Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Ứng dụng giải pháp ERP cho công tác quản trị chuỗi cung ứng tại công ty TNHH gas petrolimex, chi nhánh đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.79 MB, 91 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA QUẢN LÝ DỰ ÁN

THUYẾT MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
“ỨNG DỤNG GIẢI PHÁP ERP CHO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY TNHH GAS PETROLIMEXCHI NHÁNH ĐÀ NẴNG”.

GVHD:
GV DUYỆT

THS. HỒ DƯƠNG ĐÔNG
TS LÊ THỊ KIM OANH

SVTH:

NGUYỄN KIM HIỂN

LỚP:

10QLCN

ĐÀ NẴNG 2014


Đồ án tốt nghiệp


Quản trị sản xuất

Lời tựa
Kính thưa các thầy cô giáo,
Từ lúc bước chân vào cổng trường Đại học Bách Khoa với nhiều ngỡ, đến bây giờ
là một sinh viên năm cuối với nhiều ước mơ, hoài bão, em đã luôn nhận được sự dạy dỗ,
chỉ bảo nhiệt tình của thầy cô. Em đã được trang bị một lượng kiến thức quý báu, đặt
nền tảng cho con đường tương lại sau này.
Để tổng kết những kiến thức một cách sâu sắc và có hệ thống về môn học Quản trị
sản xuất, em đã thực hiện đồ án với đề tài:
“ỨNG DỤNG GIẢI PHÁP ERP
CHO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
TẠI CÔNG TY TNHH GAS PETROLIMEX-CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG"
Bằng sự cố gắng của bản thân cùng với sự giúp đỡ của thầy cô khoa Quản lý dự
án đặc biệt là sự quan tâm chu đáo của thầy giáo trực tiếp hướng dẫn:
- Giáo viên hướng dẫn:

Thầy HỒ DƯƠNG ĐÔNG

Đến nay đồ án đã hoàn thành, nhưng do lần đầu tiên vận dụng toàn bộ các kiến
thức cơ bản để thực hiện đồ án không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy
cô góp ý và chỉ dẫn để em bổ sung vào kiến thức của mình, làm hành trang tiếp bước
trên con đường sự nghiệp sắp đến.
Một lần nữa nhóm em xin kính gởi đến quý Thầy cô giáo lòng biết ơn sâu sắc. Em
xin giữ mãi lòng biết ơn và tôn kính đối với quý thầy cô trong suốt chặng đường sự
nghiệp của mình. Kính chúc quý thầy cô cùng gia đình sức khỏe và thành công.
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Kim Hiển


SVTH: Nguyễn Kim Hiển

Trang 1


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU. ....................................................................... 6
DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. 7
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG ........................................................................... 8
1.1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI: ....................................................................................... 8
1.1.1. Cơ sở hình thành ............................................................................................ 8
1.1.2. Mục tiêu đề tài ............................................................................................... 8
1.1.3. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu ............................................................. 8
1.1.4. Kết cấu của luận văn: ..................................................................................... 9
1.2. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH GAS PETROLIMEX ĐÀ NẴNG ......... 9
1.2.1. Quá trình hình thành, phát triển: ................................................................... 9
1.2.2. Bộ máy tổ chức của PGC Đà Nẵng ............................................................. 10
1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của PGC. .................................................................. 11
1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh Gas của công ty trong những năm qua ....... 11
1.2.5. Đặc điểm về công nghệ, thị trường ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng ........... 12
CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................... 14
2.1. LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG. .................................... 14
2.1.1. Lịch sử phát triển chuỗi cung ứng ............................................................... 14
2.1.2. Khái niệm về chuỗi cung ứng, quản trị chuỗi cung ứng ............................. 15
2.1.3. Cách thức hoạt động của chuỗi cung ứng ................................................... 17

2.1.4. Lợi ích của chuỗi cung ứng ......................................................................... 20
2.2. LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TRONG ĐIỀU KIỆN
ỨNG DỤNG ERP ..................................................................................................... 21
2.2.1. Khái niệm ERP (Enterprise Resource Planning). ........................................ 21
2.2.2. Các phân hệ chính và chức năng ................................................................. 21
2.2.3. Vai trò khi ứng dụng ERP trong quản lý chuỗi cung ứng ........................... 22
2.3. LÝ THUYẾT VỀ DỰ BÁO TRONG QUẢN TRỊ SẢN XUẤT .................... 22
2.3.1 Khái niệm dự báo ......................................................................................... 22
SVTH: Nguyễn Kim Hiển

Trang 2


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

2.3.2. Các bước dự báo .......................................................................................... 24
2.3.3. Các phương pháp dự báo ............................................................................. 24
2.4. TỔNG QUAN PHẦN MỀM PETROGAS ...................................................... 26
2.4.1. Giới thiệu ..................................................................................................... 26
2.4.2. Các thông số phần mềm .............................................................................. 26
2.4.3. Các ưu điểm của phần mềm PetroGas ......................................................... 26
2.4.4. Ứng dụng của phần mềm............................................................................. 27
Kết luận chương II ..................................................................................................... 27
CHƯƠNG III. THỰC TRẠNG CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY TNHH
GAS PETROLIMEX CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG. ..................................................... 28
3.1. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA PGC ĐÀ NẴNG NĂM 2013 ............ 28
3.1.1. Bối cảnh kinh tế nhiều biến động ................................................................ 28
3.1.2. Cấu trúc chuỗi cung ứng LPG tại PGC Đà Nẵng. ....................................... 30

3.1.3. Mô hình đường vận động của hàng hóa ...................................................... 30
3.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG
TY PGC ĐÀ NẴNG:................................................................................................. 32
3.2.1. Nhà cung cấp ............................................................................................... 32
3.2.2. Hoạt động phân phối .................................................................................... 34
3.2.3. Tình trạng kho bãi, dự trữ ............................................................................ 35
3.2.4. Hoạt động vận tải......................................................................................... 37
3.2.5. Dịch vụ khách hàng ..................................................................................... 38
3.2.6. Dự báo cung-cầu sản phẩm LPG. ................................................................ 40
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ CHUỖI CUNG ỨNG HIỆN TẠI VÀ ĐỀ XUẤT CÁC
BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC. ....................................................................................... 46
4.1. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG
TY 46
4.1.1. Các lợi thế hiện tại ....................................................................................... 46
4.1.2. Điểm hạn chế ............................................................................................... 47
4.1.3. Nguyên nhân ................................................................................................ 47
SVTH: Nguyễn Kim Hiển

