Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (639.57 KB, 59 trang )


1
LI M U

Ngy nay, kim toỏn ang l mi quan tõm ca nhiu quc gia trờn th
gii núi chung v Vit Nam núi riờng. Xut phỏt t tm quan trng ca hot
ng kim toỏn, mc dự rt mi nhng ó cú mt v trớ khụng th thiu trong
nn kinh t v tt yu s xut hin nhiu loi hỡnh kim toỏn khỏc nhau. Vit
Nam, dch v kim toỏn rt phỏt trin, nú c coi l mt dch v mang tớnh
chuyờn nghip cao, cú ý ngha ln trong vic to lp mụi trng kinh doanh
minh bch v hiu qu. Tuy hot ng kim toỏn ch mi c phỏt trin nc
ta my nm t khi c ch i mi, nhng ó cú mt v trớ khụng th thiu c
trong nn kinh t nht l kim toỏn ti chớnh. Vỡ kim toỏn ti chớnh l hot ng
c bn, nú xỏc nh tớnh trung thc, hp lý v by t ý kin v cỏc bn khai ti
chớnh ca cỏc thc th kinh t do kim toỏn viờn cú trỡnh nghip v tng
xng m nhn da trờn h thng phỏp lý cú hiu lc.

Hot ng kim toỏn c lp hỡnh thnh v phỏt trin cựng vi s phỏt
trin ca nn kinh t th trng, v ó tr thnh nhu cu tt yu i vi hot
ng kinh doanh v nõng cao cht lng qun lý ca doanh nghip. T khi Ngh
nh s 105 ngy 30/3/2004 ca Chớnh ph ra i, ó m ra mt th trng to
ln cho cỏc cụng ty kim toỏn v cng sau Ngh nh ny ra i do nhu cu v
kim toỏn c lp ca cỏc doanh nghip nờn ó to iu kin cỏc cụng ty kim
toỏn ngy cng phỏt trin. Tuy nhiờn, kim toỏn ti chớnh vn c xem l mt
dch v quan trng v cú trin vng phỏt trin trong nn kinh t thi trng, vỡ i
tng ca kim toỏn ti chớnh l cỏc bng khai ti chớnh, b phn quan trng ca
bn khai ny l cỏc bỏo cỏo ti chớnh do cỏc nh doanh nghip lp ra v c
quan tõm ca nhiu i tng khỏc nhau a ra cỏc quyt nh phự hp vi
yờu cu ca nn kinh t, cng nh trong cụng tỏc qun lý.
L sinh viờn chuyờn ngnh kim toỏn, c trang b nhng kin thc c
bn v kim toỏn v hiu sõu hn v loi hỡnh hot ng kim toỏn c lp,


trong lnh vc t vn kim toỏn, dch v t vn thu, t vn ti chớnh. Trong thi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

2
gian thc tp ti Cụng ty Kim toỏn v nh giỏ Vit Nam, em ó tng bc tỡm
hiu v c cu b mỏy t chc ca cụng ty, tỡm hiu v chng trỡnh kim toỏn
chung v quy trỡnh kim soỏt cht lng kim toỏn v cụng tỏc k toỏn ca cụng
ty. Cỏc vn em tỡm hiu v cụng ty c trỡnh by trong chuyờn thc tp
tng hp bao gm cỏc ni dung sau:
Chng I : Tng quan chung v Cụng ty TNHH Kim toỏn v nh giỏ
Vit Nam
Chng II : T chc cụng tỏc k toỏn ti Cụng ty TNHH Kim toỏn v
nh giỏ Vit Nam
Chng III: Khỏi quỏt quy trỡnh kim soỏt cht lng hot ng ca
Cụng ty TNHH Kim toỏn v nh giỏ Vit Nam.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

3
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ ĐỊNH GIÁ
VIỆT NAM (VAE)

1 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty VAE.

Tên cơng ty : Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Việt Nam

Tên tiếng Ạnh : Vietnam Auditing and Evaluation limited company

Tên giao dịch : VAE
Văn phòng chính tại Hà Nội : Tầng 11, tồ nhà Sơng Đà, 165 Cầu Giấy,

Hà Nội

Tel : 844.2670492
844.2670491

Email : vae

Cơng ty được thành lập dựa trên cơ sở giấy chúng nhận kinh doanh số
0103000692 ngày 21/12/2001 do Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp. Qua 5 năm
hoạt động cơng ty đã thay đổi tên nhiều lần và có thể chia ra làm ba giai đoạn
chủ yếu sau:
Giai đoạn đầu: được tính từ ngày 21/12/2001 đến đầu năm 2004. Cơng ty
VAE là cơng ty cổ phần và thuộc quyền sở hữu của các cổ đơng và có trụ sở tại:
466 Nguyễn Trí Thanh quận Đống Đa Thành Phố Hà Nội. Với vốn điều lệ là
một tỷ đồng, Cơng ty có khoảng 10 nhân viên, cơ sở vật chất của cơng ty chưa
có nhiều nên cơng ty còn gặp nhiều khó khăn. Từ khi thành lập đến nay cơng ty
đã thay đổi 6 lần giấy phép kinh doanh do tăng các loại hình dịch vụ cung cấp,
do thay đổi trụ sở chính, thay đổi vốn điều lệ. Trong thời gian này cơng ty quản
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

4
lý theo từng lĩnh vực chun mơn khác nhau như kiểm tốn tài chính, tư vấn và
định giá, kiểm tốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Năm 2002, để thuận lợi cho việc hoạt động và mở rộng quy mơ, cơng ty
chuyển trụ sở đến số nhà 5 dãy D số 142 Đường Đội Cấn, phường Đội Cấn,
Quận Ba Đình, Thành Phố Hà Nội, tuy nhiên đây vẫn là trụ sở đi th. Năm
2003 cơng ty từng bước ổn định và kinh doanh mở rộng hơn.
Giai đoạn sau: 30/03/2004 Chính Phủ ban hành nghị định số 105 đã tạo điều
kiện thuận lợi về thị trường cho các cơng ty kiểm tốn, để đáp ứng nhu cầu của
thị trường cũng như để tạo mơi trường làm việc ổn định cho cán bộ cơng nhân

viên với mục đích lâu dài, cơng ty đã mua trụ sở tai tầng 11 Tồ nhà Sơng Đà,
số 165 Đường Cầu Giấy, Hà Nội, đây là trụ sở chính của cơng ty. Cũng trong
thời gian này, để phục vụ cho việc mở rộng thị trường cơng ty tăng vốn điều lệ
lên 2 tỷ đồng, và cơng ty cũng thay đổi tổ chức quản lý đó là thực hiện khốn
doanh thu, khốn các khoản chi phí chi điện thoại, khốn quỹ lương về các
phòng nghiệp vụ. Điều này làm tăng hiệu quả cơng việc và nâng cao trách nhiệm
của cán bộ cơng nhân viên.
Đến 01/10/2006, Cơng ty chuyển sang Cơng ty TNHH nhiều thành viên,
cơ cấu tổ chức theo Luật doanh nghiệp, nhưng chức năng các phòng nghiệp vụ
vẫn giữ như cũ. Cơng ty đã mở chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước:
Thành Phố Hồ Chí Minh, Sơn La, Hà Giang. Hiện nay vốn điều lệ của Cơng ty
là khoảng 3 tỷ đồng và Cơng ty nằm trong 12 cơng ty kiểm tốn có khả năng
được thẩm định giá trị của một doanh nghiệp.

