Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Câu Hỏi Và Bài Tập Nghiệp Vụ Tài Chính Ngân Hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.17 KB, 16 trang )

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP NGHIỆP VỤ TDNH
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
I. CÂU HỎI
1. Trình bày những giai đoạn chủ yếu của quy trình tín dụng. Theo bạn một khoản tín dụng
được cấp có phải trải qua tất cả các giai đoạn của quy trình không? Giải thích tại sao?
2. Anh chị hãy trình bày những hồ sơ - tài liệu mà khách hàng cần phải nộp khi có nhu cầu
vay tại ngân hàng trong các trường hợp sau:
a) Vay mua nhà trả góp;
b) Vay mua ô tô trả góp;
c) Sử dụng thẻ tín dụng;
d) Vay xây dựng văn phòng cho thuê.
3. Anh/ chị hãy trình bày nội dung phân tích đánh giá khách hàng trước khi cho vay.
4. Anh/ chị hãy trình bày các cơ sở xác định thời gian cho vay, mức cho vay và lãi suất cho
vay của ngân hàng thương mại.
5. Hãy trình bày các nguyên tắc và điều kiện cho vay vốn tại các Ngân hàng thương mại Việt
Nam.
6. Hãy trình bày khái quát quy trình tín dụng của ngân hàng thương mại.
7. Hãy trình bày các nội dung và ý nghĩa hoạt động giám sát khách hàng sau khi cho vay
trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.
8. Hãy trình bày cơ sở và các phương pháp giải ngân trong hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại.
Chƣơng 2
ĐẢM BẢO TÍN DỤNG
Câu 1: Ông Lê Hùng sở hữu một ngôi nhà 5 tầng tại quận Ba Đình- Hà nội, có giá trị khoảng 7 tỷ
đồng. Ông sử dụng ngôi nhà đó để thế chấp vay 1,7 tỷ đồng tại NHNNo&PTNT Việt Nam và 1,5 tỷ
đồng tại Techcombank. Khoản vay 1,7 tỷ tại NHNNo&PTNT Việt Nam đến hạn vào ngày
30/11/2010. Đến ngày 30/11/2010 ông Hùng không có khả năng thực hiện nghĩa vụ với
NHNNo&PTNT Việt Nam, còn khoản vay 1,5 tỷ đồng tại Techcombank sẽ đến hạn vào ngày
30/04/2011. Vậy khi NHNNo&PTNT Việt Nam xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ thì khoản vay


1
www.giangblog.com - Website for Finance and Banking


1,5 tỷ đồng tại Techcombank có được coi là đến hạn không và Techcombank có được tham gia xử
lý tài sản thế chấp đó không?
Câu 2: Ông A được phép xd nhà ở 4 tầng, nhưng xây đến tầng thứ 2 đã làm cho nhà ông B bên
cạnh bị lún, nứt. Ông B yêu cầu ông A khắc phục và ngừng ngay việc thi công tiếp vì có nguy cơ
tiếp tục gây ra thiệt hại cho mình. Ông A cho rằng ông được cấp phép xây dựng nhà ở 4 tầng nên
ông có quyền xây dựng và tiếp tục xây. Sau khi xây xong, ông A sử dụng ngôi nhà đó để thế chấp
vay vốn tại Ngân hàng thương mại X. Sau khi xem xét đề nghị của ông A, NHTM X chấp nhận
ngôi nhà đó làm tài sản thế chấp cho khoản vay của ông A tại ngân hàng. Vậy theo quy định của
pháp luật hiện hành thì việc nhận ngôi nhà của ông A như trên đảm bảo đảm cho khoản vay của
NHTM X có đúng không?
Câu 3: Ông A cầm cố tài sản đi vay tại NHTM B mà đến hạn ông A không thực hiện được nghĩa vụ
và trong hợp đồng bảo đảm không có thỏa thuận về cách thức xử lý tài sản cầm cố. NHTM B cho
rằng tài sản cầm cố đó đương nhiên thuộc về mình, NHTM B có toàn quyền trong việc xử lý tài sản
cầm cố đó. Quan điểm đó của NHTM B có đúng với quy định hiện hành không?
Câu 4: Ông B có nhu cầu vay vốn tại NHTM X, tài sản thế chấp là ngôi nhà ở đang cho thuê thuộc
sở hữu của ông. Vậy hàng tháng NHTM có được thu tiền thuê nhà không?
Câu 5: Ông Nguyễn văn A thế chấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại NHTM X để vay 100
triệu đồng. Đến hạn ông A không trả nợ cho NHTM X và bị ngân hàng phát mại tài sản bằng cách
mang bán đấu giá để thu hồi nợ. Trên mảnh đất đó lại có ngôi nhà mái bằng, 1 tầng, không ghi là tài
sản thế chấp. NHTM X cho rằng khi thế chấp quyền sử dụng đất không cần phải thỏa thuận thế
chấp về nhà vì nhà phải theo đất. Vậy quan điểm của NHTM X trong trường hợp trên là đúng hay
sai?
Câu 6: Ông Thắng và ông Hoàng cùng bảo lãnh cho ông Tâm vay 300 triệu đồng tại ngân hàng
ABC. Ông Thắng và ông Hoàng không có thỏa thuận về các phần bảo lãnh độc lập. Đến hạn trả nợ
cho NH ABC, ông Tâm không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình, NH ABC yêu cầu ông
Hoàng trả nợ toàn bộ số tiền gốc và lãi. Ngân hàng ABC thực hiện như vậy có đúng không?

