tư A Nam được
thành lập ngày 17 tháng 10 năm 2006.
Qua quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh vừa qua Công ty chúng
tôi đã ký được một số hợp đồng kinh tế có tính chất quan trọng và đã đạt được
hiệu quả cao. Để tiếp tục phát huy năng lực vốn có và nhằm thúc đẩy sự phát
triển của Công ty Chúng tôi đã kêu gọi góp vốn, hợp tác đầu tư tăng vốn điều
lệ và đổi tên công ty thành Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Năng lượng
và Hạ tầng Việt Nam do ông Nguyễn Trọng Hiển – Nguyên là Giám đốc
Công ty Cổ phần Xây lắp Điện & Viễn thông (Công ty Điện lực Hà Nội) làm
Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc Công ty.
Với sự kết hợp giữa đội ngũ cán bộ đã qua nhiều năm công tác với đội
ngũ cán bộ lãnh đạo trẻ nhằm nâng cao khả năng thích nghi với bối cảnh phát


3

triển chung nền kinh tế hội nhập của đất nước. Không ngừng trau dồi kiến
thức, nắm bắt và ứng dụng các tiến bộ của khoa học kỹ thuật dựa trên nền
tảng kinh nghiệm vững chắc của lớp cán bộ đàn anh đi trước. Đảm bảo sự
phát triển bền vững của Công ty tránh bị tụt hậu.
Tên giao dịch quốc tế: VIET NAM INFRASTRUCTURE AND
INVESTMENT ENRGY DEVELOPMENT JOINT STOCK COMPANY.
 Tên viết tắt: VIE .,JSC.
 Địa chỉ Công ty: Số 5, Ngách 16, Ngõ 216, đường Nguyễn An Ninh,
phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
 Văn phòng: Số 31/2/283 đường Trần Khát Chân, quận Hai Bà
Trưng, Hà Nội.

 Điện thoại: 04.22 137 871

Fax: 04.39 726 075

1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty cổ phần đầu
tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của công ty
 Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, các
công trình cấp thoát nước, hạ tầng kỹ thuật, xây lắp công trình đường dây
và Trạm biến áp đến 220KV, công trình chiếu sáng;
 Xây dựng và cho thuê các công trình Viễn thông;
 Mua bán, lắp đặt hệ thống thiết bị cơ, điện, điện tử, thiết bị viễn thông,
điện lạnh, điều hoà không khí, âm thanh, ánh sáng;
 Sản xuất, gia công, chế tạo các sản phẩm cơ khí, kim khí;
 Gia công, chế tạo các loại tủ bảng điện;
 Mua bán vật liệu xây dựng, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng nông, lâm, thuỷ hải
sản, máy móc thiết bị, vật tư phục vụ thi công xây lắp điện và viễn thông;


4

 Mua bán thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm, vật tư liên quan đến thiết bị
văn phòng;
 Sửa chữa, đại tu Máy biến áp và thiết bị điện;


Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá;

 Thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị điện;
 Xuất nhập khẩu các sản phẩm, hàng hoá Công ty kinh doanh;

1.2.2. Đặc điểm về hệ thống khách hàng và chính sách phân phối của công ty
Nhận thầu thi công:
 Xây dựng các công trình điện có cấp điện áp đến 220KV;
 Xây lắp các công trình công nghiệp, dân dụng quy mô vừa và nhỏ;
 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật, các công trình kết cấu thép;
 Sửa chữa máy biến áp và thiết bị điện;
 Sản xuất, gia công, chế tạo cơ khí và thiết bị điện;
 Sửa chữa, đại tu Máy biến áp và thiết bị điện;
 Xây dựng các công trình viền thông, truyền hình;
 Gia công, chế tạo các loại tủ bảng điện;
Với đội ngũ trên 250 Cán bộ công nhân viên và các phương tiện thi công
đặc chủng, chuyên ngành, Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Năng lượng và
Hạ tầng Việt nam đã có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động xây lắp các công
trình điện, công trình xây dựng. Công ty có đội ngũ cán bộ, kỹ sư giàu kinh
nghiệm, đội ngũ công nhân lành nghề, uy tín lâu năm trong ngành điện.
Hầu hết các chuyên viên, kỹ sư, công nhân đã trải rất nhiều kinh nghiệm
thực tế, đã trực tiếp chỉ huy và tham gia thi công nhiều công trình quan trọng
trên cả nước đặc biệt các công trình thuộc khu vực Hà Nội và các vùng lân
cận như: Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Hà Tây, Hà Nam...