2 Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty VAE

2.1 Đặc thù về tổ chức bộ máy quản lý tại Cơng ty.
Để tạo điều kiện phát triển cơng ty ngày càng lớn mạnh trong những năm
tới, cơng ty đã dần thay đổi và hồn thiện bộ máy quản lý theo hướng mới, với
ngun tắc tổ chức của Cơng ty VAE tổ chức và hoạt động theo ngun tắc tự
nguyện, bình đẳng, dân chủ và tơn trọng pháp luật.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

5
+ C quan quyt nh cao nht ca cụng ty l Hi ng thnh viờn. Ban
kim soỏt c lp t thnh viờn ca Hi ng.
+ Tng giỏm c cụng ty do Hi ng thnh viờn bu v min nhim v
l ngi iu hnh kinh doanh ca cụng ty. Cỏc Phú giỏm c v k toỏn trng
do Tng giỏm c ch nh v c phờ chun bi Hi ng thnh viờn.Sau õy
l S b mỏy t chc ca cụng ty:


S 1.1: B mỏy t chc ca Cụng ty




2.2 Chc nng nhim v cỏc phũng ban trong Cụng ty VAE
Hi ng thnh viờn: gm cỏc thnh viờn, l c quan quyt nh cao
nht ca Cụng ty, cú quyn quyt nh chin lc phỏt trin v k hoch phỏt
CC VN PHềNG
I DIN

TP H
CH
MINH
HI NG THNH
VIấN
TNG GIM C
PHể TNG GIM
C
PHể TNG GIM
C
HI NG
KHOA HC


PHềNG
NGHIP
V I



PHềNG
NGHIP
V II


PHềNG
NGHIP
V III


SN LA


H
GIANG


PHềNG
TNG
HP
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

6
triển hàng năm của cơng ty, quyết định các mức lương thưởng và lợi ích khác
đối với Chủ tịch hội đồng thành viên, có quyển bầu, bãi nhiệm Chủ tịch hội
đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc. Nhiệm kỳ của hội đồng
thành viên là hai năm.
◊ Tổng Giám đốc: Tổng Giám đốc do hội đồng thành viên bầu chọn, là
người trực tiếp điều hành các hoạt động hằng ngày, phụ trách tài chính, tổ chức

phòng nghiệp vụ II, tổng hợp điều hành cơng ty theo đúng nghị quyết của Hội
đồng thành viên và của Ban Giám đốc.
◊ Các Phó tổng giám đốc: là người phụ trách từng phòng ban nghiệp vụ,
các văn phòng đại diện của cơng ty. Các Phó Tổng giám đốc sẽ thay mặt Tổng
Giám đốc, giải quyết một số cơng việc khi Tổng Giám dốc vắng mặt. Hai Phó
Tổng Giám đốc, mỗi người chịu một lĩnh vực tài chính và xây dựng.
◊ Hội đồng khoa học: Bộ phận này giữ vai trò quan trọng trong việc tham
mưu cho Hội đồng thành viên và Ban giám đốc cơng ty trong việc đưa ra những
quyết định kinh doanh. Hội đồng khoa học còn tham gia vào việc cải tiến và
hồn thiện quy trình kiểm tốn, tham gia đào tạo các cán bộ cơng nhân viên của
cơng ty.
◊ Các phòng nghiệp vụ của cơng ty: Đây là bộ phận trực tiếp thực hiện
các hợp đồng kinh doanh, trực tiếp cung cấp các dịch vụ cho khách hàng và tạo
lợi nhuận cho cơng ty, dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Phó tổng giám đốc. Tại mỗi
phòng nghiệp tổ chức theo phương thức bổ ngang tức là trong một phòng đều
cung cấp các dịch vụ kiểm tốn tài chính, kiểm tốn quyết tốn vốn đầu tư, tư
vấn…
◊ Phòng tổng hợp: Phòng tổng hợp bao gồm bộ phận kế tốn và bộ phận
hành chính. Bộ phận kế tốn có nhiệm vụ giúp Ban Giám đốc quản lý mọi hoạt
động tài chính của cơng ty, kiểm tra việc thực hiện các chỉ têu tài chính, bộ phận
kế tốn theo dõi và quản lý tài sản của cơng ty, các nguồn lực của cơng ty…Bộ
phận hành chính làm nhiệm lễ tân, tiếp khách hàng, kiểm tra, quản lý các giấy tờ
cơng văn được chuyển đến cơng ty và thơng báo cho những người có liên quan
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

7
Cỏc vn phũng i din ca cụng ty ti cỏc tnh v thnh ph, cú nhim v
giao dch v khai thỏc khỏch hng, ký kt hp ng. Khi cỏc hp ng ó c
ký kt cụng ty s phõn cụng cỏc nhõn viờn phự hp ti tr s tin hnh cụng
vic.

3 Kt qu kinh doanh v tỡnh hỡnh ti chớnh ca Cụng ty VAE

T khi c thnh lp n nay, Cụng ty ó khụng ngng phỏt trin c v
quy mụ v cht lng dch v, nht l t khi chuyn sang cụng ty TNHH nhiu
thnh viờn doanh thu cng nh uy tớn ca cụng ty ngy cng ln v ó cú mt v
th trong cỏc cụng ty kim toỏn c lp. Th hin trc ht l doanh thu ca
cụng ty khụng ngng tng lờn nhanh chúng, cú nm tng t bin c th ta cú
bng c cu doanh thu ca cụng ty:
(n v : 1.000 ng )
Ch tiờu Nm 2004 Nm 2005 Nm 2006
1.Doanh thu bỏn hng v
cung cp dch v
4.115.687 12.000.445 13.000.000
2.Giỏ vn hng bỏn 2.150.315 8.900.540 9.190.000
3.Thu TNDN 290.000 560.050 450.150
4.Li nhun sau thu 1.189.424 2.150.860 2.225.370

