Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác địnhkết quả bỏn hàng tại Công ty TNHH đầu tư phát triển Trung Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.57 KB, 65 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hơng

Lời nói đầu
Ngày nay, khi nói đến hoạt động sản xuất kinh doanh thì vấn đề hiệu quả kinh tế
luôn đợc các doanh nghiệp quan tâm và chú trọng. Đây là sự so sánh giữa toàn bộ chi
phí bỏ ra và kết quả thu lại đợc. Muốn làm đợc điều này đòi hỏi mỗi chúng ta phải có
tri thức trong hoạt động sản xuất và quản lý.
Tiêu thụ hàng hoá là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, nó có vị
trí đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp, nó góp phần to lớn đến sự tồn tại và
phát triển của các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, khâu tiêu thụ hàng
hóa của quá trình sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp gắn liền với thị trờng, luôn
luôn vận động và phát triển theo sự biến động phức tạp của các doanh nghiệp.
Chính vì vậy, công tác tiêu thụ hàng hóa luôn luôn đợc nghiên cứu, tìm tòi, bổ
xung để đợc hoàn thiện hơn cả về lý luận lẫn thực tiễn, nhằm mục đích không ngừng
nâng cao hiệu quả của kinh doanh, hiệu năng quản lý.
Trong những năm gần đây, thị trờng nớc ngoài là một vấn đề nổi trội, vấn đề quan
tâm của các doanh nghiệp. Từ khi thực hiện chính sách mở cửa Việt Nam đã thiết lập
đợc nhiều mối quan hệ hợp tác thơng mại với nhiều nớc trên thế giới. Vì vậy, hàng hóa
của các nớc cũng đợc nhập khẩu vào Việt Nam với khối lợng khá lớn nên công tác tiêu
thụ hàng hóa càng cần đợc hoàn thiện hơn. Để tồn tại và phát triển trên thị trờng, ngoài
việc cung cấp cho thị trờng một khối lợng sản phẩm nhất định với chất lợng cao, chủng
loại mẫu mã phù hợp, các doanh nghiệp cần phải thực hiện tốt công tác hạch toán tiêu
thụ hàng hoá.
Xây dựng tổ chức công tác hạch toán kế toán khoa học hợp lý là một trong
những cơ sở cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc ra quyết định chỉ đạo, điều
hành kinh doanh có hiệu quả. Nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn
kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngợc lại, doanh nghiệp nào
không tiêu thụ đợc hàng hóa của mình, xác định không chính xác kết quả bán hàng sẽ


dẫn đến tình trạng lãi giả, lỗ thật thì sớm muộn cũng đi đến chỗ phá sản. Thực tế nền
kinh tế thị trờng đã và đang cho thấy rõ điều đó.
Công tác kế toán nói chung, hạch toán tiêu thụ hàng hóa nói riêng ở các doanh
nghiệp đã đợc hoàn thiện dần song mới chỉ đáp ứng đợc yêu cầu quản lý ở các doanh
nghiệp với mức độ còn hạn chế. Bởi vậy, bổ sung và hoàn thiện hơn nữa công tác kế
toán nói chung, hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh nói riêng
luôn là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp.
Nhận thức đợc ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên cùng với kiến thức đã học và
qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH u t phỏt trin Trung Anh em đã chọn

SV: Đỗ Thùy Linh - Lớp: KT3B

1

Khoa: Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hơng

chuyên đề tốt nghiệp của mình với đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả bỏn hng tại Công ty TNHH u t phỏt trin Trung Anh.
Em xin trình bày Chuyên đề tốt nghiệp của mình với kết cấu nh sau:
Chơng 1: c im kinh doanh v t chc qun lý ca Cụng ty TNHH u
t phỏt trin Trung Anh nh hng n k toỏn tiờu th v xỏc
nh kt qu tiờu th.
Chơng 2: Thực t cụng tỏc k toỏn tiờu th hng húa v xỏc nh kt qu tiờu
th ti Cụng ty TNHH u t phỏt trin Trung Anh.
Chơng 3: Gii phỏp nhm hon thin k toỏn tiờu th v xỏc nh kt qu

tiờu th ti Cụng ty TNHH u t phỏt trin Trung Anh.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Cô giáo Trn Th Hng,
Ban lãnh đạo công ty, cán bộ phòng tài chính kế toán đã giúp em hoàn thành chuyên đề
tốt nghiệp này. Tuy nhiên do thời gian thực tập ngắn và trình độ hiểu biết của bản thân
còn hạn hẹp nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót và khiếm khuyết. Em
rất mong nhận đợc sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, cán bộ phòng kế
toán và các bạn để chuyên đề của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Đỗ Thùy Linh - Lớp: KT3B

2

Khoa: Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hơng

CHNG 1
ĐặC ĐIểM KINH DOANH Và Tổ CHứC QUảN Lý CủA CÔNG
TY TNHH ĐầU TƯ PHáT TRIểN TRUNG ANH
1.1. Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH Đầu t phát triển Trung Anh
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nớc ta đang trên đà phát triển, vị thế của
nớc ta ngày càng đợc nâng cao. Có đợc thành công đó là do Đảng nhà nớc đã xây dựng
và ban hành chính sách, tạo điều kiện khuyến khích kinh tế nhiều thành phần cùng
phát triển. Công ty TNHH u t phỏt trin Trung Anh đã ra đời trong hoàn cảnh
thuận lợi đó.