Câu 7: Ông Trần Đức đề nghị sử dụng căn hộ chung cư làm tài sản thế chấp để vay tiền tại ngân
hàng Techcombank để mua sắm đồ dùng gia đình. Căn hộ được ngân hàng định giá là 3 tỷ. Ông
Đức đề nghị sử dụng căn hộ trên đề vay tại Techcombank 0,8 tỷ đồng. Sau đó, do có nhu cầu mua
xe ôtô, ông Đức tiếp tục dùng căn hộ trên để vay Vietcombank 0,5 tỷ đồng.

2
www.giangblog.com - Website for Finance and Banking


Yêu cầu trên của ông Đức có thể được Techcombank và Vietcombank đáp ứng không? Theo
luật pháp Việt Nam hiện nay, các ngân hàng có thể gặp rủi ro pháp lý gì khi khách hàng dùng một
tài sản để bảo đảm để thế chấp vay vốn tại nhiều ngân hàng?
Chƣơng 3
PHÂN TÍCH TÍN DỤNG
Câu 1: Nội dung quan trọng nhất trong các phân tích tín dụng quyết định khả năng hoàn trả nợ vay
của doanh nghiệp là:
1. Năng lực của người vay nợ (Capacity)
2. Uy tín và tính cách của người vay (Character)
3. Khả năng tạo ra tiền để trả nợ (Cash)
4. Quyền sở hữu các tích sản (Collateral)
5. Các điều kiện kinh tế (Conditions)
6. Khả năng kiểm soát các khoản vay (Control)
Chọn phương án hợp lý nhất và giải thích tại sao chọn phương án đó.
Câu 2: Yếu tố quan trọng nhất quyết định khả năng cho vay của Ngân hàng đối với một khách hàng
là:
a) Con người vay vốn (Person)
b) Mục đích vay vốn (Purpose)
c) Nguồn trả nợ (Payment Source)
d) Chính sách kinh doanh (Policy)
e) Quyền sở hữu các tài sản (Properties

Câu 3: Để có tính đúng đắn và hiệu quả trong phân tích tín dụng, yêu cầu nhà phân tích ngân hàng
phải:
a) Phân tích các chỉ số một cách riêng lẻ, hiện tại
b) Kết hợp các chỉ số
c) Phân tích xu hướng
d) So sánh chúng trên cùng nền tảng
e) Kết hợp với diễn biến đang xảy ra tại doanh nghiệp
f) Cả a, b, c và d.

3
www.giangblog.com - Website for Finance and Banking


Câu 4: Để có tính đúng đắn và hiệu quả trong phân tích tín dụng, yêu cầu nhà phân tích ngân hàng
phải:
a) Phân tích tình hình tài chính của khách hàng theo các nhóm chỉ số hiện tại
b) Phân tích theo mô hình điểm số Z
c) Kết hợp cả 2 phương pháp trên.
Chƣơng 4
TÍN DỤNG NGẮN HẠN
CHO VAY DOANH NGHIỆP

I. CÂU HỎI
1. Trình bày nội dung nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá? Tại sao chiết khấu là một nghiệp vụ
được các ngân hàng thương mại ưa chuộng? Cho ví dụ minh họa?
2. Những rủi ro đặc trưng của nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu và những biện pháp hạn chế rủi ro
đó?
3. Hãy trình bày các phương thức cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại đối với khách hàng
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam?
4. Hãy phân biệt sự khác nhau giữa cho vay ứng trước từng lần và thấu chi?