Bng 1.1: Bỏo cỏo kt qu kinh doanh túm tt ca cụng ty
(s liu ly t bỏo cỏo kt qu kinh doanh ca cụng ty)
Qua s liu ta thy doanh thu ca cụng ty tng khỏ nhanh trong nm 2005
so vi nm 2004 l hn 7 t ng, tng ng vi tng 291%, nguyờn nhõn
tng nhanh trong nm 2005 l do th trng ca cụng ty m rng, hiu qu ca
qun lý theo c ch mi. Mt khỏc Chớnh ph ban hnh Quyt nh 105 cng
nh hng ln n cỏc cụng ty kim toỏn, v mt m rng th trng cho cỏc
cụng ty hot ng trong lnh vc dch v kim toỏn.Mt nh hng khụng nh
ti doanh thu ca cụng ty l: hin nay cỏc cụng ty Nh Nc ang trong quỏ
trỡnh c phn hoỏ vỡ th dch v nh giỏ phỏt trin, lm cho doanh thu ca cụng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

8

ty trong lĩnh vực này tăng lên, hơn nữa nhu cầu về thay đổi cơ chế quản lý
doanh nghiệp trên thị trường cũng làm cho dịch vụ định giá tài sản tăng lên, dịch
vụ định giá được xem như thế mạnh của cơng ty. Thêm vào đó là do sự phát
triển của cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp khơng ngừng cải thiện chất
lượng quản lý nên dịch vụ về tư vấn cũng tăng, góp phần làm tối đa hố lợi ích
của nhà nước và của doanh nghiệp.
Năm 2001 đánh dấu sự ra đời của cơng ty, trong năm mới hoạt động do
còn mới tiếp xúc với thi trường, nên khách hàng chưa nhiều ảnh hưỡng đến
doanh thu và đời sống cơng nhân viên tại cơng ty. Tuy nhiên, gần đây cơng ty đã
hoạt động hiệu quả và mang lại lợi ích khơng nhỏ cho cơng nhân viên ở cơng ty.
Từ năm 2003 mức lương của nhân viên liên tục tăng cụ thể ta có bảng sau:

(đơn vị: VND)
chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
Mức lương trung bình 2.800.000 4.200.000 4.500.000
Bảng 1.2: mức lương trung bình của cơng ty
(số liệu được lấy từ báo cáo tổng kết các năm)
Hàng năm, đội ngũ cơng nhân viên của cơng ty tăng khoảng 20 người,
cơng ty có đội ngũ cơng nhân viên lớn mạnh, có chun mơn cao và thường
xun được đào tạo để tiếp thu những quy định, chính sách mới của Nhà nước
và các cơ quan có thẩm quyền. Hiện nay trong cơng ty dao động trong khoảng
100 người, năm 2005 có 10 người có chứng chỉ quốc gia, trong năm 2006 số
chứng chỉ được tăng lên là 12 người, cùng với nhân viên nhiều kinh nghiệm
trong lĩnh vực kiểm tốn và các nhân viên được đào tạo chứng chỉ về định giá.
Ngồi ra, cơng ty còn ln quan tâm đến đời sống của nhân viên tạo điều kiện
cho học tập thêm, nghiên cứu thêm về nghiệp vụ của bản thân khơng ngừng
nâng cao trình độ, để tư vấn hoặc chun gia cho khách hàng đúng mục đích và
năng lực, chun mơn.
4 Đặc điểm quy trình kiểm tốn chung của cơng ty.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


9
Trong mi cụng ty s cú quy trỡnh kim toỏn ca riờng mỡnh, mt quy
trỡnh khoa hc v cht lng s to thnh cụng bc u cho cuc kim toỏn.
Do vy, cụng ty TNHH Kim toỏn v nh giỏ Vit Nam ó cú chng trỡnh
kim toỏn chung c th, khoa hc, hiu qu v phự hp vi cụng ty.
Quy trỡnh kim toỏn cụng ty gm cỏc bc sau:
4.1 Lp k hoch kim toỏn.
Bc u mt cuc kim toỏn c ỏnh du ca vic ký kt hp ng
kim toỏn, bờn khỏch hng s gi Th mi kim toỏn v c chp thun ca
cụng ty kim toỏn. Sau ú, tin hnh ký kt cung cp dch v cho khỏch hng v
ký mt hp ng vi khỏch hng cụng ty phi cn c vo kh nng ca mỡnh
v nhu cu ca khỏch hng, ng thi cụng ty phi xem xột uy tớn, danh ting
ca cụng ty thc hin hp ng ú. Trc khi ký kt hp ng kim toỏn vi
khỏch hng, cụng ty kim toỏn s xem xột mc ớch ca cuc kim toỏn ca
khỏch hng cú nh hng s b ban u cho hp lý. Nu cụng ty thy cú th
chp nhn c hp ng, cụng ty tin hnh lp k hoch kim toỏn.
K hoch kim toỏn i vi mi cuc kim toỏn c th c cỏc ch
nhim kim toỏn lp khi ó tin hnh kho sỏt s b v khỏch hng, k hoch
ny c lp cn c vo chng trỡnh kim toỏn chung ca cụng ty.
Bc ỏnh giỏ ri ro kim toỏn c cỏc ch nhim kim toỏn ỏnh giỏ ch yu
thụng qua kinh nghim ca h v cn c vo cuc kim toỏn i vi cỏc cụng ty
hot ng cựng lnh vc vi khỏch hng m cụng ty ó kim toỏn trc ú. Sau
ú, ch nhim kim toỏn xem xột n tớnh hot ng liờ tc ca cụng ty khỏch
hng d a ra ý kin cho phự hp, lm gim ri ro kim toỏn cho cụng ty. Cng
trong giai on ny, cỏc ch nhim kim toỏn phõn cụng cỏc kim toỏn viờn
thc hin cỏc cụng vic phự hp vi chuyờn mụn ca tng ngi.
Tng khon mc s c cụng ty xõy dng k hoch kim toỏn chi tit.
Khi bt u kim toỏn mt khon mc cụng ty a ra mt s lu ý i vi kim
toỏn viờn c phõn cụng thc hin khon mc ú, ng thi xem xột cỏc mc

tiờu kim toỏn i vi khon mc ny, cỏc cụng vic m kim toỏn viờn cn
thc hin i vi khon mc cn kim toỏn:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

10

+ Một là: Kiểm tra hệ thống kiểm sốt nội bộ của cơng ty khách hàng đối
với các khoản mục đang kiểm tốn đối với từng khoản mục cụ thể. Do khách
hàng là da dạng, nên kiểm tốn viên phải vận dụng linh hoạt chương trình kiểm
tốn đã xây dựng để đạt được hiệu quả cao nhất cho cuộc kiểm tốn. Trong bước
đánh giá này cơng ty thường xem xét việc thực hiện các chính sách, các quy chế
quản lý đối với các khoản mục, xem xét việc ghi chép kế tốn có tn thủ chế độ
kế tốn và các quy định có liên quan đang có hiệu
lực hay khơng. Ngồi ra kiểm tốn viên có thể xem xét các dấu hiệu của sự phê
duyệt của các nhà quản lý cơng ty khách hàng.


