Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

hoàn thiện công tác kế toán tại doanh nghiệp tư nhân sản xuất kinh doanh quang minh đại phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.79 KB, 29 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, thách thức và cơ hội luôn song hành với
nhau.Thách thức đối với doanh nghiệp là cạnh tranh khốc liệt, chính vì vậy doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển, khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế thị
trường là một điều khó khăn. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phảI quan tâm tới
mọi khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận và chất lượng là mục
tiêu quan trọng mà mỗi doanh nghiệp đặt ra trong thời buổi hiện nay.
Chiến lược kinh doanh phù hợp với tường giai đoạn phát triển phải
được tìm ra nhằm đạt lợi nhuận tối đa. Ví dụ việc cải thiện mẫu mã, giảm
thiểu chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao công nghệ, tổ chức tốt
bộ máy quảng cáo bán hàng.Có như vậy doanh nghiệp mới có khả năng tăng
doanh thu, mở rộng thị trường tiêu thụ, thúc đẩy quá trình sản xuất liên tục
Xuất phát từ những vấn đề trên đồng thời với mục tiêu kết hợp lý luận và
thực tế, vận dụng những kiến thức đã được học và tìm hiểu thực tế, tiếp cận
và nắm bắt thực tế trong thời gian thực tập tại Doanh nghiệp tư nhân sản xuất
kinh doanh Quang Minh Đại Phát đã giúp em có cái nhìn tổng quan về Công
Ty và thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán trong sự phát triển của
công ty.
Báo cáo của em gồm 3 phần chính sau:
Phần 1: Khái quát chung về Doanh nghiệp tư nhân sản xuất kinh
doanh Quang Minh Đại Phát
Phần 2: Thực trạng công tác kế toán tại Doanh nghiệp tư nhân sản
xuất kinh doanh Quang Minh Đại Phát
Phần 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế
toán tại Doanh nghiệp tư nhân sản xuất kinh doanh Quang Minh Đại Phát.
Mặc dù bản thân em đã cố gắng nhưng vì đây là lần đầu tiên tiếp xúc với
môi trường thực tế và thời gian có hạn nên báo cáo của em còn nhiều hạn chế
và thiếu sót, kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo cùng
các cô, các anh, chị trong phòng kế toán để bản báo cáo của em được hoàn


thiện hơn.

SV: Trần Huy Bình- MSV: 5TD-2079

Lớp KT10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SẢN
XUẤT KINH DOANH QUANG MINH ĐẠI PHÁT
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Doanh nghiệp tư nhân sản xuất kinh doanh Quang Minh Đại Phát được
thành lập theo giấy phép kinh doanh số 010301954 cấp ngày 17 tháng 09
năm 2005 của Sở kế hoạch Đầu tư TP. Hà Nội
Một vài thông tin về Doanh nghiệp tư nhân sản xuất kinh doanh
Quang Minh Đại Phát :

+ Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân sản

xuất kinh doanh Quang Minh Đại Phát
+ Trụ sở đặt tại: Cống Bùng – Phùng Xá – Thạch Thất – Hà Nội
+ Điện thoại: (04) 3672533
+ Mã số thuế: 0102367906
+ Vốn điều lệ: 13.752.000.000 đồng
Công ty là một trong những cở sở sản xuất về thiết bị điện lớn ở Thạch
Thất – Hà Nội. Sản phẩm của công ty khi tung ra thị trường luôn giữ uy tín
bởi sự đảm bảo và ổn định về chất lượng. Nhiều sản phẩm được chứng nhận
chất lượng bởi cục đăng kiểm việt nam. Công ty đã sử dụng lực lượng lao

động và cơ cấu tổ chức một cách hợp lý, luôn năm bắt được sư thay đổi của
thị trường, lập kế hoạch đầu tư, mở rộng sản xuất, không ngừng cải tiến,đổi
mới và nâng cao chất lượng sản phẩm.
1.2.Chức năng của Công ty
Với những đặc điểm ngành nghề kinh doanh như vậy, Doanh nghiệp tư
nhân sản xuất kinh doanh Quang Minh Đại Phát có chức năng sau
- Sản xuất và kinh doanh vật liệu điên (dây đồng, dây cáp đồng bọc, dây thít…)
SV: Trần Huy Bình- MSV: 5TD-2079

2

Lớp KT10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Kinh doanh vật tư, nguyên liệu để sản xuất vật liệu hàn
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
1.3.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty( Phụ Lục 1)
Bộ máy được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng. Người tối cao có
quyền lực cao nhất là Giám đốc với sự trợ giúp của Phòng giám đốc phụ
trách kỹ thuật và 4 phòng cùng quản trị viên tại các phân xưởng.
Chức năng chủ yếu của các bổ phận
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý có toàn quyền nhân danh công
ty quyết đinh mọi vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty,
gồm 11 thành viên
Giám đốc: là người có quyền điều hành cao nhất và có nghĩa vụ tổ chực
thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại điều lệ công ty.
Phòng kế hoạch: cung ứng vật tư phục vụ sản xuất kinh doanh. Lập kế
hoạch kinh doanh, phương án giá thành sản phẩm, kế hoạch sản xuất cho các

