Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Chuyên đề đẩy mạnh xuất khẩu giày dép sang thị trường EU Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.72 KB, 81 trang )

z

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ

  

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Đề tài:
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU GIÀY DÉP SANG
THỊ TRƯỜNG EU
Giáo viên hướng dẫn

: PGS.TS. Nguyễn Như Bình

Sinh viên thực hiện

: Đặng Thị Thoa

Mã sinh viên

: CQ482707

Chuyên ngành

: Kinh tế quốc tế

Khóa

: 48


Hệ

: Chính quy

Hà nội, tháng 5 năm 2010


2

MỤC LUC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VIÊN NGHIÊN CỨU THƯƠNG
MẠI – BỘ CƠNG THƯƠNG..............................................................11
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Viện nghiên cứu Thương mại................................................11

Hình 1: Cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương...................................12
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Viện nghiên cứu Thương mại..................................................................13
1.2.1. Chức năng.....................................................................................................................................13
1.2.2. Nhiệm vụ......................................................................................................................................13
1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức và mối quan hệ giữa các đơn vị của Viện Nghiên cứu Thương mại..............14

Hình 2: Cơ cấu bộ máy của viện.........................................................15
1.3.1. Ban Nghiên cứu Chiến lược phát triển thương mại.....................................................................16
1.3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Ban.............................................................................................16
1.3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ban.......................................................................................................16
1.3.2. Ban Nghiên cứu Chính sách và Cơ chế quản lý thương mại.......................................................16
1.3.2.1. Chức năng............................................................................................................................16
1.3.2.2. Nhiệm vụ.............................................................................................................................16
1.3.2.3. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................................................17
1.3.3. Ban Nghiên cứu Thị trường.........................................................................................................17
1.3.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của Ban.........................................................................................17

1.3.3.2. Cơ cấu tổ chức của Ban.......................................................................................................17
1.3.4. Ban Nghiên cứu Thương mại môi trường....................................................................................18
1.3.4.1. Chức năng và nhiệm vụ.......................................................................................................18
1.3.4.2. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................................................18
1.3.5. Phòng Quản lý Khoa học và Đào tạo...........................................................................................18
1.3.5.1. Chức năng, nhiệm vụ...........................................................................................................18
1.3.5.2. Tổ chức bộ máy của phòng..................................................................................................19
1.3.6. Phòng Hợp tác quốc tế.................................................................................................................19
1.3.6.1. Chức năng và nhiệm vụ của phịng......................................................................................19
1.3.6.2. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................................................19
1.3.7. Phịng Thơng tin tư liệu................................................................................................................20
1.3.7.1. Chức năng............................................................................................................................20
1.3.7.2. Phịng có các nhiệm vụ sau..................................................................................................20
1.3.7.3. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................................................21
1.3.8. Phòng Nghiên cứu và Phát triển dự án.........................................................................................21
1.3.8.1. Chức năng và nhiệm vụ của Phòng.....................................................................................21
1.3.9. Văn phịng....................................................................................................................................22
1.3.10. Phịng Tài chính kế tốn.............................................................................................................23
1.3.10.1. Chức năng..........................................................................................................................23
1.3.10.2. Nhiệm vụ...........................................................................................................................23
1.3.10.3. Quyền hạn..........................................................................................................................23
1.3.11. Phân Viện Nghiên cứu Thương mại tại Thành phố Hồ Chí Minh.............................................24
1.3.12. Trung tâm Tư vấn và Đào tạo kinh tế thương mại.....................................................................24

SV: Đặng Thị Thoa_KTQT48B


3

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU GIẦY DÉP CỦA

VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU..............................................25
2.1. Khái quát chung về thị trường giày dép EU.........................................................................................25
2.1.1. Một số đặc điểm chung về thị trường giày dép EU......................................................................25
2.1.1.1. Thị trường có quy mơ lớn....................................................................................................25
2.1.1.2. Đặc điểm về người tiêu dùng...............................................................................................26
2.1.1.3. Đặc điểm thị trường phân theo giá cả và chất lượng giầy dép............................................27

Hình 3: Phân đoạn thị trường giày dép EU theo giá cả và chất lượng
............................................................................................................... 28
............................................................................................................... 28
2.1.1.4. Đặc điểm hoạt động phân phối giầy dép trên thị trường EU...............................................30

Hình 4 - Cơ cấu kênh phân phối cơ bản mặt hàng giày dép tại thị
trường EU............................................................................................. 31
2.1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ tại thị trường EU..........................................................................32
2.1.2.1. Tình hình sản xuất giày dép tại EU.....................................................................................32

Bảng1: Giá trị sản lượng của ngành công nghiệp giày dép EU tư
2005-2009.............................................................................................. 33
2.1.2.2. Tình hình tiêu thụ giày dép của thị trường EU....................................................................34

Biểu đồ 1: Kim ngạch nhập khẩu giầy dép của EU giai đoạn 20032009....................................................................................................... 35
2.1.3. Những quy định pháp lý của EU đối với việc nhập khẩu giầy dép..............................................36
2.1.3.1. Quy định về thuế quan.........................................................................................................36
2.1.3.2. Các quy định phi thuế..........................................................................................................37

Bảng 2 : Bảng phân loại kích cỡ giầy cho một đơn hàng nhập khẩu
12 đôi của EU....................................................................................... 39
2.1.2.3. Những yêu cầu và quy định riêng trong ngành....................................................................42
2.2. Thực trạng xuất khẩu giày dép vào thị trường EU...............................................................................43

2.2.1. Kim ngạch xuất khẩu....................................................................................................................43

Bảng 3: Kim ngạch xuất khẩu giầy dép sang EU giai đoạn 2000 –
2009....................................................................................................... 44