Công ty TNHH u t phỏt trin Trung Anh đợc thành lập theo giấy chứng
nhận kinh doanh số: 0302001341 do sở kế hoạch đầu t thành phố Hà Nội cấp ngày
26/07/2007.
Tên công ty : Công ty TNHH u t phỏt trin Trung Anh
Trụ sở chính: Số 76 Nguyn Du Q.Hai B Trng H Ni
Mã số thuế : 0500474858
Điện thoại : (84-4) 3944 7676
Fax
: (84-4) 3944 9696
Đại diện
: Nguyễn Hong Long
Chức vụ
: Giám đốc
Ngoài sản phẩm phân phối là các thiết bị trình chiếu, máy tính, máy
photocopy Công ty còn cung cấp các thiết bị bảo hành, bảo trì, sửa chữa, cho thuê
các thiết bị trình chiếu nhằm phục vụ khách hàng một cách tốt nhất. Để thực hiện mục
tiêu kinh doanh, Công ty luôn đặt mục tiêu chất lợng và hiệu quả của sản phẩm, dịch
vụ lên hàng đầu trong chiến lợc kinh doanh, tôn trọng và đảm bảo các cam kết với
khách hàng, nhiều ngành nghề kinh doanh khác của công ty cũng phát triển mạnh đem
lại nhiều lợi nhuận cho công ty nh: kinh doanh bất động sản, dịch vụ công trình cấp
thoát nớc.
Với một tập thể đoàn kết gồm 25 nhân viên, Công ty đã và đang nỗ lực xây
dựng, duy trì thế mạnh, vị thế là nhà cung cấp giải pháp trình chiếu số 1 của mình,
nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu ngày càng cao của khách hàng trong tơng lai, Công ty sẽ
mở rộng quy mô hoạt động của doanh nghiệp lớn mạnh hơn, nhằm đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của khách hàng. Cụ thể sẽ mở rộng hơn các chi nhánh tỉnh, thành phố
lớn nh: Hải Phòng, Hồ Chí Minh, Thái NguyênVới đội ngũ nhân viên trẻ đầy nhiệt
huyết, có trình độ cao, Công ty sẽ ngày càng lớn mạnh, phát triển, hội nhập cùng với sự
phát triển chung của đất nớc.
* Kt qu kinh doanh ca cụng ty mt s nm gn õy


SV: Đỗ Thùy Linh - Lớp: KT3B

3

Khoa: Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hơng

thnh lp mt doanh nghip v tin hnh cỏc hot ng sn xut kinh doanh,
ti sn v ngun vn hỡnh thnh ti sn ú l iu kin khụng th thiu, nú phn ỏnh
ngun lc ti chớnh c u t vo sn xut kinh doanh. Trong sn xut kinh doanh,
cỏc doanh nghip chỳ ý n vic qun lý vic huy ng v luõn chuyn ca vn mt
cỏch hp lý nhm to ra doanh thu cao nht.

SV: Đỗ Thùy Linh - Lớp: KT3B

4

Khoa: Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hơng

Bng 1.1: Kt qu kinh doanh ca Cụng ty qua 2 nm 2009 2010

VT: ng

Ch tiờu
1. Doanh thu bỏn hng v CCDV
2. Cỏc khon gim tr doanh thu
3. Doanh thu thun v bỏn hng v CCDV
4. Giỏ vn hng bỏn
5. Li nhun gp v bỏn hng v CCDV
6. Doanh thu hot ng ti chớnh
7. Chi phớ ti chớnh
Trong ú: Chi phớ lói vay
8. Chi phớ bỏn hng
9. Chi phớ qun lý doanh nghip
10. Li nhun thun t HKD
11. Thu nhp khỏc
12. Chi phớ khỏc
13. Li nhun khỏc
14. Tng li nhun k toỏn trc thu
* Thu nhp khụng chu thu
15. Chi phớ thu TNDN hin hnh
16. Chi phớ thu TNDN hoón li
SV: Đỗ Thùy Linh - Lớp: KT3B

Nm 2009

Nm 2010

209.128.576.094

171.053.723.929


209.128.576.094
200.851.744.333
8.276.831.761
646.443.244
3.800.418.764
3.800.418.764

171.053.723.929
161.912.212.678
9.141.511.251
1.350.224.855
5.606.153.212
5.606.153.212
48.785.840
2.475.483.252
2.361.313.802
1.500.001.001
249.836.313
1.250.164.688
3.611.478.490
3.611.478.490

3.171.015.018
1.951.841.223
21.390.934
21.390.934
1.973.232.157
1.973.232.157


5

So sỏnh

(38.074.852.165)
(38.074.852.165)
(38.939.531.655)
864.679.490
703.781.611
1.805.734.448
1.805.734.448
48.785.840
(695.531.766)
409.472.579
1.478.610.067
249.836.313
1.228.773.754
1.638.246.333
1.638.246.333
-

%
81,79
81,79
80,61
110,45
208,87
147,51
147,51
78,07

120,98
7012,32
5844,37
183,02
183,02

Khoa: Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

17. Li nhun sau thu TNDN
18. Lói c bn trờn c phiu

GVHD: Trần Thị Hơng

1.973.232.157

3.611.478.490

1.638.246.333

183,02

(Ngun: Phũng k toỏn ti chớnh)

SV: Đỗ Thùy Linh - Lớp: KT3B

6


Khoa: Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hơng

1.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đầu t phát triển
Trung Anh
* Lĩnh vực kinh doanh
Công ty TNHH u t phỏt trin Trung Anh có các ngành nghề kinh doanh
chủ yếu sau:
- Buôn bán các thiết bị máy văn phòng nh: Máy tính, máy photocopy, máy chiếu
- Cung cấp các sản phẩm phần mềm, web, phần mềm kế toán, phần mềm quản

- Dịch vụ kỹ thuật nh: sửa chữa, bảo hành
- Kinh doanh bất động sản;
* c im hot ng sn phm
Công ty TNHH u t phỏt trin Trung Anh chuyên kinh doanh thiết bị máy
văn phòng: máy tính, máy in, máy photo,ngoài ra Công ty còn có các dịch vụ kỹ
thuật, sửa chữa, bảo hành.
Công ty là nhà phân phối các thiết bị máy văn phòng của nhiều hãng nổi tiếng vì
thế Công ty phải đảm bảo đợc chất lợng của hàng hoá, giá cả phải hợp lý phục vụ cho
thị trờng một cách tốt nhất.
* Th trng tiờu th
Nhằm tận dụng hết mọi đối tợng và nhu cầu của khách hàng nên phơng thức bán
hàng mà Công ty sử dụng chủ yếu là bán buôn và bán lẻ thu tiền trực tiếp, bán hàng đại
lý ký gửi.
Bán buôn: với hình thức này chủ yếu là bán cho các doanh nghiệp thơng mại
khác. Với hình thức này hàng hoá vẫn đang trong giai đoạn lu thông cha đi vào tiêu

dùng. Hàng hoá bán với số lợng lớn, giá cả không cố định có sự biến động theo số lợng
và hình thức thanh toán.
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: là phơng thức nhân viên bán hàng thu tiền và đồng thời
chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng. Với phơng thức này hàng hóa không bán đợc với số lợng nhiều nhng phần nào giải quyết đợc tình hình tài chính của Công ty.
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh tại Công ty
* Phũng k thut sn xut:
Theo dõi, kiểm tra, quản lý chất lợng hàng hoá, áp dụng những tiến bộ khoa học
kỹ thuật, phụ trách nghiên cứu sản phẩm mới, đào tạo tay nghề cho nhân viện.
* Phũng ti chớnh- k toỏn:
SV: Đỗ Thùy Linh - Lớp: KT3B