phân xưởng theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch báo cáo giám đốc
Phòng kỹ thuật chất lượng: Quản lý kỹ thuật sản xuất và giám sát chất
lượng theo dõi để xử lý các kho khăn phát sinh. Đào tạo nâng cao tay nghề
cho công nhân làm các thủ tục đăng ký chất lượng hàng hoá do công ty sản
xuất với các cơ quan cấp trên.
Phòng kinh doanh: Giới thiệu chào bán các sản phẩm của công ty, khảo
sát nắm bắt thông tin về thị trường phục vụ cho công tác tiêu thu, cho kế
hoạch sản xuất, nghiên cứu và phát triển, báo cáo lãnh đạo công ty
Phòng kế toán-tài vụ: giúp giám đốc tổ chức phân tích kinh doanh kinh
tế của công ty. Có biện pháp quản lý, bảo toàn và phát triển vốn được giao.
Trích nộp đầy đủ các loại thuế theo quy định của pháp luật và theo tiến bộ của
sản xuất kinh doanh. Ký kết theo dõi các hợp đồng kinh tế. Thanh toán lương,
SV: Trần Huy Bình- MSV: 5TD-2079

3

Lớp KT10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

thưởng, các chế độ khác. Thống kê các số liệu sản phẩm, lập và bảo quản các
chứng từ kế toán
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm gần
đây (Phụ Lục 4)
Đối với Doanh nghiệp tư nhân sản xuất kinh doanh Quang Minh Đại
Phát, doanh thu hàng năm vẫn tăng đời sống công nhân viên ngày càng được
cải thiện. Nhìn vào bảng số liệu ta thấy tình hình hoạt động của công ty trong
năm 2010 tăng hơn so với năm 2009 trên mọi chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có sự biến động tăng trong năm

2010 so với năm 2009 là 28.107 trđồng (tăng so với 2009 là 29,92 %)
Về lợi nhuận:
Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2009 là 2.946 trđ, năm
2010 là 7.111 trđồng. Tăng 4.165 trđồng so với năm 2009 tương ứng với mức
tăng là 141,38%
Năm 2009 lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty đạt
2.946 trđồng, năm 2010 đạt 9.446 trđồng. Tăng 3.169 triệu đồng tương ứng
với tỷ lệ tăng 107,59%

SV: Trần Huy Bình- MSV: 5TD-2079

4

Lớp KT10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN SẢN XUẤT KINH DOANH QUANG
MINH ĐẠI PHÁT
2.1.Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Tổ chức bộ máy kế toán của công tác gọn nhẹ, tổ chức công tác kế toán
theo hình thức tập trung (phụ lục 2)
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán
Kế toán trưởng: quản lý điều hành chung hoạt động của phòng kế toán
theo quy định, quy chế nhà nước và công ty
Kế toán tổng hợp: tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Định kỳ tham gia kiểm kê số lượng sản phẩm dở dang, vật tư chủ yếu chưa

dùng hết tại phân xưởng, lập các Nhật ký chung và bảng kê liên ..
Kế toán bán hàng: Có nhiệm vụ theo dõi bán hàng và lập hoá đơn bán
hàng căn cứ vào số lượng bộ phận cung cấp
Kế toán tiền lương: Thanh toán lương, BHXH,BHYT, và các khoản
trích theo lương
Kế toán tài sản cố định, vật tư, hàng hoá :
Lập kế hoạch trích khấu hao hàng tháng, quý, năm. Đăng ký kế hoạch
khấu hao cơ bản với cục quản lý vốn tài sản Nhà nước tại các doanh nghiệp,
theo dõi mọi sự biến động về số lượng, chất lượng và địa điểm sử dụng của
TSCĐ trong công ty
Kế toán vốn bằng tiền và công nợ:
Thanh toán nội bộ: mở sổ sách theo dõi thu, chi. chi tiền mặt, tồn quỹ
hàng ngày, dự trù các khoản chi tiền mặt phục vụ sản xuất kinh doanh
Thanh toán với người mua,người bán: lưu trữ, thực hiện các hợp đồng
kinh tế,công nợ với người bán, người mua
Thủ quỹ: quản lý tiền mặt thu, chi theo chứng từ cụ thể, có trách nhiệm
bảo quản tiền, các giấy tờ có giá trị như tiền, các chứng từ thu chi
SV: Trần Huy Bình- MSV: 5TD-2079

5

Lớp KT10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
- Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006.
- Niêm độ kế toán: từ ngày 01/01/N đến 31/12/N

- Kỳ lập báo cáo: quý
- Phương pháp tính thuế GTGT: được tính theo phương pháp khấu trừ
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung
- Trình tự ghi sổ kế toán (phụ lục 3)
- Chế độ kê toán áp dụng theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ Tài Chính.
- Hệ thống sổ sách kế toán mà công ty đang áp dụng
 Các chứng từ:
Phiếu thu, phiếu chi, biên bản kiểm kê quỹ.Phiếu nhập, phiếu xuất, bảng
tổng hợp Nhập-xuất –tồn, hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, hoá đơn mua hàng
Biên bản kiểm nghiệm hàng hoá, biên bản giao nhận tài sản cố định
Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền
thưởng, phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội. Giấy thanh toán tiền tạm ứng
+ Các sổ sách kế toán: sổ quỹ, thẻ và sổ chi tiết, bảng phân bổ, bảng
kê,bảng tổng hợp chi tiết, sổ cái (Trong đó, thẻ và sổ chi tiết được mở cho
nguyên vật liệu, tài sản cố định )
- Sổ cái các tài khoản
- Bảng cân đối kế toán
+ Các loại báo cáo kế toán: Báo cáo kết quả kinh doanh, luân
chuyển tiền tệ thuyết minh báo cáo tài chính
2.3. Một số phần hành kế toán chủ yếu
2.3.1. Kế toán nguyên vật liệu (NVL)
2.3.1.1 Đặc điểm và phân loại NVL
+ Nguyên vật liệu chính bao gồm dây cáp đồng bọc 60,dây đồng phi
1,dây đồng phi 200, dây đồng phi 0.85, keo 502,vi mạch cắt cao trơn, vi mạch
chạy trơn, mạch nối, sắt V4, tôn silíc …..