Trang 3


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ................................................................... 47
4.2.1. Tăng cường dịch vụ khách hàng .................................................................. 47
4.2.2. Áp dụng bài toán vận tải trong phân phối hàng hóa .................................... 48
4.2.3. Bố trí ca làm việc hợp lý nhằm tăng năng lực của kho chứa ...................... 51
4.2.4. Phối hợp giữa bộ phận kinh doanh và bộ phận xuất nhập khẩu để giảm

thiểu chí phí vay, gửi hàng. ................................................................................... 52
4.2.5. Đồng bộ hóa lượng hàng tồn kho trong chuỗi cung ứng ............................. 55
Kết luận chương IV: .................................................................................................. 56
CHƯƠNG V: ỨNG DỤNG ERP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY TNHH GAS PETROLIMEX ĐÀ NẴNG . 57
5.1. NHỮNG CĂN CỨ ĐỀ XUẤT ỨNG DỤNG ERP ....................................... 57
5.1.1. Mục tiêu phát triển của PGC Đà Nẵng 2015-2020. ..................................... 57
5.1.2. Sự cần thiết phải lựa chọn một giải pháp ERP để quản lý chuỗi cung ứng
hiện tại các cửa hàng ............................................................................................. 57
5.1.3. Lợi ích chung cho công ty khi ứng dụng ERP............................................. 58
5.2. MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG ERP .................................... 59
5.2.1. So sánh với hệ thống quản lý thông tin cũ .................................................. 59
5.2.2. Quy trình nhập liệu, phản hồi thông tin khách hàng tại hệ thống cửa hàng 60
5.2.3. Quy trình khai thác thông tin phục vụ công việc quản lý ............................ 64
5.3. XÂY DỰNG CÁC QUY TRÌNH QUẢN LÝ BÁN GAS TẠI CỬA HÀNG
BẰNG PHẦN MỀM PETRO GAS ........................................................................ 65
5.2.4. Đề xuất các module quản lý trong phần mềm. ............................................ 65
5.3.2. Xây dựng hệ cơ sơ dữ liệu tập trung của PetroGas: .................................... 66
5.2.2. Một số hình ảnh quản lý trực quan trên phần mềm PetroGas ..................... 67
5.3. Hiệu quả sử dụng phần mềm PetroGas tại hệ thống cửa hàng. ....................... 68
5.3.2. Các lợi ích khi ứng dụng phần mềm ERP PetroGas cho công ty ................ 68
5.3.3. Tính năng nổi bật của phần mềm PetroGas ................................................. 69
5.3.4. Yếu tố quyết định triển khai phần mềm thành công .................................... 70

SVTH: Nguyễn Kim Hiển

Trang 4


Đồ án tốt nghiệp


Quản trị sản xuất

CHƯƠNG VI. ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG
TẠI CÔNG TY TNHH GAS PETROLIMEX ĐÀ NẴNG. ..................................... 71
6.1. XÂY DỰNG MÔ HÌNH CHO THỊ TRƯỜNG VÀ CHUỖI CUNG ỨNG . 71
6.1.1. Đánh giá thị trường và chuỗi cung ứng. ...................................................... 71
6.1.2. Điều chỉnh chuỗi cung ứng tương thích với chiến lược kinh doanh ........... 72
6.2. ĐO LƯỜNG HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG ................ 73
6.2.1. Chỉ tiêu hiệu suất hoạt động trong chuỗi cung ứng. .................................... 73
6.2.2. Thang đo lường hiệu suất hoạt động. .......................................................... 74
6.2.3. Hoạt động nhằm nâng cao năng lực chuỗi cung ứng tại công ty PGC Đà
Nẵng....................................................................................................................... 75
6.3. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHO CHUỖI CUNG ỨNG............................ 77
6.3.1. Cơ hội kinh doanh và xác định mục tiêu. .................................................... 77
6.3.2. Lộ trình hoạt động của ứng dụng phần mềm PetroGas. .............................. 77
6.3.3. Tạo lập chiến lược kinh doanh .................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 82
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 83

SVTH: Nguyễn Kim Hiển

Trang 5


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU.

Hình 1.1. Trụ sở của công ty TNHH Gas Petrolimex Đà Nẵng. ..................................... 9
Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của PGC Đà Nẵng ....................................................... 10
Hình 1.4. Quy trình công nghệ đóng nạp Gas bình ....................................................... 12
Hình 1.5. Quy trình công nghệ sản xuất niêm bình Gas ............................................... 12
Hình 1.6. Quy trình sơn sửa, kiểm định bình Gas cũ .................................................... 12
Biểu đồ 1.1: Nguồn cung ứng LPG trong nước ............................................................ 13
Hình 2.1. Mô hình đơn giản chuỗi cung ứng................................................................. 15
Hình 2.2. Mô hình mở rộng chuỗi cung ứng ................................................................. 16
Hình 2.3. Năm động cơ chính trong chuỗi cung ứng .................................................... 18
Hình 2.4. Quy trình hoạt động chuỗi cung ứng hiện nay. ............................................. 20
Biểu đồ 1.2. Giá CP của LPG tại Việt Nam và thế giới trong 2 năm 2012-2013. ........ 29
Hình 3.1. Cấu trúc chuỗi cung ứng hàng hoá. ............................................................... 30
Biểu đồ 1.3: Mô hình đường vận động của hàng hoá (theo kho bãi) ............................ 31
Biểu đồ 1.4. Mô hình đường vận động của hàng hóa (theo vận tải) ............................ 31
Biểu đồ 1.5: Tỷ lệ LPG nhập khẩu tại thị trường Bắc, Trung, Nam. ............................ 32
Biểu đồ 1.6: Cơ cấu thị trường LPG nhập khẩu (Đơn vị: %) ........................................ 33
Biểu đồ 3.1. Tình hình cung-cầu Gas tại Miền trung và Tây Nguyên 2003-2013. (đvt:
nghìn tấn) ....................................................................................................................... 41
Hình 4.1. Lưu lượng hàng tồn kho được đồng bộ hóa. ................................................. 56
Hình 4.2. Mô hình hệ thống quản lý truyền thống ........................................................ 59
Hình 4.3. Mô hình hệ thống ứng dụng ERP .................................................................. 59
Hình 4.4. Giao diện quản lý thông tin khách hàng. ....................................................... 60
Hình 4.5. Mô hình dòng thông tin của PetroGas tại cửa hàng. ..................................... 61
Hình 4.6. Quy trình khai thác thông tin cấp quản lý ..................................................... 64
Hình 6.1. Mục tiêu của việc phân định các loại thị trường. .......................................... 72
Hình 6.2. Quyết định tác động đến 5 động năng tạo nên hiệu suất chuỗi cung ứng ..... 73
SVTH: Nguyễn Kim Hiển