7

Khoa: Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hơng

Quản lý và thực hiện chặt chẽ chế độ tài vụ của Công ty theo đúng nguyên tắc,
quy định của Nhà nớc và Ban giám đốc của Công ty. Hoàn thành việc quyết toán sổ
sách và báo cáo tài chính, lu trữ và bảo mật hồ sơ, chứng từ Theo dõi thu hồi công
nợ, thanh toán tiền hàng, quản lý vật t hàng hoá, theo dõi quá trình chi tiêu và xác định
kết quả kinh doanh. Quản lý trực tiếp các quỹ của Công ty theo dõi và báo cáo kịp thời
tình hình tài chính cho giám đốc.
* Phũng k hoch kinh doanh:
Xây dựng các kế hoạch, chiến lợc kinh doanh đáp ứng yêu cầu hoạt động của
Công ty. Có nhiệm vụ tổ chức và chỉ đạo công tác kinh doanh của Công ty, ký kết các
hợp đồng với khách hàng.

1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
1.3.1. Hình thức sổ kế toán, trình tự ghi sổ
* Hỡnh thc s k toỏn
Để phù hợp với đặc điểm quy mô kinh doanh và công tác kế toán đợc thuận lợi
trong chi chép và quản lý, Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán là chứng từ ghi sổ.
Đặc điểm của hình thức này là: Có sử dụng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái
các tài khoản, sổ nhật ký quỹ và các sổ chi tiết. Hình thức này đợc xây dựng và phát
triển trên cơ sở hình thức nhật ký sổ cái.
* Trỡnh t ghi s
Quy trỡnh ghi s theo hỡnh thc chng t ghi s nh sau:

SV: Đỗ Thùy Linh - Lớp: KT3B

8

Khoa: Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hơng

S 1.1: Sơ đồ tổ chức hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ

Chứng từ gốc

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ đăng ký

chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Chứng từ ghi sổ
(theo phần hành)

Sổ cái tài khoản

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối tài
khoản

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu

SV: Đỗ Thùy Linh - Lớp: KT3B

9

Khoa: Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: Trần Thị Hơng

1.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức theo hình thức tập trung
chuyên sâu, mỗi ngời trong phòng kế toán đợc phân công phụ trách một công việc nhất
định do vậy công tác kế toán tại Công ty là tơng đối hoàn chỉnh, hoạt động không bị
chồng chéo lên nhau.
S 1.2 . Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH u t phỏt trin Trung
Anh

Kế toán Trởng

Kế
toán
tổng
hợp

Kế
toán
công
nợ

Kế
toán
kho

Thủ
quỹ


Phòng kế toán của Công ty có 5 ngời trong đó có 01 kế toán trởng và 04 kế toán
viên.
- Chức năng phòng kế toán: Giúp cho ban giám đốc chỉ đạo thực hiện toàn bộ
chính sách của Nhà nớc về quản lý tài chính.
- Nhiệm vụ: Thực hiện ghi chép phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào các tài khoản có liên quan. Lập báo cáo cung cấp số liệu, tài liệu của Công ty
theo yêu cầu của giám đốc Công ty và của cơ quan quản lý Nhà nớc. Lập kế hoạch, kế
toán tài chính, tham mu cho giám đốc về các quyết định trong việc quản lý công ty.
- Kế toán trởng: chịu trách nhiệm trớc ban giám đốc và các cơ quan pháp luật về
toàn bộ công việc kế toán của mình tại công ty. Có nhiệm vụ theo dõi chung. Chịu trách
nhiệm hớng dẫn tổ chức phân công kiểm tra các công việc của nhân viên kế toán.
- Kê toán kho: Cập nhật chi tiết lợng hàng hoá, dụng cụ xuất ra cho các văn
phòng, công ty và lợng hàng hoá mua vào của công ty. Dựa vào các chứng từ xuất nhập
vật t, cuối tháng tính ra số tiền phát sinh và lập báo cáo.
- Kế toán tổng hợp: thực hiện công tác cuối kỳ, có thể giữ sổ cái tổng hợp cho
tất cả các phần hành ghi sổ cái tổng hợp, lập báo cáo nội bộ cho bên ngoài đơn vị theo
định kỳ báo cáo hoặc yêu cầu đột xuất.
- Kế toán công nợ: phản ánh các khoản nợ phải thu, nợ phải trả các khoản phải
nộp, phải cấp cũng nh tình hình thanh toán và còn phải thanh toán với đối tợng (ngời
mua, ngời bán, ngời cho vay, cấp trên, ngân sách). Ngoài ra do mô hình thanh toán
SV: Đỗ Thùy Linh - Lớp: KT3B