SV: Trần Huy Bình- MSV: 5TD-2079

6


Lớp KT10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Nguyên vật liệu phụ bao gồm đầu cốt M70, Attomat2P32HGBTS,Cáp
đồng trần 70mm,cốt đồng 10-8
+ Nhiên liệu như dầu nhờn, dầu CS100…
+ Phụ tùng thay thế sử dụng tại công ty như vòng bi …
2.3.1.2 Đánh giá nguyên liệu vật liệu
a, Xác định giá trị thực tế nguyên vật liệu nhập kho:
- Vật liệu ở công ty nhập kho chủ yếu do mua ngoài và được xác định
như sau:
Trị giá thực

Trị giá mua

tế vật liệu =

không có

nhập kho

VAT

Các khoản
+ Các chi phí thu mua -

giảm trừ

(nếu có)

- Trường hợp bên bán vận chuyển vật tư cho công ty thì giá thực tế nhập
kho chính là giá mua trên hoá đơn
Ví dụ :-Trên phiếu nhập kho số 167 ngày 09/10/2010 Nguyễn Thị Nga
nhập vào kho công ty 1000kg cốt đồng 10-8, dây thít 30F, ống nhưa phi 27
theo số hoá đơn số 5679 ngày 09/10/2010 của công ty TMDV kim liên
+ Trị giá thực tế nhập kho trên hoá đơn là: 20.000.000đ
+ Chi phí vận chuyển là

: 850.000đ

+ Gía ghi trên hoá đơn

: 20.850.000đ

b.Xác định giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất kho:
Công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền để xác định giá trị
thực tế NVL xuất kho.
Ví dụ: - Theo phiếu xuất kho sô 2581 ngày 12/10/2010 xuất 10 khuôn
vuốt lõi thép cho anh Hùng PX dây thít 30F phục vụ cho việc làm sạch lõi
thép thì giá trị thực tế xuất 10 cáI khuôn vuốt lõi được tính như sau
+ Gía thực tế vật liệu tồn đầu tháng: 5 cáI, giá trị là 450.00đ
+ Gía thực tế NVL nhập kho trong tháng: 20 cáI, giá trị là 1.800.000đ
450.000 + 1.800.000
=
90.000
5 + 20
Vậy trị giá thực tế xuất kho của NVL khuôn vuốt lõi số 2581 ngày


Đơn giá xuất bình quân

=

12/10/2010 là 10 * 90.000 =900.000
SV: Trần Huy Bình- MSV: 5TD-2079

7

Lớp KT10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.3.1.3. Phương pháp kế toán chi tiết vật liệu
Công ty áp dụng theo phương pháp thẻ song song: (Phụ lục 5)
2.3.1.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
* Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn mua hàng, phiếu nhập, xuất
kho, bảng tổng hợp nhập xuất tồn
* Tài khoản sử dụng: TK 152:Nguyên vật liệu
* Phương pháp kế toán
* Kế toán tổng hợp tăng NVL: Ví dụ :Ngày 12/10/2010, mua 0.8 tấn lõi
thép, của công ty TNHH Bắc sơn, trị giá mua là 480.570.000 đồng (chưa có
thuế GTGT 10 %), đã trả bằng tiền gửi Ngân hàng, kế toán định khoản:
Nợ TK 152: 480.470.000đ
Nợ TK 1331: 48.047.000đ
Có TK 112: 528.517.000
• Kế toán tổng hợp giảm nguyên vật liệu:
Ví dụ: Tháng 10/2010, xuất 0.8 tấn lõi thép cho bộ phận sản xuất để sản xuất
sản phẩm, trị giá thực tế xuất kho 528.517.000 đồng

Nợ TK 621: 528.517.000đ
Có TK 152: 528.517.000đ
2.3.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.3.2.1. Kế toán tiền lương
* Hình thức trả lương và phương pháp tính lương
Công ty áp dụng hai hình thức lương đó là lương theo thời gian và lương
theo sản phẩm
- Trả lương theo thời gian áp dụng với những người làm công tác quản
lý, chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, những người làm việc theo dây chuyền
công nghệ, máy móc, thiết bị và những người làm các công việc mà trả lương
thời gian không có hiệu quả hơn các hình thức trả lương khác.
Lương cơ bản
Lương thời gian = Hệ số lương x
26