Trang 6



Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

Hình 6.3. Bốn chỉ tiêu đo lường hiệu suất hoạt động của chuỗi cung ứng. .................. 73

Bảng 1.1. Sản lượng tiêu thụ tại thị trường miền Trung và Bắc Tây Nguyên. ............. 11
Bảng 3.1: Sức chứa của hệ thống kho đầu mối ............................................................. 36
Bảng 3.2: So sánh các hình thức vận tải ........................................................................ 37
Bảng 3.3. Tóm tắt kết quả các hàm xu hướng dự báo của lượng cung ......................... 44
Bảng 5.1. Bộ mã hóa các nghiệp vụ sản xuất – kinh doanh. ......................................... 66
Bảng 6.1. Hệ thống đo lường năng lực chuỗi cung ứng SCOR .................................... 76
Bảng 6.2. Xu hướng cải tiến các thành phần chuỗi cung ứng ....................................... 78
Bảng 6.3 : Tiến độ kế hoạch triển khai ứng dụng quản lý ERP đến các cửa hàng. ...... 80
DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Công ty TNHH: Công ty trách nhiệm hữu hạn
LPG: Liquefied Petroleum Gas – Khí đốt hóa lỏng
PGC: Petroimex Gas Company
QĐ: Quyết định
HĐQT: Hội đồng quản trị
ERP: Enterprise Resource Planning – Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
TSCĐ–CCDC: Tài sản cố định, công cụ dụng cụ.
PCCC: Phòng cháy chữa cháy.
TK: Tồn kho
DT: Doanh thu.

SVTH: Nguyễn Kim Hiển

Trang 7



Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI:
1.1.1. Cơ sở hình thành
Ngày nay, với xu hướng phát triển của xã hội các hình thức mua bán đều thông
qua chuỗi cung ứng với các kênh phân phối nhất định để có thể đến được đại đa số
người tiêu dùng nhanh chóng và đạt hiệu quả kinh tế nhất. Vì vậy các vấn đề như quản
lý nguồn lực, sắp xếp, đổi mới mô hình hoạt động, kết hợp chặt chẽ từ khâu nguyên
liệu đến khâu tiêu thụ được đặt ra là hết sức cần thiết.
Công ty Gas Petrolimex Đà Nẵng là đơn vị kinh doanh khí đốt hoá lỏng (LPG)
có thị phần lớn thứ 2 tại khu vực Miền Trung, kế thừa hệ thống phân phối chuyên sâu
và rộng khắp, với các lợi thế như:
-

Mạng lưới cửa hàng trên địa bàn Đà Nẵng và mở rộng cung cấp các tỉnh lân cận
như Quảng Nam, Thừa Thiên Huế…

-

Sử dụng công nghệ thông tin trong quản lý từ những năm 1990
Đội ngũ nhân viên có trình độ cao
Trang thiết bị, máy móc hiện đại, quy trình sản xuất được giám sát chặt chẽ.

Tuy nhiên công tác quản trị cung ứng còn hạn chế ở khâu nhập hàng, vận tải,
lưu kho, dịch vụ khách hàng, đăc biệt việc sử dụng các phần mềm quản lý rời rạc đã

không đáp ứng nhu cầu hiện tại, cần thiết phải có một giải pháp đồng bộ để khai thác
thông tin hiệu quả hơn.
Chính vì vậy, trên cơ sở kiến thức và kinh nghiệm thực tế có được trong quá
trình thực tập tại công ty, em đã chọn đề tài “Ứng dụng giải pháp ERP cho công tác
quản trị chuỗi cung ứng tại công ty TNHH Gas Petrolimex-chi nhánh Đà Nẵng” để
nghiên cứu.
1.1.2. Mục tiêu đề tài
Ứng dụng giải pháp ERP vào công tác quản lý chuỗi cung ứng nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng và khai thác thông tin tại Công ty TNHH Gas Petrolimex Đà Nẵng.
1.1.3. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Phân tích thực trạng chuỗi cung ứng tại Công ty và tập
trung giải pháp ứng dụng cơ sở quản trị chuỗi cung ứng trong các doanh nghiệp; như
quản trị dự trữ, vận tải, kho bãi, dịch vụ khách hàng, hệ thống thông tin trong quản trị,

SVTH: Nguyễn Kim Hiển

Trang 8


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

Phương pháp nghiên cứu: Thu thập thông tin sơ cấp từ sách báo, luận văn khoa
học, internet..sau đó sử dụng phương pháp thống kê, phân tích. Kết hợp với các thông
tin thứ cấp thông qua việc quan sát, phỏng vấn nhân viên của công ty.
1.1.4. Kết cấu của luận văn:
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY TNHH GAS

PETROLIMEX ĐÀ NẴNG
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ CHUỖI CUNG ỨNG HIỆN TẠI VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN
PHÁP KHẮC PHỤC
CHƯƠNG V: ỨNG DỤNG ERP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CHUỖI
CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY TNHH GAS PETROLIMEX ĐÀ NẴNG
CHƯƠNG VI: ĐO LƯỜNG HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG
TY TNHH GAS PETROLIMEX ĐÀ NẴNG.

