Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

DE KIEM TRA MUI NHON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.76 KB, 16 trang )

đề kiểm tra chất lợng mũi nhọn lớp 3
Năm học: 1010 1011
Môn : Tiếng Việt
Thời gian làm bài: 60 phút( không kể thời gian chép đề)
Câu 1:( 2 điểm) Hãy sửa lại những từ ngữ viết sai chính tả trong những câu sau:
a) Xao vàng năm cánh.
b) Nụ cời rạng rở.
c) Hạt xơng long lanh.
d) Đánh chống bỏ dùi.
Câu2:( 3 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đợc in đậm trong các câu sau:
a) Trẻ em là tơng lai của đất nớc.
b) Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
c) Tiếng nhạc nổi lên réo rắt.
Câu 3:( 4điểm) Trong hai đoạn văn dới đây, ngời viết quên đặt dấu chấm, dấu
phẩy.Em hãy đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp và viết lại cho đúng chính
tả.
a) Trang và Thảo là đôi bạn rất thân với nhau một hôm Thảo rủ Trang ra công
viên chơi Trang đồng ý ra tới đấy hai đứa tha hồ ngắm hoa đẹp.
b) Cô bớc vào lớp chúng em đứng dậy chào cô mỉm cời vui sớng nhìn chúng
em bằng đôi mắt dịu hiền tiết học đầu tiên là tiết tập đọc giọng cô thật ấm áp khiến
cả lớp lắng nghe.
Câu 4: ( 4 điểm): Đọc đoạn thơ sau:
Vơn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành
Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh
Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm.
Thơng nhau tre không ở riêng
Lũy thành từ đó mà nên hỡi ngời.
a) Những từ ngữ nào trong đoạn thơ cho biết tre đợc nhân hóa?


b) Biện pháp nhân hóa đã giúp ngời đọc cảm nhận đợc những phẩm chất
đẹp đẽ gì ở cây tre Việt Nam?
Câu 5: ( 6 điểm): Viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 10 câu) giới thiệu về quê hơng
em trong đó có sử dụng hình ảnh so sánh.

1


đáp án và cách cho điểm
Câu 1: ( 2 điểm) : Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
a) Sao vàng năm cánh.
b) Nụ cời rạng rỡ.
c) Hạt sơng long lanh.
d) Đánh trống bỏ dùi.
Câu 2: ( 3 điểm): Đặt đúng mỗi câu cho 1 điểm.
a) Ai là tơng lai của đất nớc?
b) Đàn sếu làm gì?
c) Tiếng nhạc nổi lên nh thế nào?
Câu 3: ( 4 điểm): Sửa đúng mỗi dấu cho 0, 25 điểm. Mỗi câu sửa đúng hoàn chỉnh
cho 2 điểm.
a) Trang và Thảo là đôi bạn rất thân với nhau. Một hôm, Thảo rủ Trang ra công
viên chơi. Trang đồng ý. Ra tới đấy, hai đứa tha hồ ngắm hoa đẹp.
b) Cô bớc vào lớp, chúng em đứng dậy chào. Cô mỉm cời sung sớng nhìn chúng em
bằng đôi mắt dịu hiền. Tiết học đầu tiên là tiết tập đọc. Giọng cô thật ấm áp
khiến cả lớp lắng nghe.
Câu 4: ( 4 điểm): Mỗi câu làm đúng cho 2 điểm
a) Các từ ngữ trong đoạn thơ cho biết tre đợc nhân hóa là: vơn mình, đu, hát ru, yêu
nhiều, không đứng khuất, than bọc lấy thân, tay ôm, tay níu, thơng nhau, không
ở riêng.
b) Biện pháp nhân hóa đã giúp ngời đọc cảm nhận đợc những phẩm chất đẹp đẽ

ở cây tre Việt Nam : chịu đựng gian khổ, tràn đầy yêu thơng, đoàn kết che chở nhau,
kề vai sát cánh bên nhau,...
Câu 5:( 6 điểm):
- Viết đúng chủ đề: 1 điểm
- Giới thiệu đợc về quê hơng mình: những nét cơ bản, đặc trng của quê
mình; viết đợc từ 7 10 câu và trong đoạn văn có sử dụng hình ảnh so sánh: 4
điểm
- Nêu đợc cảm nghĩ của mình về quê hơng và ý thức bảo vệ, xây dựng quê
hơng: 1 điểm.
Chữ viết, trình bày bài đẹp cho 1 điểm