5. Hãy phân tích cơ sở xác định thời hạn cho vay, mức cho vay, và lãi suất cho vay của các ngân
hàng thương mại?
II. BÀI TẬP
A. BÀI TẬP CHIẾT KHẤU THƢƠNG PHIẾU
Bài tập 1:
Ngày 20/1/2010 Công ty A là người sở hữu các chứng từ dưới đây đã đến ngân hàng X xin chiết
khấu:
1. Hối phiếu; Số tiền 150.000.000 đ; Ngày thanh toán 20/7/2010.
2. Trái phiếu; MG 100.000.000 đ; Thời hạn 1 năm; Lãi suất 12%/năm; Ngày đến hạn:
10/9/2010. Vốn gốc và lãi được thanh toán 1 lần khi đến hạn.
3. Trái phiếu chính phủ; MG 100.000.000 đ; Thời hạn 1 năm; Lãi suất 10%/năm; Ngày đến
hạn: 30/4/2010. Trả lãi trước.
Kiểm tra các chứng từ trên NH X đã đồng ý chiết khấu.

4
www.giangblog.com - Website for Finance and Banking


Lãi suất cho vay là 1,5%/tháng; Tỷ lệ hoa hồng chiết khấu là 0,05% trên mệnh giá; Phí cố
định thu 50.000 đ/chứng từ.
Yêu cầu:
1. Tính số tiền chiết khấu NH X nhận được?
2. Xác định số tiền còn lại thanh toán cho công ty A?
Bài tập 2:
Ngày 30/6/2010, Cty A đến NH Techcombank xin vay chiết khấu các chứng từ sau:
1. Trái phiếu; MG: 300.000.000 đ; Thời hạn: 2 năm; Lãi suất: 14%/năm. Ngày đáo hạn:
10/1/2011; Lãi và vốn gốc thanh toán một lần khi đến hạn.
2. Trái phiếu chính phủ; MG 500.000.000 đ; Thời hạn 2 năm; Lãi suất 10%; Trả lãi trước.
Ngày đáo hạn 9/3/2011.
NH Techcombank chấp nhận chiết khấu; Lãi suất cho vay: 1,5%/tháng; Tỷ lệ hoa hồng phí:

0,05%. Hoa hồng cố định là 50.000 đ/chứng từ
Yêu cầu:
1. Tính số tiền chiết khấu NH Techcombank được hưởng?
2. Giá trị còn lại thanh toán cho Cty A?

Bài 3:
Ngày 13/6/2011 doanh nghiệp A gửi đến NH bảng kê chứng từ kèm theo các chứng từ xin
chiết khấu như sau:
Chứng từ
Hối phiếu 003

Số tiền
(triệu đồng)
120

Ngày phát hành

Ngày đến hạn

30/4/2011

30/7/2011

Tín phiếu Kho bạc

60

15/4/2011

15/7/2011


Lệnh phiếu 001

30

14/5/2011

14/8/2011

100

20/7/2006

20/7/2011

Hối phiếu 005

72

20/3/2011

20/6/2011

Lệnh phiếu 002

80

1/6/2011

1/10/2011


Trái phiếu Kho bạc

Yêu cầu:
1. Hãy xem xét quyết định việc chiết khấu các chứng từ trên (có giải thích)
2. Tính toán chiết khấu đối với những chứng từ NH nhận chiết khấu.
Biết rằng:
- Khả năng nguồn vốn NH đáp ứng đủ nhu cầu vay của khách hàng.

5
www.giangblog.com - Website for Finance and Banking


- Theo quy định ngân hàng chỉ nhận chiết khấu những chứng từ có thời hạn còn lại không
dưới 20 ngày và không quá 90 ngày.
- Lãi suất chiết khấu: 9%/năm, tỷ lệ hoa hồng ký hâu: 0,06%/mẹnh giá, tối thiểu là 40.000 đ;
hoa hồng phí cố định là 30.000 đ cho mỗi phiếu.
- Hạn mức chiết khấu tối đa ấn định cho khác hàng là 300 triệu đồng; dư nợ tài khoản chiết
khấu tại thời điểm khách hàng xin chiết khấu: 120 triệu đồng.
- Doanh nghiệp A là khách hàng có tín nhiệm với ngân hàng và nội dung kinh tế của hối
phiếu đảm bảo tốt.
- Ngân hàng thực hiện chiết khấu ngày 16/5/2011.
B. BÀI TẬP CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG
Bài 3: Đầu tháng 1 năm 2010, Công ty A gửi hồ sơ vay VLĐ tại NHTM X với nhu cầu vay theo
HMTD là 500 triệu đồng. Trong hồ sơ xin vay có các tài liệu như sau:
1. Bảng cân đối kế toán (Ngày 31/12/2009)
Đơn vị: triệu đồng

A. Tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn


600

Số cuối kỳ
(ước thực hiện)
750

I. Tiền

150

130

20

-

III. Các khoản phải thu

100

205

IV. Hàng tồn kho

320

410

10


5

B. Tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn

1.500

1.750

Tổng cộng tài sản

2.100

2.500

TÀI SẢN

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

V. Tài sản lưu động khác

Số đầu kỳ

A. Nợ phải trả

700

Số cuối kỳ
(ước thực hiện)
930


I. Nợ ngắn hạn

400

510

1. Vay ngắn hạn ngân hàng

200

320

2. Phải trả nhà cung cấp

120

100

NGUỒN VỐN

Số đầu kỳ

6
www.giangblog.com - Website for Finance and Banking


3. Nợ ngắn hạn khác

80


90

300

420

B. Nguồn vốn chủ sở hữu

1.400

1.570

Tổng cộng nguồn vốn

2.100

2.500

II. Nợ dài hạn

2. Yêu cầu: Xác định HMTD năm 2010 đối với Công ty A
Biết rằng: Chính sách tín dụng của NH yêu cầu vốn lưu động ròng phải tham gia tối thiểu là
20% trên tài sản lưu động.
Bài 4:
Công ty X có phương án tài chính 31/12/2010 như sau:
Tài sản
A. Tài sản lưu động
Tiền

Giá trị


Nợ và VCSH

6.430

A. Nợ phải trả

9.230

650

Vay ngắn hạn

3.050
1.720

Phải thu

2.300

Phải trả người bán

Hàng tồn kho

3.200

Phải trả khác

Tài sản lưu động khác
B. Tài sản cố định

Tổng cộng

Giá trị

510

Nợ dài hạn

3.950

6.600

Vốn tự có

3.800

13.030

Tổng cộng

13.030

280

Yêu cầu: Xác định hạn mức tín dụng vốn lưu động cho công ty A trên cơ sở phương án tài
chính hợp lý.
Biết rằng: Chính sách cho vay của ngân hàng quy định doanh nghiệp phải có vốn lưu động
ròng tham gia tối thiểu là 20% trên tài sản lưu động.
Bài 5:
Phương án tài chính của một công ty có các dữ kiện (theo đơn vị trđ):

- Các khoản phải thu:

8.200

- Hàng tồn kho:

10.500

- Các khoản phải trả người bán:

7.800

- Tiền:

1.200

- Các khoản nợ ngắn hạn khác:

3.100

- Tài sản lưu động khác:

800
7

www.giangblog.com - Website for Finance and Banking


- Vốn lưu động ròng:


1.000

Chính sách tín dụng của ngân hàng quy định: vốn lưu động ròng phải tham gia ít nhất 25%
trên mức chênh lệch giữa tài sản lưu động và nợ ngắn hạn phi ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Lập phương án tài chính vay vốn cho doanh nghiệp.
2. Giải thích thành phần của các khoản: vốn lưu động ròng, nợ phi ngân hàng.
3. Xác định hạn mức tín dụng cho doanh nghiệp (có giải thích)
Chƣơng 5: TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN
I- CÂU HỎI:
1. Vì sao doanh nghiệp chọn vay vốn trung, dài hạn của ngân hàng? Để được vay vốn trung, dài hạn
của NH thì doanh nghiệp phải thỏa mãn các điều kiện cơ bản gì?
2. Khi xác định hạn mức cho vay trung, dài hạn đối với một khách hàng là doanh nghiệp mà vượt
quá giới hạn tín dụng do NHNN quy định thì ngân hàng xử lý theo những hướng nào?
3. Hãy xác định nguồn trả nợ trung, dài hạn của doanh nghiệp theo phương pháp FATSATL?
4. Căn cứ để lựa chọn phương án trả nợ?
II- BÀI TẬP:
Bài 1:
Đầu tháng 3 năm 2010 Công ty A gửi đến ngân hàng BIDV chi nhánh Hà thành hồ sơ xin
vay vốn trung dài hạn để thực hiện dự án mở rộng sản xuất (công trình tự làm). Sau khi kiểm tra
thẩm định, ngân hàng BIDV đã thống nhất với doanh nghiệp về các số liệu sau:
- Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án: 5000 triệu đồng.
- Vốn tự có tham gia thực hiện dự án bằng 20% tổng vốn đầu tư cho dự án và các nguồn vốn
tham gia khác là 500 triệu đồng.
- Giá trị tài sản thế chấp: 6000 triệu đồng.
- Lợi nhuận thu được hàng năm của công ty trước khi thực hiện dự án: 1500 triệu đồng, dự
tính sau khi đầu tư thực hiện dự án, lợi nhuận hàng năm của công ty sẽ tăng thêm 20%.
Tại thời điểm ngân hàng xét duyệt cho vay Công ty A, ngân hàng lên kế hoạch nguồn vốn và
sử dụng vốn của ngân hàng quý II/2010 như sau:


8
www.giangblog.com - Website for Finance and Banking


Sử dụng vốn
Dự trữ và thanh toán

Số tiền
150000

Nguồn vốn
Vốn huy động

Nghiệp vụ tín dụng

1465700

Huy động tiền gửi

987000

Huy động kỳ phiếu, trái

456000

Cho vay ngắn hạn

897500

Số tiền

1443000

phiếu

Cho vay trung hạn

568200

Vốn nhận điều hòa

256400

Sử dụng nguồn vốn khác

265800

Nguồn vốn khác

188100

Tổng số

1887500

Tổng số

1887500

Trong tháng 4 Công ty có phát sinh các nghiệp vụ kinh doanh như sau (theo đơn vị tính: trđ):
Ngày 2/4:

Ngày 12/4:

Vay mua xi măng và sắt xây dựng:

350

Vay chi thưởng

50

Vay nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Vay mua vải:

60
55

Vay trả tiền mua thiết bị
Ngày 24/4:

Vay trả tiền vận chuyển, xếp dỡ thiết bị

1750
30

Yêu cầu:
1. Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay đối với dự án?
2. Giải quyết ngv kinh tế phát sinh trong tháng 4?
Biết rằng:
- Vốn huy động tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng chiếm 25% huy động tiền gửi, vốn huy động
bằng phát hành trái phiếu là 148 tỷ đồng.

- Ngân hàng thường cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.
- Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định 15%/năm.
- Công ty cam kết dùng toàn bộ phần lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án để trả nợ
ngân hàng.
- Các nguồn khác dùng để trả nợ ngân hàng hàng năm: 30 triệu đồng.
- Ngày 2/4/2010 ngân hàng bắt đầu cho vay dự án này (trước dự án này công ty không có dư
nợ vay vốn cố định tại ngân hàng).
- Dự án bắt đầu thực hiện từ 1/4/2010, hoàn thành đưa vào sử dụng 1/12/2010.
Bài 2:

9
www.giangblog.com - Website for Finance and Banking


Được sự bảo lãnh bằng tín chấp của Hội Doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam, ngày
25/6/200X công ty kinh doanh XNK Hữu Nghị đã gửi đến NHTM A hồ sơ vay vốn với số tiền xin
vay là 25 tỷ đồng, thời hạn 5 năm để thực hiện dự án xây dựng nhà máy sản xuất giấy dầu chống
thấm. Sau khi xem xét và thẩm định ngân hàng đã xác định được các số liệu sau:
- Chi phí XDCB:
+ Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng: 40 triệu đồng
+ Làm đường vào vị trí đất nhà máy: 60 triệu đồng.
+ Chi cho cơ sở hạ tầng:
 Điện: Làm trạm hạ thế và kéo đường dây vào nhà máy điện, dự trù kinh phí 30 trđ.
 Nước: Dùng giếng khoan, có bề lọc và hệ thống xe nước bằng dàn lọc để khử sắt tổng
cộng kinh phí là 70 triệu đồng.
 Tôn nền: Chi phí để tôn nền cao 1,5 m là 390 triệu đồng.
+ Nhà xưởng, kho vật tư, kho thành phẩm, nhà xe, bể chứa: 3140 triệu đồng.
+ Khu văn phòng, nhà nghỉ công nhân, phòng bảo vệ: 1050 triệu đồng.
- Chi phí XDCB khác: 60 triệu đồng.
- Chi phí mua thiết bị: 20.000 triệu đồng.