SV: Đặng Thị Thoa_KTQT48B


4

Biểu đồ 2: Kim ngạch xuất khẩu giầy dép của Việt Nam sang EU
giai đoạn 2000-2009.............................................................................. 45
2.2.2. Kim ngạch xuất khẩu theo từng nước trong khối.........................................................................46

Bảng 4: Kim ngạch xuất khẩu giầy dép sang các nước thuộc khối
EU.......................................................................................................... 47
2.2.3. Kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng................................................................................48

Bảng 5: Kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu chủng loại giầy dép xuất
khẩu sang EU....................................................................................... 48
2.2.4. Thị phần xuất khẩu giầy dép tại EU.............................................................................................49

Biểu đồ 3: Thị phần giầy dép tại thị trường EU theo giá trị nhập
khẩu năm 2009..................................................................................... 50
Biều đồ 4: Thị phần giầy dép tại thị trường EU theo số lượng nhập
khẩu giầy dép năm 2009......................................................................50
Biểu đồ 5: Thị phần giầy dép của các nước ngoài khối EU xuất khẩu
vào EU năm 2009................................................................................. 51
2.2.5. Giá xuất khẩu giầy dép sang thị trường EU.................................................................................51


Biểu đồ 6: Diễn biến giá cả xuất khẩu giầy dép sang thị trường EU
............................................................................................................... 52
2.3. Đánh giá chung về thực trạng xuất khẩu giày dép sang thị trường EU...............................................53
2.3.1. Những kết quả đạt được...............................................................................................................53
2.3.2. Những tồn tại hạn chế..................................................................................................................53
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế.............................................................................................................55

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU GIẦY DÉP
VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU..............................................57
3.1. Cơ hội và thách thức đối với hoạt động xuất khẩu giày dép của Việt Nam sang EU..........................57
3.1.1. Cơ hội...........................................................................................................................................57

Bảng 6: Dự báo triển vọng xuất khẩu giày dép của Việt Nam đến
2015....................................................................................................... 59
3.1.2. Thách thức....................................................................................................................................59

SV: Đặng Thị Thoa_KTQT48B


5

3.2. Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu giày dép sang thị trường EU...................................................61
3.2.1. Giải pháp từ phía nhà nước..........................................................................................................61
3.2.1.1. Gắn nhập khẩu công nghệ nguồn với xuất khẩu..................................................................61
3.2.1.2. Hỡ trợ tín dụng cho các doanh nghiệp xuất khẩu giày dép..................................................62
3.2.1.3. Tăng cường cung ứng nguyên liệu......................................................................................63
3.2.1.4. Hoàn thiện hành lang pháp lý tạo điều kiện tối đa cho xuất khẩu.......................................65
3.2.2. Giải pháp từ phía doanh nghiệp...................................................................................................66
3.2.2.1. Đa dạng mẫu mã sản phẩm xuất khẩu.................................................................................66
3.2.2.2. Tăng cường xây dựng thương hiệu cho giày dép Việt Nam................................................66

3.2.2.3. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại...........................................................................68
3.2.2.4. Xây dựng quy trình sản xuất và chính sách sản phẩm xuất khẩu theo hướng liên kết........70
3.2.2.5. Lựa chọn phương thức thích hợp để chủ động thâm nhập vào EU.....................................71

SV: Đặng Thị Thoa_KTQT48B


6

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình 1: Cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương.....Error: Reference source not

found
Hình 2: Cơ cấu bộ máy của viện............Error: Reference source not found
Hình 3: Phân đoạn thị trường giày dép EU theo giá cả và chất lượng...........Error:

Reference source not found
Hình 4 - Cơ cấu kênh phân phối cơ bản mặt hàng giày dép tại thị trường EU Error:

Reference source not found
Bảng1: Giá trị sản lượng của ngành công nghiệp giày dép EU từ 2005-2009 Error:

Reference source not found
Biểu đồ 1: Kim ngạch nhập khẩu giầy dép của EU giai đoạn 2003-2009......Error:

Reference source not found
Bảng 2 : Bảng phân loại kích cỡ giầy cho một đơn hàng nhập khẩu 12 đôi của EU

......................................................... Error: Reference source not found
Bảng 3: Kim ngạch xuất khẩu giầy dép sang EU giai đoạn 2000 – 2009......Error:


Reference source not found
Biểu đồ 2: Kim ngạch xuất khẩu giầy dép của Việt Nam sang EU giai đoạn 20002009.................................................. Error: Reference source not found
Bảng 4: Kim ngạch xuất khẩu giầy dép sang các nước thuộc khối EU.........Error:

Reference source not found
Bảng 5: Kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu chủng loại giầy dép xuất khẩu sang EU

......................................................... Error: Reference source not found
Biểu đồ 3: Thị phần giầy dép tại thị trường EU theo giá trị nhập khẩu năm 2009.

......................................................... Error: Reference source not found

SV: Đặng Thị Thoa_KTQT48B


7

Biều đồ 4: Thị phần giầy dép tại thị trường EU theo số lượng nhập khẩu giầy dép
năm 2009........................................... Error: Reference source not found
Biểu đồ 5: Thị phần giầy dép của các nước ngoài khối EU xuất khẩu vào EU năm
2009.................................................. Error: Reference source not found
Biểu đồ 6: Diễn biến giá cả xuất khẩu giầy dép sang thị trường EU.............Error:

Reference source not found
Bảng 6: Dự báo triển vọng xuất khẩu giày dép của Việt Nam đến 2015.......Error:

Reference source not found

SV: Đặng Thị Thoa_KTQT48B



8

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan những tài liệu, thông tin cung cấp
trong bài kháo luận này là hoàn toàn trung thực. Bài khóa
này hồn toan do em nghiên cứu, thu thập tài liệu, thơng tin
để hồn thành dưới sự hướng dẫn của thầy giáo Nguyễn Như
Binh
Em xin cam đoan hồn tồn khơng có bất kỳ sự sao
chép nào từ các bài khóa luận trước đó. Em xin hồn tồn
chịu trách nhiệm trước khoa và nhà trường về bài viết của
minh
Sinh viên
Đặng Thị Thoa