5

1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công
ty cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam
1.3.1. Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY

GIÁM ĐỐC


PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng Kỹ
thuật KCS – An
toàn

Đội
thi công
XL Điện 1

Phòng
Kế toán tài
chính

Đội
thi công
XL Điện 2

Phòng
tổ chức
hành chính

Đội
thi công
XL Điện 3

Phòng
Kinh tế - kế
hoạch


Đội
thi công
XL Điện 4

Phòng
vật tư thiết
bị - vận tải

Tổ vận hành
máy thiết bị
công trình


6

Bảng 1.1. Các cán bộ chuyên môn – kỹ thuật
STT

Cán bộ chuyên môn

Số lượng
(người)
56
4
28
8
6
2
6

6
27
8
10
3
4
2

I
1
2
3
4
5
6
7
II
1
2
3
4
5

Đại học và trên đại học
Thạc sĩ Hệ thống điện
Kỹ sư điện
Kỹ sư xây dựng
Kỹ sư tin học
Cử nhân luật
Cử nhân kinh tế

Cử nhân TCKT
Cao đẳng, trung cấp
Cao đẳng xây dựng
Cao đẳng điện lực
Trung cấp kế toán
Trung cấp kinh tế
Trung cấp văn thư

III

Công nhân lành nghề

250

1
2

Công nhân xây dựng
Công nhân điện – hàn

94
156

Năm công tác
>2
8
2
2
1
2

2
2

2

3/7
70

>5
2
10
4
4
1
2
2

>10
2
10
2

2
2

4
2
10
3
2

2
Bậc thợ
4/7
>5/7
88
6
38
48


7

1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
1.3.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Giám đốc Công ty
a, Chức năng
- Có trách nhiệm và quyền hạn cao nhất trong các hoạt động của công ty
với tư cách đại diện pháp luật cho công ty;
- Xây dựng và định hướng chiến lược, điều hành hoạt động chung của
công ty.
b, Nhiệm vụ
- Lập và phê duyệt chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng, quy định;
các văn bản đối ngoại;
- Chịu trách nhiệm cao nhất đối với khách hàng và các bên liên quan về
chất lượng thi công các công trình của công ty;
- Ký kết hợp đồng lao động, các thỏa thuận liên quan đến việc mua bán
và giấy tờ mang tính pháp lý của công ty.
1.3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Phó Giám đốc.
- Chịu sự quản lý trực tiếp của Giám đốc công ty;
- Phụ trách toàn bộ hoạt động của kỹ thuật của công ty;
- Giám sát việc thực hiện soạn thảo,bổ sung và áp dụng các quy trình,

biểu mẫu trực thuộc bộ phận kỹ thuật;
- Chịu trách nhiệm về vấn đề kỹ thuật chung trong toàn công ty, các hướng
dẫn kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật trong sản xuất và cung ứng sản phẩm bia;
- Cùng với phòng kế toán tài vụ lên kế hoạch mua hàng, lựa chọn nhà
cung cấp đảm bảo nguyên liệu dùng cho sản xuất đạt chất lượng cao nhất;
- Phối hợp với các phòng ban ra quyết định điều hành Công ty sau khi đã
được sự đồng thuận của HĐQT và Giám đốc.
1.3.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của Phòng Kỹ thuật - KCS – An toàn
- Chịu sự quản lý trực tiếp của Giám đốc công ty;


8

- Phụ trách phần trách nhiệm kiểm tra chất lượng các thiết bị điện trước khi
đưa vào lắp đặt, thí nghiệm các máy móc thiết bị trước khi đưa vào vận hành.
- Thực hiện hoạt động đánh giá lựa chọn nhà cung cấp cũng như tiến
hành mua hàng phục vụ hoạt động công ty;
- Kết hợp với phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật cân đối nguồn lực để tiến
hành lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cho các năm tiếp;
- Điều hành và quản lý các hoạt động liên quan tới việc sản xuất, kỹ
thuật, quản lý thiết bị;
- Tổ chức các hoạt động chuyên môn trong phòng kỹ thuật công nghệ KCS đảm bảo phục vụ kịp thời quá trình sản xuất và theo yêu cầu thực tế;
1.3.2.4. Chức năng, nhiệm vụ của Phòng kế toán tài chính
- Thực hiện hoạt động nghiệp vụ chuyên môn theo đúng quy định của
luật kế toán;
- Theo dõi hoạt động bán hàng thông qua các phiếu xuất, hóa đơn bán hàng,
tổng hợp số liệu hàng tuần, tháng báo cáo lên phó giám đốc phụ trách tài chính;
- Theo dõi hoạt động mua hàng thông qua hợp đồng cung cấp nguyên
liệu của đối tác đối với công ty;
- Thực hiện quản lý và theo dõi toàn bộ hàng hóa trong kho;

- Thực hiện việc soạn thảo, bổ sung và áp dụng các quy trình biểu mẫu
thuộc bộ phận kế toán và các tài liệu liên quan đến phòng;
- Thực hiện theo dõi chất lượng nguyên vật liệu đầu vào phục vụ hoạt
động sản xuất;
- Đề xuất kế hoạch mua hàng, phương án mua hàng phục vụ cho hoạt
động sản xuất.