2


đề kiểm tra chất lợng mũi nhọn lớp 3
Năm học: 1010 1011
Môn : Toán
Thời gian làm bài: 60 phút( không kể thời gian chép đề)
Câu 1: ( 5 điểm)
a, Tính nhanh dãy số sau:
12 + 14 +16 + 18 + 20 + 22 + 24 + 26 + 28.
b, Hãy điền thêm vào dãy số sau 4 số nữa và nêu rõ lý do tại sao lại điền các số đó:
139, 134, 129, 124,
Câu 2: ( 4 điểm)
a, Tính giá trị của biểu thức : 2005 x ( a a ) + 2005.
b, Tính bằng cách thuận tiện nhất:
357 x 7 + 357 x 2 + 357
Câu 3: ( 3 điểm)
Tìm x:
a, x x 9 = 4318 + 2945

b, 64 : x = 3 ( d 1)
Câu 4: ( 5 điểm)
Hiện nay mẹ hơn con 24 tuổi . Biết

1
1
tuổi con bằng
tuổi mẹ. Tính tuổi mẹ và
3
5

tuổi con hiện nay.
Câu 5: ( 3 điểm)
Cho hình vẽ bên. Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng:
a. Có 8 hình tam giác và 6 hình tứ giác
b. Có 8 hình tứ giác và 7 hình tam giác
c. Có 6 hình tam giác và 9 hình tứ giác
M
d. Có 9 hình tam giác và 9 hình tứ giác.
C

3

A

H

I
P


N
B


đáp án và cách cho điểm
Câu1:
Mỗi câu đúng cho 2,5điểm
( 26 + 12 ) + ( 14 + 24 ) + ( 16 + 20 ) + 28
= 38 + 38 + 38 + 38 + 38
= 38 x 4 + 28
= 180
Học sinh có thể giải bằng nhiều cách
b, 2,5 điểm
Ta thấy số sau kém số liền trớc nó 5 đơn vị, nên ta có 4 số tiếp theo sẽ là:
139, 134, 129, 124, 119, 114, 109, 104
Câu 2: Mỗi câu đúng cho 2 điểm
a, 2005 x ( a a ) + 2005 = 2005 x 0 + 2005
= 0 + 2005
= 2005
b, 357 x 7 + 357 x 2 + 357
= 357 x ( 7 + 2 + 1 )
357 x 10 = 3570
Câu 3: ( 3 điểm ) mỗi câu đúng cho 1 điểm
a, x x 9 = 4318 + 2945

64 : x = 3( d 1)

x x 9 = 7263

( 64 1 ) : x = 3


x = 7263 : 9

63 : x = 3

x = 807

x = 63 : 3

x = 21
Câu 4: 5 điểm
Vẽ đợc sơ đồ và suy luận đúng cho 1 điểm
mỗi câu lời giải và phép tính đúng cho 1 điểm
Đáp số đúng cho 1 điểm
Bài giải
Coi tuổi con là 3 phần thì tuổi mẹ là 5 phần. Ta có sơ đồ sau
Tuổi con:

24 tuổi

Tuổi mẹ:
4


Số phần tuổi mẹ hơn tuổi con là
5 3 = 2 ( phần)
Tuổi con là:
24 : 2 x 3 = 36 ( tuổi)
Tuổi mẹ là:
36 + 24 = 60 ( tuổi)

Đáp số: con 36 tuổi
mẹ: 60 tuổi
Câu 4: ( điểm )
Chọn D có 9 hình tam giác và 9 hình tứ giác

5


Phòng GD & ĐT ngọc lặc
Trờng th phúc thịnh

đề khảo sát đánh giá chất lợng
học sinh mũi nhọn khối 4.