+ Hai là: Phân tích sốt xét.
So sánh số dư các khoản mục trong năm tài chính đang đựơc kiểm tốn
với tổng số dồn tích phát sinh trong kỳ, hoắc với số dư cùng kỳ năm trước.
Kiểm tốn viên có thể so sánh thêm các chỉ tiêu các khoản mục với tổng
số các khoản mục, hoặc tính tốn phân tích các tỷ suất trong một số khoản mục
đặc biệt như tài sản, doanh thu, phải thu, phải trả…, phân tích xem xét tính phù
hợp các khoản mục, và so với tình hình chung qua các năm sự biến động bất
thường của khoản mục nghi vấn.

+ Ba là: Kiểm tra chi tiết.
Trong bước cơng việc này kiểm tốn viên tiến hành kiểm tra chi tiết dối
với các khoản mục cụ thể để tìm và sốt xét sai phạm. Đây là cơng việc chủ yếu
của một cuộc kiểm tốn và chiếm tỷ trọng lớn trong thời gian để thực hiện một

cuộc kiểm tốn cụ thể:
Kiểm tốn viên tiến hành đối chiếu các số liệu trên các sổ sách kế tốn
của khách hàng với nhau để kiểm tra. Xem xét. Nếu số lượng q lớn, kiểm tốn
viên có thể thực hiện chọ mẫu để kiểm tra tính chính xác, đầy đủ và hợp lý của
việc ghi chép các nghiệp vụ phát sinh. Đối với các khoản mục cụ thể, cơng ty
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

11
đều xây dựng thủ tục rà sốt đối ứng để tìm và kiểm tra các đối ứng bất thường.
Khi thực hiện kiểm tra chi tiết các kiểm tốn viên yeu cầu khách hàng cung cấp
đầy đủ các giấy tờ càn thiết cho cơng việc của mình và mọi phát hiện của kiểm
tốn viên đều phải được ghi chép đầy đủ, đây sẽ là cơ sở để đưa ra ý kiến kiểm
tốn. Trong chương trình kiểm tốn chung có hướng dẫn chi tiết, cụ thể. Thơng
qua việc kiểm tra chi tiết này để kiểm tốn viên cũng có thẻ đánh giá về hệ
thống kiểm sốt nội bộ của cơng ty khách hàng.
Các thủ tục kiểm tốn bổ sung cũng được cơng ty xây dựng cho từng
khoản mục, để kiểm tốn viên khi thấy cần thiết sẽ áp dụng kinh hoạt thr tục
này, chánh việc kiểm tốn viên tự ý đưa ra những thủ tục bổ sung khơng cần
thiết.
4.2 Thực hiện kiểm tốn.
Cơng ty tiến hành thực hiện cuộc kiểm tốn trên cơ sở kế hoạch kiểm tốn
đã được xây dựng trước. Các kiểm tốn viên phải thực hiện đầy đủ các bước
cơng việc trong kế hoạch kiểm tốn đã lập. Khi thực hiện các kiểm tốn viên
khơng được tự ý thay đổi kế hoạch đã xây dựng trừ một số trưòng hợp đặc biệt
nhưng phải có sự phê chuẩn của chủ nhiệm kiểm tốn, sau khi đã thoả thuận với
khách hàng. Đối với các sự kiện phát sinh trong q trình thực hiện kiểm tốn
mà khơng có trong kế hoạch kiểm tốnthì đều phải được báo cáo cho chủ nhiệm
kiểm tốn để có hướng giả quyết phù hợp, và phải có căn cứ ghi chép đầy đủ.
4.3 Kết thúc kiểm tốn.
Qua các bước trên, kiểm tốn viên căn cứ vào bằng chứng kiểm tốn thu

được, Sau khi thực hiện các cơng việc, kiểm tốn viên đưa ra kết luận của mình
cho từng khoản mục kiểm tốn, các chủ nhiệm kiểm tốn tập hợp các ý kiến của
kiểm tốn viên trong từng phần hành và lập báo cáo kiểm tốn. Các kết luận mà
kiểm tốn viên đưa ra, phải dựa trên khía cạnh trọng yếu của các khoản mục.
Ngồi ra, cơng ty còn lập các thư quản lý cho khách hàng nhằm hồn thiện cơng
tác kế tốn và quản lý cho khách hàng, cung cấp đầy đủ những u cầu của
khách hàng.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

12
5 Các loại hình dịch vụ và chiến lược phát triển của Cơng ty
5.1 Mục tiêu kinh doanh và các lĩnh vực kinh doanh của Cơng ty
∗ Mục tiêu hoạt động của cơng ty được xây dựng nhằm nâng cao chất
lượng dịch vụ tốt nhất, chiếm được sự hài lòng của khách hàng:
• Góp phần tạo lập một mơi trường kinh doanh minh bạch và hiệu quả,
giúp cho các đơn vị kinh tế có được BCTC đúng đắn.
•Tăng cường tích luỹ phát triển kinh doanh
•Khơng ngừng nâng cao lợi ích của các thành viên
•Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước
∗ Các lĩnh vực kinh doanh của cơng ty
Xuất phát từ mục tiêu chiến lược của cơng ty, nên phần cung cấp dịch vụ
cho khách hàng cũng mang những nét đặc trưng riêng của mình, cụ thể Cơng ty
kiểm tốn và định giá Việt nam chun cung cấp một số dịch vụ sau:
• Dịch vụ kiểm tốn, kế tốn và thuế: kiểm tốn độc lập báo cáo tài chính,
kiểm tốn xác nhận báo cáo số lượng, tỷ lệ nội địa hố chất sản phẩm, xem xét
và đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ…
• Dịch vụ kiểm tốn xây dựng cơ bản: kiểm tốn báo cáo quyết tốn vốn
đầu tư xây dựng cơ bản hồn thành của các dự án, kiểm tốn xác định giá tri
quyết tốn cơng trình, kiểm tốn báo cáo tài chính hành năm của Ban quản lý dự

án, kiểm tốn xác định giá trị quyết tốn vốn đầu tư.
• Dịch vụ kiểm tốn dự án: kiểm tốn độc lập, sốt xét hệ thống kiểm sốt
nội bộ, kiểm sốt tn thủ của dự án, đánh giá khả năng thực hiện dự án và
hướng dẫn quản lý dự án…
• Dịch vụ đánh giá lại tài sản: định gái tài sản, vốn góp kinh doanh, sát
nhập, giải thể doanh nghiệp, định giá tài sản thế chấp, chuyển nhượng, mua,
th tài sản.
• Dịch vụ tư vấn kinh doanh: tư vấn về chính sách kinh tế hiện hành; tư
vấn quản lý sản xuất; phân tích kế hoạch kinh doanh; xem xét hoạt động thoả
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

13
thuận kinh doanh; giúp thành lập văn phòng, chi nhánh tại Việt Nam; giúp đàm
phán ký kết hợp đồng; lập kế hoạch chiến lược, dào tạo và hội thảo.
• Dịch vụ tư vấn đầu tư: tư vấn tìm hiểu đánh giá thị trường, định hướng
đầu tư, tư vấn tổng dự tốn; tư vấn hồ sơ mời thầu; tư vấn q trình đấu thầu…
• Dịch vụ tư vấn chuyển đổi báo cáo tài chính theo chuẩn mực quốc tế
(phục vụ cho hợp nhất báo cáo với cơng ty mẹ).