SV: Trần Huy Bình- MSV: 5TD-2079

x

Số ngày hưởng lương

theo thời gian

8

Lớp KT10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Ví dụ :Tại phòng kế toán, anh Nguyễn văn Sơn bậc lương 2.33 có ngày
công thực tế là 25. Vậy lương của ang Nguyễn văn Sơn là: (lương cơ bản
830.000 đ)
2.33

x 830.000/ 26 x 25 = 1.859.519 đ

- Trả lương theo sản phẩm: tại phân xưởng, tổ trưởng các tổ sản xuất
theo dõi tình hình lao động của từng công nhân trong tổ để làm căn cứ chấm
công. Cuối tháng lập bảng chấm công gửi cho phòng tổ chức. Phòng tổ chức
căn cứ vào bảng chấm công, phiếu nhập kho sản phẩm cùng đơn giá tiền lương sản phẩm đã được xây dựng trong định mức, tiến hành tính lương sản
phẩm cho từng bộ phận sản xuất
Tiền lương
Phải trả

số lượng sản phẩm
=

hoàn thành

Đơn giá tiền
x

lương sản phẩm

Ví dụ: Tại phân xưởng, anh Hoàng Thanh Trực làm được 5.4 kg lõi
thép (1 kg lõi thép = 45.800 đ)
Tiền lương của anh Hoàng Thanh Trực là: 5,4 x 15.800 = 85.320 đ
Phương pháp tính lương
ở Doanh nghiệp tư nhân sản xuất kinh doanh Quang Minh Đại Phát, quỹ

lương được tính theo tỷ lệ phần trăm Doanh thu của cả quý. Sau đó tiến hành
phân bổ quỹ lương cho các bộ phận theo tỷ lệ cố đinh như sau
- Phân bổ tổng quỹ lương cho CPNCTT (TK 622) 57.22%
- Phân bổ tổng quỹ lương cho CPNVPX (TK 6271) 13.28%
- Phân bổ tổng quỹ lương cho CPNVQLDN (TK6421) 20.72%
- Phân bổ tổng quỹ lương cho CPNVBH (TK 6411)8.78%
Hình thức trả lương là: Chuyển khoản qua ngân hàng BIDV-CN Hà Nội
và hình thức lương tiền mặt.
* Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công,phiếu xác nhận sản phẩm
hoàn thành, Phiếu báo làm thêm giờ
* Tài khoản kế toán sử dụng : TK334: Phải trả công nhân viên
TK 338: Phải trả, phải nộp khác
* Phương pháp kế toán:

SV: Trần Huy Bình- MSV: 5TD-2079

9

Lớp KT10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ví dụ : Trong tháng 10/2010, thanh toán tiền lương cho công nhân viên
trong phòng kế toán 84.145.000 đồng, kế toán định khoản
Nợ TK 641: 84.145.000 đ
Có TK 334: 84.145.000 đ
2.3.2.2. Kế toán các khoản trích theo lương
* Nội dung và phương pháp xác định các khoản trích theo lương
Quỹ QHXH: Theo quy định hiện nay, từ ngày 01/1/2012, tỷ lệ trích

BHXH là 24% trên quỹ lương cơ bản; trong đó 17% tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh, 7% trừ vào lương của người lao động.
Quỹ BHYT: Theo chế độ hiện nay thì tỷ lệ này là 4,5% trên lương cơ
bản trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1,5% trừ vào lương của
người lao động.
BHTN: Hiện nay Công ty trích lập BHTN là 2% trong đó trích vào chi
phí của Công ty là 1%; 1% trừ từ lương của người lao động
*Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công,bảng thanh toán tiền
lương,bảng tính phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 338: Phải trả phải nộp khác
* Phương pháp kế toán áp dụng
Trong tháng 10/2010, các khoản trích theo lương của nhân viên khối
văn phòng là 23.981.325 đ (28,5% x 84.145.000) kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 16.829.000 đ
Nợ TK 334: 7.152.325 đ
Có TK 338: 23.981.325 đ
Có TK 3383: 18.511.900 đ
Có TK 3384: 3.786.525 đ
Có TK 3388: 1.682.900 đ
2.3.3. Kế toán tài sản cố định (TSCĐ)
2.3.3.1. Phân loại TSCĐ
- TSCĐ hữu hình
- TSCĐ vô hình

SV: Trần Huy Bình- MSV: 5TD-2079

10

Lớp KT10



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.3.3.2. Đánh giá TSCĐ
TSCĐ tại Công ty được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại
• Xác định nguyên giá của TSCĐ:
- Nguyên giá TSCĐ được ghi nhận theo giá gốc, tình khấu hao theo
phương pháp đường thẳng.
- Nguyên giá TSCĐ do mua sắm của công ty được xác định:
Nguyên giá Trị giá mua thực tế

các khoản thuế

TSCĐ = (đã khấu trừ CKTM, +

Chi phí (CP vận

không được hoàn + chuyển chạy

GG nếu có )

lại (nếu có )

thử)

Ví dụ 1: Trong tháng 10/2010 công ty mua 4 máy cắt sắt của công ty
lắp máy Hà Nội với đơn giá là 111.234.000 đ . Thuế GTGT 10 % Công ty
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, chi phí chạy thử là 2.000.000 đ, trả bằng
tiền mặt
Nguyên giá = 111.234.000 x 4


+

44.493.000 + 2.000.000 =

491.429.600 đ
• Xác định giá trị còn lại của TSCĐ:
Gía trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - số khấu hao luỹ kế
Ví dụ 2: Trong tháng 10/2010 công ty nhượng bán 1 ô tô vận tải cho
công ty TM dich vụ Hoàng Hà theo tổng giá thanh toán ( cả thuế GTGT 5%)
210.000.000đ. Biết nguyên giá ô tô 285.000.000, giá trị hao mòn luỹ kế
85.000.000 đ
Gía trị hao mòn = 285.000.000 – 85.000.000 = 200.000 đ
2.3.3. Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ
* Chứng từ kế toán sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản bàn
giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản đánh
giá lại TSCĐ ,bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ
* Tài khoản sử dụng: TK 211,TK 212,TK 213,TK 214
* Phương pháp kế toán
- Kế toán tăng TSCĐ
Tại nghiệp vụ mua 4 máy cắt sắt tháng 10/2010 tại ví dụ 1, kế toán
định khoản:
SV: Trần Huy Bình- MSV: 5TD-2079