9

1.3.2.5. Chức năng, nhiệm vụ - quyền hạn, trách nhiệm của Phòng tổ chức
hành chính.
a, Chức năng – nhiệm vụ
- Thực hiện việc tuyển dụng, đào tạo nhân sự và điều phối các hoạt động
liên quan đến vấn đề hành chính văn phòng và văn thư lưu trữ;
- Lập kế hoạch tuyển dụng nhân sự hàng năm cho công ty để đảm bảo
đáp ứng nhu cầu lao động cho hoạt động sản xuất;
- Thực hiện việc soạn thảo, bổ sung và áp dụng các quy trình, biểu mẫu
trực thuộc phòng và liên quan đến các hoạt động của phòng;
- Thực hiện quá trình tuyển dụng đối với nhân viên văn phòng, và cập
nhật, quản lý hồ sơ, hợp đồng lao động đối với toàn thể cán bộ công nhân
trong công ty;
- Giám sát các hoạt động liên quan tới văn phòng của công ty;
- Thực hiện công tác quản lý lao động tiền lương cho người lao động
cũng như các chế độ của người lao động được hưởng.
b, Quyền hạn – trách nhiệm
- Có trách nhiệm đề nghị chấm dứt hợp đồng lao động đối với các đối
tượng lao động không chấp hành đúng nội quy của công ty;
- Có trách nhiệm lập danh sách lao động cần phải tiến hành ký hợp đồng
lao động mới cũng như những đối tượng lao động được tham gia đóng bảo

hiểm theo quy định của công ty.
1.3.2.6. Chức năng, nhiệm vụ - quyền hạn của Phòng Kinh tế kế hoạch
- Thực hiện việc soạn thảo, bổ sung và áp dụng các quy trình, biểu mẫu
trực thuộc phòng và liên quan đến các hoạt động của phòng;


10

- Thực hiện việc tiếp nhận thông tin, phản hồi của chủ đầu tư.
- Kết hợp với các phòng ban chuyên môn khác xử lý khiếu nại của các chủ
đầu tư.
- Thực hiện báo cáo tình hình bán hàng tới Phó giám đốc phụ trách hành
chính cũng như Ban Giám đốc công ty khi có yêu cầu báo cáo.
1.3.2.7. Chức năng, nhiệm vụ của Phòng vật tư thiết bị - vận tải
- Phụ trách các trang thiết bị hiện có và đi thuê của công ty, lên kế hoạch
bảo dưỡng mua sắm mới thanh lý hay nhượng bán các trang thiết bị đã không
còn khả năng sử dụng.
- Là Doanh nghiệp Cổ Phần đứng độc lập trong việc thực hiện các công
việc mang tính chất đặc thù của ngành điện nên số lượng trang thiết bị điện là
tương đối nhiều, tính chất nguy hiểm cao nên trách nhiệm của đội ngũ cán bộ
Phòng vật tư là rất quan trọng.
1.3.2.8.Chức năng, nhiệm vụ của Đội thi công xây lắp điện :
- Công ty có tất cả bốn đội thi công, đứng đầu là các chủ nhiệm công
trình được tuyển từ các kỹ sư ngành điện tốt nghiệp các Đại học lớn trong
nước như Đại học Bách khoa, Đại học Điện lực….
- Các đội thi công chịu trách nhiệm thi công các công trình sau khi đã
nhận được mặt bằng, phối hợp với các phòng liên quan tập kết vật tư, máy
móc thiết bị ra công trường, trông coi các thiết bị ….
1.3.2.9. Chức năng, nhiệm vụ của Tổ vận hành máy thiết bị công trình:
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo vận hành các máy thiết bị thi công ngoài công

trường.
- Tổ chức bảo dưỡng các thiết bị khi có sự cố, bố trí cho các đơn vị trong
nghành điện thuê lại các thiết bị chuyên dụng.