1.2. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH GAS PETROLIMEX ĐÀ NẴNG
1.2.1. Quá trình hình thành, phát triển:

Hình 1.1. Trụ sở của công ty TNHH Gas Petrolimex Đà Nẵng.
1.2.1.1. Bối cảnh ra đời.
Công ty TNHH Gas Petrolimex Đà Nẵng là công ty con của tổng công ty
TNHH Gas Petrolimex, trực thuộc tập đoàn Xăng dầu Việt Nam.

SVTH: Nguyễn Kim Hiển

Trang 9


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

Là doanh nghiệp nhà nước hình thành trên cơ sở hợp nhất các xí nghiệp kinh
doanh Gas của các công ty xăng dầu thuộc Bộ Thương mại theo quyết định số
1653/QĐ-BTM ngày 25/12/1998.
1.2.1.2. Giai đoạn phát triển
- 11/01/1999 Hội đồng quản trị Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam ra quyết định

thành lập Chi nhánh Gas Đà Nẵng trực thuộc Công ty Gas Petrolimex Hà Nội trên cơ
sở đổi tên và bàn giao Xí nghiệp gas Đà Nẵng.
- 11/5/1999, Công ty Gas Petrolimex Hà Nội ban hành qui chế phân cấp và
quản lý Chi nhánh Gas Petrolimex Đà Nẵng. Chi nhánh Gas Petrolimex Đà Nẵng là
đơn vị kinh doanh phụ thuộc Công ty Gas Petrolimex Hà Nội.
- 01/4/2005 Hội đồng quản trị Công ty TNHH Gas Petrolimex ban hành quyết
định số 19/PGC – QĐ – HĐQT về việc thành lập Công ty TNHH Gas Petrolimex Đà
Nẵng trên cơ sở Chi nhánh Gas Petrolimex Đà Nẵng.
Tên gọi: Công ty TNHH Gas Petrolimex Đà Nẵng. (Da Nang Petrolimex Gas
Co., Ltd), tên viết tắt : PGC-DA NANG.
Trụ sở: Tầng 9, Tòa nhà Petrolimex, số 122 đường 2/9, Q.Hải Châu, Tp. Đà
Nẵng.
1.2.2. Bộ máy tổ chức của PGC Đà Nẵng
1.2.2.1 Sơ đồ tổ chức của công ty.

Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của PGC Đà Nẵng

SVTH: Nguyễn Kim Hiển

Trang 10


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

1.2.2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của từng phòng ban trong công ty
(Xem phụ lục 1.2.2.2)
1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của PGC.
1.2.3.1. Chức năng

Công ty TNHH Gas Petrolimex Đà Nẵng hoạt động trên lĩnh vực kinh doanh
các sản phẩm hạ nguồn có nhiệm vụ phân phối và tàng chứa các sản phẩm dầu khí.
Bán sỉ, lẻ mặt hàng gas LPG, bếp gas, các thiết bị chuyên dùng, phụ kiện gas và
các hoạt động sản xuất dịch vụ liên quan, nạp gas vào bình, xe bồn, kiểm định vỏ bình,
tư vấn lắp đặt hệ thống gas.
1.2.3.3. Nhiệm vụ.
Sử dụng hợp lý lao động, vật tư tài sản, tiền vốn chấp hành pháp lệnh kế toán,
thống kê, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, bảo toàn và phát triển vốn.
Công ty xây dựng và thực hiện các kế hoạch, phương án kinh doanh nhằm mở
rộng và tổ chức việc bán hàng.
Quản lý và chịu trách nhiệm về lĩnh vực xây dựng cơ bản, khoa học kỹ thuật,
bảo vệ an toàn vệ sinh môi trường.
1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh Gas của công ty trong những năm qua
Bảng 1.1. Sản lượng tiêu thụ tại thị trường miền Trung và Bắc Tây Nguyên.
Loại Gas

Năm 2010

Năm
2011

Năm 2012

Gas rời

8.348

10.284

7.223


Bình 12 Kg

2.767

2.876

2.925

Bình 13 Kg

3.113

3.105

3.167

Bình 48 Kg

1.568

1.662

1.634

15.796

17.927

14.949


Tổng (Đơn vị: Tấn)
Nhận xét:

- Sản lượng gas bình chiếm 51.68 % tổng số lượng ra bán ra trong năm 2012.
Nhìn chung sản lượng gas bình tăng 83.000 kg mức tăng 1.09 % so với năm 2012,
năm 2011 sản lượng gas bình cũng tăng lên 195.000 kg với mức tăng là 2.62 % so với
năm 2010. Năm 2012 sản lượng gas bình có xu hướng tăng chậm lại do giá gas liên tục
biến động.
SVTH: Nguyễn Kim Hiển

Trang 11


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

- Tổng doanh thu năm 2012 là 196.052 tỷ VNĐ (đạt 83% so với năm 2011), lợi
nhuận trước thuế giảm 6% so với năm 2011 (từ 13.234 tỷ VNĐ xuống 12.453 tỷ
VNĐ).
- Trong năm 2013 tổng doanh thu công ty là 216.428 tỷ VNĐ, LNTT ước đạt
15.370 tỷ VNĐ tăng 22% so với năm 2012, nhờ các biện pháp kiểm soát chi phí đã
góp phần gia tăng lợi nhuận cho công ty trong giai đoạn biến động giá LPG mạnh này.
1.2.5. Đặc điểm về công nghệ, thị trường ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng
1.2.5.1. Đặc điểm máy móc, thiết bị, công nghệ sản xuất
Hình 1.4. Quy trình công nghệ đóng nạp Gas bình