SV: Đặng Thị Thoa_KTQT48B


9

LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay xu hướng quốc tế ngày cang diễn ra sâu rộng đến tất cả các lĩnh
vực, và tác động đến tất cả các mặt đời sống của chúng ta. Trong quá trình phát
triển, thì hoạt động thương mại quốc tê luôn là hoạt động đem lại nhiều lợi ích cho
các quốc gia cũng như các doanh nghiệp, cá nhân trong mỡi quốc gia đó. Với Việt
Nam một quốc gia đang trong q trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa, thì thương
mại quốc tế giữ một vai trị vô cùng quan trọng trong quá trình phát triển đất nước,
tạo điều kiện thuận lợi để đẩy nhanh quá trình hiện đại hóa cơng nghiệp hóa đất

nước được thành cơng. Trong hoạt động thương mại quốc tế của Việt Nam thì
không thể không nhắc đến ngành sản xuất xuất khẩu giầy dép, đây là một trong
những ngành ln có kim ngạch xuất khẩu đứng đầu, lại là một ngành thu hút được
nhiều lao động trình độ lao động thấp, yêu cầu trình độ cơng nghệ máy móc khơng
phải thuộc loại quá hiện đại. Do đó đây là một ngành rất phù hợp với trình độ công
nghiệp hiện nay của Việt Nam.
Xuất khẩu giầy dép luôn là ngành khai thác được lợi thế so sánh của nước ta
mà còn là ngành đem về khoản thu ngoại tệ lớn. Và một trong những thị trường có
sức tiêu thụ lớn giầy dép xuất khẩu của Việt Nam đó là liên minh châu Âu (EU).
EU là thị trường có sức tiêu thụ giầy dép lớn nhất thế giới và là một đối tác quan
trọng của Việt Nam. Kim ngạch xuất khẩu giầy dép của Việt Nam sang EU luôn
chiếm từ 50-70% tổng kim ngạch xuất khẩu của toàn ngành. Ngoài ra EU là một
trong ba trụ cột kinh tế của thế giới. Cho đến nay, EU luôn là một trong những khu
vực thị trường lớn với 27 nước thành viên có tiềm lực kinh tế hùng mạnh hàng đầu
thế giới. Việt Nam chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Cộng đồng châu Âu
– EC- ngày 22/10/1992. Trải qua 18 năm, quan hệ thương mại giữa Việt Nam – EU
ngày càng được củng cố, kim ngạch xuất nhập khẩu hai chiều năm sau cao hơn năm
trước. Bắt đầu từ ngày 1/12/2009 EU đã chính thức thơng qua hiệp ước Lisbon,
đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong quá trình hoạt động của EU, điều này sẽ
ngày càng tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu của Việt Nam sang EU
nói chung và hoạt động xuất khẩu giầy dép sang EU nói riêng. Do đó đầy mạnh
xuất khẩu giầy dép sang thị trường EU khơng chỉ là vấn đề cấp thiết có tính chiến
lược lâu dài mà cịn là vấn đề cấp bách trước mắt đối với sự phát triển kinh tế của
Việt Nam.

SV: Đặng Thị Thoa_KTQT48B


10


Mục địch nghiên cứu:
Tìm hiểu về thị trường giầy dép EU, cơ chế chính sách nhập khẩu của EU
đối với mặt hàng giầy dép và thực trạng của hoạt động xuất khẩu giầy dép của Việt
Nam sang thị trường EU, những mặt đạt được, những mặt còn hạn chế, từ đó đưa ra
một số giải pháp giúp cho ngành đạt hiệu quả hơn trong quá trình tìm kiếm đối tác
cũng như xuất khẩu giầy dép sang thị trường EU.
Đối tượng, phạm vi nghiêm cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: tập trung chủ yếu tìm hiểu thị trường EU và năng
lực xuất khẩu giầy dép của ngành giầy dép Việt Nam trong thời gian qua
- Phạm vi nghiên cứu: Thời gian hoạt động xuất khẩu giầy dép của Việt Nam
sang EU từ năm 2000 đến nay.
Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp duy vật lịch sử và duy vật biện chứng.
- Phương pháp phân tích tổng hợp.
- Phương pháp chuyên gia
Kết cấu bài viết:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu
bài viết được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về viện nghiên cứu Thương mại – Bộ Công Thương
Chương 2: Thực trạng xuất khẩu giầy dép của Việt Nam vào thị trường EU
Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu giầy dép Việt Nam sang thị trường
EU

SV: Đặng Thị Thoa_KTQT48B


11

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VIÊN NGHIÊN CỨU THƯƠNG MẠI – BỘ
CƠNG THƯƠNG

1.1. Q trình hình thành và phát triển của Viện nghiên cứu Thương mại
- Tên doanh nghiệp: Viện Nghiên cứu Thương mại
- Tên tiếng Anh: Vietnam institute for trade (VIT)
- Địa chỉ: 46 Ngơ Quyền - Hồn Kiếm - Hà Nội
- Điện thoại: (04) 8 262 721
- Fax: (04) 8 248 279
- Email:
- Hình thức pháp lý: Đơn vị sự nghiệp hành chính
- Tên giao dịch trong hoạt động của Viện là tên tiếng việt: Viện Nghiên cứu
Thương mại.
- Ngành nghề kinh doanh chính của Viện: Nghiên cứu khoa học về kinh tế thương mại.
Viện Nghiên cứu Thương mại là đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học quốc
gia được thành lập theo Quyết định số 721/TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày
8/11/1995 trên cơ sở hợp nhất Viện Kinh tế kỹ thuật Thương mại và Viện Kinh tế
Đối ngoại mà tiền thân là:
- Viện Kinh tế Kỹ thuật Thương nghiệp (1983 - 1992)
- Viện Khoa học Kỹ thuật và Kinh tế vật tư (1983 - 1992)
- Viện Kinh tế Đối ngoại (1982 - 1995)
- Viện Kinh tế Kỹ thuật Thương mại (1992 - 1995)
Mối quan hệ giữa Viện Nghiên cứu Thương mại với các cơ quan khác của
Bộ Thương mại được thể hiện qua sơ đồ sau:

SV: Đặng Thị Thoa_KTQT48B


12

Hình 1: Cơ cấu tổ chức của Bộ Cơng Thương

Nguồn: www.moit.gov.vn


SV: Đặng Thị Thoa_KTQT48B


13

1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Viện nghiên cứu Thương mại
1.2.1. Chức năng
Viện Nghiên cứu Thương mại có chức năng nghiên cứu những vấn đề khoa
học về kinh tế - thương mại như: nghiên cứu các chiến lược và quy hoạch phát triển
thương mại; nghiên cứu các cơ chế, chính sách phát triển thương mại; nghiên cứu
thị trường trong nước và quốc tế, dự báo xu hướng phát triển của thị trường hàng
hoá và dịch vụ thế giới cũng như Việt Nam; nghiên cứu các vấn đề về thương mại
liên quan đến môi trường, hội nhập kinh tế của Việt Nam; tổ chức đào tạo trên đại
học, đào tạo và bồi dưỡng về nghiệp vụ, nâng cao trình độ và cung cấp các dịch vụ
tư vấn, thông tin thương mại, thông tin thị trường…
1.2.2. Nhiệm vụ
Là đơn vị trực thuộc Bộ Thương mại, nằm trong hệ thống các viện nghiên
cứu khoa học quốc gia nên Viện Nghiên cứu Thương mại có những nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu các luận cứ khoa học phục vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch
phát triển thương mại và thị trường;
- Nghiên cứu đổi mới và hồn thiện chính sách và cơ chế quản lý
thương mại;
- Nghiên cứu kinh tế và thương mại thế giới, các tổ chức kinh tế và thương
mại quốc tế và các vấn đề liên quan đến hoạt động thương mại của Việt Nam;
- Nghiên cứu và dự báo về thị trường hàng hoá, thị trường dịch vụ trong
nước và quốc tế;
- Nghiên cứu về hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam;
- Nghiên cứu những vấn đề về thương mại liên quan đến môi trường của Việt
Nam;

- Tổ chức đào tạo trên đại học chuyên ngành kinh tế thương mại;
- Tổ chức đào tạo và bồi dưỡng về nghiệp vụ, nâng cao trình độ chuyên môn,
công nghệ thông tin và ngoại ngữ cho cán bộ thương mại;
- Cung cấp các dịch vụ tư vấn chất lượng cho các tổ chức, doanh nghiệp và
cá nhân cả trong và ngoài nước về những lĩnh vực nghiên cứu chuyên sâu của Viện;

SV: Đặng Thị Thoa_KTQT48B


14

- Hợp tác nghiên cứu, đào tạo và trao đổi thông tin khoa học thương mại với
các tổ chức nghiên cứu, các trường đại học, các nhà khoa học trong và ngoài nước...
1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức và mối quan hệ giữa các đơn vị của Viện Nghiên
cứu Thương mại
Các mô hình tổ chức phổ biến hiện nay là mô hình trực tuyến chức năng và
trực tuyến tham mưu. Đối với Viện nghiên cứu Thương mại, mô hình tổ chức quản
lý cũng gồm có mơ hình trực tuyến chức năng và trực tuyến tham mưu.
Đối với mô hình này, người Lãnh đạo đứng đầu Viện là Viện trưởng. Viện
trưởng là người đứng đầu cơ quan, có thẩm quyền cao nhất, có quyền quyết định và
bổ nhiệm các Trưởng, Phó các Phịng, Ban. Có nhiệm vụ tổ chức triển khai toàn bộ
hoạt động của Viện, là người chịu trách nhiệm về hoạt động của. Viện với cơ quan
quản lý cấp trên.
Các Phó Viện trưởng, có nhiệm vụ tham mưu, quản lý giúp Viện trưởng
trong phạm vi chuyên môn, nghiệp vụ mình phụ trách.
Tiếp đến là các Phòng, Ban chuyên mơn và nghiệp vụ. Mỡi một Phịng, Ban
có chức năng và nhiệm vụ riêng, thực hiện các công việc của cấp trên giao xuống.