11

1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Đầu
Tư Phát Triển Năng Lượng & Hạ Tầng Việt Nam
1.4.1. Kết quả kinh doanh của công ty trong một số năm gần đây
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh các năm
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động
tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí QLKD
9. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
10. Thu nhập khác

11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác
13. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
14. Chi phí thuế TNDN
15. Lợi nhuận sau thuế
TNDN

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

41.584.853.726

33.384.041.431

45.884.425.554
178.708.189

41.584.853.726

33.384.041.431

45.705.717.365

37.907.939.064

30.443.495.495


40.215.851.048

3.676.914.662

2.937.545.936

5.4893.866.317

647.414.255
644.335.849
2.246.788.015

515.053.267

2.474.944.093

2.077.801.783

2.811.792.565

782.712.392

344.690.886

203.129.659

24.512.393

45.330.416


24.512.393

26.734.988
5.900.220
20.834.768

807.224.785

365.525.654

248.460.075

141.264.337

91.381.414

62.115.019

665.960.448

274.144.240

186.345.056

45.330.416

Nhìn vào bảng 1.2 ta thấy: trong những năm qua, doanh thu sản phẩm
chủ yếu đều đạt và tăng hơn so với cùng kỳ năm trước, Năm 2011 Doanh thu



12

bán hàng, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng so với năm
2010 nhưng nhìn lại chỉ xấp xỉ bằng năm 2009.
Doanh thu năm 2011 tăng đồng nghĩa với việc chi phí bỏ ra nhiều hơn:
cụ thể là - Chi phí tài chính nên đến 2.474.944.093
- Chi phí QLKD : 2.811.792.565
Dẫn đến Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế và Lợi nhuận sau thuế
TNDN đều giảm đi.
* Những thuận lợi và kết quả mà công ty đã đạt được:
Mặc dù trong bối cảnh kinh tế khó khăn, có rất nhiều đối thủ cạnh tranh
nhưng Công ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Năng Lượng và Hạ Tầng Việt
Nam vẫn ký kết được rất nhiều Hợp đồng kinh tế có giá trị lớn:
Bảng 1.3. Các công trình xây lắp đã và đang thực hiện
ĐVT: 1000 VND
TT Tên HĐ

Tên

Ngày ký

Giá trị

hợp đồng

hợp đồng

Hạ ngầm đường dây 35 kV lộ 3771


28/HĐK

E14 và lắp đặt TBA T5-400kVA-

T

35(22)/0,4kV Khu đô thị mới Xa La,

Xí nghiệp xây
16/03/2008 3.106.014 dựng tư nhân số ILai Châu.

Hà Đông.
2

37/HĐK
T

XD TBA T12x1250kVA-

Xí nghiệp xây

35(22)/0,4kV Khu đô thị mới Xa La- 25/06/2008 2.395.870 dựng tư nhân số IHà đông.

Lai Châu.

Cung cấp và lắp đặt hệ thống điện
3

32/HĐK


phân phối trung thế và hạ thế dự án

T

khu du lịch và sinh thái An Viên- Nha

28/04/2008

24.823.32
9

Trang.
30/2008/
4

HĐKT/
PFV

Tên CĐT

Cty CP An ViênNha TrangKhánh Hoà

Cung cấp vật tư, lắp đặt HTĐ trong
nhà - Toàn bộ khối siêu thị và phần
còn lại - TTTM và căn hộ cao cấp
HH1- Số 114 Mai Hắc Đế, Hà Nội.

29/12/2008 7.547.381

Cty CP ĐT và

Thương mại PFV.


13

TT Tên HĐ

Tên

Ngày ký

Giá trị

hợp đồng

hợp đồng

Tên CĐT

Công trình: Xây dựng tuyến cáp ngầm
35KV và TBA 2x1250KVA
280609/
5

HĐTBA

35(22)/0,4KV Công ty CP bia Sài
Gòn- Phú Thọ

Cty CP Bia Sài

26/06/2009 3.787.939
Gòn - Phú Thọ

DA: NM Bia Sài Gòn - Phú Thọ, tại
Tam Nông - Phú Thọ
0403/20
6

09/HĐTCXD
0201/20

7

09/HHĐ
KT/15A
V-VIE
01/2009/

8

HHĐKT
/VP/VIE
2205/20

9

Thi công gói thầu số 9: Công tác điện,
chống sét, nối đất. Thuộc dự án: Khu
nhà ở và dịchvụ công cộng Xuân La,


Cty CP ĐT và
2009

7.177.622

Tây Hồ, Hà Nội.
Thi công lắp đặt HTĐ và cấp thoát
nước của công trình nhà ở kết hợp văn 02/01/2009
phòng 15AV Hồ Xuân Hương.

11.942.47

Cty CP ĐT Mặt

9

trời mọc.