- VTC của chủ dự án tham gia để thực hiện dự án là 30% tổng nhu cầu vốn đầu tư cho dự án.
- Vốn khác (thu được từ những khoản tận thu trên địa bàn): 168 triệu đồng.
- Tỷ lệ KHCB hàng năm 15%.
- Lợi nhuận và các nguồn khác khách hàng cam kết dùng để trả nợ hàng năm là: 2337 trđ.
- Thời gian bắt đầu thực hiện dự án vào ngày 15/8/200X và hoàn thành vào ngày 15/2 năm
sau và được đưa vào sử dụng ngay sau khi hoàn thành.
Cũng vào thời điểm này ngân hàng lập kế hoạch cân đối vốn kinh doanh quý 3/200X cho
thấy: tổng nguồn vốn của ngân hàng là 26.028.000 triệu đồng. Trong đó:
+ Vốn huy động: 21.658.000 triệu đồng (VHĐ dưới 24 tháng là 19.358.000 triệu đồng)
+ Vốn tự có: 1.074.395 triệu đồng
+ Vốn khác: 3.295.605 triệu đồng.
Căn cứ vào khả năng đó ngân hàng bố trí cho công ty số dư nợ kế hoạch tố đa bằng 0,5% số
vốn mà NHTM A dùng vào kinh doanh.
Yêu cầu:

10
www.giangblog.com - Website for Finance and Banking


Theo anh/chị mức xin vay và thời hạn xin vay mà công ty đề nghị NHTM A có hợp lý hay
không? Tại sao? Theo anh/chị mức cho vay và thời hạn cho vay bao nhiêu là hợp lý?
Biết rằng:
- Tỷ lệ DTBB là 5% và dự trữ đảm bảo khả năng thanh toán là 8%.
- Công ty không có nợ với các ngân hàng khác (các số liệu trên đều được giả định).
Bài 3:
Trước quý I/200X doanh nghiệp công nghiệp A gửi đến ngân hàng thương mại A hồ sơ xin
vay vốn cố định để thực hiện dự án mở rộng sản xuất (dự án tự làm). Sau khi thẩm định ngân hàng
đã nhất trí về các số liệu sau:
- Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án gồm:
+ Chi phí XDCB:

+ Chi phí XDCB khác:

1.500 trđ
300 trđ

+ Tiền mua thiết bị:

2.000 trđ

+ Chi phí vận chuyển thiết bị: 10 trđ
- Vốn tư có của doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án bằng 30% giá trị dự toán của dự án.
- Lợi nhuận doanh nghiệp thu được hàng năm trước khi đầu tư là 1.200 trđ. Biết rằng sau khi
đầu tư thực hiện dự án lợi nhuận tăng thêm 25% so với trước khi đầu tư.
- Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định hàng năm: 15%
- Các nguồn vốn khác tham gia thực hiện dự án: 167 trđ
Yêu cầu:
Hãy xác định mức cho vay và thời hạn cho vay đối với dự án.
Biết rằng:
- Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án được dùng để trả nợ cho ngân hàng.
- Các nguồn khác dùng để trả nợ ngân hàng hàng năm: 30,6 trđ.
- Giá trị tài sản thế chấp: 3480 trđ
- Khả năng nguồn vốn của ngân hàng đáp ứng đủ nhu cầu vay của doanh nghiệp.
- Dự án khởi công ngày 1/1/200X và được hoàn thành đưa vào sử dụng sau 4 tháng kể từ
ngày khởi công.
Công ty không có nợ với các ngân hàng và các TCTD khác (các số liệu trên đều được giả
định).
11
www.giangblog.com - Website for Finance and Banking



Bài 4:
Trước quý I/2010 Công ty Nhựa Tiền Phong gửi đến Ngân hàng Công thương hồ sơ vay vốn
cố định để thực hiện dự án mở rộng phân xưởng sản xuất ống nước. Sau khi thẩm định ngân hàng
nhất trí về các số liệu sau:
- Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án gồm:
+ Chi phí XDCB:
+ Chi phí XDCB khác:

1.600 trđ
350 trđ

+ Tiền mua thiết bị:

1.980 trđ

+ Chi phí vận chuyển thiết bị: 15 trđ
- Vốn tư có của doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án bằng 32% giá trị dự toán của dự án.
- Lợi nhuận doanh nghiệp thu được hàng năm trước khi đầu tư là 1.350 trđ. Biết rằng sau khi
đầu tư thực hiện dự án lợi nhuận tăng thêm 24% so với trước khi đầu tư.
- Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định hàng năm: 15%
- Các nguồn vốn khác tham gia thực hiện dự án: 159 trđ
Yêu cầu:
1. Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay đối với dự án.
2. Giả sử ngân hàng xác định thời hạn cho vay là 3 năm, doanh nghiệp phải sử dụng nguồn
khác để trả nợ ngân hàng hàng năm là bao nhiêu?
Biết rằng:
- Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án được dùng để trả nợ cho ngân hàng.
- Nguồn khác dùng để trả nợ hàng năm: 138,66 trđ.
- Giá trị tài sản thế chấp: 4560 trđ
- Khả năng nguồn vốn của ngân hàng đáp ứng đủ nhu cầu vay của doanh nghiệp.