10

Khoa: Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hơng


tức là sẽ ghi chép kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh tính toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tiến hành phân bổ các khoản chi phí lơng, chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ theo đúng chế độ kế toán hiện hành.
- Thủ quỹ: phản ánh thu, chi tồn quỹ tiền mặt hàng ngày đối chiếu tồn quỹ thực
tế với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử lý kịp thời đảm bảo tồn quỹ thực tế tiền
mặt cũng bằng số d trên sổ sách.
1.3.3. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính.
Theo phơng pháp quản lý và mô hình kinh doanh Công ty áp dụng phơng pháp
hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên và nộp thuế GTGT theo
phơng pháp khấu trừ.
1.3.4. Tình hình ứng dụng tin học trong kế toán tai Công ty
Công ty sử dụng phần mềm ACsoft cho các phần hành kế toán của công ty.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã đợc kiểm tra, đợc dùng làm căn cứ ghi sổ , xác định tài khoản ghi nợ, tài
khoản ghi có để nhập dữ liện vào máy tính theo các bảng, biểu đợc thiết kế sẳntên phần
mềm kế toán.
- Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khóa sổ, cộng sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu số liệu tổng hợp với số
liệu chi tiết đợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin
đã đợc nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra , đối chiếu số liệu trên sổ kế toán với
báo cáo tài chinhsau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính
theo quy định. Cuối tháng cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đợc in ra
giấy , đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán
ghi bằng tay.
S 1.3: Sơ đồ tổ chức hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ


Chứng từ kế toán

Bảng tng
tổng hp
hợp
Bng
chứng
từ kế k
toán
chng
cùng t
loại
toỏn cựng loi
SV: Đỗ Thùy Linh - Lớp: KT3B

Phần mềm
Kế toán

Máy vi tính

11

Sổ kế toán:
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
Khoa: Kế toán



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Ghi chú:

GVHD: Trần Thị Hơng

Ghi hng ngy
Ghi cuối tháng
Đối chiếu

SV: Đỗ Thùy Linh - Lớp: KT3B

12

Khoa: Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hơng

Chơng 2
Thực tế CÔNG TáC Kế TOáN TIÊU THụ HàNG HóA Và XáC
ĐịNH KếT QUả TIÊU THụ TạI CÔNG TY TNHH ĐầU TƯ PHáT
TRIểN TRUNG ANH
2.1. Đặc điểm sản phẩm và phơng thức tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH Đầu
t phát triển Trung Anh
2.1.1. Đặc điểm hàng hóa sản phẩm của Công ty

Công ty TNHH thơng mại tổng hợp Phủ Quốc chuyên kinh doanh thiết bị máy
văn phòng: máy tính, máy in, máy photo, máy hàn,ngoài ra Công ty còn có các dịch
vụ kỹ thuật, sửa chữa, bảo hành.
Công ty là nhà phân phối các thiết bị máy văn phòng của nhiều hãng nổi tiếng vì
thế Công ty phải đảm bảo đợc chất lợng của hàng hoá, giá cả phải hợp lý phục vụ cho
thị trờng một cách tốt nhất.
2.2.2. Phơng thức tiêu thụ sản phẩm và xác định doanh thu tại Công ty
2.2.2.1. Phơng thức tiêu thụ sản phẩm
* Trng hp cung cp sn phm cho khỏch hng phỏt sinh trc tip
Bán hàng trực tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho (hay
trực tiếp tại các phân xởng không qua kho) của doanh nghiệp. Số hàng khi giao cho
khách hàng đợc chính thức coi là hàng bán và ngời bán mất quyền sở hữu về số hàng
này. Ngời mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà ngời bán đã giao có
các trờng hợp trực tiếp sau:
Bán buôn hàng hoá
Bán buôn hàng hóa là bán hàng cho mạng lới bán lẻ cho sản xuất tiêu dùng và
cho xuất khẩu.
* Đặc điểm của bán buôn hàng hóa:
- Đối tợng bán hàng hóa là doanh nghiệp thơng mại, doanh nghiệp sản xuất và
các tổ chức kinh tế khác.
-

Hàng hóa có thể là vật phẩm tiêu dùng hay t liệu sản xuất.

-

Khối lợng hàng hóa bán ra mỗi lần thờng lớn.
- Thanh toán tiền hàng chủ yếu không dùng tiền mặt mà thông qua ngân hàng.

-


Hàng hoá bán buôn vẫn nằm trong lĩnh vực lu thông.
* Các hình thc bán buôn hàng hóa:

Bán buôn qua kho: là phơng thức bán hàng mà hàng bán đợc xuất ra từ kho bảo
quản của doanh nghiệp và đợc thực hiện theo hai cách:
SV: Đỗ Thùy Linh - Lớp: KT3B

13

Khoa: Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hơng

+ Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng theo hợp đồng. Theo hình thức
này bên mua và bên bán ký hợp đồng với nhau. Bên bán theo hợp đồng đã ký phải vận
chuyển hàng hóa đến địa điểm của bên mua ( nh đã ký trong hợp đồng) bằng phơng
tiện vận tải tự có hay thuê ngoài. Chứng từ bán hàng là các hóa đơn kiêm phiếu xuất
kho trong đó ghi rõ số lợng và giá trị thanh toán của hàng đã gửi đi. Hàng hóa gửi đi
vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp chỉ khi nào đã thu đợc tiền hoặc bên mua xác nhận
đã nhận đợc hàng hoặc chấp nhận thanh toán mới đợc coi là tiêu thụ. Chi phí vận
chuyển do doanh nghiệp thơng mại chịu hay do bên mua chịu là do thoả thuận của hai
bên.
+ Bán buôn qua kho theo hình thức bên mua lấy hàng tại kho:
Theo hình thức này hai bên ký hợp đồng với nhau trong đó ghi rõ bên mua đến kho của
bên bán để nhận hàng. Căn cứ vào hợp đồng đã ký bên mua sẽ cử đại diện đến kho của
doanh nghiệp để nhận hàng. Khi ngời nhận hàng đã nhận đủ số lợng hàng và ký xác