5.2 Thị trường khách hàng của cơng ty VAE.

Khách hàng tại cơng ty rất đa dạng và số lượng tương đối lớn như:

+ Các doanh nghiệp Nhà Nước: điển hình là các đơn vị thành viên của
tổng cơng ty Bưu chính Việt Nam, tổng cơng ty Than Việt Nam, tổng cơng ty
Dệt may Việt Nam, tổng cơng ty Hố chất Việt Nam…

+ Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi: Cơng ty khí Cơng nghiệp
Bắc Việt Nam, Cơng ty Glass Tech Internationnal INC (100% vốn nước
ngồi)…


+ Các dự án do chính phủ của các tổ chức quốc tế tài trợ: Dự án hỗ trợ
doanh nghiệp vừa và nhỏ - SMITH- STIFFING – CHLB Đức…

Với chiến lược phát triển khách hàng của cơng ty bằng việc mở rộng thêm
chi nhánh ở các tỉnh trên lãnh thổ Việt Nam, các chi nhánh này có nhiệm vụ
giao dịch và ký kết hợp đồng, tại mỗi trụ sở đều có nhân viên quản lý và phụ
trách khai thác khách hàng. Đây là một đặc điểm cung cấp dịch vụ khách hàng
đem lại hiệu quả khơng nhỏ cho cơng ty, tính đến năm 2006 thì khách hàng tăng
lên nhanh chóng, có một số dữ liệu về khách hàng về cơng ty như sau:


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

14

Loại hình doanh nghiệp số lượng khách hàng
( con số tương đối)
Doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị thành
viên
65
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngồi 18
Doanh nghiệp liên doanh 15
Các dư án 9
Các cơng trình xây dựng 26
Các cơng ty hoạt động theo luật doanh nghiệp 35


Bảng 1.3: Bảng phân loại khách hàng của cơng ty năm
Cơng ty ln có phương trâm hoạt động là:” chất lượng phải đi kèm với

số lượng”. Do vậy, ngồi việc tăng số lượng các dịch vụ cung cấp cơng ty còn
khơng ngừng phát triển năng lực phù hợp với cơng việc.
Để khách hàng tìm hiểu thơng tin về cơng ty được kịp thời, cơng ty thựuc
hiện việc phát triển khách hàng dưới nhiều hình thức khác nhau như:
+ Đối với khách hàng mới: cơng ty giới thiệu năng lực và giới thiệu các
loại hình dịch vụ, mà cơng ty có khả năng cung cấp qua hồ sơ chào bán, qua đó
khách hàng có thể tìm hiểu dịch vụ mình đang cần một cách nhanh chóng.
+ Đối với khách hàng cũ: cơng ty khơng ngừng tạo niềm tin cho khách
hàng, thơng qua việc khơng ngừng nâng cao chất lượng các cuộc kiểm tốn
trước, và các ưu đãi riêng với từng đối tượng.
+ Các khách hàng do quen biết, cơng ty sẽ đi sâu nghiên cứu xem khách
hàng cần dịch vụ gì để tư vấn, giới thiệu các năng lực của cơng ty.
+ Phối hợp các cơng ty tài chính khác để giới thiệu khách hàng cho nhau:
giới thiệu cho các cơng ty tài chính các dịch vụ mà cơng ty khơng có, đồng thời
được các cơng ty khác giới thiệu cho khách hàng cần dịch vụ của mình.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

15
Từ những cố gắng của lãnh đạo và nhân viên trong cơng ty, nên số lượng
khách hàng của cơng ty qua các năm đều tăng, cụ thể ta có bảng khách hàng
năm 2006 như sau:


Các loại dịch vụ cung cấp Số lượng khách hàng
năm 2006
Kiểm tốn báo cáo quyết tốn đầu tư
xây dựng cơ bản
172
Kiểm tốn báo cáo tài chính 84
Dịch vụ tư vấn 5

Dịch vụ định giá 41
Dịch vụ nội địa hố 3


Bảng 1.4: Bảng phân loại khách hàng năm 2006
( số liệu lấy từ báo cáo tổng kết năm)

Như vậy, cơng ty đã có nhiều biện pháp nâng cao chất lượng phục vụ
khách hàng của mình: từ chất lượng đến khả năng phục vụ khách hàng nhằm
tăng số lượng khách hàng. Đây là, một cố gắng rất lớn từ phía người lãnh đạo
cũng như nhân viên của Cơng ty.





CHƯƠNG II
TÌNH HÌNH KIỂM SỐT CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TỐN TẠI
CƠNG TY VAE
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

16

1 Kiểm sốt chất lượng hoạt động kiểm tốn cho tồn bộ Cơng ty VAE

1.1 Các quy định chung của Cơng ty VAE về kiểm sốt chất lượng hoạt động
kiểm tốn
Để chất lượng hoạt động kiểm tốn được thoả mãn ở mức cao nhất, cơng
ty VAE đã xây dựng cho mình một hệ thống qui định về CLHĐKT. Hệ thống
qui định phù hợp với chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam và chuẩn mực kiểm tốn

quốc tế được Việt Nam chấp nhận liên quan đến tính độc lập của KTV, lưu trữ
hồ sơ, trình bày Báo cáo kiểm tốn, hay lập kế hoạch kiểm tốn…Đồng thời các
qui đinh này được dựa trên các qui định của Bộ Tài Chính về KSCL HĐKT. Nội
dung của các qui định đã được Cơng ty xây dựng tập trung vào các vấn đề sau:
tính tn thủ ngun tắc đạo đức nghề nghiệp của các nhân viên trong Cơng ty;
kiểm sốt khách hàng và ký kết hợp đồng; cơng tác tuyển dụng và đào tạo nhân
viên; quy trình và kỹ thuật kiểm tốn và hồ sơ kiểm tốn; sử dụng ý kiến chun
gia.