11

Lớp KT10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Phản ánh giá mua:

Phản ánh chi phí chạy thử

Nợ TK 211: 444.936.000 đ

Nợ TK 211: 2.000.000 đ

Nợ TK 133: 44.493.600 đ

Có TK 111: 2.000.000 đ

Có TK 331: 489.429.600 đ
- Kế toán giảm TSCĐ
Ví dụ: Tháng 10/2010, thanh lý một xe kéo đang sử dụng. Theo biên
bản thanh lý và tài liệu kế toán, nguyên giá chiếc xe là 42.000.000 đồng, số
khấu hao luỹ kế 36.000.000 đồng. Hoá đơn bán phê liệu thu bằng tiền mặt
chưa thuế GTGT là 4.000.000 đồng . Thuế GTGT 10%. Chi phí thanh lý
bằng tiền mặt 600.000 đồng
Kế toán định khoản

+ Ghi giảm TSCĐ:

Nợ TK 214: 36.000.000 đ
Nợ TK 811: 6.000.000 đ
Có TK 211: 42.000.000 đ
+ Phản ánh số thu nhập từ thanh lý: Nợ TK 111: 4.400.000đ
Có TK 711: 4.000.000 đ
Có TK 3331: 400.000 đ

+ Chí phí thanh lý: Nợ TK 811: 600.000 đ
Có TK 111: 600.000 đ
2.3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.3.4.1. KÕ to¸n tËp hîp chi phÝ NVLTT
- Nội dung CPNVLTT:
Sản phẩm sản xuất chủ yêú của công ty là các thiết bị điện với sản
phẩm có cấu tạo phức tạp, do nhiều bộ phận chi tiết hợp thành nên vật liệu để
sản xuất mặt hàng này rất đa dạng và phong phú, bao gồm hàng nghìn loại
vật liệu khác nhau như: Sứ cầu dao, cầu chì từ 10-35KV, Thân ống cầu chì
BK, Đầu đồng BK, sắt thép các loại, ống thép áp lực , Dây chì SI 10KV35KV , Tôn tấm 1-2ly - Tài khoản sử dụng: TK621
- Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho sản xuất sản phẩm; bảng tính và
phân bổ chi phí NVL cho sản xuất sản phẩm,…
SV: Trần Huy Bình- MSV: 5TD-2079

12

Lớp KT10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ví dụ: Ngày 25/10/2010 Công ty xuất kho cho sản xuất sản phẩm 0,5
tấn lõi thép, trị giá thực tế xuất kho là 128.517.600 đ. Kế toán định khoản
nghiệp vụ như sau: Nợ TK 621: 128.517.600
Có TK 152: 128.517.600
2.3.4.2. Kế to¸n tËp hîp CPNCTT
- Tài khoản sử dụng: TK 622
- Chứng từ sử dụng: Bảng tính, phân bổ tiền lương, các khoản trích
theo lương
Ví dụ: Ngày 30/10 Công ty tính ra chi phí lương nhân viên sản xuất

trực tiếp: 56.000.200đ. ĐK: Nợ TK 622: 56.000.200
Có TK334: 56.000.200
2.3.4.3. Kế toán tËp hîp chi phí CPSXC
- Tài khoản sử dụng: TK 627
- Chứng từ sử dụng: Bảng tính, phân bổ tiền lương, các khoản trích
theo lương bộ phận quản lý phân xưởng, các chi phí vận hành chung của
phân xưởng
Ví dụ: Ngày 30/10 Công ty tính ra chi phí lương nhân viên quản lý
phân xưởng: 56.000.000đ
Nợ TK 627: 56.000.000đ
Có TK 334: 56.000.000đ
2.3.4.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Tại công ty, kế toán đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL chính.
CPSX tính cho

Toàn bộ giá trị NVL thực tế sử dụng
=

SPDD cuối kỳ

Số lượng
X sản phẩm dở

số lượng sp + số lượng spdd
hoàn thành

dang cuối kì

cuối kỳ


Ví dụ:Tại Doanh nghiệp tư nhân sản xuất kinh doanh Quang Minh Đại
Phát có tổng số liệu về tình hình sản xuất
Tên sản phẩm
Máy ổn áp

sản phẩm trong kỳ (cái )
10.000

SV: Trần Huy Bình- MSV: 5TD-2079

13

Sản xuất dở dang cuối kỳ (cái)
100

Lớp KT10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Số liệu về nguyên vật liêu chính
Tên NVL

số lượng (kg )
7.00

1.Dây đồng
0
2.Sắt ống 10-20 300
CPSX tính cho

SPDD cuối kỳ

Đơn giá

Thành tiền

14.000
60.000

98.000.000
18.000.000

7.000 x 14.000 + 300 x 60.000
=

_____________________________________________

x 100 = 1.148.500đ

10.000 + 100
2.3.4.4. Phương pháp tính giá thành:
Tại công ty tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn :
Z = Dđk +C –D ck
Ví dụ: Doanh nghiệp tư nhân sản xuất kinh doanh Quang Minh Đại Phát
sản xuất máy ổn áp qua hai giai đoạn ( 2 phân xưởng ) liên tục, chi phí định
mức cho mỗi đơn vị sản phẩm là 2500 tính ở từng giai đoạn
Khoản mục

