Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Thực trạng kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn tài chính quốc tế (IFC) thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 97 trang )

1
LỜI MỞ ĐẦU

Cùng với sự phát triển như vũ bão của khoa học và cơng nghệ ngày nay,
nền kinh tế thế giới đang chuyển mình từng bước đi lên mạnh mẽ. Sự biến
chuyển của nền kinh tế gắn liền với sự thay đổi mạnh mẽ của từng quốc gia
trong từng khu vực trên thế giới. Song cùng với sự thay đổi đó, bước vào những
năm đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế của Việt
Nam đã phát triển mạnh. Nền kinh tế Việt Nam có sự biến chuyển mạnh mẽ,
bước chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế
thị trường đã làm thay đổi bộ mặt nền kinh tế quốc dân. Nền kinh tế mở đặt ra
nhiều u cầu mới. Trước sự đòi hỏi của nền kinh tế, hoạt động kiểm tốn đã
được cơng nhận ở Việt Nam với sự ra đời của các tổ chức độc lập về kế tốn
kiểm tốn nhằm giúp cá nhân, tổ chức nắm rõ kiến thức, tăng cường hiểu biết về
tài chính, kế tốn trong bối cảnh mới. Sự ra đời của các cơng ty kiểm tốn độc
lập quốc tế và nội địa ở Việt Nam đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong
việc cung cấp dịch vụ kiểm tốn và tư vấn cho những người quan tâm đến các số
liệu tài chính ở Việt Nam. Kiểm tốn đã trở thành một hoạt động chun sâu,
một khoa học chun ngành. Theo Ier - Khan - Sere: Kiểm tốn có ý nghĩa lớn
trên nhiều mặt: đó là “Quan tồ cơng minh của q khứ”, là “Người dẫn dắt cho
hiện tại” và “ Người cố vấn sáng suốt cho tương lai”.
Báo cáo tài chính phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp nói chung trên mọi khía cạnh của q trình kinh doanh. Một tập hợp các
thơng tin có được từ việc xử lý các giao dịch cuối cùng sẽ được phản ánh thành
các bộ phận, các khoản mục trên báo cáo tài chính. Vì vậy, để đạt được mục
đích kiểm tốn tồn diện báo cáo tài chính kiểm tốn viên cần phải xem xét
kiểm tra riêng biệt các bộ phận của chúng.
Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định đóng một vai trò rất quan
trọng trong q trình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Vì vậy việc
hạch tốnTSCĐ cung như việc trích lập chi phí khấu hao cần phải được ghi chép
đúng đắn và tính tốn chính xác. Hơn nữa khoản mục TSCĐ trên bảng cân đối


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2
kế tốn thường chiếm một tỷ trọng lớn nên sai sót đối với khoản mục này
thường gây ảnh hưởng trọng yếu tới báo cáo tài chínhcủa doanh nghiệp. Do đó
kiểm tốn TSCĐ và khấu hao TSCĐ đóng một vai trò quan trọng trong kểm
tốn Báo cáo tài chính. Nhân thức được điều này nên trong q trình thực tập tại
cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn tài chính quốc tế (IFC) em đã lựa chọn đề
tài:
“Thực trạng kiểm tốn khoản mục TSCĐ trong kiểm tốn báo cáo tài
chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn tài chính quốc tế (IFC) thực
hiện”
Nội dung của chun đề bao gồm các phần sau:
Chương I: Lý luận chung về Kiểm tốn Tài sản cố định trong Kiểm tốn
Báo cáo tài chính
Chương II: Thực trạng kiểm tốn khoản mục tài sản cố định trong báo
cáo tài chính do cơng ty Kiểm tốn và Tư vẫn tài chính quốc tế (IFC) thực hiện
Chương III: Một số nhận xét, đánh giá về quy trình Kiểm tốn khoản mục
tài sản cố định trong Kiểm tốn báo cáo tài chính do IFC thực hiện
Tuy nhiên kiểm tốn là một lĩnh vực còn rất mới mẻ ở Việt Nam, do còn
nhiều hạn chế về kinh nghiệm và chun mơn nên bài viết của em còn có nhiều
thiếu sót do vậy em mong được sự góp ý của các thầy cơ để bài viết của em
được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cơ giáo hướng dẫn, các thầy cơ trong khoa
cùng ban giám đốc cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn tài chính quốc tế đã
giúp đỡ em hồn thành đề tài này.