SV: Đặng Thị Thoa_KTQT48B



15

Hình 2: Cơ cấu bộ máy của viện

Viện trưởng

Các phó viện
trưởng

Ban nghiên cứu
chiến lược phát
triển thương mại

Phòng quản lý
khoa học và đào
tạo

Văn phịng

Ban nghiên cứu
chính sách và cơ
chế quản lý

Phịng hợp tác
quốc tế

Phịng tài
chính kế tốn


Ban nghiên

Phịng thơng

cứu thị trường

tin tư liệu

Phân viện nghiên
cứu TM tại
TPHCM

Ban nghiên cứu
thương mại mơi
trường

Phịng nghiên
cưú phát triển dự
án

Trung tâm tư vấn
và đào tạo kinh
tế thương mại

Nguồn: Viện nghiên cứu thương mại

SV: Đặng Thị Thoa_KTQT48B


16


1.3.1. Ban Nghiên cứu Chiến lược phát triển thương mại
1.3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Ban
- Nghiên cứu các luận cứ khoa học phục vụ cho việc xây dựng chiến lược và
qui hoạch phát triển thương mại;
- Nghiên cứu xây dựng chiến lược, qui hoạch phát triển thương mại các vùng
lãnh thổ, địa phương và quốc gia theo đề tài, dự án khoa học do Bộ hoặc các cơ
quan yêu cầu.
1.3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ban
Cơ cấu tổ chức của Ban gồm 1 trưởng ban, các phó trưởng ban, các nhóm
nghiên cứu. Hiện nay, Ban có 11 cán bộ khoa học, trong đó có 2 Tiến sĩ, 7 cử nhân
và 2 kỹ sư, tổ chức hoạt động nghiên cứu theo ban nhóm:
- Thương mại và phát triển;
- Phát triển thị trường và thương mại quốc tế;
- Phát triển thị trường và thương mại trong nước.
1.3.2. Ban Nghiên cứu Chính sách và Cơ chế quản lý thương mại
1.3.2.1. Chức năng
Nghiên cứu về chính sách và cơ chế quản lý thương mại, tiến trình đổi mới
và hồn thiện chính sách, cơ chế quản lý thương mại để thực hiện nhiệm vụ do Bộ
Thương mại và Viện giao.
1.3.2.2. Nhiệm vụ
Ban Nghiên cứu Chính sách và Cơ chế quản lý thương mại có các nhiệm vụ
chủ yếu sau:
- Nghiên cứu lý luận và phương pháp luận về xây dựng và hồn thiện chính
sách và cơ chế quản lý thương mại;
- Nghiên cứu xác lập luận cứ khoa học trong tiến trình đổi mới và hồn thiện
chính sách và cơ chế quản lý thương mại;
- Tư vấn và thực hiện các dịch vụ về hoạch định chính sách và cơ chế quản
lý thương mại.


SV: Đặng Thị Thoa_KTQT48B


17

- Nghiên cứu chính sách phát triển thương mại nội địa, thương mại quốc tế
và hội nhập.
1.3.2.3. Cơ cấu tổ chức
Hiện nay Ban nghiên cứu chính sách và cơ chế quản lý thương mại có 9 cán
bộ nghiên cứu khoa học, trong đó có 1 tiến sĩ, 2 thạc sĩ và 6 cử nhân kinh tế và luật.
- Lãnh đạo ban: Gồm trưởng Ban và các phó trưởng Ban
- Các nhóm nghiên cứu:
Nhóm 1: Chính sách phát triển ngành hàng tư liệu sản xuất, cơng nghiệp tiêu
dùng, hàng nơng sản.
Nhóm 2: Chính sách hội nhập khu vực và thế giới.
Nhóm 3: Cơ chế quản lý thương mại.
Nhóm 4: Chính sách phát triển thương mại với thị trường ngoài nước (Mỹ,
EU, ASEAN).
Nhóm 5: Nghiên cứu lý luận và phương pháp luận về xây dựng và hồn thiện
chính sách và cơ chế quản lý thương mại.
1.3.3. Ban Nghiên cứu Thị trường
1.3.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của Ban
- Nghiên cứu các vấn đề về thị trường hàng hoá, dịch vụ, quan hệ cung - cầu,
xu hướng phát triển thị trường trong nước và quốc tế;
- Nghiên cứu và đánh giá các chính sách trong nước và quốc tế đối với từng
mặt hàng, từng thị trường cụ thể;
- Tư vấn về các vấn đề liên quan đến thị trường trong và ngoài nước;
- Là đầu mối phối hợp với các cơ quan hữu quan ngoài Viện nghiên cứu các
vấn đề liên quan đến thương mại, thị trường trong nước và quốc tế;
- Tư vấn thị trường cho các doanh nghiệp, các tổ chức trong và ngoài nước.

1.3.3.2. Cơ cấu tổ chức của Ban
Ban nghiên cứu thị trường gồm 8 thành viên, trong đó có 1 nghiên cứu viên
chính, 7 nghiên cứu viên. Trong 8 thành viên có 3 thạc sĩ và 5 cử nhân. Lãnh đạo

SV: Đặng Thị Thoa_KTQT48B


18

Ban gồm: 1 trưởng ban và 2 phó trưởng ban. Ban Nghiên cứu thị trường hình thành
các nhóm nghiên cứu theo đối tượng nghiên cứu là thị trường hàng hoá và dịch vụ,
các phân nhóm hàng hố, dịch vụ; theo khu vực địa lý là thị trường thế giới, thị
trường khu vực, thị trường từng nước và thị trường nội địa.
1.3.4. Ban Nghiên cứu Thương mại môi trường
1.3.4.1. Chức năng và nhiệm vụ
- Nghiên cứu các vấn đề thương mại môi trường liên quan đến hoạt động
thương mại trong nước và quốc tế của Việt Nam;
- Tư vấn về các vấn đề môi trường liên quan đến hoạt động thương mại trong
nước và quốc tế;
- Là đầu mối trong việc phối hợp với các cơ quan hữu quan ngoài Viện
nghiên cứu các vấn đề thương mại môi trường.
1.3.4.2. Cơ cấu tổ chức
Ban Nghiên cứu Thương mại mơi trường gồm có 7 thành viên, 1 trưởng ban
và 1 phó trưởng ban. Trong đó có 3 thạc sĩ và 4 cử nhân kinh tế.
1.3.5. Phòng Quản lý Khoa học và Đào tạo
1.3.5.1. Chức năng, nhiệm vụ
Phòng Quản lý Khoa học và Đào tạo thuộc Viện Nghiên cứu Thương mại có
chức năng thăm mưu, giúp Viện trưởng về công tác quản lý các hoạt động nghiên
cứu khoa học và đào tạo của Viện.
Phòng Quản lý Khoa học và Đào tạo có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

- Xây dựng phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch nghiên cứu khoa học và đào
tạo của Viện;
- Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các đề tài đúng tiến độ và các qui chế về
quản lý khoa học do Nhà nước ban hành;
- Quản lý các hoạt động đào tạo của Viện. Tổ chức và quản lý các khoá đào
tạo sau đại học theo đúng quy chế của Nhà nước;