Môn: tiếng việt
Thời gian làm bài: 90 phút (không tính thời gian giao đề)
Câu 1: ( 3 điểm) Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau:
Vào cái ngày tôi đa cho bà bài luận dài mời lăm trang của mình, tôi lo lắng và
hồi hộp một cách khó tả. Tôi quan sát rất kĩ từng biểu hiện trên khuôn mặt của bà
khi bà đọc bài luận của tôi. Cuối cùng bà cũng đọc xong. Tôi nín thở chờ đợi
- Nếu tôi là ngời chấm điểm, tôi sẽ cho cô điểm xuất sắc.
- Gì cơ? Bà nói thật đó chứ? Tôi ngạc nhiên thốt lên.
- Đơng nhiên rồi. Bài làm thật xuất sắc.
Đó là giây phút làm cuộc đời tôi thay đổi. Cảm giác tự tin nh một luồng điện
chạy khắp cơ thể. Tôi tin rằng những gì bà nói là sự thật.
Câu 2: (3 điểm) Sắp xếp các từ sau vào các cột cho phù hợp:
Từ ghép phân loại

Từ ghép tổng hợp


Từ láy

Viết lách, rèn luyện, căng thẳng, lo lắng, công cộng, thao thao, ái ngại, bối rối,
may mắn, sẵn sàng, hồi hộp, chờ đợi, luồng điện, ám ảnh, tê cứng, ngón tay, chắc
chắn, dàn ý.
Câu 3: (2 điểm) Tìm chủ ngữ trong các câu sau:
a) Hà Nội tng bừng màu đỏ.
b) Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa.
c) Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang.
d) Những cô gái thủ đô hớn hở.
Câu 4: ( 5 điểm) Đọc bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ.Em thấy
những em bé lớn trên lng mẹ khác gì so với những em bé ở miền xuôi? Bố mẹ của
các em bé đó đã mong muốn ở các em điều gì? Khúc hát ru của những ngời mẹ miền
núi để lại trong em những ấn tợng gì?
Câu 5: ( 6 điểm) Có nhiều bạn thiếu nhi nớc ngoài rất muốn tìm hiểu về cây tre và
con ngời Việt Nam. Em hãy tả cây tre gắn bó với đời sống của ngời dân Việt Nam
cho các bạn biết.
Trình bày bài, chữ viết: 1 điểm
6


Gợi ý:
Câu 1:
- Danh từ: ngày, bài luận, cách, trang, biểu hiện, khuôn mặt, điểm, bài làm, giây
phút, cuộc đời, cảm giác, luồng điện, cơ thể, sự thật.
- Động từ: đa cho, lo lắng, hồi hộp, quan sát, đọc, nín thở, chờ đợi, chấm, cho, ngạc
nhiên, thốt, làm, thay đổi, chạy, tin, nói, ngạc nhiên.
- Tính từ: kĩ, dài, khó tả, xuất sắc, thật, tự tin.
Câu 2:
Từ ghép phân loại

Luồng điện, ngón tay,
dàn ý.

Câu 3: a) Hà Nội
c) Các cụ già

Từ ghép tổng hợp
Viết lách, rèn luyện, tê
cứng, chờ đợi.

Từ láy
Lo lắng, thao thao, ái ngại, bối
rối, may mắn, sẵn sàng, hồi
hộp, ám ảnh, chắc chắn, căng
thẳng, công cộng.

b) Cả một vùng trời
d) Những cô gái thủ đô

Câu 4: (Gợi ý tham khảo)
Bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ viết về những em bé dân tộc đợc
lớn lên trên những chiếc nôi trên lng của ngời mẹ. Đó là những em bé khác với
những em bé ngời xuôi, ngay từ nhỏ các em đã phải quen với nắng với gió trên lng
mẹ và ngủ say trong những lời hát ru thật gần gũi, yêu thơng của những ngời mẹ.
Vừa phải đi làm, vừa phải địu con trên lng thật vất vả nhng họ luôn vô t, yêu đời, yêu
cuộc sống. Bằng những câu hát trong sáng, ngời mẹ luôn mong muốn con mình lớn
lên sẽ làm đợc những điều có ích cho đất nớc.
Những hình ảnh thơ đẹp đẽ trong bài đã để lại trong lòng ngời đọc những liên tởng sâu sắc của những ngời mẹ miền núi cho những em bé lớn lên trên lng mẹ. Lng
mẹ nh một chiếc nôi, còn lời ru của mẹ là những tiếng nói sâu thẳm trong trái tim
mình. Mẹ xem con nh một mặt trời nhỏ trong nôi và luôn mong muốn con sẽ đợc trởng thành. Những lời ru mộc mạc ấy sẽ đi sâu vào trong tâm tởng của các em bé.