- Dự án khởi công ngày 1/1/2010 và được hoàn thành đưa vào sử dụng vào ngày 1/7/2010.
Công ty không có nợ với với các tổ chức tín dụng khác.
- Các số liệu trên đều được giả định.
Chƣơng 6: CHO THUÊ TÀI CHÍNH
I- CÂU HỎI:
1. Hãy nêu những dấu hiệu nhận biết hoạt động cho thuê tài chính theo tiêu chuẩn quốc tế? theo tiêu
chuẩn Việt nam?
12
www.giangblog.com - Website for Finance and Banking


2. So sánh hoạt động cho thuê tài chính và thuê hoạt động?
3. Lợi ích và hạn chế của hoạt động cho thuê tài chính?
4. Các phương pháp xử lý tài sản khi chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính?
II- BÀI TẬP:
Bài 1:
Doanh nghiệp X được Công ty cho thuê tài chính Y ký hợp đồng cho thuê tài sản theo những
điều khoản sau:
- Tổng số tiền tài trợ:

840 trđ

- Thời hạn tài trợ:

5 năm

- Lãi suất:

13%/năm


- Kỳ hạn thanh toán tiền thuê:

hàng năm

- Tỷ lệ thu hòi vốn:

85%

- Thời điểm thanh toán tiền thuê:

Đầu mỗi kỳ hạn

Yêu cầu:
1. Tính số tiền thuê doanh nghiệp X phải trả theo định kỳ?
2. Tính số tiền thuê trong thời hạn gia hạn, biết rằng:
- Thời hạn gia hạn: 3 năm
- Toàn bộ vốn gốc thu hồi hết trong thời gian này
- Thời điểm thanh toán tiền thuê: cuối mỗi kỳ hạn
- Các yếu tố khác giống như hợp đồng cho thuê trong thời hạn cơ bản.
Bài 2:
Công ty An Phú được Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng BIDV Việt Nam ký hợp đồng
cho thuê tài sản theo những điều khoản sau:
- Tổng số tiền tài trợ:

68000 USD

- Thời hạn tài trợ:

3 năm


- Lãi suất:

15%/năm

- Kỳ hạn thanh toán tiền thuê:
- Tỷ lệ thu hòi vốn:
- Thời điểm thanh toán tiền thuê:

hàng năm
100%
Cuối mỗi kỳ hạn thanh toán tiền thuê

13
www.giangblog.com - Website for Finance and Banking


Yêu cầu:
1. Tính số tiền thuê doanh nghiệp X phải trả định kỳ theo phương pháp niên kim cố định.
2. Thể hiện giao dịch thuê tài sản trên bảng cân đối tài sản của doanh nghiệp X tại thời điểm
cuối năm thứ nhất.
Biết rằng: Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng.
Bài 3:
Công ty Cổ phần Xe khách Hưng Long đến công ty cho thuê tài chính NH BIDV xin thuê 10
xe khách chát lượng cao. Công ty cho thuê tài chính đồng ý cho thuê với các thông tin sau:
Giá bán một chiếc xe Ford

800 triệu đồng

Thời hạn thuê


3 năm

Lãi suất

8%/năm

Tỷ lệ thu hồi vốn

90%

Kỳ hạn thanh toán tiền thuê

6 tháng

Yêu cầu: Hãy xác định tiền thuê thanh toán hàng kỳ theo phương pháp tiền thuê thanh toán
cuối kỳ.
Chƣơng 7: TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
I- CÂU HỎI;
1. So sánh sự khác nhau giữa tín dụng tiêu dùng và tín dụng cho các doanh nghiệp?
2. Lợi ích và hạn chế của tín dụng tiêu dùng?
3. Hãy trình bày các hình thức cho vay tiêu dùng và ưu nhược điểm của từng phương thức?
4. Hãy hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay tiền mua nhà chung cư trả góp với tài sản bảo đảm là
chính ngôi nhà hình thành từ vốn vay?
5. Anh/chị hãy hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay tiền tiêu dùng thông qua sử dụng thẻ tín dụng
của ngân hàng?
6. Trình bày các kỹ thuật thẩm định trong vay tiêu dùng và ưu nhược điểm của các phương thức?
7. Hãy cho biết cơ sở để xây dựng hoạt động chấm điểm tín dụng và vai trò của hệ thống này đối
với hoạt động của ngân hàng thương mại?
II- BÀI TẬP:
Bài 1:

Ngân hàng tài trợ cho khách hàng mua một tài sản trong trường hợp sau:
14
www.giangblog.com - Website for Finance and Banking