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

3
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

I . TỔNG QUAN VỀ KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. Khái niệm về Kiểm tốn Báo cáo tài chính
Thuật ngữ về Kiểm tốn Báo cáo tài chính thực sự xuất hiện và được sử
dụng ở Việt Nam từ những năm đầu của thập kỷ 90, nên trong cách hiểu và cách
dùng khái niệm về Kiểm tốn Báo cáo tài chính viên chưa được thống nhất. Tuy
nhiên, nếu nói theo cách hiểu chung nhất thì Kiểm tốn Báo cáo tài chính được
hiểu như sau:
Kiểm tốn Báo cáo tài chính là hoạt động xác minh và bầy tỏ ý kiến về các
Bảng khai tài chính bằng hệ thống phương pháp kỹ thuật của Kiểm tốn chứng
từ và Kiểm tốn ngồi chứng từ do các Kiểm tốn viên có trình độ nghiệp vụ
tương xứng thực hiện dựa trên hệ thống pháp lý đang có hiệu lực.
Chức năng xác minh của Kiểm tốn nhằm khẳng định mức độ trung thực
của tài liệu, tính pháp lý của việc thực hiện các nghiệp vụ hay việc lập các Báo
cáo tài chính. Do quan hệ kinh tế ngày càng phức tạp và u cầu pháp lý ngày
càng cao nên việc xác minh Báo cáo tài chính hướng theo hai mặt:
- Tính trung thực của các con số.
- Tính hợp thức của các biểu mẫu phản ánh tình hình tài chính.
Chức năng bầy tỏ ý kiến có thể được hiểu với ý nghĩa là kết luận về chất
lượng thơng tin, tính pháp lý và cả tư vấn thơng qua xác minh. Điều này được
thể hiện qua Báo cáo Kiểm tốn của Kiểm tốn viên.
2. Đối tượng Kiểm tốn Báo cáo tài chính và các cách tiếp cận
2.1. Đối tượng của Kiểm tốn Báo cáo tài chính
Đối tượng của Kiểm tốn Báo cáo tài chính là các Bảng khai tài chính. Đó
là “Hệ thống Báo cáo được lập theo chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành
phản ánh các thơng tin kinh tế, tài chính chủ yếu của đơn vị” (Chuẩn mực Kiểm

tốn Việt Nam số 200 đoạn 4) gồm Bảng tổng hợp cân đối kế tốn, Báo các kết
quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh Báo cáo tài
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4
chính. Bên cạnh đó Báo cáo tài chính còn bao gồm những bảng kê khai có tính
pháp lý như: Bảng kê khai tài sản cá nhân, Bảng kê khai tài sản đặc biệt, Bảng
kê khai theo u cầu đặc biệt của chủ đầu tư. Đó là các bảng tổng hợp và đều
chứa đựng những thơng tin được lập ra tại một thời điểm cụ thể trên cơ sở các
tài liệu kế tốn tổng hợp và chi tiết theo những quy tắc xác định.
2.2. Các cách tiếp cận Kiểm tốn
Trong mối quan hệ với các đối tượng của mình Kiểm tốn tài chính có
quan hệ trực tiếp với các Bảng khai tài chính nhưng để kiểm tra được tính hợp lý
chung trên các Bảng khai tài chính, Kiểm tốn tài chính khơng thể tách rời các
tài liệu kế tốn, các hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý của đơn vị nhằm
xác minh cụ thể độ tin cậy của từng khoản mục cũng như mối quan hệ kinh tế
chứa đựng trong số dư và các chỉ tiêu tài chính. Vì vậy, Kiểm tốn tài chính có
hai cách cơ bản để phân chia các Bảng khai tài chính thành các phần hành Kiểm
tốn: đó là Kiểm tốn theo khoản mục và Kiểm tốn theo chu trình. Đối với
Kiểm tốn Tài sản cố định Kiểm tốn viên tiến hành Kiểm tốn theo khoản mục.
Kiểm tốn theo khoản mục: tức là tiến hành Kiểm tốn theo khoản mục
hoặc từng nhóm các khoản mục theo thứ tự trên Bảng khai tài chính.
Cách phân chia này đơn giản, phù hợp với các Cơng ty Kiểm tốn quy mơ nhỏ,
số lượng Kiểm tốn viên còn hạn chế.
Kiểm tốn theo chu trình: Căn cứ vào mối liên hệ giữa các khoản mục,
các q trình cấu thành trong một chu trình chung của hoạt động tài chính chia
thành:
- Kiểm tốn chu trình bán hàng và thu tiền;
- Kiểm tốn chu trình mua hàng và thanh tốn;
- Kiểm tốn chu trình tiền lương và nhân viên;
- Kiểm tốn chu trình hàng tồn kho;