Ngay từ nhỏ các em đã đợc thây sự vất vả của những ngời mẹ và nay mai lớn lên các
em chắc chắn sẽ trở thành những đứa con nh mẹ hằng mong muốn.

7


Phòng GD & ĐT ngọc lặc
Trờng th phúc thịnh

đề khảo sát đánh giá chất lợng
học sinh mũi nhọn khối 4.

Môn: toán
Thời gian làm bài: 90 phút (không tính thời gian giao đề)
Bài 1:(3 điểm) Cho dãy số: 2, 6, 10, 14, 18,.
Hãy xét xem các số sau đây có thuộc dãy số đã cho hay không?.
142, 225, 111, 358
Bài 2:(2 điểm) Hãy đặt dấu ngoặc đơn vào biểu thức dới đây để một biểu thức có
giá trị bằng 65.
4 ì 6 + 36 : 3 + 9
Bài 3:(3 điểm) Tính bằng cách hợp lý:
a. 126 ì 22 + 78 ì 126
b. 225 ì 17 - 17 ì 125
Bài 4:(2 điểm) Cho phân số 2/5. Hỏi phải cộng thêm vào tử số và mẫu số của phân
số đã cho cùng một số tự nhiên nào để đợc phân số mới bằng phân số 4/5.
Bài 5:(5 điểm) Tổng số tuổi của hai ông cháu là 78 tuổi. Biết rằng tuổi ông bao
nhiêu năm thì tuổi cháu bấy nhiêu tháng. Hỏi ông bao nhiêu tuổi?, cháu bao nhiêu
tuổi?.
Bài 6:(5 điểm) Một miếng đất hình bình hành có cạnh đáy 24m. Ngời ta mở rộng
mỗi cạnh đáy thành 28m thì diện tích miếng đất tăng thêm 60m2. Tìm diện tích

miếng đất lúc cha mở rộng.

8


Đáp án
Bài 1: Theo bài ra ta thấy:
2 = 4 ì 0 + 2 hay 2 : 4 = 0 (d 2)
6 = 4 ì 1 + 2 hay 6 : 4 = 1 (d 2)
10 = 4 ì 2 + 2 hay 10 : 4 = 2 (d 2)
14 = 4 ì 3 + 2 hay 14 : 4 = 3 (d 2)
Vậy mỗi số của dãy số phải là số chia cho 4 d 2.
Ta có: 142 : 4 = 35 (d 2)
225 : 4 = 56 (d 1)
111 : 4 = 27 (d 3)
358 : 4 = 89 (d 2)
Vậy các số 142, 358 thuộc dãy số đã cho.
Bài 2: Để đợc biểu thức có giá trị bằng 65, ta có thể điền dấu ngoặc đơn vào biểu
thức đã cho nh sau:
4 ì (6 + 36) : 3 + 9
Thật vậy: 4 ì (6 + 36) : 3 + 9 = 4 ì 42 : 3 + 9
= 168 : 3 + 9
= 56 + 9
= 65
Bài 3:
a. 126 ì 22 + 78 ì 126 = 126 ì 22 + 126 ì 78
= 126 ì (22 + 78)
= 126 ì 100
= 12600
b. 225 ì 17 - 17 ì 125 = 225 ì 17 - 125 ì 17

= (225 - 125) ì 17
= 100 ì 17
= 1700
Bài 4: Hiệu của mẫu số và tử số của phân số 2/5 là: 5 - 2 = 3
9


Khi cộng tử số và mẫu số của phân số đã cho với cùng một số thì đợc phân số mới
có hiệu của mẫu số và tử số vẫn bằng 3:
Vì phân số mới bằng phân số 4/5 nên có:
Tử số:

|

|

Mẫu số: |

|

|

|

|

|

|


3

|

|

Tử số của phân số mới là: 3 ì 4 = 12
Mẫu số của phân số mới là: 3 ì 5 = 15
Phân số mới là: 12/15
Số phải cộng thêm vào tử số và mẫu số là: 12 - 2 = 10
Bài 5: Tuổi ông bao nhiêu năm thì tuổi cháu bấy nhiêu tháng, mà 1 năm có 12
tháng nên tuổi ông gấp 12 lần tuổi cháu.
Tổng số phần bằng nhau là: 12 + 1 = 13 ( phần)
Tuổi của cháu là: 78 : 13 = 6 (tuổi)
Tuổi của ông là: 6 ì 12 = 72 (tuổi)
Đáp số: Ông 72 tuổi
Cháu 6 tuổi
Bài 6:
24 m