SV: Đặng Thị Thoa_KTQT48B


19

- Thực hiện các quan hệ công tác với các cơ quan quản lý cấp trên, các tổ
chức và cá nhân trong và ngoài nước về những vấn đề liên quan đến công tác quản
lý khoa học và đào tạo của Viện;
- Quản lý cán bộ, cơ sở vật chất - kỹ thuật của phòng theo sự phân cấp quản
lý của Viện, lưu trữ hồ sơ liên quan đến công tác quản lý khoa học và đào tạo của
Viện;
- Được sử dụng cơ sở vật chất - kỹ thuật của Viện phục vụ cho các hoạt động
quản lý khoa học và đào tạo; được chủ động khai thác và sử dụng các nguồn kinh
phí hỡ trợ khác ngồi nguồn kinh phí Nhà nước cấp theo hạn mức hàng năm.
1.3.5.2. Tổ chức bộ máy của phòng
- Lãnh đạo phòng gồm trưởng phịng và 1 phó trưởng phịng;
- Các chun viên nghiệp vụ.
1.3.6. Phòng Hợp tác quốc tế
1.3.6.1. Chức năng và nhiệm vụ của phịng
Phịng Hợp tác quốc tế có chức năng tổ chức các hoạt động hợp tác nghiên
cứu khoa học và đào tạo, trao đổi thông tin khoa học, thương mại với các tổ chức
nghiên cứu và các nhà khoa học ngồi nước.
Nhiệm vụ chủ yếu của Phịng là:

- Nghiên cứu phát triển quan hệ hợp tác quốc tế với các tổ chức quốc tế, các
khu vực thị trường và các nước nhằm phát triển thương mại Việt Nam;
- Tổ chức hoạt động hợp tác nghiên cứu với các tổ chức, các doanh nghiệp
và các nhà khoa học để phát triển hợp tác quốc tế về kinh tế thương mại;
- Tư vấn và thực hiện các dịch vụ nghiên cứu hợp tác quốc tế.
1.3.6.2. Cơ cấu tổ chức
- Lãnh đạo phịng: 1 Trưởng phịng
- Các nhóm cơng tác:
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ nêu trên, Phòng Hợp tác quốc tế được chia
thành các nhóm sau đây:

SV: Đặng Thị Thoa_KTQT48B


20

Nhóm 1: Nghiên cứu phát triển quan hệ hợp tác quốc tế với các tổ chức quốc
tế và các viện khoa học khu vực châu á - Thái Bình Dương bao gồm các nước và
các tổ chức như ASEAN, diễn đàn APEC, ASEM...
Nhóm 2: Nghiên cứu hợp tác quốc tế với các nước, khu vực thị trường châu
úc, châu Phi.
Nhóm 3: Nghiên cứu hợp tác quốc tế khu vực châu Âu và ITC.
Nhóm 4: Nghiên cứu hợp tác quốc tế khu vực châu Mỹ, hoạt động cửa các tổ
chức WTO, WB, ADB.
1.3.7. Phịng Thơng tin tư liệu
1.3.7.1. Chức năng
Chức năng của Phịng là tổ chức hiện hoạt động thơng tin thư viện và ngân
hàng dữ liệu phục vụ hoạt động nghiên cứu của Bộ Thương mại, Viện Nghiên cứu
Thương mại các tổ chức có liên quan; Hợp tác nghiên cứu trao đổi thông tin khoa
học thương mại với các nhà khoa học, các tổ chức thơng tin trong và ngồi nước.

1.3.7.2. Phịng có các nhiệm vụ sau
- Tổ chức bổ sung và khai thác có hiệu quả các tư liệu, tài liệu chun ngành
thương mại trong và ngồi nước thơng qua hệ thống thư viện; xây dựng thư viện
điện tử nhằm đáp ứng nhiệm vụ thông tin thư viện trong bối cảnh mới;
- Là đầu mối cập nhật trang tin về các công trình nghiên cứu khoa học về
lĩnh vực thương mại của Bộ Thương mại;
- Cung cấp thông tin thường xuyên hoặc đột xuất theo yêu cầu. Phát hành kỷ
yếu khoa học giới thiệu các công trình nghiên cứu khoa học của Viện Nghiên cứu
Thương mại. Phát hành các ấn phẩm thông tin tư liệu phục vụ công tác nghiên cứu
của các cơ quan chức năng thuộc Bộ và Viện, hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp;
- Tổ chức ngân hàng dữ liệu, trao đổi thông tin với các tổ chức nghiên cứu và
các nhà khoa học trong nước và quốc tế;
- Thực hiện các đề tài nghiên cứu liên quan đến hoạt động công nghệ thông
tin, thương mại điện tử và tổ chức hoạt động thông tin phục vụ ngành thương mại.

SV: Đặng Thị Thoa_KTQT48B


21

1.3.7.3. Cơ cấu tổ chức
- Lãnh đạo Phòng: gồm trưởng phịng và các phó trưởng phịng
- Các nhóm chun mơn:
Nhóm 1: Nhóm thư viện: Bổ sung, quản lý và khai thác các tài liệu trong và
ngoài nước phục vụ cho công tác nghiên cứu của Lãnh đạo Bộ, lãnh đạo Viện và
các nghiên cứu viên trong Viện; Tổ chức giới thiệu sách mới, tóm tắt nội dung tài
liệu theo yêu cầu; Cung cấp các bản sao tài liệu gốc.
Nhóm 2: Nhóm tư liệu: Cung cấp những tài liệu, tư liệu cần thiết theo yêu
cầu của Lãnh đạo; Lập hệ thống hồ sơ tư liệu về tình hình kinh tế, xã hội, đặc biệt là