Qui định thứ nhất: Tính tn thủ ngun tắc đạo đức nghề nghiệp của các nhân
viên trong Cơng ty
Tính tn thủ ngun tắc đạo đức nghề nghiệp được qui định rõ trong
Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 220” kiểm sốt chất lượng hoạt động kiểm
tốn” như sau: cán bộ, nhân viên chun nghiệp của cơng ty kiểm tốn phải tn
thủ các ngun tắc đạo đức nghề nghiệp kiểm tốn, gồm: độc lập, chính trực,
khách quan, năng lực chun mơn, tính thận trọng, bí mật, tư cách nghề nghiệp
và tn thủ chuẩn mực chun mơn”. Do đây là phần nội dung mang tính trừu
tượng nên có thể áp dụng cao đối với các cơng ty kiểm tốn, nên Cơng ty đã cụ
thể hố thành các qui định về quyền sử dụng thơng tin, quy định về đánh giá
kiểm tốn viên, quy định về cung cấp dịch vụ, quy định về kiểm sốt.
Quy định về quyền sử dụng thơng tin: Theo quy định thì các văn bản của
cơng ty được đăng tải dưới một hình thức chung và nhanh chóng, để tồn bộ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

17
nhân viên có thể đọc và cập nhật một cách sớm nhất về tính độc lập với khách
hàng mình đang phụ trách.
Quy định về đánh giá kiểm tốn viên: Định kỳ cơng ty thực hiện các lớp
đào tạo về tính độc lập của KTV. Sau mỗi khố học, cơng ty tổng hợp kết quả
làm việc của KTV về việc thực hiện đúng ngun tắc dân chủ, khách quan, bí

mật về khách hàng mà KTV thực hiện, ngồi ra còn đánh giá sai sót về nghiệp
vụ trong q trình hoạt dộng của họ.
Quy định về cung cấp dịch vụ: cơng ty khơng được phép cung cấp cho
khách hàng các dịch vụ ngồi kiểm tốn có thể gây ảnh hưởng tới đảm bảo tính
độc lập của KTV, và có thể cung cấp các dịch vụ tư vấn nếu các dịch vụ đảm
bảo tính độc lập đối với KTV và Cơng ty (ví dụ như làm cơng tác kế tốn cho
chính khách hàng đang thực hiện kiểm tốn). Các dịch vụ mới khi cung cấp cho
khách hàng phải đảm bảo được kiểm sốt và đánh giá kỹ theo các quy định về
tính độc lập hiện có tại Cơng ty.
Quy định về kiểm sốt: Cơng ty thực hiện các thử nghiệm kiểm sốt để
đảm bảo hệ thống kiểm sốt về tính độc lập và hệ thống kiểm sốt khác hoạt
động tốt. Nếu các thành viên trong Cơng ty thực hiện đầu tư, bảo hiểm, hay uỷ
thác tín dụng thì thành viên phải đảm bảo các hoạt động bảo hiểm, đầu tư, uỷ
thác tín dụng của mình khơng liên quan đến khách hàng mà mình đang kiểm
tốn.
Các quy định trên, được giám sát bởi các bộ phận phụ trách về Tính tn
thủ ngun tắc nghề nghiệp của KTV mà Ban giám đốc chỉ định. Việc đánh giá
chất lượng HĐKT mà Cơng ty đã quy định trên đây cũng đã góp phần làm tăng
hiệu quả của các cuộc kiểm tốn.

Quy định thứ hai: Kiểm sốt khách hàng và ký kết hợp đồng
Việc đánh giá khách hàng, đánh giá RR thực hiện hợp đồng kiểm tốn là
yếu tố quan trọng hàng đầu đảm bảo CLKT. Do vậy trước khi chấp nhận một
hợp đồng kiểm tốn, các chủ nhiệm kiểm tốn tiến hành đánh giá khách hàng và
đánh giá RR, tính tn thủ đạo đức của KTV.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

18
Đánh giá khách hàng là việc thực hiện các phương pháp nhằm đưa ra các
tài liệu phục vụ cho việc chấp nhận và thực hiện hợp đồng với khách hàng. Số

lượng các tài liệu cần thu thập phụ thuộc vào quy mơ hoạt động sản xuất kinh
doanh của khách hàng kiểm tốn.
Nội dung đánh giá khách hàng tập chung vào những phần như:
+ Tính độc lập của KTV
+ Khả năng hoạt động liên tục
+ Khả năng tranh chấp lợi ích giữa khách hàng và cơng ty
Kết quả đánh giá được trình bày rõ trong biên bản đánh giá về khách hàng có
chữ ký của các chủ nhiệm kiểm tốn có liên quan. Biên bản đánh giá nhằm đảm
bảo Cơng ty tránh tranh chấp về quyền lợi và nghĩa vụ giữa khách hàng và Cơng
ty, góp phần đánh giá RR, đảm bảo chất lượng kiểm tốn.
Cơng tác đánh giá RR được tiến hành song song với thực hiện kiểm tốn
để đưa ra các mức độ rủi ro gồm rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm sốt từ đó xác định
rủi ro kiểm tốn có thể chấp nhận được khi ký kết hợp đồng kiểm tốn với khách
hàng. Cơng việc đánh giá RR được ghi chép trên giấy tờ làm việc mục số 100
trong hồ sơ kiểm tốn. Nhiệm vụ của KTV phần này là thu thập bằng chứng
phục vụ cho đánh giá rủi ro.
Hệ thống 20 câu hỏi đánh giá rủi rokiểm tốn, mơi trường kiểm sốt là giấy
tờ làm việc chủ yếu để kiểm tốn viên thu thập các thơng tin và đánh giá RR.
Đánh giá rủi ro là cơ sở để xây dựng chương trình kiểm tốn và phạm vi cơng
việc các KTV tiến hành trong các bước tiếp theo.

ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TỐN VÀ MƠI TRƯỜNG KIỂM
SỐT
Thơng qua thu thập bằng chứng và hiểu biết về mơi trường kiểm
sốt, KTV phải tìm ra được các yếu tố rủi ro mà khách hàng phải
gánh chịu dưới đây, các giải pháp khắc phục của khách hàng, từ đó xem xét mức
độ ảnh hưởng của những yếu tố rủi ro và giải pháp khắc phục đó đến việc lập
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

19

Báo cáo tài chính và tính trung thực, hợp lý của Báo cáo tài chính, đến từng
khoản mục của Báo cáo tài chính:


Nội dung

Có/Khô
ng
Mức độ ảnh
hưởng:đến tính trung
thực và hợp lý của
BCTC
Tha
m
chiế
u
Cao TBìn
h
Thấp
1. Các lĩnh vực có thể có rủi ro:
+ Rủi ro về thương mại (hoa hồng, giảm
giá...)
+ Rủi ro về quản lý nhân viên
+ Rủi ro về đầu tư, tài chính, công nghệ,
nguồn tài trợ
+ Rủi ro về các vấn đề xã hội.
+ Rủi ro vi phạm pháp luật
+ Sức ép về thực hiện kế hoạch lợi nhuận đối
với ban giám đốc
+ Sức ép về thời hạn lập xong báo cáo tài

chính (tháng, quý, năm)
+ Năng lực của người quản lý
+ Chênh lệch đáng kể giữa kế hoạch và thực
hiện
+ Khác
2. Đánh giá rủi ro:
+ Đánh giá rủi ro số dư và mức độ sai sót
tiềm tàng
Căn cứ vào sự phân tích HTKSNB và Báo
cáo tài chính để xác định xem những tài