nhận trên chứng từ bán hàng thì số hàng đó không thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp nữa mà đợc coi là hàng đã tiêu thụ doanh nghiệp đợc hạch toán vào doanh thu.
Việc thanh toán tiền hàng phụ thuộc vào hợp đồng đã ký. Chứng từ kế toán sử dụng
trong trờng hợp này là hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho có chữ
ký của ngời nhận hàng.
+ Bán buôn không qua kho (Giao thẳng không qua kho), các doanh nghiệp thơng mại khi mua hàng nhận hàng không đa về nhập kho mà chuyển thẳng cho bên
mua. Phơng thức này là u điểm của các doanh nghiệp thơng mại, tiết kiệm đợc chi phí
lu thông và tăng nhanh sự vận động của hàng hoá. Tuy nhiên phơng thức này chỉ vận
dụng trong điều kiện cung ứng hàng hóa có kế hoạch, hàng hóa không cần có sự phân
loại, chọn lọc hay bao gói của đơn vị bán. Có 2 hình thức thực hiện:
- Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán. Theo hình thức này bên
bán buôn căn cứ vào hợp đồng mua hàng để nhận hàng của ngời cung cấp bán thẳng
cho khách hàng không qua kho của doanh nghiệp. Nh vậy nghiệp vụ mua bán xảy ra
đồng thời doanh nghiệp bán buôn vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp vừa tiến
hành thanh toán với bên mua. Chứng từ sử dụng trong trờng hợp này là hóa đơn bán
hàng. Sau khi giao nhận đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền
hàng hoặc chấp nhận nợ hàng hóa đợc xác nhận là tiêu thụ.
- Bán buôn vận chuyển không tham gia thanh toán: Thực chất đây là hình thức
môi giới trong quan hệ buôn bán, Công ty bán buôn là đơn vị trung gian giữa bên mua
và bán. Doanh nghiệp uỷ quyền cho bên trực tiếp nhận hàng và thanh toán tiền hàng
cho bên cung cấp đồng thời doanh nghiệp sẽ đợc hởng hoa hồng do bên mua hoặc bên
bán trả. Sau đó bên bán gửi cho doanh nghiệp bán buôn chứng từ bán hàng để theo dõi
thực hiện hợp đồng đã ký.
Bán lẻ hàng hóa

SV: Đỗ Thùy Linh - Lớp: KT3B

14

Khoa: Kế toán



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hơng

Bán lẻ là việc bán hàng trực tiếp cho ngời tiêu dùng hoặc cho các cơ quan tổ
chức để tiêu dùng tập thể, không mang tính chất sản xuất. Bán lẻ là giai đoạn cuối cùng
của quá trình vận động của hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Với phơng thức
bán lẻ, lợng hàng hoá bán ra nhỏ thanh toán ngay và thờng bằng tiền mặt, thờng không
lập chứng từ cho từng lần bán.
* Các hình thức bán lẻ
- Phơng thức bán hàng thu tiền tập trung
Theo phơng thức này, nhân viên bán hàng chỉ phụ trách việc giao hàng, còn việc
thu tiền có ngời chuyên trách làm công việc này. Trình tự đợc tiến hành nh sau: Khách
hàng xem xong hàng hóa và đồng ý mua, ngời bán viết hóa đơn bán lẻ giao cho
khách hàng đa đến chỗ thu tiền thì đóng dấu đã thu tiền ,khách hàng mang hóa đơn
đó đến nhận hàng. Cuối ngày, ngời thu tiền tổng hợp số tiền đã thu để xác định doanh
số bán. Định kỳ kiểm kê hàng hóa tại quầy, tính toán lợng hàng đã bán ra để xác định
tình hình bán hàng thừa thiếu tại quầy.
- Phơng thức bán hàng không thu tiền tập trung
Theo phơng thức này, nhân viên bán hàng vừa làm nhiệm vụ giao hàng, vừa làm
nhiệm vụ thu tiền. Do đó, trong một của hàng bán lẻ việc thu tiền bán hàng phân tán ở
nhiều điểm. Hàng ngày hoặc định kỳ tiến hành kiểm kê hàng hóa còn lại để tính l ợng
bán ra, lập báo cáo bán hàng, đối chiếu doanh số bán theo báo cáo bán hàng với số tiền
thực nộp để xác định thừa thiếu tiền bán hàng.
- Phơng thức bán hàng tự động
Theo phơng thức này, ngời mua tự chọn hàng hóa sau đó mang đến bộ phận thu
ngân kiểm hàng, tính tiền, lập hóa đơn bán hàng và thu tiền. Cuối ngày nộp tiền bán
hàng cho thủ quỹ. Định kỳ kiểm kê, xác định thừa, thiếu tiền bán hàng.

* Trng hp thc hin cung cp sn phm nh k theo hp ng
Căn cứ vào hợp đồng đã ký, đến ngày giao hàng, doanh nghiệp sẽ xuất kho để
chuyển hàng cho bên mua bằng phơng tiện của mình hoặc đi thuê ngoài đến địa điểm
đã ghi trong hợp đồng, chi phí vận chuyển này do bên nào chịu tuỳ thuộc vào sự thỏa
thuận của hai bên và đợc ghi trong hợp đồng kinh tế. Hàng gửi đi vẫn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp, khi ngời mua thông báo đã đợc nhận hàng và chấp nhận thanh
toán thì số hàng đó đợc coi là tiêu thụ, doanh nghiệp hạch toán vào doanh thu.
Chứng từ sử dụng trong trờng hợp này là hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn kiêm
phiếu xuất kho do doanh nghiệp lập, chứng từ này đợc lập thành 4 liên: 1 liên gửi cho
ngời mua, 2 liên gửi cho phòng kế toán để làm thủ tục thanh toán, 1 liên thủ kho giữ.
* Phơng thức bán hàng qua các đại lý ( ký gửi)
Hàng hóa gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và cha đợc
coi là tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ đợc hạch toán vào doanh thu khi bên nhận đại lý
thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Khi bán đợc hàng thì doanh nghiệp phải trả
cho ngời nhận đại lý một khoản tiền gọi là hoa hồng. Khoản tiền này đợc coi nh một
SV: Đỗ Thùy Linh - Lớp: KT3B

15

Khoa: Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hơng

phần chi phí bán hàng và đợc hạch toán vào tài khoản chi phí bán hàng.
Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế tiêu thụ mà không đợc trừ đi phần hoa hồng
trả cho bên nhận đại lý.
* Các trờng hợp hàng hóa gửi đi đợc coi là tiêu thụ.