28 m
Ngời ta đã mở rộng cạnh đáy miếng đất thêm :
28 - 24 = 4 (m)
Phần mở rộng là một hình bình hành có cạnh đáy bằng 4m, chiều cao bằng chiều
cao miếng đất lúc cha mở rộng và có diện tích bằng 60m2.
Chiều cao của miếng đất là:
60 : 4 = 15 (m)
10



Diện tích miếng đất lúc cha mở rộng là:
24 ì 15 = 360 (m2)
Đáp số: 360 m2

Đề thi Học sinh giỏi lớp 5
Thời gian làm bài : 90 phút
Môn Toán : 20 điểm
Phần I. Viết kết quả vào chỗ chấm
Câu 1:
Tổng của dãy số 10,11+11,12+12,13+13,14+....+98,99+99,10 là:............................
1 1 1 1 1
1
Câu 2:
+ + + + +......+ = .......
90
2 6 12 20 30
Câu 3: Để viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 200 cần viết tất cả ........ chữ số.
Phần II. Giải các bài tập sau
Câu 1. Tìm y
a. 45,8 + y x 2,5 = 55,05 x2
b. 75% x y + y : 4 = 6,5
Câu 2: Đội văn nghệ của trờng có 70 bạn, trong đó 50% số bạn nam bằng 20% số
bạn nữ. Hỏi đội văn nghệ của trờng có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?
Câu 3 : Từ một bến xe, cùng một lúc hai xe ôtô chạy ngợc chiều nhau. Vân tốc của
xe thứ nhất là 100 km/ giờ, vận tốc của xe thứ hai bằng 70% vận tốc của xe thứ nhất.
Tìm khoảng cách giữa hai xe sau 3 giờ.
Câu 4: Một thửa ruộng hình thang có chiều cao là 10m, hiệu của hai cạnh đáy là
22m. Ngời ta mở rộng thửa ruộng đó thành hình chữ nhật có chiều dài bằng cạnh đáy
lớn, chiều rộng bằng chiều cao. Diện tích đợc mở thêm bằng


1
diện tích mảnh đất
7

cũ. Phần đất mở rộng về phía tay phải (xem hình vẽ) là 90 m2 . Tính đáy lớn của thửa
ruộng cũ.
E
A
B
G
90m2
10m

D

C

Câu 5 : Không quy đồng mẫu số. Hãy so sánh:
1999
2007

2001
2009

11


Đáp án.
Phần I.
Câu 1 (1 đ): 4954,05

Câu 2(1 đ):

9
10

Câu 3(1 đ): 492 chữ số.
Phần II.
Câu 1 (2 đ): mỗi câu 1 điểm
a. 45,8 + y x 2,5 = 55,05 x2
45,8 + y x 2,5 = 110,1
y x 2,5
= 110,1 - 45,8
y x 2,5
= 64,3
y
= 64,3 : 2,5
y
= 25,72
b. 75% x y + y : 4 = 6,5
0.75x y + y x 0,25 = 6,5
y x (0,75+ 0,25) = 6,5
yx1
= 6,5
y
= 6,5: 1
y
= 6,5
Câu 2 (4 đ):
Bài giải
Ta có 50% =


1
1
; 20% =
(1đ)
2
5

Ta có sơ đồ:
Số Nam:

(0.5đ)

Số nữ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) (0.5đ)
Số học sinh nam là: 70 : 7 x 2 = 20 (em) (0.75đ)
Số học sinh nữ là: 70 : 7 x 5 = 50 (em) (0.75đ)
12


Đáp số: 20 em nam; 50 em nữ. (0.5đ)
Câu 3 (4 đ):