Công trình : Hạ tầng Kỹ thuật KĐT
mới Văn Phú. HM: Cấp điện cho 2
TBA khu đô thị mới Văn Phú- Hà

01/2009

3.397.688

12

T/VP/VI


cho khu đô thị mới Văn Phú- Hà

E

Đông.

HĐXD- xây dựng công trình TBA Kios – KĐT

12/05/2009

21.219.69

Cty CPĐT Văn

1

Phú - Invest.

XL/AH

An Hưng.

28/2009

DC nâng cao ĐZ 220kV Hoà Bình -

-HĐKT

Hà Đông - Chèm
Cung cấp, lắp đặt TBA + Máy phát


Cty CPĐT Đô thị

8/2009

1.643.488

12/2009

2.851.443

10/2009

6.400.000

03/2010

1.743.845 Trung tâm CNTT-

Mới An Hưng.

HĐXD- xây dựng công trình 2 TBA KĐT mới

13 07/HĐX

Phú - Invest.

Công trình : Hạ tầng Kỹ thuật KĐT

26/2009/ Cung cấp, lắp đặt thiết bị và thi công

11

Cty CPĐT Văn

Đông.

09/HĐK mới Văn Phú. HM: Cấp điện 14 TBA

XL/AH

doanh Hà NộiHANCOM.

10/2009/ Cung cấp, lắp đặt thiết bị và thi công
10

khai thác kinh

An Hưng
Cty CPĐT Đô thị
An Hưng
Tập đoàn Nam
Cường


14

TT Tên HĐ

Tên


Ngày ký

Giá trị

hợp đồng

hợp đồng

điện – DA Đầu tư xây dựng trung tâm
D-2010

BVHTT& Du

công nghệ công thông tin –

Lịch

BVHTT&DL.
13/2010/
14 HĐ/VID
C

Thi công di chuyển và nâng cao tạm
thời đường điện 110KV để chuẩn bị
san nền giai đoạn 2 KĐT mới Lê

Cty CP Phát Triển
05/2010

2.325.000


15

Đường dây và trạm biến áp cấp điện

M/6/1/3/ thi công Mỗ Lao – Hà Đông – Hà Nội.

Công ty TNHH
09/2010

1.612.486

16

C

chuẩn bị san nền giai đoạn 2 KĐT Lê

Cty CP Phát Triển
08/2010

944.760

51B/HĐ Cải tạo nâng cao các đoạn đường dây
-VP

110KV đi qua khu đất quy hoạch

09/2010


KĐT mới Văn Phú.

13.241.19
8

57/2010/ Cung cấp, lắp đặt thiết bị và thi công
18

19

HĐXD-

xây dựng công trình – DA KĐT mới

XL/AH

An Hưng.

02A/201
0/HĐXL

Công ty CP đầu tư
Văn Phú –
INVERT
Công ty Cổ Phần

10/2010

4.212.704


đầu tư đô thị An
Hưng.

Cung cấp thiết bị và lắp đặt TBA cấp
điện tòa nhà LILAMA- Trung Văn –

Đô thị Quốc Tế
VN – VIDC

Trọng Tấn.

17 KT/VIE

Capitaland –
Hoàng Thành.

001
23/2010/ Thi công di chuyển và nâng cao tạm
HĐ/VID
thời đường điện 35KV&6KV để

Đô thị Quốc Tế
VN – VIDC.

Trọng Tấn.

P2010/C
V007/P

Tên CĐT


08/2010

1.789.034

Từ Liêm – HN.

Cty Cổ Phần
LILAMA 10.

Gói thầu CT1-7: Lắp đặt tuyến cáp
20

001/HĐ
KT

ngầm trung thế, TBA và máy phát
điện dự phòng, Dự án: Xây dựng nhà

Cty Cổ Phần
03/2011

2.380.088 Viettronics Đống

tái định cư CT1&CT5, Tại xã Cổ

Đa.

Nhuế, Huyện Từ Liêm, Hà Nội.
21 CAP/11/ Cung cấp và lắp đặt mới 02 máy biến

CP/CCB
V/VIE

áp 2500KVA 35/22KV/3P-0.4KV

01/2011

448.926,5 Cty TNHH Nước
0 USD

Giải khát CocaCola Việt Nam.


15

TT Tên HĐ

Tên

Ngày ký

Giá trị

hợp đồng

hợp đồng

Tên CĐT

Chi nhánh Cty

01/VIE-

22 CP/28/0 35(22)/0.4KV thuộc DA Nhà máy chế
2/2011

CP Chăn nuôi C.P

Trạm biến áp 2x2000KVA02/2011

6.60.008

biến sản phẩm thịt Hà Nội.

Việt Nam – Nhà
Máy Chế Biến
Sản Phẩm Thịt Hà
Nội.

