Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

bài tập cấp thoát nước mẫu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.94 KB, 5 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
BỘ MÔN XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP
----------------------------------------

BÀI TẬP LỚN
MÔN HỌC: CẤP THOÁT NƯỚC
HẠNG MỤC: ĐÀI NƯỚC TRONG KHU DÂN CƯ

NHÓM:

44

NGÀY HỌC: ...............................................
GVHD: ThS. NGUYỄN ĐỨC HỒNG VÂN

Tháng 9 năm 2015


KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
BỘ MÔN XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP
-----------------------------

PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI (1)
NHÓM :

44

1. Họ và tên nhóm sinh viên thực hiện :
TT
1


2
3
4
5

MSSV
1251160262
1251160260
1251160241
1251160275
1251160174

Họ tên sinh viên
Nguyễn Tấn Tín
Phan Văn Tiến
Đinh Văn Rin
Nguyễn Văn Út
Giáp Tiến Triển

Lớp
XC12D
XC12D
XC12B
XC12D
XC12D

Ghi chú

2. Tên đề tài (1) :
TÍNH TOÁN DUNG TÍCH ĐÀI NƯỚC DÙNG TRONG KHU DÂN CƯ

3. Các dữ liệu ban đầu :
-

Vị trí khu dân cư theo đơn vị hành chính :

Lâm Đồng

-

Dân số trung bình toàn tỉnh (người) :

1218700 người

-

Diện tích toàn tỉnh (km2) :

9773.5

-

Diện tích khu vực tính toán (km2) :

20

-

Hệ số gia tăng dân số trong khu vực tính toán :

1.45


-

Tiêu chuẩn cấp nước (lit/người – ngày đêm) :

120

4. Yêu cầu :
1) (0,5đ) Lưu lượng ngày dùng nước lớn nhất của khu vực tính toán
2) (1,0đ) Công suất cấp nước của trạm bơm cấp I và cấp II trong 1 ngày đêm
3) (3,0đ) Nếu trạm bơm cấp II hoạt động theo chế độ 1 cấp (1 tổ máy bơm), yêu

cầu tính dung tích đài nước hợp lý làm nhiệm vụ điều hòa lượng nước dùng –
cấp cho khu vực tính toán
4) (5,0đ) Lập kế hoạch vận hành trạm bơm cấp II (bố trí 2 tổ máy bơm) sao cho

dung tích đài nước bé nhất nhưng vẫn đảm bảo điều hòa lượng nước dùng – cấp
cho khu vực tính toán
5) (0,5đ) Thời điểm nào dung tích nước trong đài lớn nhất ? Dung tích nước khi đó

là bao nhiêu ?
Nhóm ….

Trang 2


5. Trình bày kết quả :
-

Mỗi nhóm trình bày kết quả tính toán trên tập giấy khổ A4 (in 1 mặt hoặc 2

mặt)

-

Bài làm phải đánh máy, không chấp nhận viết tay

-

Định dạng bài làm theo đúng file mẫu

-

Trang đầu là trang bìa của bài làm

-

Trang thứ hai phải có đầy đủ thông tin của nhóm sinh viên thực hiện và số liệu
đề bài (những sinh viên không tham gia làm bài cần được ghi rõ trong cột ghi
chú)

-

Bài làm được đóng cẩn thận bằng kim bấm (không dùng kẹp giấy)

6. Ngày nộp bài : ............................................................................................................
TP. HCM, ngày 14 tháng 9 năm 2015
Giảng viên hướng dẫn

ThS. NGUYỄN ĐỨC HỒNG VÂN


Nhóm ….

Trang 3


1. Lưu lượng ngày dùng nước lớn nhất của khu vực tính toán.

Thời tiết ôn hòa ,mát mẻ quanh năm thường ít biến động lớn
 Chọn Kngđ-max = 1.2

Mật độ dân số:

P= =125 (người/ km2).

 Số người dùng nước trên 20 km2: No=125 x 20 = 2500( người).
 Số người dùng nước tính toán cho 20 km2: N=2500 x 1.45=3625(người).

∗ Chọn Đà Lạt thuộc tỉnh Lâm Đồng là đô thị loại I trực thuộc tỉnh.
Tra bảng:
Tiêu chuẩn dùng nước trung bình của mỗi người trong 1 ngày đêm :
qtb=120 ( l/người/ngđ)
Lưu lượng dùng nước trung bình trong 1 ngày đêm của khu vực tính toán :
Qtb-ngđ ==435 (m3/ngđ).
Lưu lượng ngày dùng nước lớn nhất của khu vực tính toán :
Qsh-ngđ max =Kngđ-max x Qtb-ngđ =1,2 x 4350= 522 (m3/ngđ)
2. Công suất cấp nước của trạm bơm cấp I và cấp II trong 1 ngày đêm
Tổng lượng nước dùng cho sản xuất nhỏ và ngày dùng lớn nhất :
 Qo=a x Qsh-ngđ max =1,1 x 522= 574.2(m3/ngđ).
 Chọn a=1,1 do Đà Lạt có nhiều khu du lịch nhiều hàng quán.


Công suất cấp nước cho trạm bơm cấp 2:
QII = b x Qo =1,1 x 574.2=631.62(m3/ngđ).
Với b= 1,1 chọn hệ thống cấp nước mới.
Công suất cấp nước cho trạm bơm cấp 1:
QI = c x QII = 1,05 x 631.62=663.201 (m3/ngđ)
Với c=1,05 do trạm cấp thoát nước mới chọn thấp.
3. Tính dung tích đài nước hợp lý làm nhiệm vụ điều hòa lượng nước dùng – cấp

cho khu vực tính toán :
Xác định hệ số không điều hòa giờ lớn nhất : Kh-max
Ta có : N = 3625 người chọn Kh-max = 2 .
Với Kh-max = 2 tra phụ lục 1.1 ta có Ki %
Kết quả trình bày trong bảng dưới đây :
Xác định Qcấp theo giờ :
Nhóm ….

Trang 4


Số giờ bơm : T = t2 - t1
Lưu lượng cấp : Qcấp/i = Q0 / 24
Lượng nước chênh lệch / giờ
∆Qi = Qd/i - Qcấp/i
Dung tích đài : Vđài = |∆Qmin| + |∆Qmax|
Dung tích đài hợp lí là : Vđài = 6,83 % Q0
Vđài = 39,24 m3
Số giờ bơm từ 4h đến 22h.
Tổng số giờ bơm là 18h.
4. Tương tự câu 3


Dung tích đài hợp lí là : Vđài = 6,14 % Q0
Vđài = 35,27m3
Dùng 2 tổ máy bơm :
Tổ 1 : Bơm từ 03h đến 24h
Tổ 2 : Bơm từ 06h đến 20h
Tổng số giờ bơm là 35h.
5. Dung tích đài lớn nhất là khi ta cho 1 tổ bơm từ 0h đến 24h

Dung tích đài lớn nhất : Vđài = 20,83 % Q0
Vđài = 119,63 m3

Nhóm ….

Trang 5



×