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

20
khon no phi gỏnh chu nhng ri ro c th
v ũi hi s chỳ ý c bit trong vic trin
khai k hoch kim toỏn ca chỳng ta.
+ Nhng ri ro ó ch rừ bi kinh nghim
trc vi khỏch hng.
+ Tỏc ng ca ri ro i vi nhng ti khon
c th.
+ Nhng ri ro phỏt sinh do quy trỡnh hch
toỏn thiu tin cy.
+ Phng phỏp hch toỏn cỏc c tớnh k
toỏn, hng tn kho, ti sn c nh
+ Nhng ri ro khỏc c xỏc nh trong quỏ
trỡnh lp k hoch s b.
+ Nhng ri ro gn lin vi cỏc nghip v
kinh t phỏt sinh khụng c s lý mt cỏch
cú h thng: nhng iu chnh cui k, chu

k mua hng v thanh toỏn, bỏn hng v thu
tin trong iu kin kinh doanh bỡnh thng.
+ Nhng ri ro gn lin vi cỏc nghip v
kinh t bt thng (n quyn li ca BG...
m s tin khụng bỡnh thng)
+ Thanh lý nhng bỏn ti sn, vt t mt
mỏt thiu ht khi kim kờ, tin pht ....

Sau khi phõn tớch v ỏnh giỏ HTKSNB, h thng k toỏn v cỏc ri ro KTV cú
th tin rng ri ro phỏt hin cú th chp nhn mc no ỏnh giỏ ca KTV v
ri ro trong kim soỏt
Cao Trung bỡnh
S ỏnh
giỏ ca
Cao Thp Thp Trung
bỡnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

21
KTV v
ri ro
tim tng
Trung binh Thp Trung bỡnh Cao
Thp Trung bỡnh Cao Cao

Bng 2.1: ỏnh giỏ ri ro kim toỏn v mụi trung kim soỏt
Vic chp nhn cung cp dch v kim toỏn c lp cho khỏch hng c
ỏnh giỏ bng Hp ng kim toỏn. hp ng kim toỏn l vn bn th hin cam
kt ca Cụng ty v quyn li v ngha v vi khỏch hng, liờn quan n dch v
kim toỏn c cung cp. Mt hp ng kim toỏn ti thiu phi bao gm cỏc

ni dung sau:
Xỏc nh v Cụng ty VAE
Xỏc nh v khỏch hng
Phm vi cụng vic
Hỡnh thc ra bỏo cỏo
Lch trỡnh cụng vic
Trỏch nhim ca khỏch hng
Phớ kim toỏn v cỏc iu khon thanh toỏn
Gii hn trỏch nhim khi cú xy ra tranh chp
Lut phỏp v cỏc quy nh phỏp lý, kin tng
Kh nng cú th thay i iu khon trong hp ng
Ch ký ca khỏch hng v Cụng ty
Quỏ trỡnh ỏnh giỏ v ký kt hp ng, c tin hnh cht ch v tuõn
th nghiờm tỳc m bo khụng cú bt k yu t no dn n ri ro, hoc nh
hng n CLHKT.

Quy nh th ba: Cụng tỏc tuyn dng v o to nhõn viờn
Cụng tỏc tuyn dng v o to nhõn viờn gúp phn bo m i ng
KTV ỏp ng c cỏc yờu cu v chuyờn mụn, o c, kinh nghim bn thõn
khi cung cp cỏc dch v chuyờn nghip cho khỏch hng. Cụng ty quy nh cụng
tỏc tuyn dng v o to gm cỏc phn vic sau: Tip nhn nhõn viờn, phỏt
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

22
trin ngh nghip, bi dng v khen thng, luõn chuyn cỏn b v trao i
nhõn viờn.
Hng nm, Cụng ty t chc thi tuyn nhõn viờn gm tuyn dng KTV v
tr lý kim toỏn, tt c cỏc nhõn viờn c tuyn vo Cụng ty phi tri qua cuc
thi tuyn mt chng trỡnh d thi bao gm cú h s kim tra v chuyờn mụn,
nghip v k toỏn, kim toỏn, ti chớnh, ting anh. Sau khi cỏc nhõn viờn tri qua

vũng mt s c chn vo vũng hai: phng vn trc tip. V ni dung thi loi
theo vũng, s m bo cho Cụng ty cú th tuyn c nhng nhõn viờn cú
nng lc v trỡnh ỏp ng yờu cu v kim toỏn. Kt qu thi tuyn c lp
thnh bỏo cỏo gi lờn cho Tng giỏm c phờ duyt.
V tiờu chun nhõn viờn chuyờn nghip: Cụng ty cng t ra nhng tiờu
chun nht nh i vi nhõn viờn, õy cng l yu t nh hng n CLKT ca
Cụng ty. C th Cụng ty quy nh nhõn viờn phi t nhng tiờu chun sau:
t trỡnh chuyờn mụn nht nh, tt nghip t i hc tr lờn
T cỏch o c tt, trung thc, c lp, thỏo vỏt, thn trng, hiu bit,
ham mun ngh kim toỏn v t vn
Chp nhn iu kin lm vic lu ng, cng lm vic thờm gi
nhiu
u tiờn ngi cú kinh nghim thc t phự hp chuyờn mụn v k toỏn
kim toỏn, t vn thu v dch v k toỏn
V o to chuyờn mụn nghip v: nõng cao uy tớn v cht lng kim
toỏn, Cụng ty nhn thc mt cỏch rừ rng mc quan trng ca trỡnh ca
nhõn viờn, v nú gúp phn phỏt trin khỏch hng ca Cụng ty ngy mt nhiu
hn. Do vy m cụng ty cng ó cú nhng quy nh v o to nhõn viờn theo
hai phng thc nh: o to lp lý thuyt kt hp vi thc t; o to theo
cỏch lm vic thc t (thng ỏp dng i vi nhõn viờn ó cú nhiu nm kinh
nghim).
Ni dung k hoch o to ni b Cụng ty theo cỏch lý thuyt kt hp vi
thc t gm:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

23
o Hướng dẫn cách thức thực hiện thủ tục kiểm tốn cơ bản đối với từng Tài
khoản kế tốn
o Hướng dẫn cách thức lập và tham chiếu giấy tờ làm việc
o Hướng dẫn cách đọc và cập nhật văn bản pháp quy liên quan đến cơng

việc kiểm tốn
o Hướng dẫn các thủ tục và cơng việc hành chính khác
o Giải thích các vướng mắc của nhân viên và các từ riêng của cơng ty
chun dụng
Ngồi ra, Cơng ty quy định phân cơng hướng dẫn nhân viên mới trên
ngun tắc: cứ một nhân viên mới sẽ được hướng dẫn bởi hai nhân viên phụ
trách, trong đó hai người đó một nhân viên nhiều kinh nghiệm phụ trách. Các
phòng ban cũng phân định trách nhiệm rõ ràng đối với người hướng dẫn các
nhân viên mới.
Sau một thời gian đào tạo nhất định các nhân viên mới đã nắm vững lý
thuyết. Các phòng xây dựng kế hoạch để nhân viên mới được tham gia kiểm
tốn thực tế tại các cơ sở về thời gian, phần hành cụ thể. Cuối thời gian đào tạo
thực tế, mỗi nhân viên mới được lập Bảng đánh giá kết quả cơng việc về mức độ
hồn thành cơng việc đã được giao từ người phụ trách, đánh giá về chương trình
thực hiện trong thời gian thực tế.