- Hàng hóa bán xuất hiện trong phơng thức bán hàng trực tiếp.
- Hàng hoá gửi bán chỉ đợc coi là tiêu thụ và hạch toán vào doanh thu hàng gửi
bán trong các trờng hợp sau:
+ Doanh nghiệp nhận đợc tiền do khách hàng trả.
+ Khách hàng đã nhận đợc hàng và chấp nhận thanh toán.
+ Khách hàng đã ứng trớc số tiền mua hàng về số hàng sẽ chuyển đến.
+ Số hàng gửi bán áp dụng phơng thức thanh toán theo kế hoạch thông qua ngân
hàng.
* Phơng thức bán hàng trả góp:
Theo phơng thức này, khi giao hàng cho ngời mua thì lợng hàng chuyển giao đợc
coi là tiêu thụ và doanh nghiệp mất quyền sở hữu lợng hàng đó. Theo phơng thức này
ngời mua sẽ trả tiền làm nhiều lần theo hợp đồng ban đầu và giá bán bao giờ cũng cao
hơn giá bán theo phơng thức thông thờng. Phần chênh lệch này chính là tiền lãi phát
sinh do khách trả chậm, trả nhiều lần, số tiền lãi này đợc hạch toán vào tài khoản thu
nhập của hoạt động tài chính. Doanh nghiệp bán hàng đợc phản ánh ngay tại thời điểm
giao hàng cho khách hàng theo giá bán lẻ bình thờng. Ngời mua sẽ thanh toán lần đầu
tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngời mua chấp nhận thanh toán dần ở các kỳ tiếp
theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thờng số tiền thanh toán ở các kỳ
bằng nhau, trong đó một phần là doanh thu gốc một phần là lãi suất trả chậm.
2.1.2.2 Phơng thức thanh toán
- Thanh toỏn bng tin mt: theo phng thc ny, vic chuyn giao quyn s
hu sn phm, hng hoỏ, dch v cho khỏch hng v vic thu tin c thc hin ng
thi v ngi bỏn s nhn c ngay s tin mt tng ng vi s hng hoỏ m mỡnh
ó bỏn.
- Thanh toỏn khụng dựng tin mt: theo phng thc ny, ngi mua cú th thanh
toỏn bng cỏc loi sộc, trỏi phiu, c phiu, cỏc loi ti sn cú giỏ tr tng ng .....
2.2. Kế toán bán hàng tại Công ty
2.2.1 Chứng từ ban đầu và trình tự luôn chuyển chứng từ.
- Hợp đồng kinh tế.
- Phiếu thu, phiếu chi.

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Giấy báo nợ, có của Ngân hàng.
- Hóa đơn GTGT.
- Các chứng từ khác liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa.
2.2.2 Tài khoản Công ty sử dụng
Để hạch toán nghiệp vụ bán hàng Công ty đã sử dụng các tài khoản sau để hạch
toán các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh: TK111, TK 112, TK131, TK156,
SV: Đỗ Thùy Linh - Lớp: KT3B

16

Khoa: Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hơng

TK3331, TK511, TK632. Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan nh:
TK641, Tk 642, TK 911...
2.2.3. Trình tự kế toán bán hàng
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc nh: phiếu xuất kho, Hoá đơn giá trị giá trị
gia tăngkế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ vảo sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ để
lập chứng từ ghi sổ đợc dùng để ghi vào các sổ kế toán chi tiết nh: sổ chi tiết tài khoản
511,3331,
Cuối tháng căn cứ vào sổ cái kế toán lập bảng cân đối số phát sinh.
Cụ thể trong tháng 10/2011 công ty đã phát sinh các nghiệp vụ bán hàng kế toán
hạch toán nh sau:
- Ngày 05/10/2011 Bán cho anh Đinh Văn Lực Công ty Điện tử tin học viễn

thông Huy Hoàng máy tính SunPAC RB6550 với giá bán cả lô hàng cha bao gồm thuế
GTGT 123.690.000 đ, đã trả ngay TGNH.
- Ngày 07/10/2011 xuất bán cho chị Tuyết công ty Cổ phần đầu t SX và TM Hà
thành 20 laptop DV 3104 TX với giá bán cả thuế là 360.000.000 đ. đã thanh toán bằng
tiền gửi ngân hàng.
- Ngày 11/10/2011 xuất bán cho A Toàn 01 loa Fenda F6000 với giá bán cả thuế
là 2.430.000 đ. đã thanh toán bằng tiền mặt.
- Ngày 14/10/2011 Xuất bán cho chị Tuyết Công ty CP đầu t SX và thơng mại
Hà Thành 50 máy tính SunPAC RB6550 với giá bán cha bao gồm thuế GTGT là
515.530.000 đ đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
- Ngày 19/10/2011 xuất bán cho A Lực công ty Điện tử tin học viễn thông Huy
Hoàng 12 laptop Dell N4110 với giá bán cha thuế là 140.727.273 đã thanh toán bằng
tiền gửi ngân hàng.
- Ngày 21/10/2011 xuất bán cho chị Linh công ty TNHH máy tính Hà Nội 02
máy Fax Panasonic KX MB 772 với giá bán cha thuế là 10.345.454 đ. đã thanh toán
bằng tiền mặt.
- Ngày 25/10/2011 xuất bán cho Anh Giang Công ty TNHH tin học và phần mềm
số VP 15 laptop Lenovo với giá bán cha thuế là 173.045.460đ kho là đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng.
- Ngày 28/10/2011 Xuất bán cho bà Nhung Cửa hàng Hoa Hồng 07 máy tính
SunPAC RB6550 với giá bán cha thuế GTGT là 72.165.520 đ, khách hàng cha thanh
toán tiền.