Giá tài sản cần mua: 220 triệu đồng.
Tỷ lệ vốn ngân hàng tham gia so với giá trị tài sản: 60%
Tỷ lệ vốn của khách hàng tham gia so với giá trị tài sản: 40%
- Thời hạn vay: 5 năm (60 tháng)
Định kỳ thanh toán tiền vay: hàng tháng.
Lãi suất: 12%/năm
Yêu cầu:
1. Xác định số tiền mà khách hàng phải trả ngân hàng hàng tháng theo phương pháp lãi gộp
2. Xác định mức lãi suất hiệu dụng quy đổi để người vay có sự lựa chọn hợp lý.
Bài 2:
Techcombank tài trợ cho một khách hàng mua trả góp một chiếc xe máy tại Siêu thị Intimex
với trị giá 80 triệu đồng. Theo hợp đồng khách hàng sẽ trả nợ cả gốc và lãi hàng tháng với lãi suất
1.2%/tháng trong vòng 1 năm. Tỷ lệ vốn ngân hàng tham gia so với giá tài sản là 80%.
Yêu cầu:
1. Xác định số tiền khách hàng phải trả cho ngân hàng hàng tháng theo phương pháp gộp?
2. Theo phương pháp gộp, lãi suất hiệu dụng mà khách hàng phải trả cho ngân hàng là bao
nhiêu?
Bài 3:
Ông bà A muốn vay 240 trđ để đóng tiền du học cho con với tài sản thế chấp là ngôi nhà họ
đang ở. Ngân hàng X sẵn sàng cho vay và đánh giá giá trị ngôi nhà theo giá thị trường là 1.100 trđ.
Ngân hàng quy định cho phép người vay sử dụng tối đa là 70% giá trị đánh giá của ngôi nhà làm cơ
sở xin vay. Hiện tại gia đình ông bà A vẫn còn nợ 600 trđ trên ngồi nhà của họ
Câu hỏi:
1. Ngân hàng có cho vay theo số tiền đề nghị của ông bà A không?
2. Để đáp ứng đủ nhu cầu vay của gia đình ông bà A, ngân hàng nên chấp nhận mức cho vai

tối đa theo giá trị tài sản thế chấp ở mức bao nhiêu phần trăm?
3. Giả thiết rằng thị trường bất động sản tại địa phương có xu hướng đang đi xuống. Nhiều
ngôi nhà quanh đó không bán được, trung bình phải mất khoảng 9 tháng mới bán được một ngôi
nhà. Thông tin này có thể ảnh hưởng như thế nào đến quyết định cho vay của ngân hàng?
Bài 4:
15
www.giangblog.com - Website for Finance and Banking


Siêu thị Intimex bán chịu một chiếc xe máy Piagio LX với trị giá 65 triệu đồng cho một người
tiêu dùng. Theo hợp đồng siêu thị tính lãi bán chịu theo phương pháp gộp, với lãi suất là 1,2%/tháng
trong vòng 12 tháng. Ngay sau khi bán chịu xe máy, do thiếu hụt nguồn vốn kinh doanh, công ty
bán lẻ đã nhượng bán khoản tín dụng trên cho Techcombank. Ngân hàng chấp thuận mua khoản tín
dụng này với mức lãi suất là 11%/tháng.
Yêu cầu: Tính số tiền lãi Techcombank chuyển cho siêu thị Intimex, biết rằng theo thỏa thuận
ngân hàng sẽ giữ lại 40% số tiền chênh lệch giữa phần lãi công ty bán lẻ tính cho người tiêu dùng
và phần lãi ngân hàng được hưởng.
Bài tập 4: Ngày 1/1/2010, Ông A được ngân hàng ACB cấp cho một thẻ tín dụng với hạn mức là
200 tr.đ. Với lãi suất 20%/năm. Việc tính lãi được thực hiện vào ngày cuối cùng hàng tháng. Số dư
nợ vào ngày 01/03/2010 là 50 tr.đ. Ngày 10/03/2011 ông  nộp 20 tr.đ và ngày 29/03/2011 ông A
nộp tiếp 20 tr.đ vào tài khoản vay ngân hàng. Hãy tính số lãi mà ông A phải trả trong tháng 3/2011
theo 3 phương pháp:
(1) Lãi được tính trên số dư nợ đã được điều chỉnh
(2) Lãi được tính trên số dư nợ trước khi được điều chỉnh
(3) Lãi được tính trên số dư nợ bình quân.

16
www.giangblog.com - Website for Finance and Banking




×