Bài giải
Vận tốc của xe thứ hai là:
(0.5đ)
100x 70 :100 = 70 (km / giờ) (0.5đ)
Sau 1 giờ cả hai ô tô cách nhau quãng đờng là: (0.75đ)
100 + 70= 170 (km / giờ) (0.75đ)
Khoảng cách giữa hai xe sau 3 giờ là: (0.5đ)

170 x 3 = 510 (km) (0.5đ)
Đáp số: 510 km (0.5đ)

Câu 4: (5đ)
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng BG là (0.25đ)
90 x 2: 10 = 18 (cm)
(0.25đ)
Độ dài đoạn thẳng EA là:
(0.25đ)
22 - 18 = 4 (cm)
(0.5đ)
Diện tích tam giác vuông AED là:
(0.25đ)
2
4 x 10 : 2 = 20 (cm )
(0.5đ)
Diện tích đợc mở thêm là:
(0.25đ)
2
90 + 20 = 110 (cm )
(0.25đ)
Diện tíchthửa ruộng hình thang ABCD là: (0.25đ)
110 :

1
= 770 (cm2)
7

(0.5đ)


Tổng độ dài hai đáy thửa ruộng hình thang ABCD là:
(0.25đ)
770 x 2 : 10 = 154 (cm)
(0.5đ)
Đáy lớn thửa ruộng hình thang ABCD là
(0.25đ)
(22 + 154 ) : 2 = 88 (m)
(0.5đ)
Đáp số: 88m
(0.25đ)
Câu 5: (1 đ)
1999
2
=
2001
2001
2007
2
1=
2009
2009
1999
2
2

>
Nên
<
2001

2009
2001

Ta có 1-

2007
2009

13


Môn Tiếng Việt (20 điểm)
Phần I
Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng.
Câu 1. Câu "Lan cố cắt nghĩa cho mẹ hiểu." Có mấy động từ?
a. 4 đông từ
b. 3 đông từ
c.2 động từ
d. 1 động từ
Câu 2. Với 5 tiếng cho sẵn: kính, yêu, quý, thơng, mến, em có thể tạo đợc bao nhiêu
từ ghép có hai tiếng ?
a. 7 từ
b. 8 từ
c.9 từ
d. 10 từ
Câu 3. Từ "đi" trong câu tục ngữ nào sau đây đợc dùng theo nghĩa chuyển?
a. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
b. Ăn cỗ đi trớc, lội nớc theo sau.
c. Sai một li đi một dặm.
Câu 4: Câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích?

a. Vì danh dự của lớp, chúng em phải cố gắng học thật giỏi.
b. Vì bị cảm, Minh phải nghỉ học.
c. Vì riét những cây hoa trong vờn sắt lại.
d. vì không chú ý nghe giảng, Lan không hiểu bài.
Phần II
Câu 1 (2 đ): Mỗi câu dới đây có mấy cách hiểu? Hãy diễn đạt lại cho rõ nghĩa từng
cách hiểu ấy?
- Mời các anh chị ngồi vào bàn.
- Đem cá về kho.
Câu 2 (1đ): ở từng chỗ trống dới đây, có thể điền chữ (tiếng) gì bắt đầu bằng d
hoặc gi:
- Nó ...... rất kĩ, không để lại ... vết gì.
- Đồng hồ đã đợc lên .... mà kim .... vẫn không hoạt động.
Câu 3(2đ): Chỉ ra chỗ sai trong từng câu dới đây và sửa lại cho đúng.
a. Nếu Rùa biết mình chậm chạp nên nó cố gắng nên nó cố gắng chạy thật nhanh.
b. Tuy Thỏ cắm cổ chạy miết nên nó vẫn không đuổi kịp Rùa.
c. Câu chuyện này không chỉ hấp dẫn, thú vị nên nó còn có ý nghĩa giáo dục rất
sâu sắc.
Câu 4 (2đ): Tìm chủ ngữ và vị ngữ của các câu sau rồi cho biết câu nào là câu ghép.
a. Tây nguyên còn là miền đất của những dòng sông cuồn cuộn , những dòng suối
nên thơ.
b. Nắng tra đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá
trong xanh.
14


c. Vị chủ tớng tài ba không quên một trong những điều hệ trọng để làm nên chiến
thắng là phải cố kết lòng ngời.

