Tải bản đầy đủ (.ppt) (77 trang)

Các dạng viên nén đặc biệt Kỹ thuật bào chế thuốc nang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.59 MB, 77 trang )

CÁC DẠNG VIÊN NÉN
ĐẶC BIỆT


1. Viên nhiều lớp
Alaxan

Decolgen


1. Viên nhiều lớp
• PPSX:
+ Nén nhiều lần
+ Máy dập viên nhiều lớp (nhiều phiễu tiếp
liệu)
• Mục đích sx viên nhiều lớp:
+ Giải quyết vấn đề tương kị
+ Viên nhiều liều



2.Viên nhai

- Tác dụng tại chỗ
- Mùi vị
- DC: Antacid, than hoạt


3. Viên đặt trong miệng
Đặt trong miệng hoặc đặt dưới lưỡi
Những thuốc cần td nhanh như thuốc huyết áp,


tim mạch: nifedipin, nitroglycerin
Những DC bị phân hủy bởi dịch tiêu hóa


3. Viên đặt trong miệng
• Viên đặt trong khoang miệng trong hốc
răng mục đích gây tê giảm đau, sát trùng
• Viên không được rã, phải hòa tan chậm 1530 phút trong miệng, viên thường nhỏ
(khoảng 100mg), mùi vị dễ chịu


4. Viên ngậm
Td tại chỗ
Ho, viêm họng, sát khuẩn đường hô hấp


4. Viên ngậm
• Vieân kẹo ngậm:


4. Viên ngậm
• Viên nén ngậm


5. viên nén đặt phụ khoa
-Td tại chỗ
-Tá dược Lactose
-DC: Kháng sinh, kháng
nấm
KT: Tương đối khó bào

chế, viên cần phải rã
nhanh trong môi trường ít
chất lỏng


6. Viên sủi bọt
• Hòa tan trước khi sử dụng (uống hoặc dùng ngoài)
• Cơ chế rã: sinh khí CO2 do phản ứng acid-base
• Acid hữu cơ: citric, tartric, fumaric,..
• Base: Na2CO3, NaHCO3
• KTBC:
– Tránh ẩm
– Tránh tiếp xúc acid-base
– Td trơn: tan trong nước PEG 6000, 4000,…..


6. Viên sủi bọt


7. Viên hòa tan – viên rã nhanh
• Rã trong vòng 3 phút
• Thích hợp cho trẻ em => điều vị
• Phân tán trong nước trước khi uống


8. Viên phóng thích kéo dài
• Dạng bào chế đặc biệt
• Dùng 1-2 lần trong ngày
• DC: T1/2 ngắn, bệnh mãn tính




9. Viên cấy dưới da
• SD: tiểu phẫu
• Polyme phân hủy sinh học
• Viên thường chứa dc là các nội tiết tố
• Thời gian td dài (1 tuần – vài năm)


KỸ THUẬT BÀO CHẾ
THUỐC NANG


Đại Cương
Thuốcc nang: Vỏ nang + DC + tá dược
Cách dùng: Uống, đặt, xông hít


Đại Cương
Phân loại:
- Thuốc nang cứng
- Thuốc nang mềm
- Thuốc nang tan trong ruột
- Thuốc nang giải phóng hoạt chất kéo
dài


Ưu điểm









Che dấu mùi vị
Tiện dùng, dễ nuốt
Bảo vệ dược chất
Hạn chế tương kị
Sinh khả dụng cao
Kéo dài tác dụng
Tác động tại nơi mong muốn


Nhược điểm
• Giá thành cao
• Khó bảo quản
• Dễ giả mạo


THÀNH PHẦN VỎ NANG






Gelatin
Nước

Chất hóa dẻo
Chất bảo quản
Chất màu


THUỐC NANG MỀM



×