- Kiểm tốn chu trình vốn bằng tiền;
- Kiểm tốn chu trình huy động và hồn trả.
Kiểm tốn chu trình phức tạp và phù hợp với các Cơng ty Kiểm tốn lớn
với số lượng cũng như chất lượng của đội ngũ Kiểm tốn viên đơng đảo.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5
3. Kim toỏn khon mc Ti sn c nh (TSC) trong Kim toỏn Bỏo cỏo
ti chớnh
3.1. Khỏi nim TSC
Ti sn c nh theo chun mc K Toỏn Vit Nam s 03 l nhng ti sn
cú hỡnh thỏi vt cht do doanh nghip nm gi s dng cho hot ng sn
xut kinh doanh phự hp vi tiờu chun ghi nhn l Ti sn c nh hu hỡnh.
C th cỏc ti sn c ghi nhn lm Ti sn c nh h hỡnh phi tho món
ng thi bn tiờu chun sau:
- Chc chn thu c li ớch kinh t trong tng lai t vic s dng ti sn
ú.
- Nguyờn giỏ ti sn phi c xỏc nh mt cỏch ỏng tin cy.
- Thi gian s dng trờn mt nm.
- Cú tiờu chun theo quy nh hin hnh.
Theo iu 3 quyt nh 206/2003/Q-BTC ban hnh ngy 12/12/2003 ca
B ti chớnh quy nh tiờu chun ca Ti sn c nh hu hỡnh phi cú giỏ tr t
10 triu ng tr lờn (bt u ỏp dng cho nm ti chớnh 2004)
Ti sn c nh vụ hỡnh, theo chun mc k toỏn Vit Nam s 04, l ti
sn khụng cú hỡnh thỏi vt cht nhng xỏc nh c giỏ tr v do doanh nghip
nm gi, s dng trong sn xut, kinh doanh,cung cp dch v hoc cho i
tng khỏc thuờ phự hp vi tiờu chun ghi nhn Ti sn c nh vụ hỡnh.
Ti sn c nh thuờ ti chớnh, theo chun mc k toỏn Vit Nam s 06
Thuờ ti sn, ban hnh v cụng b theo quyt nh s 165/2002
ngy31/12/2002 ca B trng B ti chớnh l s tho thun gia hai bờn cho
thuờ v bờn thuờ v vic bờn cho thuờ chuyn giao quyn s dng ti sn cho

bờn thuờ trong mt khon thi gian nht nh c nhn tin cho thuờ mt
ln hay nhiu ln.
Thuờ ti chớnh l thuờ ti sn m bờn cho thuờ cú s chuyn giao phn ln
ri ro v li ớch gn linvi quyn s hu ti sn cho bờn thuờ. Quyn s hu ti
sn cú th c chuyn giao vo cui thi hn thuờ.
Thuờ hot ng l thuờ ti sn khụng phi l thuờ ti chớnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6
Theo thụng t s 105/2003/TT-BTC (Bt u ỏp dng cho nm ti chớnh
2004), thuờ ti chớnh l thuờ ti sn m bờn cho thuờ cú s chuyn giao phn ln
ri ro v li ớch gn lin vi quyn s hu ti sn cho thuờ. Quyn s hu ti sn
cú th chuyn giao vo cui thi hn thuờ.
* Cỏc trng hp thuờ ti sn sau õy thng dn n hp ng thuờ ti chớnh:
- Bờn cho thuờ chuyn giao quyn s hu ti sn cho thuờ khi k thỳc thi
hn thuờ.
- Ti thi im khi u thuờ ti sn, bờn thuờ cú quyn la chon mua li ti
sn thuờ vi mc giỏ c tớnh thp hn giỏ tr hp lý vo cui thi hn thuờ.
- Thi hn thuờ ti thiu phi chim phn ln thi gian s dng kinh t ca
ti sn cho dự khụng cú s chuyn giao v quyn s hu.
- Ti thi im khi u thuờ ti sn, giỏ tr hin ti ca khon thanh toỏn
tin thuờ ti thiu chim phn ln (tng ng) giỏ tr hp lý ca ti sn.
- Ti sn thuờ thuc loi chuyờn dựng m ch cú bờn thuờ cú kh nng s
dng khụng cn cú s thay i, sa cha ln no.
* Hp ng thuờ ti sn cng ice coi l hp ng thuờ ti chớnh nu hp ng
thuờ tho món ớt nht mt trong ba trng hp sau:
- Nu bờn thuờ hu hp ng v n bự tn tht phỏt sinh liờn quan n
vic hu hp ng cho bờn cho thuờ.
- Thu nhp hoc s tn tht do s thay i giỏ tr hp lý ca ti sn cũn li
ca bờn thuờ gn vi bờn thuờ.
- Bờn thuờ cú kh nng tip tc thuờ li ti sn sau khi ht hn hp ng