Hình 1.5. Quy trình công nghệ sản xuất niêm bình Gas


Hình 1.6. Quy trình sơn sửa, kiểm định bình Gas cũ

SVTH: Nguyễn Kim Hiển

Trang 12


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

(Nguồn: Phòng Công nghệ Đầu tư - năm 1999, “Phương án đầu tư hệ thống kho chiết
nạp Gas bình”)
Nhận xét:
Để sản xuất gas bình, quy trình phức tạp nằm trong khâu chiết nạp từ kho lưu
trữ gas sang các loại bình tương ứng, còn sản xuất niêm bình gas và sơn sửa lại bình
gas thì quy trình phức tạp nằm ở khâu pha chế các nguyên liệu.
Máy móc thiết bị của Công ty mang tính tự động cao, quy trình đóng nạp Gas
và quy trình sản xuất niêm bình Gas là hoàn toàn tự động. Công đoạn sản xuất niêm
bình Gas cũng được tự động hóa tương tự như quy trình đóng nạp bình Gas. Riêng quy
trình sơn sửa kiểm định lại bình Gas cũ thì mang tính bán tự động.
1.2.5.2. Đặc điểm nguyên vật liệu:
Hiện tại có đơn hai vị sản xuất được khí đốt hóa lỏng (LPG) là Nhà máy lọc dầu
Dung Quất tiếp nhận lọc dầu thô từ mỏ Bạch Hổ và Nhà máy tách khí Dinh Cố tiếp
nhận khí tự nhiên từ mỏ Bạch Hổ và lưu vực sông Nam Côn Sơn đáp ứng khoảng 49%
nhu cầu trong nước. Trên 51% còn lại công ty phải nhập khẩu từ thị trường ngoài
nước, chủ yếu là từ Trung Quốc, Ả rập xê út và UAE,..

Biểu đồ 1.1: Nguồn cung ứng LPG trong nước1
Thị trường đầu vào nước ngoài một mặt tạo được uy tín vì chất lượng sản phẩm

được đảm bảo, nhưng bên cạnh đó cũng là những khó khăn đối với Công ty về chính
sách hạn chế xuất khẩu sản phẩm dầu mỏ của các quốc gia tại. Bên cạnh đó, là các yếu
tố rủi ro về vận chuyển, tỷ giá…
1

Nguồn: Báo cáo phân tích Ngành Dầu khí, Công ty CP chứng khoáng Bảo Việt, 2/7/2014.

SVTH: Nguyễn Kim Hiển

Trang 13


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

1.2.5.3. Đặc điểm sản phẩm
LPG là hỗn hợp hydrocarbone, không màu, không mùi, không vị, được pha
thêm Elthy Mecaptan (mùi trứng thối) để dễ phát hiện khi rò rỉ.
LPG có tỷ lệ giãn nở lớn; 1 đơn vị thể tích Gas lỏng bay hơi tạo ra 250 lần đơn
vị thể tích Gas hơi, do vậy LPG rất thuận tiện và kinh tế khi vận chuyển, tồn trữ.
Thị trường tiêu thụ của PGC Đà Nẵng gồm 12 tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh
Thuận và Bắc Tây Nguyên, mục tiêu được xác định là khách hàng Gas bình tại T.T
Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam.
1.2.5.4. Đối thủ cạnh tranh
Tại thị trường Miền Trung và Bắc Tây Nguyên, ngoài Gas Petrolimex (chiếm
22,9% thị phần, đứng thứ 2) có khoàng 20 công ty khác cùng có mặt trên thị
trường.các đối thủ cạnh tranh chính của công ty là Petro Việt Nam Gas (Công ty dầu
khí Việt Nam-chiếm 25% thị phần), Công ty EFL gas, gas VT, gas SG Petro…
Sự cạnh tranh đa dạng, nhiều mặt: về giá, sản phẩm, dịch vụ hậu mãi. Công ty sử

dụng nguồn lực, thế mạnh của mình để có thể giữ vững vị thế của mình trên thị trường.
So với các đối thủ cạnh tranh, công ty có lợi thế về uy tín, về khả năng cung ứng,
mạng lưới tiêu thụ, tính đa dạng sản phẩm, hệ thống kho bãi hiện đại.

CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.

LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG.

2.1.1. Lịch sử phát triển chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng đã được phát triển qua 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Phân phối vật chất.
Quản lý các hoạt động liên quan đến việc đảm bảo cung cấp sản phẩm, hàng
hoá đến khách hàng có hiệu quả, bao gồm: vận tải, phân phối, bảo quản, quản lý kho
bãi, bao bì, nhãn mác, đóng gói.
Giai đoạn 2: Hệ thống logistics.
Kết hợp quản lý 2 mặt trên một hệ thống: Cung ứng vật tư và phân phối sản phẩm.

SVTH: Nguyễn Kim Hiển

Trang 14


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

Giai đoạn 3: Quản trị dây chuyền cung ứng.
Quản trị quan hệ từ người cung cấp nguyên liệu – đến người sản xuất – đến
người tiêu dùng. Khái niệm này coi trọng việc phát triển các quan hệ với đối tác, kết

hợp chặt chẽ giữa người sản xuất với người cung cấp, người tiêu dùng và các bên liên
quan: các công ty vận tải, kho bãi, giao nhận và các công ty công nghệ thông tin.
2.1.2. Khái niệm về chuỗi cung ứng, quản trị chuỗi cung ứng
2.1.2.1. Chuỗi cung ứng


“Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan, trực tiếp hay gián tiếp,

đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất
và nhà cung cấp, mà còn nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân khách
hàng” – 2
Nói cách khác chuỗi cung ứng là dòng chảy của nguyên vật liệu, thông tin và các
dịch vụ từ các nhà cung cấp qua các nhà máy, nhà kho cho đến khách hàng cuối cùng.
2.1.2.2. Quản trị chuỗi cung ứng – SCM
Quản trị chuỗi cung ứng bao gồm: lập kế hoạch, tổ chức, phối hợp tất cả các
hoạt động của chuỗi cung ứng.
2.1.2.3. Các mô hình quản trị chuỗi cung ứng (SCM).
a. Mô hình đơn giản:
CÔNG TY

NHÀ
CUNG CÂP

KHÁCH
HÀNG

Hình 2.1. Mô hình đơn giản chuỗi cung ứng
Một công ty chỉ mua nguyên vật liệu từ một nhà cung cấp, sau đó tự làm ra sản
phẩm của mình rồi bán hàng trực tiếp cho người sử dụng. Ở đây, chỉ phải xử lý việc


2

Chopra Sunil, Pter Meindl, (2001). “Supply Chain Management: strategy, planing and operation”, Chương 1.