Câu 5(2đ): Đặt dấu phẩy vào mỗi câu dới đây và cho biết tác dụng của dấu phẩy đó

trong câu:
a. Trong lớp tôi thờng xung phong phát biểu ý kiến.
b. Cô giáo khen cả nhóm làm bài tốt cho mỗi bạn một điểm mời.
Câu 6: (2đ)
Nớc chúng ta,
Nớc những ngời cha bao giờ khuất,
Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất
Những buổi ngày xa vọng nói về.
Đất nớc - Nguyễn Đình Thi
Em hiểu hai dòng thơ cuối của đoạn thơ trên nh thế nào?
Câu 7 (4đ): Hãy kể lại một câu chuyện về tình thầy trò mà em trải qua hoặc đợc
chứng kiến để lại cho em ấn tợng sâu sắc nhất.
(Trình bày toàn bài sạch đẹp 1 điểm)
Phần I : Mỗi câu 1 điểm
Câu 1. C
Câu 2. D
Câu 3. C
Câu 4. A

Đáp án

Phần II
Câu 1: (2đ)
Câu 1 có hai cách hiểu:
+ Mời các anh chị ngồi vào bàn để ăn cơm.
+ Mời các anh chị ngồi vào để bàn tiếp việc ấy.
Câu2 có hai cách hiểu:
+ Đem cá về cất trong nhà kho.
+ Đem cá về kho lên làm thức ăn.
câu 2: (1đ)

- Nó giấu rất kĩ, không để lại dấu vết gì.
- Đồng hồ đã đợc lên dây mà kim giây vẫn không hoạt động.
Câu3: (2)
Các câu trên dùng sai các quan hệ từ. (0.5đ)
Sửa lại:
15


a. Vì Rùa biết mình chậm chạp nên nó cố gắng nên nó cố gắng chạy thật nhanh.
(0.5đ)
b. Tuy Thỏ cắm cổ chạy miết nhng nó vẫn không đuổi kịp Rùa. (0.5đ)
c. Câu chuyện này không chỉ hấp dẫn, thú vị mà nó còn có ý nghĩa giáo dục rất sâu
sắc. (0.5đ)
Câu 4 (2 đ)
a. Tây nguyên// còn là miền đất của những dòng sông cuồn cuộn , những dòng suối
nên
CN
VN
thơ .(0.5đ)
b. Nắng tra// đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu// vẫn ẩm lạnh, ánh nắng// lọt qua lá
CN
VN
CN
VN
CN
VN
trong xanh. (0.5đ)
c. Vị chủ tớng tài ba//không quên một trong những điều hệ trọng để làm nên chiến
CN
VN

thắng là phải cố kết lòng ngời.
(0.5đ)
* Câu b là câu ghép (0.5đ)
Câu 5:(2đ): Mỗi câu đúng đợc 1 điểm.
a. Trong lớp, tôi thờng xung phong phát biểu ý kiến. (Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ
với chủ ngữ và vị ngữ )
b. Cô giáo khen cả nhóm làm bài tốt, cho mỗi bạn một điểm mời. (Dấu phẩy ngăn
cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu)
ghép)
Câu 6: (2đ)
Học sinh cần nêu rõ đợc 2 ý mỗi ý 1 điểm.:
- Đất nớc Việt Nam là đát nớc của những ngời dũng cảm, kiên cờng,cha bao giờ
khuất phục trớc kẻ thù xâm lợc. Đêm đêm "rì rầm trong tiếng đất" là lời nói của cha
ông từ ngàn xa vọng về nhắn nhủ với cháu con.
- hai dòng thơ cuối muốn nhắc nhở ta hãy ghi nhớ và phát huy truyền thống bất
khuất của cha ông từ "những buổi ngày xa" (những ngày tháng đầy vẻ vang và đáng
tự hào về lịch sử dựng nớc và giữ nớc của dân tộc).
Câu 7 (4đ): Yêu cầu bài viết đủ bố cục 3 phần, đúng, viết đúng thể loại văn kể
chuyện. Câu chuyện cần kể rõ ràng, mạch lạc; thể hiện đợc sự chân thành, chân thực
và cảm xúc của ngời viết.

16



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×