các vấn đề về phát triển kinh tế, thương mại trong nước và các khu vực trong thị
trường ngồi nước và trên thế giới.
Nhóm 3: Nhóm ấn phẩm: Tập hợp các công trình nghiên cứu khoa học về
thương mại, tổ chức kỷ yếu giới thiệu kết quả nghiên cứu khoa học ngành thương
mại. Huy động thông tin từ mọi nguồn trong và ngoài Viện, chịu trách nhiệm về
việc tổ chức và biên soạn các ấn phẩm định kỳ, các chuyên đề về thị trường, các
chính sách phát triển thương mại trong và ngồi nước.
Nhóm 4: Nhóm cơng nghệ thông tin: tổ chức cơ sở dữ liệu và cập nhật các
thông tin cần thiết theo yêu cầu của lãnh đạo; Quản lý hệ thống mạng LAN của
Viện Nghiên cứu Thương mại; Tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động quản lý và khai thác nguồn thông tin; Quản lý và cập nhật trang tin về kết quả
nghiên cứu khoa học các đề tài nghiên cứu khoa học của Bộ Thương mại:

1.3.8. Phòng Nghiên cứu và Phát triển dự án
1.3.8.1. Chức năng và nhiệm vụ của Phòng
Chức năng của phòng:
- Thực hiện sự chỉ đạo của lãnh đạo Viện trong việc xây dựng và thực hiện
các chương trình, kế hoạch xúc tiến các dự án hợp tác và liên kết thuộc chức năng
và nhiệm vụ của Viện với các cơ quan, tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước;
- Nghiên cứu và phát triển các dự án hợp tác và liên kết của Viện với các đối
tác trong và ngoài nước;

SV: Đặng Thị Thoa_KTQT48B


22

- Tư vấn, tham mưu cho Lãnh đạo Viện về công tác quản lý các dự án hợp
tác và liên kết của Viện;
- Thực hiện các dự án của Viên khi được lãnh đạo Viện phân cơng.

Nhiệm vụ của Phịng:
- Xây dựng chương trình, kế hoạch hàng năm về xúc tiến các dự án hợp tác
và liên kết với các đối tác trong và ngoài nước theo định hướng phát triển các hoạt
động thuộc chức năng, nhiệm vụ của Viện trình Lãnh đạo Viện phê duyệt;
- Nghiên cứu và đề xuất phát triển các dự án hợp tác và liên kết của Viện cho
lãnh đạo Viện;
- Tổ chức phát triển các dự án của Viện đã được lãnh đạo Viện phê duyệt;
- Tư vấn và giúp lãnh đạo Viện trong việc quản lý các dự án hợp tác và liên
kết của Viện đảm bảo chất lượng, thời gian và hiệu quả kinh tế;
- Chủ trì thực hiện các dự án được Lãnh đạo Viện giao;
- Tổ chức các mối quan hệ cơng tác giữa Phịng với các đơn vị, cá nhân
thuộc Viện trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ xúc tiến, nghiên cứu phát triển
và quản lý thực hiện các dự án của Viện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và năng
lực của từng đơn vị, cá nhân.
1.3.9. Văn phịng
Đây là bộ phận có trách nhiệm thực hiện chức năng tham mưu giúp Viện
trưởng về các lĩnh vực: tổ chức cán bộ, đào tạo, lao động tiền lương, bảo vệ chính
trị nội bộ, xây dựng cơ bản, hành chính, quản trị, cơng tác đối nội và đối ngoại theo
qui định về lề lối làm việc của Viện.
Văn phòng còn phải tổng hợp và giúp Viện trưởng trong việc phối hợp các
hoạt động của Viện đúng quy định về lề lối và quan hệ công tác trong Viện, giúp
Viện trưởng tổ chức triển khai thực hiện và theo dõi, duy trì việc thực hiện các chế
độ chính sách, luật lao động... trong Viện.

SV: Đặng Thị Thoa_KTQT48B


23

1.3.10. Phịng Tài chính kế tốn

1.3.10.1. Chức năng
- Thực hiện sự chỉ đạo của Lãnh đạo Viện trong công tác xây dựng dự toán
thu chi hàng năm đối với từng loại nguồn kinh phí;
- Báo cáo thường xuyên, kịp thời cho Lãnh đạo tình hình sử dụng kinh phí
tại Viện. Tư vấn, đề xuất với Lãnh đạo Viện trong việc tạo thêm nguồn kinh phí
hoạt động cũng như việc sử dụng kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả.
1.3.10.2. Nhiệm vụ
- Thu nhận, xử lý và cung cấp các thơng tin về nguồn vốn, nguồn kinh phí
được cấp, được tài trợ, được hình thành từ các nguồn khác nhau và tình hình sử
dụng các khoản vốn, kinh phí và nguồn thu khác phát sinh ở Viện theo đúng đối
tượng, tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành;
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác các hoạt động kinh tế phát sinh tại
Viện vào sổ sách kế tốn theo đúng nguồn kinh phí;
- Kiểm tra giám sát tình hình chấp hành dự toán thu, chi, tình hình thực hiện
các tiêu chuẩn định mức của Nhà nước, kiểm tra việc quản lý và sử dụng tài sản của
các đơn vị thuộc Viện, tình hình chấp hành kỷ luật thu, chi, nộp, kỷ luật thanh tốn,
tín dụng và các chế độ, chính sách tài chính của Nhà nước; phát hiện và ngăn ngừa
các hành vi vi phạm pháp luật về kế toán;
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch kinh phí;
- Theo dõi và kiểm sốt tình hình phân phối kinh phí cho các đơn vị cấp
dưới, tình hình chấp hành dự toán, quyết toán của đơn vị cấp dưới;
- Lập và nộp đúng thời hạn các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý
cấp trên và các cơ quan tài chính; tổ chức phân tích tình hình thực hiện dự tốn để
cung cấp thơng tin kịp thời chính xác và trung thực, phục vụ cho việc quản lý điều
hành của lãnh đạo Viện, cơng khai tài chính theo chế độ quy định.
1.3.10.3. Quyền hạn
- Phịng tài chính Kế tốn được chủ động giải quyết các công việc trong
phạm vi hoạt động nghiệp vụ của mình theo Luật Kế Toán hiện hành;