Giai đoạn 1


Giai đoạn 2

Nguyên vật liêu trực tiếp
1.200
Nhân công trực tiếp
200
Chi phí sản xuất chung
100
Cộng
1.500
1.800
Giai đoạn 1 hoàn thành được 60 NTP còn lại 10 SPDD

1.500
200
100

Giai đoạn 2 nhận được 60 NTP giai đoạn 1 để tiếp tục chế biến. Cuối kì
hoàn thành nhập kho 50 TP máy ổn áp còn lại 10 SPDD
Giai đoạn 1: 10 x 1200 =12.000
Giai đoạn 2: 10 x 1500 = 15.000
Nếu tính cho SPDD cuối kỳ cả 3 khoản mục chi phí thì giá trị SPDD
cuối kỳ của giai đoạn 1 và giai đoạn 2 tương ứng là 13.500 và 16.500n ( giả
sử mức độ hoàn thành ở cả 2 giai đoạn đều là 50 % )
Trước hết đánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí NVL trực tiếp đã tính
được là 50.000
SV: Trần Huy Bình- MSV: 5TD-2079

14


Lớp KT10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Lập bàng tính giá theo khoản mục: Căn cứ kết quả xác định được kế
toán lập định khoản

Nợ TK 155: 175.200.000đ
Có TK 154: 175.200.000 đ

Bảng tính giá thành sản phẩm máy ổn áp (Đơn vị tính: 1000 đ); Số lượng :225.0
Khoản mục
Nguyên vật liêu trực

SPDD

CPSX

CPDD

Tổng giá

Gía thành

đầu kỳ
10.00

trong kỳ


cuối kỳ

thành

đơn vị

tiếp
Nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Cộng

0
-

190.000
14.400

50.000
-

150.000
14.400

1,000
0.0960

-

10.800


-

10800
175.200.00

0.0720

10.000

215.200

50.000

0

1,168

2.3.5. Kế toán bán hàng và x¸c ®inh kết quả b¸n hµng
2.3.5.1. Kế toán bán hàng
- Chứng từ kế toán sử dụng: hoá đơn bán hàng, hợp đồng kinh tế
- Tài khoản sử dụng:TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Phương pháp kế toán
Ví dụ: Ngày 3/10/2010, bán cho công ty TNHH và xây lắp tổng hợp
Hoà Bình một lô hàng tri giá 53.714.000 đồng (Gía chưa thuế GTGT), thuế
GTGT 5 % theo hoá đơn số 63616 (Phụ lục 06), Khách hàng trả bằng tiền gửi
Ngân hàng
Nợ TK 112: 59.085.400 đ
Có TK 511: 53.714.000 đ
Có TK 333: 5.371.400 đ
2.3.5.2. Kế toán giá vốn hàng bán

- Chứng từ kế toán sử dụng: phiếu xuất kho, hoá đơn BH
- Tài khoản sử dụng : TK 632: Gía vốn hàng bán và các TK liên
quan như TK 157,TK 155, TK 631
SV: Trần Huy Bình- MSV: 5TD-2079

15

Lớp KT10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Phương pháp kế toán Ví dụ: Ngày 03/10/2010, căn cứ vào PXK số
105 (Phụ lục 07). kế toán tiến hành định khoản
Nợ TK 632: 10.800.000 đ
Có TK 155: 10.800.000 đ
- Cuối kì kết chuyển giá vốn hàng hoá hàng bán như sau:
Nợ TK 911: 6.150.780.250 đ
Có TK 632: 6.150.780.250 đ
2.3.5.3 Kế toán chi phí bán hàng
- Nội dung: chi phí tiếp khách, chi phí về tiền lương,tiền công và các khoản
phụ cấp,tiền ăn ca,các khoản trích KPCĐ,BHYT,BHXH.Chi phí quảng
cáo,chào hàng...
- Chứng từ kế toán sử dụng: phiếu chi, hóa đơn GTGT
- TK sử dụng: TK 641 “Chi phí bán hàng”
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Ngày 03/10/2010 giám đốc công ty thanh toán tiền chi phí tiếp
khách (công ty DHG) số tiền 3.150.000đ đã bao gồm thuế VAT 5%
Kế toán định khoản : Nợ TK 641:


3.000.000đ

Nợ TK 1331:

150.000đ

Có TK 111:

3.150.000đ

2.3.5.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- Nội dung: chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân
viên quản lý,chi phí bằng tiền khác..
- Chứng từ kế toán sử dụng: phiếu chi,giấy đề nghị tạm ứng…
- TK sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
- Phương pháp kế toán: Ví dụ: ngày 31/10/2010 công ty trả cước chuyển
phát nhanh tháng 3/2011 bằng tiền mặt số tiền 495.000đ.
Sau khi thanh toán ghi: Nợ TK 642:
Nợ TK 133(1):

450.000đ
45.000đ

Có TK 111: 495.000đ
SV: Trần Huy Bình- MSV: 5TD-2079

16

Lớp KT10



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.3.6. Kế toán vốn bằng tiền
2.3.6.1. Kế toán tiền mặt
- Tài khoản sử dụng: TK 111: Tiền mặt
- Phương pháp kế toán Ví dụ: Ngày 14/10/2010, Doanh nghiệp tư
nhân sản xuất kinh doanh Quang Minh Đại Phát thu 18.464.000 đồng do
công ty cổ phần đầu tư phát triển Kiên Trung trả bằng tiền mặt
Nợ TK 111: 18.464.000 đ
Có 131: 18.464.000 đ
2.3.6.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
- Tài khoản sử dụng TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- Phương pháp kế toán Ví dụ: Ngày 02/10/2010 Nhận được lệnh
chuyển có từ ngân hàng do công ty TNHH cơ khí Thăng Long trả
350.000.000đ tiền mua hàng cốt dây ăngten
Kế toán định khoản: Nợ TK 112: 350.000.000 đ
Có TK 131: 350.000.000 đ