01082/2
23

011/HK
T/VIE

Ban quản lý các

Di chuyển đường dây 110KV lộ 171
Hà Đông – Vân Đình đoạn qua cụm
công nghiệp Yên Nghĩa – Quận Hà


dự án cụm điểm
28/07/2011 6.201.624

Làng Nghề Hà

Đông – TP Hà Nội.

Đông.

Gói thầu xây lắp công trình: Lắp đặt
24

11/2011/

hệ thống chiếu sáng tuyến đường từ

HĐ-XL

ngã ba Đán đến đập phụ số 3 Hồ Núi

Ban quản lý các
22/09/2011 1.623.165

Cốc Thái Nguyên (Gói thầu số 02)
0711/H
25

ĐXD2011
29/2011/


trung tâm Công nghệ thông tin Bộ

DA đầu tư và xây
dựng thành phố
Thái Nguyên

Gói thầu :Cung cấp, lắp đặt tuyến cáp
ngầm 24KV Dự án Đầu tư xâydựng

Công Nghiệp –

Trung tâm CNTT
06/11/2011 1.181.967 – Bộ VHTT& Du
lịch

VHTT &DL

Công ty CP Phát
Thi công hạ ngầm tuyến đường dây

HĐ/VID 671,673E1.4 khoảng cột 01-02 phục
26
10/12/2011 1.006.673
C/VIE vụ cho thi công tuyến đường Lê Trọng

triển Đô thị Quốc
tế Việt Nam
(VIDC)

Tấn số 4.


2281/H
27

ĐKT/S
G-VIE

Thi công tuyến cáp ngầm trung thế tại
Khu đô thị sinh thái Vincom Village,
tại Phường Phúc Lợi, Việt Hưng,
Giang Biên, Long Biên, TP Hà Nội.

Công ty Cổ Phần
22/08/2011 1.003.642

Đầu Tư và Phát
Triển Đô Thị Sài
Đồng

28 070911/ Thi công di dời, nâng cao tuyến trung 07/09/2011 1.600.000 Công ty Cổ Phần
HĐTC/S

thế 35KV phục vụ thi công tuyến

Đầu Tư và Phát


16

TT Tên HĐ


Tên

Ngày ký

Giá trị

hợp đồng

hợp đồng

Tên CĐT

đường 81m đi vào KĐT sinh thái
Đ-VIE

Vincom Village tại Phường Phúc Lợi,

Triển Đô Thị Sài

Việt Hưng, Giang Biên, Long Biên,

Đồng

TP Hà Nội
Thi công nâng cao tuyến đường dây
080911/
29 HĐTC/S
Đ-VIE


cao thế 110kV phục vụ thi công tuyến
81m đi vào KĐT sinh thái
VincomVillage tại Phường Phúc Lợi,

Công ty Cổ Phần
12/09/2011 3.300.000

Việt Hưng, Giang Biên, Long Biên,

Đầu Tư và Phát
Triển Đô Thị Sài
Đồng

TP Hà Nội
Thi công lắp đặt cáp ngầm và đầu nối
2210/H
30 ĐTC/SĐ
-VIE

Công ty Cổ Phần

hệ thống phân phối điện hạ thế tại
KĐT sinh thái Vincom Village

22/10/2011 5.044.108

Phường Phúc Lợi, Việt Hưng, Giang

ĐTC/SĐ
31


-VIE

Thi công lắp đặt TBA và đầu nối

Công ty Cổ Phần

tuyến cáp trung thế tại Khu đô thị sinh
thái Vincom Village, Phường Phúc

Triển Đô Thị Sài
Đồng

Biên, Long Biên, TP Hà Nội.
2285/H

Đầu Tư và Phát

22/08/2011 1.031.892

Lợi, Việt Hưng, Giang Biên, Long

Đầu Tư và Phát
Triển Đô Thị Sài
Đồng

Biên, TP Hà Nội.
Gói thầu số 06: Xây dựng các hạng
02/20


mục ống cáp kỹ thuật, điện chiếu sáng

12/HĐX thuộc DA đầu tư xây dựng các tuyến
32

L/SĐ-

đường xung quanh và đi qua KĐT

VIE

sinh thái tại các phường Phúc Đồng,

18/01/2012

61.177.89
1

Công ty CP Đầu
tư & Phát triển Đô
thị Sài Đồng

Phúc Lợi, Việt Hưng, Giang Biên –
Quận Long Biên – TP Hà Nội.
1733

Hợp đồng thi công xây dựng 04 TBA

C/2011/ cấp điện khối thấp tầng KĐT mới An
HĐXD- Hưng tại KĐT mới An Hưng Hà Đông

XL/AH

Hà Nội.