SVTH: Nguyễn Kim Hiển

Trang 15


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

mua nguyên vật liệu rồi sản xuất ra sản phẩm bằng một hoạt động và tại một địa điểm
duy nhất.
b. Mô hình mở rộng:

Hình 2.2. Mô hình mở rộng chuỗi cung ứng
-Nhà cung cấp dịch vụ hoạt động trong các lĩnh vực sau:

SVTH: Nguyễn Kim Hiển

Trang 16


Đồ án tốt nghiệp

 Logistics (Hậu cần)

Quản trị sản xuất


 Thiết kế sản phẩm

 Tài chính
 Công nghệ thông tin
 Nghiên cứu thị trường
Công ty mua nguyên vật liệu từ các nhà cung cấp, các nhà phân phối hoặc từ các
nhà máy có điểm tương đồng. Ngoài việc tự sản xuất ra sản phẩm, công ty còn nhận nhiều
nguồn cung cấp cho quá trình sản xuất từ các nhà đối tác sản xuất theo hợp đồng. Hệ
thống SCM xử lý việc mua sản phẩm trực tiếp hoặc mua qua trung gian, làm ra sản phẩm
và đưa sản phẩm đến các nhà máy để tiếp tục sản xuất ra thành phẩm
Sự phát triển trong hệ thống SCM đã đặt ra yêu cầu mới cho các quy trình áp dụng.
Chẳng hạn, đơn đặt hàng khi được chuyển từ các địa điểm xác định, đòi hỏi công ty phải
có danh mục sản phẩm trong toàn bộ hệ thống phân phối hay SCM phải xử lý những sản
phẩm được đặt tại các địa điểm của khách hàng trong khi nguyên vật liệu của nhà cung
cấp lại nằm tại công ty sản xuất.
2.1.3. Cách thức hoạt động của chuỗi cung ứng
2.1.3.1. Cấu trúc quản trị chuỗi cung ứng (SCM)
Nhà cung cấp: là đơn vị cung cấp nguyên liệu trực tiếp như vật liệu thô, các chi
tiết của sản phẩm, bán thành phẩm cho quá trình sản xuất. Các công ty cung cấp dịch vụ
cho sản xuất cũng được gọi là nhà cung cấp dịch vụ.
Đơn vị sản xuất: nơi sử dụng nguyên liệu đầu vào và áp dụng quá trình sản xuất để
tạo ra sản phẩm. Nghiệp vụ về quản lý sản xuất được sử dụng tối đa tại đây nhằm tăng
hiệu quả, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo nên sự thông suốt của dây chuyền cung ứng.
Khách hàng: là người sử dụng sản phẩm của đơn vị sản xuất.
2.1.3.2. Năm động cơ chính trong chuỗi cung ứng.
Là các nhóm chức năng khác nhau cùng nằm trong dây chuyền cung ứng. Mỗi
động cơ có tác động trực tiếp vào chuỗi cung ứng và tạo ra những hiệu quả cụ thể:

SVTH: Nguyễn Kim Hiển


Trang 17


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

Sản
xuất

Địa
điểm

Thông tin

Vận
chuyển

Tồn
kho

Hình 2.3. Năm động cơ chính trong chuỗi cung ứng
 Sản xuất (Làm gì? Như thế nào?

 Địa điểm (Nơi nào tốt nhất? Để

Khi nào?)
 Vận chuyển (Khi nào? Vận
chuyển như thế nào?)

 Tồn kho (Chi phí sản xuất và lưu

làm cái gì?)
 Thông tin (Cơ sở để ra quyết
định)

trữ)
a. Sản xuất:
Khả năng của dây chuyền cung ứng tạo ra và lưu trữ sản phẩm. Phân xưởng, nhà
kho là cơ sở vật chất, trang thiết bị chủ yếu của thành phần này. Trong quá trình sản xuất,
nhà quản trị phải đối mặt với vấn đề cân bằng giữa khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng
và hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp
Hệ thống SCM sẽ hỗ trợ các hoạt động về sản xuất bao gồm việc tạo kế hoạch sản
xuất tổng thể tính đến khả năng của các nhà máy, tính cân bằng công việc, điều khiển chất
lượng, bảo trì thiết bị.
b. Vận chuyển:
Bộ phận đảm nhiệm công việc vận chuyển nguyên vật liệu, cũng như sản phẩm
giữa các nơi trong dây chuyền cung ứng. 6 phương thức vận chuyển cơ bản:
 Đường biển: giá thành rẻ, thời gian vận chuyển dài và bị giới hạn về địa điểm giao
nhận.
SVTH: Nguyễn Kim Hiển

Trang 18


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

 Đường sắt: giá thành rẻ, thời gian trung bình, bị giới hạn về địa điểm giao nhận.

 Đường bộ: nhanh, thuận tiện.
 Đường hàng không: nhanh, giá thành cao.
 Dạng điện tử: giá thành rẻ, nhanh, bị giới hạn về loại hàng hoá vận chuyển (chỉ
dành cho dữ liệu, âm thanh, hình ảnh…).
 Đường ống: tương đối hiệu quả nhưng bị giới hạn loại hàng hoá (chất lỏng, chất
khí..).
*Nhận xét: Vận chuyển bằng đường biển hoặc đường sắt thường có chi phí rẻ hơn
nhưng mất nhiều thời gian và độ tin cậy lại không cao. Tình trạng không chắc chắn này
phải được đề phòng bằng việc phải có các mức dự trữ tồn kho cao và doanh nghiệp cần
xác định loại vận chuyển nào cho hợp lý.
c. Tồn kho:
Là một bộ phận của tài sản ngắn hạn và chiếm tỷ trọng lớn có vai trò quan trọng
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Theo mục đích sử dụng, hàng tồn
kho gồm: Hàng tồn kho dự trữ cho sản xuất và hàng tồn kho dự trữ cho tiêu thụ.
Xây dựng định mức hàng tồn kho hợp lý là rất quan trọng ảnh hưởng đến việc đảm
bảo tính liên tục trong sản xuất, tiêu thụ và hiệu quả sử dụng đồng vốn. Để đánh giá hàng
tồn kho đối với một DN, nguời ta dùng hai chỉ số là chỉ số hàng tồn kho và hệ số vòng
quay hàng tồn kho.
d. Địa điểm:
Địa điểm là khu vực địa lý được chọn để tìm kiếm nguồn nguyên vật liệu. Nó cũng
bao gồm địa điểm tiêu thụ, địa điểm để sản xuất và đặt kho bãi.
Nhà quản lý cần có quyết định về kích thước, số lượng và địa điểm, nên tập trung
hoạt động tại số ít địa điểm hay cắt giảm hoạt động tại các địa điểm quen thuộc với khách
hàng và nhà cung cấp để đạt hiệu quả kinh tế nhất.
e. Thông tin:
Là nền tảng để đưa ra các quyết định liên quan đến bốn động cơ trên, liên kết tất cả
những hoạt động và các công đoạn trong chuỗi cung ứng. Thông tin được sử dụng với 2
mục đích: Phối hợp hoạt động thường ngày và dự đoán lên kế hoạch.