Hóa đơn
Giá trị gia tăng
Liên 1: Lu
Ngày 05 tháng 10 năm 2011

Mẫu số: 01 GTKT/001
Ký hiệu: PQ/11P

Số hóa đơn: 0000054

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH u t phỏt trin Trung Anh
Mã số thuế
: 0500474858
SV: Đỗ Thùy Linh - Lớp: KT3B

17

Khoa: Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hơng

Địa chỉ
: Số 76 Nguyn Du Q. Hai Ba Trng - TP. Hà Nội
Số tài khoản
:
Điện thoại
:
Fax:
Họ tên ngời mua hàng: Đinh Văn Lực
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Điện tử tin học viễn thông Huy Hoàng
Mã số thuế
: 0103011537
Địa chỉ
: Thị trấn Quốc Oai, huyện Quốc Oai, TP. Hà Nội
Hình thức thanh toán: chuyển khoản

Số tài khoản:
Đơn vị
STT
Tên hàng hóa ,dịch vụ
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
tính
1 Máy tính SunPAC RB6550
Bộ
12
10.307.500 123.690.000
Cộng tiền hàng:
123.690.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
12.369.000
Tổng cộng tiền thanh toán
136.059.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm ba mơi sáu triệu không trăm năm mơi chín nghìn đồng
chẵn.
Ngời mua hàng
Ngời bán hàng
Thủ trởng đơn vị
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký và đóng dấu)

( Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

maritimebank


giấy báo có

Đơn vị/ Branch: CN Cầu Giấy

advice of credit

Liên2: Giao khách hàng
For customur
Số/Seq No: FPTIBPSO11/699

MST/Tax code: 0200124891-001

Ngày/Date:05/10/2011
số tài khoản/account no:

033

01

01

400568

ký kiệu chứng từ

9

tên tài khoản/account name: cty tnhh U T V PHT TRIN TRUNG ANH


Ngân hàng Hằng Hải xin trân trọng thông báo : Hôm nay tài
khoản của Quý khách hàng đợc GHI Có nh sau:

Kính gửi/To:cty tnhh U T V PHT TRIN
TRUNG ANH

Mã số thuế: 0500474858
Ngời gửi: ĐINH VĂN LựC

Please note that e have today CREDIT your account with the
following entries

diễn giải/particulars

sốtiền/amount(VNĐ)

số tiền quy đổi/equivalent

mua hàng (đề nghị chuyển tiền đến pgd sơn
tây)

Số tiền ghi Có/CREDIT amount

SV: Đỗ Thùy Linh - Lớp: KT3B

136.059.000.00

18

Khoa: Kế toán



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hơng

Phí dịch vụ/service cearge:
Thuế GTGT/ VAT
Tổng số tiền GHI Có/Total CREDIT amount
NV thực hiện giao dịch/Teller:FPTIBPSO11

136.059.000.00
CB kiểm soát giao dịch/ Supervisor

( đã ký)

(đã ký)

Ngời lập/Prepared by

Kiểm soát/Verified by

Hóa đơn
Giá trị gia tăng
Liên 1: lu
Ngày 14 tháng 10 năm 2011

Giám đốc/Approved by

Mẫu số: 01 GTKT/001

Ký hiệu: PQ/11P
Số hóa đơn: 0000054

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH u t v phỏt trin Trung Anh
Mã số thuế
: 0500474858
Địa chỉ
:Số 76 Nguyn Du Q. Hai B Trng H Ni
Số tài khoản
:
Điện thoại
:
Fax:
Họ tên ngời mua hàng: Nguyễn Thị Tuyết
Đơn vị mua hàng: Công ty CP đầu t SX và TM Hà Thành
Mã số thuế
: 0101293899
Địa chỉ : Số 28B/93 Hoàng Văn Thái, Khơng Trung, Thanh Xuân, HN
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Số tài khoản:
Đơn vị
STT
Tên hàng hóa ,dịch vụ
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
tính
1 Máy tính SunPAC RB6550
Bộ
50

10.310.600 515.530.000
Cộng tiền hàng:
515.530.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
51.553.000
Tổng cộng tiền thanh toán
567.083.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm sáu mơi bảy triệu không trăm tám mơi ba nghìn đồng
chẵn./.
Ngời mua hàng
Ngời bán hàng
Thủ trởng đơn vị
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký và đóng dấu)
SV: Đỗ Thùy Linh - Lớp: KT3B

19

Khoa: Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hơng

( Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

maritimebank


giấy báo có
advice of credit

Đơn vị/ Branch: CN Cầu Giấy
MST/Tax code: 0200124891-001
số tài khoản/account no:

Liên2: Giao khách hàng

033

01

01

400568

9

For customur
Số/Seq No: FPTIBPSO11/699
Ngày/Date:14/10/2011
ký kiệu chứng
từ

tên tài khoản/account name: cty tnhh U T PHT TRIN TRUNG ANH
Ngân hàng Hằng Hải xin trân trọng thông báo : Hôm nay tài
Kính gửi/To:cty tnhh U T PHT TRIN

khoản của Quý khách hàng đợc GHI Có nh sau:

Please note that e have today CREDIT your account with the
following entries

TRUNG ANH

Mã số thuế: 0500474858
Ngời gửi: Nguyễn Thị Tuyết

diễn giải/particulars
mua hàng (đề nghị chuyển tiền đến pgd sơn
tây)

sốtiền/amount(VNĐ)

Số tiền ghi Có/CREDIT amount
Phí dịch vụ/service cearge:
Thuế GTGT/ VAT
Tổng số tiền GHI Có/Total CREDIT amount
NV thực hiện giao dịch/Teller:FPTIBPSO11

567.083.000.00

567.083.000.00
CB kiểm soát giao dịch/ Supervisor

( đã ký)
Ngời lập/Prepared by

số tiền quy đổi/equivalent


(đã ký)
Kiểm soát/Verified by

Giám đốc/Approved by

Công ty TNHH u t phỏt trin Trung Anh
Sổ chi tiết
Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng
SV: Đỗ Thùy Linh - Lớp: KT3B

20

Khoa: Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hơng

Đối tợng tập hợp: Máy tính SunPAC RB6550
Tháng 10 năm 2011
Ngày
chứng
từ

Số
chứng
từ

05/10/11


54

14/10/11

55

28/10/11

56

31/10/11

Diễn giải
Xuất bán cho công
ty TNHH Điện tử
tin học viễn thông
Huy Hoàng
Xuất bán cho công
ty CP đầu t SX và
TM Hà Thành
Xuất bán cho cửa
hàng Hoa Hồng
Kết chuyển TK
511

Số d đầu kỳ:

Nợ:
Có:


TK
đối
ứng

Số
lợng

Đơn
giá

1111

12

10.307.500

123.690.000

112

50

10.310.600

515.530.000

131

7


10.309.360

72.165.520

911

Số phát sinh
Nợ


711.385.520
711.385.520 711.385.520

Tổng cộng

Số phát sinh luỹ kế
Số d cuối kỳ

Nợ: 711.385.520
Có: 711.385.520
Nợ:

Có:
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Kế toán trởng

Ngời lập biểu

SV: Đỗ Thùy Linh - Lớp: KT3B


21

Khoa: Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hơng

Công ty TNHH u t phỏt trin Trung Anh

Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng
Tháng 10 năm 2011
Số
chứng từ

Ngày
chứng

ĐV

Diễn giải

T

từ

54


05/10/11

55

Số
lợng

Tiền hàng

Bộ

10.307.500 12

123.690.000

07/10/11 Laptop DV 3104 TX

Bộ

16.363.614 20

327.272.273

56

11/10/11

C

2.209.091 01


2.209.091

57

14/10/11

Bộ

10.310.600 50

515.530.000

58

19/10/11

Bộ

11.727.273 12

140.727.273

59

21/10/11

Bộ

5.172.727 02


10.345.454

60

25/10/11

Bộ

11.563.364 15

173.045.460

Bộ

10.309.360 07

72.165.520

61

Máy tính SunPAC RB6550

Đơn giá

Loa Fenda F6000
Máy tính SunPAC RB6550
Laptop Dell N4110
Máy Fax Panasonic
KXMB772

Laptop Lenovo

28/10/11 Máy tính SunPAC RB6550
Tổng cộng

1.364.985.071

Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Ngời lập biểu

Kế toán tổng hợp

Kế toán trởng

Công ty TNHH u t phỏt trin Trung

Mẫu số S02a DN

Anh

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC
Chứng từ ghi sổ
Số: 112

SV: Đỗ Thùy Linh - Lớp: KT3B

22

Khoa: Kế toán



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trích yếu

GVHD: Trần Thị Hơng

Số hiệu tài khoản
Nợ

A



Số tiền

Ghi chú

B

C

111

511

123.690.000

112


511

327.272.273

111

511

2.209.091

Máy tính SunPAC RB6550

112

511

515.530.000

Laptop Dell N4110

112

511

140.727.273

Máy Fax Panasonic KXMB772

111


511

9.235.000

Laptop Lenovo

112

511

151.500.000

Máy tính SunPAC RB6550

131

511

72.165.520

Máy tính SunPAC RB6550
Laptop DV 3104 TX
Loa Fenda F6000

1

D

1.364.985.071


Cộng
Kèm theo 08 chứng từ gốc

Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Kế toán trởng

Ngời lập biểu

Công ty TNHH u t phỏt trin Trung

Mẫu số S02a DN

Anh

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC

Chứng từ ghi sổ
Số: 113
Trích yếu
A
SV: Đỗ Thùy Linh - Lớp: KT3B

Số hiệu tài khoản
Nợ


B
23


C

Số tiền

Ghi chú
1

D
Khoa: Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hơng

111

3331

1.236.900

112

3331

32.727.227

111


3331

220.909

Máy tính SunPAC RB6550

112

3331

51.553.000

Laptop Dell N4110

112

3331

14.072.727

Máy Fax Panasonic KXMB772

111

3331

1.034.545

Laptop Lenovo


112

3331

17.304.546

Máy tính SunPAC RB6550

131

3331

7.216.552

Máy tính SunPAC RB6550
Laptop DV 3104 TX
Loa Fenda F6000

136.498.507

Cộng
Kèm theo 08 chứng từ gốc

Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Kế toán trởng

Ngời lập biểu

Công ty TNHH u t phỏt trin Trung Anh
Sổ cái

Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng
Tháng 10 năm 2011
Số d đầu kỳ: Nợ:
Có:
ĐVT: đồng
CTGS
SH
112
112
112
112

TK
ĐƯ

Diễn giải

NT
DT máy tính SunPAC
31/10/2011 RB6550
31/10/2011 DT Laptop DV 3104 TX
31/10/2011 DT Loa Fenda F6000
31/10/2011 DT máy tính SunPAC

SV: Đỗ Thùy Linh - Lớp: KT3B

24

Số tiền
Nợ




111

123.690.000

112

327.272.273

111
112

2.209.091
515.530.000

Khoa: Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hơng

RB6550
31/10/2011 DT Laptop Dell N4110
DT Fax Panasonic KX31/10/2011 MB772

112


140.727.273

111

10.345.454

112

173.045.460

112

31/10/2011 DT Laptop Lenovo
DT máy tính SunPAC
31/10/2011 RB6550

131

72.165.520

116

31/10/2011

112
112
112

Kết chuyển TK 511


911

Tổng cộng

Số phát sinh luỹ kế
Số d cuối kỳ

Ngời lập biểu

Kế toán trởng

1.364.985.07
1
1.364.985.07 1.364.985.071
1

Nợ: 1.364.985.071
Có: 1.364.985.071
Nợ:
Có:
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Giám đốc

2.3. Kế toán doanh thu dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu
2.3.1 Kế toán doanh thu dịch vụ
2.3.1.1 Chứng từ kế toán sử dụng
Do giá trị của mỗi lần xuất hàng để bán buôn thờng rất lớn, các nhân viên phòng
kinh doanh phải nộp hoá đơn bán hàng (hoá đơn GTGT) cho hàng bán ra. Hoá đơn bán
hàng có giá trị nh tờ lệnh xuất kho, đồng thời là cơ sở để kế toán theo dõi, ghi chép,
phản ánh doanh thu bán hàng, theo dõi công nợ cũng nh việc xuất tồn kho trên thẻ kho

kế toán.
Vậy chứng từ ban đầu làm căn cứ ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng là: hoá đơn
bán hàng, hoá đơn GTGT theo mẫu 01 GTKT - 03SLL - Số 012216.
2.3.1.2 Tài khoản kế toán sử dụng
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Dùng để phản ánh doanh
thu của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng
và cung cấp dịch vụ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511.

TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT Doanh thu bán sản
tính theo phơng pháp trực tiếp phải nộp của hàng bán trong kỳ phẩm, hàng hoá và
kế toán.
cung cấp dịch vụ của
SV: Đỗ Thùy Linh - Lớp: KT3B

25

Khoa: Kế toán


×