Thuờ vi tin thuờ thp hn giỏ th trng.
Khu hao Ti sn c nh l vic tớnh toỏn v phõn b mt cỏch cú h
thng nguyờn giỏ ca Ti sn c nh vo chi phớ sn xut, kinh doanh trong thi
gian s dng ca Ti sn c nh.
3.2. c im ca ti sn c nh
Ti sn c nh l nhng ti sn cú giỏ tr ln v thi gian s dng lõu di,
tham gia vo nhiu chu kỡ sn xut kinh doanh. Khon mc Ti sn c nh l
mt khon mc chim t trng ỏng k trờn bng cõn i k toỏn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7
Tài sản cố định là cơ sở vật chất của đơn vị. Nó phản ánh năng lực sản
xuất hiện có và trình độ ứng dụng khoa học kĩ thuật vào hoạt động của đơn vị.
Tài sản cố định là một trong các yếu tố quan trọng tạo khả năng tăng trưởng bền
vững, tăng năng xuất lao động, từ đó giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm dịch
vụ.
Tài sản cố định là những tài sản sử dụng cho mục đích sản suấtt kinh
doanh chứ khơng phải để bán và trong q trình sử dụng Tài sản cố định bị hao
mòn dần. Giá trị của chúng được chuyển dần vào chi phí hoạt động và sẽ được
thu hồi sau khi bán hàng hố, dịch vụ (đối với hoạt động kinh doanh).
Để sử dụng Tài sản cố định được tốt, ngồi việc sử dụng hợp lý cơng suất
để phát triển sản xuất, doanh nghiệp phải tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa Tài sản
cố định. Tuỳ theo quy mơ sửa chữa và theo loại Tài sản cố định, chi phí sửa
chữa được bù đắp khác nhau.
3.3. Cơng tác quản lý Tài sản cố định
Tài sản cố định là cở sở vật chất chủ yếu giúp cho doanh nghiệp đạt được
các mục tiêu về hoạt động sản xuất và tài chính trong q trình sản xuất kinh
doanh. Nhiệm vụ đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp là phải tăng cường cơng tác
quản lý TSCĐ nhằm đạt hiệu quả cao. Hơn nữa, trong q trình sản xuất kinh
doanh, TSCĐ vẫn giữ ngun hình thái vật chất ban đầu nhưng giá trị của nó
giảm dần sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh nên trong cơng tác quản lý TSCĐ,