SVTH: Nguyễn Kim Hiển


Trang 19


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

Nhà quản lý phải cân nhắc những lợi ích mà một thông tin đáng tin cậy có thể
mang lại so với chi phí bỏ ra để có được nó, quyết định xem cần chia sẻ bao nhiêu thông
tin cho đối tác và giữ lại chi riêng mình thông tin nào.
2.1.3.3. Năm quy trình của hoạt động chuỗi cung ứng.
Sau khi xác định 5 thành phần quyết định năng lực chuỗi cung ứng. Những động
năng này có thể được coi là yếu tố quyết định hoạt động nhằm xác định mô hình và năng
lực của một chuỗi cung ứng. Những hoạt động thiết yếu này chính là khung xương sống
của chuỗi cung ứng.
Để tìm hiểu sâu các hoạt động này cũng như cách chúng liên kết với nhau, chúng
ta sử dụng mô hình SCOR3. Mô hình nhận diện hoạt động chuỗi cung ứng đơn giản gồm
có năm quy trình:
Hoạch định
Dự báo lượng cầu
Định giá sản phẩm
Quản lý lưu kho

Thu hồi
Quy trình trả hàng
Xử lý sản phẩm lỗi

Phân Phối
Quản lý đơn hàng

Lập lịch biểu giao hàng
Quy trình trả hàng

Tìm kiếm nguồn hàng
Thu mua
Bán chịu và thu nợ

Sản xuất
Thiết kế sản phẩm
Lập quy trình sản xuất
Quản lý phương tiện

Hình 2.4. Quy trình hoạt động chuỗi cung ứng hiện nay.
2.1.4. Lợi ích của chuỗi cung ứng
Quản lý chuỗi cung ứng là sự quản lý toàn bộ từ nhà cung cấp tới nhà sản xuất rồi
tới các nhà bán buôn, bán lẻ và tới khách hàng cuối cùng. Có 3 mục tiêu:
 Giảm thiểu sự không chắc chắn và rủi ro trong chuỗi cung ứng
3

Supply – Chain Operations Reference do Supply Council Inc phát triển, www.suppy-chain.org.

SVTH: Nguyễn Kim Hiển

Trang 20


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất


 Ảnh hưởng tích cực mức tồn kho, chu kỳ thời gian, quy trình kinh doanh và dịch
vụ khách hàng
 Tăng lợi nhuận và khả năng cạnh tranh.
SCM cung cấp những giải pháp để các nhà cung cấp và công ty sản xuất làm việc
trong môi trường cộng tác, giúp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và phân phối sản
phẩm tới khách hàng. SCM tích hợp hệ thống cung ứng mở rộng và cho phép công ty của
bạn giao dịch trực tiếp với khách hàng và nhà cung cấp ở cả hai phương diện mua bán và
chia sẻ thông tin.
2.2.

LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TRONG ĐIỀU KIỆN
ỨNG DỤNG ERP

2.2.1. Khái niệm ERP (Enterprise Resource Planning).
ERP là phần mềm quản lý ở mức độ cao, gồm hệ thống tích hợp toàn bộ nghiệp vụ
của công ty vào một phần mềm ứng dụng duy nhất, tự động hóa các tác nghiệp nhân viên
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và hiệu quả quản lý tổng thể.
ERP có các module chức năng tương tự các phần mềm quản lý rời rạc, nhưng các
module này có quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ quản lý các hoạt động của công ty theo
quy trình.
2.2.2. Các phân hệ chính và chức năng
Hệ thống hoạch định tài nguyên doanh nghiệp ERP sẽ bao gồm các phân hệ sau:
 Quản lý khách hàng, kênh phân phối: Thiết lập kênh phân phối, phân vùng phân
tuyến, quy trình quản lý khách hàng, mở rộng kênh phân phối, hệ thống chỉ tiêu
đánh giá phân loại nhà cung cấp và đại lý
 Quản lý bán hàng: Quản lý kế hoạch doanh số, chính sách bán hàng, báo giá, đơn
hàng, quản lý giao hàng/ hóa đơn /thanh toán.
 Quản lý mua hàng, cung ứng: Quản lý kế hoạch mua hàng, yêu cầu mua hàng,
đơn đăt hàng, theo dõi nhận hàng, quản lý chiết khấu/ khuyến mãi nhà cung cấp.
 Quản lý hàng tồn kho: Dự báo nhu cầu vật tư, quản lý nhập/ xuất /tồn kho, quản

lý điều chuyển, kiểm kê.
 Kế toán tài chính, kế toán: Kế hoạch tài chính/ chi phí, công nợ phải thu/ phải trả,
kế toán chi phí giá thành, quản lý TSCĐ-CCDC, kế toán tổng hợp, báo cáo thuế.
SVTH: Nguyễn Kim Hiển