SV: Trần Huy Bình- MSV: 5TD-2079

17

Lớp KT10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN 3
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT

3.1. Thu hoạch
Qua thời gian thực tập và nghiên cứu tại Doanh nghiệp tư nhân sản
xuất kinh doanh Quang Minh Đại Phát, với hiểu biết thực tế kết hợp với kiến
thức đã học, em thấy bản thân còn cần có nhiều hơn kiến thức. Thời gian thực
tập tuy ngắn, song đã giúp em củng cố và hoàn thiện hơn những kiến thức đã
được học tập và em không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Vì vậy em
mong được sự góp ý chỉ bảo của thầy cô, bạn bè cùng lớp. Em cũng mong
nhận được nhiều hơn nữa sự giúp đỡ chân tình của cán bộ công nhân viên
Doanh nghiệp tư nhân sản xuất kinh doanh Quang Minh Đại Phát.
3.2 Nhận xét:
3.2.1. Ưu điểm :
Bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty được xây dựng tương đối
hoàn chỉnh, phản ánh đầy đủ nội dung hạch toán và đáp ứng được nhu cầu của
công tác quản lý, đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ nghiệp vụ cao, năng
động, nhiệt huyết với công việc
Công ty luôn chấp hành các chính sách, chế độ kế toán, tài chính của nhà nước.
Việc sử dụng tài khoản: Ngoài việc sử dụng tài khoản được áp dụng
chung cho các doanh nghiệp do Bộ tài chính ban hành, Công ty còn chi tiết
các tài khoản tiểu khoản thành các tiểu khoản cấp dưới theo dõi cho từng đối
tượng cụ thể giúp cho việc quản lý được cụ thể, rõ ràng, việc hạch toán diễn
ra nhanh gọn, tiết kiện được thời gian mà đảm bảo tính chính xác cao.
Về hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán: với đội ngũ kế toán nhiều kinh
nghiệm, vứng chuyên môn đã vận dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung “
mộ cách sáng tạo, hiệu quả, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của
công ty.
3.2.2. Tồn tại:
- Về dự phòng giảm giá HTK: hiện nay công ty chưa trích lập dự phòng
đối với hàng tồn kho.
- Về trích trước tiền lươngnghỉ phép của công nhân sản xuất trực
tiếp: Hiện nay, Công ty chưa tiến hành trích trước tiền lương nghi phép của

SV: Trần Huy Bình- MSV: 5TD-2079

18

Lớp KT10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

công nhân sản xuất trực tiếp. Do đó ảnh hưởng tới mức độ hợp lý của giá
thành sản phẩm của Công ty.
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán ở Doanh
nghiệp tư nhân sản xuất kinh doanh Quang Minh Đại Phát
* Ý kiến 1:
Về các khoản dự phòng giảm giá HTK: đây là nguyên tắc thận trọng
trong kế toán. Dự phòng là việc trích trước một khoản chi phí để bù đắp
những thiệt hại có thể xảy ra trong tương lai. Việc lập dự phòng giúp cho các
nhà quản lý có được sự nhìn nhận đúng đắn hơn về thực trạng tài chính của
công ty và đưa ra các quyết định đúng đắn.
+ TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
* Ý kiến 2:
Về trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất trực tiếp:
Nếu doanh nghiệp bố trí cho công nhân nghỉ đều đặn trong năm thì tiền
lương nghỉ phép được tính trực tiếp vào chi phí sản xuất, nếu doanh nghiệp
không bố trí cho công nhân nghỉ phép đều đặn trong năm, tiền lương nghỉ
phép của công nhân được tính vào chi phí sản xuất thông qua phương pháp
trích trước theo kế hoạch. Cuối năm sẽ tiến hành điều chỉnh số trích trước
theo kế hoạch cho phù hợp với số thực tế tiền lương nghỉ phép. Tỷ lệ trích
trước theo kế hoạch tiền lương của công nhân sx = Tổng tiền lương nghỉ phép
phải trả cho công nhân sản xuất theo kế hoạch trong năm/Tổng tiền lương

chính phải trả cho công nhân sản xuất theo kế hoạch trong năm
Tổng tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân sản xuất theo kế
hoạch trong năm = Số công nhân sản xuất trong doanh nghiệp * mức lương
bình quân 1 công nhân sản xuất * Số ngày nghỉ phép thường niên 1 công nhân
sản xuất
* Tài khoản sử dụng: TK 335 “Chi phí phải trả”
SDĐK : khoản đã trích trước chưa sử dụng hết còn tồn đầu kỳ
- Các khoản chi phí thực tế phát sinh được tính vào chi phí phải trả
- Các khoản chi phí đã được trích trước vào chi phí sxkd
- Số chênh lệch về chi phí phải trả > số chi phí thực tế được ghi giảm
chi phí
SDCK: Khoản đã trích trước chưa sử dụng hết còn tồn cuối kỳ