SV: Đặng Thị Thoa_KTQT48B



24

- Được Viện tạo điều kiện sử dụng các phương tiện và điều kiện làm việc
thuận lợi.
1.3.11. Phân Viện Nghiên cứu Thương mại tại Thành phố Hồ Chí Minh
- Phân Viện Nghiên cứu Thương mại tại Thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị
trực thuộc Viện, là tổ chức sự nghiệp nghiên cứu khoa học và đào tạo giúp Viện
trưởng thực hiện chức năng, nhiệm vụ như nghiên cứu khoa học phục vụ cho việc
xây dựng chiến lược quy hoạch phát triển, chính sách, cơ chế quản lý, xúc tiến
thương mại, đào tạo và dịch vụ... của Viện tại các tỉnh phía Nam.
- Tổ chức của Phân Viện gồm có Phân Viện trưởng, các Phó Phân Viện
trưởng và các nghiên cứu viên có trình độ đại học và trên đại học. Ngồi ra, phân
viện cịn có đội ngũ cộng tác viên gồm các nhà khoa học kinh tế ở trong và ngồi
ngành đang cơng tác tại Thành phố Hồ Chí Minh.
1.3.12. Trung tâm Tư vấn và Đào tạo kinh tế thương mại
Trung tâm Tư vấn và Đào tạo kinh tế thương mại có các nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu và tổ chức áp dụng kết quả nghiên cứu các vấn đề về kinh tế
đối ngoại, thị trường, mặt hàng, chính sách và cơ chế quản lý, vận dụng kinh
nghiệm của các nước, các tổ chức quốc tế vào việc ghép mối, cung cấp thông tin
nhằm xúc tiến các quan hệ hợp tác kinh tế, khoa học công nghệ giữa các doanh
nghiệp trong và ngồi nước;
- Thực hiện cơng tác tư vấn về hoạt động kinh tế đối ngoại cho các cơ quan
và các doanh nghiệp có nhu cầu;
- Tổ chức báo cáo chuyên đề, hội thảo về những vấn đề thuộc lĩnh vực kinh
tế đối ngoại;
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ làm
công tác kinh tế đối ngoại.
Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Tư vấn và Đào tạo kinh tế thương mại gồm:

Giám đốc, Phó Giám đốc và các phịng nghiệp vụ: Phòng Tổng hợp, Phòng Nghiên
cứu triển khai, Phòng Đào tạo, Phòng Tư vấn và Hợp tác phát triển.

SV: Đặng Thị Thoa_KTQT48B


25

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU GIẦY DÉP CỦA VIỆT NAM
SANG THỊ TRƯỜNG EU
2.1. Khái quát chung về thị trường giày dép EU
2.1.1. Một số đặc điểm chung về thị trường giày dép EU
2.1.1.1. Thị trường có quy mơ lớn
EU là một thị trường rộng lớn gồm 27 quốc gia, với dân số trên 500 triệu
dân, GDP khoảng 18.5 tỷ USD (năm 2009) (theo trang www.chinhphu.vn) đây là
mức thu nhập thuốc hàng cao nhất thế giới hiện nay, nên nhu cầu mua sắm thị
trương này được đánh giá là rất lớn, trong đó nhu cầu mua sắm giầy dép hàng năm
của người dân EU tương đối cao, trung bình 4-5 đơi mỡi người một năm. Bên cạnh
đó thì đây cịn là một thị trường rất đa dạng với xu hướng và nhu cầu tiêu dùng khác
nhau của 27 nước thành viên tạo nên sự phong phú và đa dạng cho thị trường giầy
dép lớn nhất thế giới này.
EU chiếm tới 1/5 giá trị thương mại toàn cầu và là thành viên chủ chốt của tổ
chức thương mại thế giới (WTO), là một trong ba trụ cột của nền kinh tế thế giới.
EU là một trong những thị trường lớn và có tính thống nhất cao, vốn, hàng hóa, dịch
vụ và sức lao động được tự do lưu chuyển giữa các nước trong nội khối. Từ năm
1968 EU đã thống nhất thành một liên minh hải quan, có mức thuế quan chung cho
tất cả các nước thành viên. Tình thông nhất cao của EU đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tất cả các nước muốn xuất khẩu hàng hóa vào EU, hàng hóa của các nước chỉ
cần thơng quan một lần khi vào EU (không cần phải thông quan ở các nước trong
nội khối EU).

Về thị trường giầy dép thì EU là một trung tâm lớn về sản xuất đồ gia trên
thế giới, song EU vẫn có nhu cầu nhập khẩu tới 25% trong tổng kim ngạch nhập
khẩu đồ da thế giới (khoảng gần 5 tỷ EUR hàng năm). Trong mấy năm gần đây tuy
kinh tế bị suy thoái song nhu cầu nhập khẩu giày dép vẫn tăng cao do năng lực sản
xuất tại chỗ của các nước EU giảm gần 20%, nhiều nhà máy phải đóng cưa tạo nên
cơ hội thuận lợi cho các nước đang phát triển có thể tăng cường đẩy mạnh xuất
khẩu giày dép vào thị trường nay. Do đó hiện tại và tương lai EU vẫn là mục tiêu để
nhiều nước trên thế giới tiếp tục đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ vào (theo
báo Sài Gòn tiếp thị).

SV: Đặng Thị Thoa_KTQT48B


×