các doanh nghiệp cần theo dõi cả về mặt hiện vật và mặt giá trị của TSCĐ.
3.3.1. Quản lý về mặt hiện vật: bao gồm cả quản lý về số lượng và chất lượng
của TSCĐ
- Về mặt số lượng: bộ phận quản lý TSCĐ phải bảo đảm cung cấp đầy đủ về
cơng suất, đáp ứng u cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Về mặt chất lượng: cơng tác bảo quản phải đảm bảo tránh hỏng hóc, mất
mát các bộ phận chi tiết làm giảm giá trị TSCĐ.
Để thực hiện tốt vấn đề này, mỗi doanh nghiệp cần phải xây dựng nội quy
bảo quản TSCĐ và sử dụng một cách hợp lý, phù hợp với đặc điểm hoạt động
của mình. Đồng thời để sử dụng có hiệu quả TSCĐ, các đơn vị cần xây dựng các
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
8
định mức kinh tế kỹ thuật đối với từng loại, từng nhóm TSCĐ. Thơng qua đó
giúp đơn vị lên kế hoạch và có biện pháp sửa chữa, nâng cấp cũng như đầu tư
mới TSCĐ phục vụ kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh
nghiệp.
3.3.2. Quản lý về mặt giá trị: là xác định đúng ngun giá và giá trị còn lại của
TSCĐ đầu tư, mua sắm, điều chuyển và giá trị hao mòn
Quản lý TSCĐ về mặt giá trị là cơng việc chủ yếu trong cơng tác hạch tốn
kế tốn. Cơng việc này đảm bảo cho ban quản lý có thể biết chính xác, kịp thời
và đầy đủ những thơng tin về mặt giá trị (Ngun giá, Giá trị hao mòn và Giá trị
còn lại) của từng loại TSCĐ (TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình, TSCĐ th tài
chính) trong doanh nghiệp tại từng thời điểm xác định.
Ngun tắc xác định ngun giá tài sản cố định:
- Đối với TSCĐ hữu hình:
Về ngun giá của TSCĐ hữu hình được xác định trong từng trường hợp
như sau:
+ TSCĐ hữu hình loại mua sắm: Ngun giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể
cả mua mới), bao gồm giá mua (trừ các khoản được chiết khấu thương mại,
giảm giá); các khoản thuế (khơng bao gồm các khoản thuế được hồn lại) và

các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng như chi phí chuẩn bị mặt bằng, các chi phí vận chuyển và bốc dỡ
ban đầu; các chi phí lắp đặt, chạy thử (trừ (-) các khoản thu hồi về sản phẩm,
phế liệu do lắp đặt chạy thử), chi phí chun gia và các chi phí liên quan trực
tiếp khác.
+ TSCĐ hữu hình loại đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu:
Ngun giá (cả tự làm và th ngồi) là giá quyết tốn cơng trình đầu tư xây
dựng, các chi phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có).
+ TSCĐ hữu hình mua trả chậm: Ngun giá được phản ánh theo giá mua
trả ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá
mua trả tiền ngay được hạch tốn vào chi phí theo kỳ hạn thanh tốn, trừ đi số
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
9
chờnh lch ú c tớnh vo nguyờn giỏ TSC hu hỡnh (vn hoỏ) theo quy
nh trong Chun mc k toỏn Chi phớ i vay.
+ TSC hu hỡnh t xõy hoc t ch: Nguyờn giỏ l giỏ thnh thc t ca
TSC t xõy hoc t ch cng (+) chi phớ lp t, chy th. Mi khon lói ni
b v cỏc khon chi phớ khụng hp lý (nh nguyờn vt liu lóng phớ, lao ng
khỏc s dng vt quỏ nh mc bỡnh thng trong quỏ trỡnh xõy dng hoc t
ch khụng c tớnh vo nguyờn giỏ.
+ TSC hu hỡnh mua di hỡnh thc trao i: Nguyờn giỏ TSC hu hỡnh
mua di hỡnh thc trao i vi mt TSC hu hỡnh khụng tng t hoc ti
sn khỏc c xỏc nh theo giỏ tr hp lý ca TSC hu hỡnh nhn v, hoc
giỏ tr hp lý ca ti sn em trao i, sau khi iu chnh cỏc khon tin hoc
tng ng tin tr thờm hoc thu v.
Nguyờn giỏ TSC hu hỡnh mua di hỡnh thc trao i vi mt TSC hu
hỡnh tng t, hoc cú th hỡnh thnh do c bỏn i ly quyn s hu mt
ti sn tng t (ti sn tng t l ti sn cú cụng dng tng t, trong cựng
lnh vc kinh doanh v cú giỏ tr tng ng). Trong c hai trng hp khụng
cú bt k khon lói hay l no c ghi nhn trong quỏ trỡnh trao i. Nguyờn