SV: Trần Huy Bình- MSV: 5TD-2079

19

Lớp KT10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

KẾT LUẬN
Việc tìm ra phương thức, biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận trở thành
một yêu cầu tất yếu quyết định sự sống còn và phát triển của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tư nhân sản xuất kinh doanh Quang Minh Đại Phát là công ty
có thời gian hoạt động chưa lâu nhưng đồng tiền vốn của công ty đã được sử
dụng có hiệu quả, sử dụng chi phí hợp lý, giá thành ở mức có thể chấp nhận
đươc, chất lượng tốt, nhanh nhạy nắm bắt được nhu cầu của thị trường, biết
cách thay đổi phù hợp với sự thay đổi của thị trường để tồn tại và phát triển

bễn vững.
Bên cạnh những thành tựu đã đạt công ty vẫn còn gặp không ít những
khó khăn và tồn tại trong sản xuất kinh doanh nhằm phấn đấu tăng lợi nhuận
đặc biệt trong thời kì cạnh tranh mạnh mẽ về sản phẩm tiêu thụ như hiện nay.
Điều này đòi hỏi công ty phải cố gắng nhiều hơn nữa để nâng cao lợi nhuận
của mình.
Với kiến thức đã học trên ghế nhà trường và sau thời gian thực tập tại
phòng kế toán của Doanh nghiệp tư nhân sản xuất kinh doanh Quang Minh
Đại Phát,em đã nhận thức được rõ hơn tầm quan trọng của kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong quá trình sản xuất. Đồng thời được sự
giúp đỡ tận tình của TS Đỗ Thị Phương cùng với sự giúp đỡ của anh chi tại
phòng kế toán ở công ty, em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập của mình.
Do trình độ của em còn hạn chế nên báo cáo của em không tránh khỏi
nhứng sai sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến quý báu
của thầy cô để báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn.

SV: Trần Huy Bình- MSV: 5TD-2079

Lớp KT10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHỤ LỤC 1:
CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
SẢN XUẤT KINH DOANH QUANG MINH ĐẠI PHÁT

Ban kiểm soát

Hội đồng quản trị


Giám đốc công ty

Phòng
kỹ thuật
chất
lượng

Phòng
Tổ chức
hành
chính

Phân
xưởng
làm dây
và nối
dây

Phó giám đốc

Phòng
kế
hoạch
kinh
doanh

Phân
xưởng
cắt


Phòng
tài vụ

Phân
xưởng
kiểm
tra toàn
bộ sản
phẩm
và gói
hàng

Chú thích:
: quan hệ trực tuyến
: quan hệ chức năng

SV: Trần Huy Bình- MSV: 5TD-2079

Lớp KT10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phụ lục 2:
Sơ đồ bộ máy kế toán

Kế toán trưởng

Kế toán

vốn
bằng
tiền và
công nợ

Kế toán
TSCĐ
và vật
tư hàng
hóa

SV: Trần Huy Bình- MSV: 5TD-2079

Kế toán
tiền
lương

Kế toán
tông hợp

Thủ quỹ

Lớp KT10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phụ lục 3:
Trình tự ghi sổ kế toán tại Doanh nghiệp tư nhân sản xuất kinh
doanh Quang Minh Đại Phát


Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký
đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

SV: Trần Huy Bình- MSV: 5TD-2079

Lớp KT10



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phụ lục 4:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG 2 NĂM 2009 VÀ 2010

Chỉ tiêu

So sánh
chênh lệch
tỷ lệ %

Năm 2009

Năm2010

93,946,577,322

122,054,210,465

28,107,633,143

29.92%

237,918,697

131,121,369

-106,797,328

-44.89%


hàng và cung cấp dịch vụ

93,708,638,625

121,923,089,096

28,214,450,471

30.11%

4. Giá vốn hàng bán

83,313,376,301

105,254,985

-83,208,121,316

-99.87%

10,395,262,324

16,668,527,111

6,273,264,787

60.35%

20,228,798


29,626,969

9,398,171

46.46%

7. Chi phí tài chính

1,245,493,448

1,165,501,360

-79,992,088

-6.42%

- Trong đó: lãi vay phải trả

1,245,493,448

1,152,351,360

-93,142,088

-7.48%

8. Chi phí bán hàng

3,011,110,675


4,221,775,790

1,210,665,115

40.21%

nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt

3,422,253,433

4,202,187,596

779,934,163

22.79%

động kinh doanh

2,736,633,566

7,108,689,334

4,372,055,768

159.76%

209,619,048


3,048,082

-206,570,966

-98.55%

-

-

209,619,048

3,048,083

-206,570,965

-98.55%

2,946,252,614

7,111,737,416

4,165,484,802

141.38%

3,169,841,753

107.59%


1. Doanh thu bấn hàng và
cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu
3. Doanh thu thuần về bán

5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt đông tài
chính

9. Chi phí quản lý doanh

11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận trước
thuế
15. Thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp
16. Lợi nhuận sau thuế

2,946,252,614

SV: Trần Huy Bình- MSV: 5TD-2079

995,643,049
6,116,094,367

Lớp KT10



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phụ lục 5:
Sơ đồ: Kế toán chi tiết vật tư hàng hoá theo phương pháp thẻ song song
Chứng từ nhập
NVL

Thẻ kho

Chứng từ xuất
NVL

SV: Trần Huy Bình- MSV: 5TD-2079

Sổ
hoặc
thẻ
chi
tiết
nguyên
vật
liệu

Bảng tổng hợp
Nhập, xuất, tồn
NVL

Sổ kế toán tổng

hợp NVL

Lớp KT10


×