Công ty Cổ Phần
10/10/2011 4.521.062

Đầu Tư Đô Thị
An Hưng


17

TT Tên HĐ
1734

Tên

Giá trị

hợp đồng

hợp đồng

Hợp đồng cung cấp thiết bị 04 TBA

A2/2011 cấp điện khối thấp tầng KĐT mới An
/HĐXD- Hưng tại KĐT mới An Hưng Hà Đông
XL/AH


Ngày ký

Công ty Cổ Phần
10/09/2011 3.957.470

35

Đầu Tư Đô Thị
An Hưng

Hà Nội.
Cung cấp nhân công và vật tư phụ thi

311/HĐ

Tên CĐT

công cấp điện cho TBA T7-

TC/VIE 3x2500KVA 22/0,4kV tại Bệnh Viện

Công ty CP Phát
03/11/2011

913.616

Triển Đô Thị Nam
Hà Nội

Quốc tế VIMEC

1512/20
11/HĐT
36

C/Time
CityVIE

Thi công hạ ngầm phần điện thi công
– khu vực nhà T1, T28, T9, T11 tại
KCN Đô thị tổ hợp TTTM, y tế, giáo

Công ty CP Phát
15/12/2011

760.000

Hà Nội

dục và Căn hộ TimesCity.
Gói thầu số RE2.TN-XL.2: Xây lắp

37

02/HĐX
L/REII

Triển Đô Thị Nam

Ban quản lý Dự


công trình điện hạ thế xã Ôn Lương,
huyện Phú Lương – DA Năng lượng
nông thôn II(REII) mở rộng tỉnh Thái
Nguyên

23/02/2012 5.665.181

án Năng lượng
nông thôn II tỉnh
Thái Nguyên

* Tuy là công ty đi đầu trong lĩnh vực xây lắp, nhưng công ty vẫn phải đối
mặt với rất nhiều khó khăn:
- Đối thủ cạnh tranh
- Tình hình kinh tế có nhiều biến động, giá cả các mặt hàng đều tăng
lên nhiều nên giá thành hàng hóa cũng tăng theo kéo theo lợi nhuận doanh
nghiệp thấp.
- Mạng lưới thi công các công trình chưa mở rộng, các hợp đồng chỉ xoay
địa bàn Hà Nội và một số tỉnh lân cận.
- Nguồn vốn hoạt động còn hạn chế, khả năng thanh toán các công trình
tương đối chậm vì các chủ đầu tư cũng lâm vào tình trạng khó khăn….


18

1.4.2. Tình hình tài chính của công ty
Bảng 1.4: tóm tắt năng lực tài chính 3 năm gần nhất
(Đvt: VNĐ)
TT
1

2
3
4
5
6
7

Diễn giải
Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Doanh thu
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế

Năm 2009
25,711,240,937
21,242,386,880
23,776,453,118
21,242,386,880
41,584,853,726
807,224,785
665,960,448

Năm 2010
30,222,470,976
24,464,442,678
28,344,990,711
24,464,442,678

33,381,041,431
365,525,654
274,144,240

Năm 2011
32,297,400,409
25,570,794,582
29,827,802,868
25,570,794,582
45,884,425,554
248,460,075
186,345,056

Bảng số liệu được tổng hợp dựa trên báo cáo tài chính 3 năm của Công
ty, ta thấy tổng tài sản, tổng nợ phải trả, tài sản ngắn hạn, doanh thu năm sau
đều tăng so với năm trước với tốc độ tăng bình quân là 1.2 %.
Năm 2011 tuy doanh thu thu về cao nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn
không cao so với năm 2009, 2010. Phải cắt giảm chi phí, tăng lợi nhuận thì
công ty mới có thế phát triển bền vững.

PHẦN 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂNG
LƯỢNG VÀ HẠ TẦNG VIỆT NAM
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Công tác kế toán tại công ty do Phòng Tài chính - Kế toán đảm nhiệm
gồm 01 kế toán trưởng, 03 nhân viên kế toán và 01 thủ quỹ, 01 kế toán vật tư.
Mỗi thành viên trong bộ máy kế toán tuy có nhiệm vụ và chức năng khác



19

nhau nhưng luôn có mối quan hệ mật thiết với nhau. Có thể khái quát bộ máy
kế toán qua sơ đồ sau:
Sơ ĐỒ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty
Kế toán trưởng