Quy định thứ tư: Sử dụng ý kiến chun gia
Cơng ty quy định khi KTV cần tham khảo ý kiến chun gia để làm tăng
mức độ tin cậy của ý kiến kiểm tốn về các lĩnh vực chun mơn phức tạp.
Trước khi tham khảo ý kiến, KTV cần xem xét đến những yếu tố như: chun
mơn, nghiệp vụ, kinh nghiệm, danh tiếng của chun gia về lĩnh vực xin ý kiến;
Tính độc lập, khách quan của chun gia tư vấn. Ngồi ra, KTV phải thu thập
đầy đủ bằng chứng kiểm tốn thích hợp để chứng minh rằng cơng việc của
chun gia đáp ứng được mục đích của cuộc kiểm tốn.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

24
Phạm vi cơng việc của chun gia được ghi chép trên giấy giao việc của
đơn vị với chun gia thường có những nội dung sau:

+ Mục tiêu và phạm vi cơng việc của chun gia
+ Mục đích của KTV trong việc sử dụng tư liệu của chun gia, cũng như khả
năng cung cấp thơng tin của chun gia về bên khách hàng đang được kiểm tốn
+ Phạm vi, điều kiện của chun gia trong việc tiếp cận, tham khảo các thơng tin
cần thiết
+ Xác định mối quan hệ giữa chun gia và đơn vị được kiểm tốn
+ u cầu tính bảo mật của các thong tin về đơn vị được kiểm tốn
Nếu những nội dung trên khơng được xác địn rõ trong giấy giao việc cho
chun gia thì KTV phải trao đổi trực tiếp với chun gia để thu thập bằng
chứng về những cơng việc trên.

Quy định thứ năm: Quy trình, kỹ thuật và hồ sơ kiểm tốn

Quy trình, kỹ thuật kiểm tốn trong các năm có khác nhau, nhưng được
Cơng ty quy định chặt chẽ gồm 4 bước và được các KTV tn thủ trong các
cuộc kiểm tốn. Các KTV, khi áp dụng vào từng cuộc kiểm tốn cụ thể, cũng có
những kỹ thuật kiểm tốn riêng của mình và được ghi chép trên giấy tờ làm việc,
đây chính là kinh nghiệm nghề nghiệp của KTV.

Hồ sơ kiểm tốn là tài sản của Cơng ty, hồ sơ lưu trữ tồn bộ các giấy tờ
làm việc của các KTV, trợ lý kiểm tốn. Một hồ sơ kiểm tốn sẽ có các giấy tờ
làm việc của KTV theo mục lục cố định thuận tiện cho việc tra cứu và kiểm tra
bằng chứng. Trình tự sắp xếp hồ sơ kiểm tốn gồm: các giấy tờ làm việc; bản
cam kết tính độc lập của KTV; các giấy tờ làm việc thu thập được từ bên ngồi;
hợp đồng kiểm tốn; ý kiến kiểm tốn hoặc tư vấn tài chính; các giấy tờ giá trị
lâu năm gồm Giấy phép kinh doanh của khách hàng, các hợp đồng lao động,
điều lệ của khách hàng…

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


25
Giấy tờ làm việc của KTV và trợ lý kiểm tốn thường tồn tại dưới dạng
vật chất gồm các bản sao hồ sơ, báo cáo tài chính của khách hàng chưa kiểm
tốn, các giáy tờ ghi chép của KTV và trợ lý kiểm tốn hoặc các chênh lệch giữa
tính tốn của KTV với kết quả kinh doanh, Các bút tốn chênh lệch…Ngồi ra
Cơng ty còn lưu trữ giấy tờ làm việc trên chương trình tin học, các thư điện tử
trao đổi với khách hàng. Những biện pháp thu thập tài liệu trên hai hình thức
trên tạo điều kiện thuận lợi cho KTV kiểm tra được thường xun, lưu trữ vào
hồ sơ kiểm tốn, đảm bảo việc tn thủ Quy định về Hồ sơ kiểm tốn của Cơng
ty đưa ra.

1.2 Quy trình kiểm sốt chất lượng hoạt động kiểm tốn của Cơng ty VAE
Kiểm sốt chất lượng hoạt động kiểm tốn là một q trình vơ cùng quan
trọng, nó quyết định uy tín của Cơng ty, từ đó tạo niềm tin cho khách hàng khi
sử dụng dịch vụ của Cơng ty. Mục đích KSCL HĐKT của Cơng ty là đưa ra ý
kiến của KTV trong báo cáo kiểm tốn phù hợp với tình hình hoạt động của
cơng ty khách hàng hay khơng, mức độ tn thủ những quy định của Cơng ty
đưa ra đối với KTV và trợ lý kiểm tốn. Do đó Cơng ty ln chú trọng xây dựng
một quy trình KSCL phù hợp với quy mơ và loại hình dịch vụ mà Cơng ty cung
cấp.
Các thành viên trong Ban KSCL được lựa chọn từ thành viên Ban giám
đốc và một số thành viên được cử ra từ các phòng nghiệp vụ. Số lượng thành
viên cử ra thay đổi theo từng cuộc kiểm sốt, thời gian thực hiện kiểm sốt
khơng quy định trong Quy chế của Cơng ty. Nội dung kiểm tra bao gồm hai
phần: Kiểm tra tính tn thủ và sốt xét lại hồ sơ.
Kiểm tra tính tn thủ các quy định liên quan về tính độc lập, khả năng
chun mơn, đào tạo, tuyển dụng, kiểm sốt khách hàng và ký kết hợp đồng của
từng phòng nghiệp vụ. Khi thực hiện nội dung cơng việc, chủ thể kiểm sốt đưa
ra bảng cấu hỏi liên quan đến nội dung cần sốt xét các Chủ nhiệm kiểm tốn,
các KTV, trợ lý kiểm tốn trả lời đầy đủ các câu hỏi đó. Khi các bảng câu hỏi

được trả lời đầy đủ, các thành viên trong Ban KSCL sẽ tổng hợp, phân tích,
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×