Trang 21


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

 Quản lý sản xuất: Quản lý cấu trúc sản phẩm và định mức vật tư, lập kế hoạch sản
xuất, nhu cầu vật tư, quản lý quá trình sản xuất.
 Quản lý nhân sự, tính lương: Quản lý nhân sự, chấm công, tính lương, quản lý
BHXH, BHYT, thuế TNCN.
Phần mềm ERP thể hiện tổng thể các chu trình sản xuất - kinh doanh của công ty,
từ việc tích hợp và loại bỏ các ứng dụng cô lập đến một hệ thống được trung tâm hóa tài
nguyên và hệ thống quy trình chuẩn được xây dựng.
Thực tế tại Việt Nam, nhiều công ty chỉ đầu tư vào một số phân hệ quản lý nhất
định do gặp khó khăn về chi phí ban đầu, hạn chế về nhân lực và tâm lý chuộng các phần
mềm giá rẻ trong nước, ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả chung khi ứng dụng ERP.
2.2.3. Vai trò khi ứng dụng ERP trong quản lý chuỗi cung ứng
Giảm chi phí thông qua giảm thời gian xử lý các quy trình liên quan đến nhiều
phòng ban khi áp dụng tính năng: Phê duyệt tự động yêu cầu mua sắm, đơn hàng, hạn
mức tín dụng, tự động xuất hóa đơn bán hàng, giảm trừ công nợ, tùy chỉnh đơn hàng đáp
ứng nhu cầu từng khách hàng.
Giảm hạn mức tồn kho nhờ áp dụng các tính năng lập và liên kết kế hoạch bán
hàng, yêu cầu nguyên phụ liệu, sản xuất, mua hàng.
Tập hợp và điều hành dữ liệu toàn bộ thông tin quản lý từ nhà cung cấp đến khách

hàng cuối, đưa ra mô hình kinh doanh, các định hướng để cải thiện năng suất hoạt động,
dịch vụ chăm sóc khách hàng.
2.3.

LÝ THUYẾT VỀ DỰ BÁO TRONG QUẢN TRỊ SẢN XUẤT

2.3.1 Khái niệm dự báo
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, nhà quản trị thường xuyên phải đưa ra các
quyết định cho sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Để giúp các quyết định này có độ tin cậy
cao, giảm thiểu rủi ro, người ta đã đưa ra kỹ thuật dự báo, kỹ thuật dự báo là hết sức quan
trọng và cần thiết, đặc biệt là trong môi trường của nền kinh tế thị trường luôn có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp.
Dự báo là khoa học và nghệ thuật nhằm dự đoán trước các hiện tượng và sự việc sẽ
xảy ra trong tương lai được căn cứ vào các tài liệu như sau:
-

Các dãy số liệu của các thời kỳ quá khứ

SVTH: Nguyễn Kim Hiển

Trang 22


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

-

Căn cứ vào kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đối với kết quả dự báo;


-

Căn cứ vào các kinh nghiệm thực tế đã được đúc kết.

 Các loại dự báo:
a/ Căn cứ vào thời gian dự báo:

-Dự báo trung hạn và dài hạn phải giải quyết nhiều vấn đề có tính toàn diện và yểm
trợ cho các quyết định quản lý thuộc về hoạch định kế hoạch sản xuất sản phẩm và quá
trình công nghệ.
-Dự báo ngắn hạn dùng nhiều loại phương pháp luận hơn, các kỹ thuật toán học
như bình quân di động, san bằng mũ và hồi quy theo xu hướng. Nói cách khác thì các
phương pháp ít định lượng được dùng để tiên đoán các vấn đề toàn diện như có cần đưa
một sản phẩm mới nào đó vào danh sách các mặt hàng của công ty không.
-Dự báo ngắn hạn có khuynh hướng chính xác hơn dự báo dài hạn. Vì các yếu tố
ảnh hưởng đến nhu cầu thay đổi hàng ngày, nếu kéo dài thời gian dự báo ra thì độ chính
xác có khả năng giảm đi.
b/ Căn cứ vào lĩnh vực dự báo:


ự báo kinh tế: là dự báo các hiện tượng kinh tế như:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
- Giá cả.
- Tỷ lệ lạm phát.
- Trữ lượng tài nguyên…

ự báo công nghệ và kỹ thuật sản xuất:là dự báo các vấn đề liên quan đến
SVTH: Nguyễn Kim Hiển


Trang 23


Đồ án tốt nghiệp

Quản trị sản xuất

công nghệ và kỹ thuật sản xuất như:
- Năng lượng mới.
- Phương pháp công nghệ mới.
- Nguyên liệu mới.
- Máy móc thiết bị mới…

ự báo nhu cầu:là dự báo nhu cầu sản xuất như:
-

Nhu cầu số lượng sản phẩm.
Nhu cầu nguyên vật liệu.

-

Nhu cầu máy móc thiết bị…

Đây cũng là lĩnh vực dự báo mà em sẽ sử dụng trong luận văn này, nếu phân loại
theo thời gian thì gọi là dự báo dài hạn, nếu phân theo lĩnh vực thì gọi là dự báo nhu cầu.
2.3.2. Các bước dự báo
Dù là dùng phương pháp nào, để tiến hành dự báo ta triển khai theo các bước:
Bước 1: Xác định mục tiêu của dự báo.
Bước 2: Xác định độ dài thời gian dự báo (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn).
Bước 3: Lựa chọn phương pháp dự báo.

Bước 4: Lựa chọn đối tượng để thu thập thông tin.
Bước 5: Thu thập thông tin dự báo bằng bảng câu hỏi, phỏng vấn trực tiếp hoặc
thông qua đội ngũ cộng tác viên marketing.
Bước 6: Xử lý thông tin.
Bước 7: Xác định xu hướng dự báo (Xu hướng tuyến tính, xu hướng chu kỳ, xu hướng
thời vụ hay xu hướng ngẫu nhiên).
Bước 8: Phân tích, tính toán, ra quyết định về kết quả dự báo.
Nếu việc dự báo được tiến hành một cách đều đặn trong thời gian dài, thì các dữ
liệu sẽ được thu thập thường xuyên và việc tính toán dự báo được tiến hành một cách tự
động, thường là được thực hiện trên máy tính.
2.3.3. Các phương pháp dự báo
Có hai cách tiếp cận dự báo chính để lập mô hình dự báo. Một là phân tích định
tính dựa vào suy đoán cảm nhận. Phương pháp này phụ thuộc nhiều vào trực giác, kinh
nghiệm và sự nhạy cảm của nhà quản trị để dự báo. Hai là phương pháp dự báo theo phân
tích định lượng dựa chủ yếu vào các mô hình toán học trên cơ sở những dữ liệu, tài liệu
đã qua thống kê.
SVTH: Nguyễn Kim Hiển

Trang 24


×