Nhân viên kế toán

Thủ quỹ

Kế toán vật tư

Nhiệm vụ của từng cán bộ trong phòng kế toán:
- Phòng Tài chính Kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức thu thập xử lý thông
tin kinh tế phục vụ cho công tác quản lý, tập hợp chi phí sản xuất, tính giá
thành sản phẩm, hạch toán lỗ lãi, xác định kết quả kinh doanh hàng tháng,
quý, năm.
- Kế toán trưởng: Phụ trách kế toán chung cho toàn công ty, tổ chức
hạch toán ở công ty, xác định hình thức kế toán áp dụng cho toàn công ty,
đảm bảo chức năng, nghiệp vụ và yêu cầu trong công tác kế toán ở công ty, kế
toán trưởng còn là người giúp Giám đốc về công tác chuyên môn, kiểm tra tài
chính. Ngoài ra còn tham gia vào phòng nghiệp vụ khác, xác định mức giá cả
tiêu thụ, giá thành sản phẩm, ký kết hợp đồng, thanh toán lương và các khoản
trích theo lương trong toàn công ty.
- Nhân viên kế toán: Là người có nhiệm vụ theo dõi toàn bộ tình hình
biến động xảy ra, các chi phí, các nhiệm vụ, thu chi trong ngày và các số
lượng tổng hợp toàn bộ liên quan trong công ty như về nguyên vật liệu và tính
giá thành, về các nghiệp vụ thanh toán, kê khai tài sản cố định và các khoản
khấu hao tài sản cố định, các khoản tiền gửi, các khoản doanh thu ...

- Thủ quỹ: bảo quản và thu chi tiền mặt, ngân phiếu khi có chứng từ
hợp lệ. Hàng ngày ghi chép các nghiệp phát sinh vào sổ quỹ tiền mặt, kiểm kê


20

số lượng tồn quỹ và đối chiếu số liệu trên, thực hiện đúng nguyên tắc về quản
lý quỹ do nhà nước ban hành..
- Kế toán vật tư: Là người có nhiệm vụ trực tiếp xuất kho khi có lệnh
của cấp trên, xuất kho phải đủ, đúng số lượng trong phiếu xuất kho đảm bảo
kết quả kinh doanh cao nhất (Để đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ được
giao, đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất và trực tiếp của kế toán
trưởng, đồng thời cũng căn cứ vào tình hình đặc điểm sản xuất của công ty).
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển
Năng lượng và Hạ Tầng Việt Nam.
2.2.1. Các chính sách kế toán chung
Chế độ kế toán: Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống kế toán
doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006.
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm.
Kỳ kế toán: theo quý.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng.
Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền và
các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển, tiền
gửi ngân hàng, các khoản ký cược, ký quỹ, các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn hoặc các khoản đầu tư có khả năng thanh toán cao. Các khoản đầu tư có
khả năng thanh toán cao là các khoản có khả năng chuyền đổi thành các
khoản tiền mặt xác định và ít rủi ro liên quan đến việc biến động giá trị
chuyển đổi của các khoản này.

Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong
kế toán: Theo tỷ giá ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày cuối
niên độ kế toán.


21

Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được xác định trên
cơ sở giá thấp hơn giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc
hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực
tiếp và chi phí sản xuất chung, nếu có, để có được hàng tồn kho ở địa điểm và
trạng thái hiện tại. Giá gốc hàng tồn kho được xác định theo phương pháp
bình quân gia quyền. Giá trị thuần có thể thực hiện được được xác định bằng
giá bán ước tính trừ đi các chi phí để hoàn thành cùng chi phí tiếp thị, bán
hàng và phân phối phát sinh.
Theo chuẩn mực và quyết định của chế độ kế toán hiện hành thì có 2
phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kiểm kê định kỳ và
phương pháp kê khai thường xuyên. Do yêu cầu quản lý và đặc điểm sản
xuất, quy mô của công ty nên công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
Theo phương pháp kê khai thường xuyên thì hàng tồn kho được phản
ánh ghi chép thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình nhập - xuất tồn các loại vật liệu, công cụ dụng cụ trên các tài khoản và sổ kế toán.
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, các tài khoản kế
toán toán hàng tồn kho được sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình biến
động tăng giảm của vật tư hàng hoá, thành phẩm. Vì vậy giá trị vật tư hàng
hoá thành phẩm tồn kho làm sổ sách có thể xác định được bất kỳ ở thời điểm
nào trong kỳ kế toán.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: TSCĐ được tính khấu hao
theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. Thời
gian khấu hao cụ thể như sau:

Nhà xưởng, vật kiến trúc: 5 – 25 năm
Máy móc thiết bị

: 10 năm

Phương tiện vận tải

: 6 năm

Thiết bị văn phòng

: 3 – 5 năm


×