giỏ TSC nhn v c tớnh bng giỏ tr cũn li ca TSC em trao i.
+ TSC tng t cỏc ngun khỏc: Nguyờn giỏ TSC hu hỡnh c ti tr,
c biu tng, c ghi nhn theo giỏ tr hp lý ban u thỡ doanh nghip ghi
nhn theo giỏ tr danh ngha cng (+) cỏc chi phớ liờn quan trc tip n vic
a ti sn vo trng thỏi sn sng s dng.
- i vi TSC thuờ ti chớnh:
Nguyờn giỏ l giỏ tr hp lý (nu giỏ tr hin ti ca cỏc khon thanh toỏn tin
thuờ ti thiu nh hn giỏ tr hp lý thỡ nguyờn giỏ ghi theo giỏ tr hin ti ca
cỏc khon thanh toỏn tin thuờ ti thiu.
Phn chờnh lch gia tin thuờ TSC phi tr cho n v cho thuờ v
Nguyờn giỏ TSC ú c hch toỏn vo chi phớ kinh doanh phự hp vi thi
hn ca hp ng thuờ ti chớnh.
* i vi TSC vụ hỡnh:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10
TSCĐ vơ hình là tài sản khơng có hình thái vật chất nhưng xác định được
giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung
ứng dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác th phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận
là TSCĐ vơ hình. Về mặt ngun giá TSCĐ vơ hình được xác định như sau:
- Quyền sử dụng đất: Ngun giá là tồn bộ các chi phí thực tế đã chi ra có
liên quan trực tiếp tới đất sử dụng bao gồm tiền chi ra để có quyền sử dụng đất,
chi phí cho đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (nếu
có) khơng bao gồm chi phí chi ra để xây dựng các cơng trình trên mặt đất.
- Quyền phát hành: Ngun giá là tồn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp
đã chi ra để có quyền phát hành.
- Bản quyền, bằng phát minh sáng chế: Ngun giá là các chi phí thực tế chi
ra để có bản quyền tác giả, bằng phát minh sáng chế.
- Nhãn hiệu hàng hố: Ngun giá là các chi phí thực tế liên quan trực tiếp
tới việc mua nhãn hiệu hàng hố.
- Phần mềm máy tính: Ngun giá là tồn bộ các chi phí thực tế doanh

nghiệp đã chi ra để có phần mềm máy tính.
- Giấy phép và Giấy nhượng quyền: Ngun giá là các khản doanh nghiệp
chi ra để doanh nghiệp có được giấy phép và giấy nhượng quyền thực hiện cơng
việc đó, như giấy phép khai thác, giấy phép sản xuất loại sản phẩm mới.
- TSCĐ vơ hình khác: Ngun giá là các chi phí thực tế chi ra để có được
các TSCĐ loại này.
Ngun giá TSCĐ trong doang nghiệp chỉ được thay đổi trong các trường
hợp sau:
- Đánh giá lại giá trị TSCĐ theo Quyết định kiểm kê và đánh giá lại tài
sản của Nhà nước.
- Nâng cấp TSCĐ.
- Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ.
- Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu thoả mãn các điều kiện ghi tăng
ngun giá TSCĐ.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
11
Khi thay đổi ngun giá TSCĐ, doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ các
căn cứ thay đổi và xác định lại các chỉ tiêu ngun giá, giá trị còn lại trên sổ kế
tốn, sổ khấu hao luỹ kế của TSCĐ và tiến hành hạch tốn theo các quy định
hiện hành.
* Giá trị hao mòn:
Khi tham gia vào q trình sản xuất giá trị của TSCĐ bị hao mòn dần. Để
đảm bảo tái đầu tư và mục đích thu hồi vốn, bộ phận kế tốn có nhiệm vụ phải
tính và phân bổ giá trị hao mòn vào chi phí sản xuất trong kỳ kế tốn tương ứng.
Đây thực chất là việc tính và trích khấu hao TSCĐ.
- Căn cứ xác định giá trị hao mòn TSCĐ đó là:
Ngun giá của TSCĐ (đã được trình bày ở trên).
Thời gian hữu ích của TSCĐ (hoặc tỷ lệ % quy định cho từng loại TSCĐ)
Theo Chuẩn mực Kế tốn Việt Nam về TSCĐ, thời giẳn dụng hữu ích của
TSCĐ là thời gian mà TSCĐ hữu hình phát huy được tác dụng cho sản xuất kinh

doanh được tính bằng:
 Thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng TSCĐ hữu hình, hoặc
 Số lượng sản phẩm, hoặc các đơn vị tính tương tự mà doanh nghiệp dự
tính thu được từ việc sử dụng tài sản.
Khi tiến hành xác định thời gian sử dụng TSCĐ u cầu đảm bảo rằng:
Thời gian sử dụng của TSCĐ được xác định thống nhất trong năm tài chính.
Trường hợp có các yếu tố tác động (như việc nâng cấp hay tháo dỡ một số bộ
phận của TSCĐ) nhằm kéo dài hoặc rút ngắn thời gian sử dụng của TSCĐ,
doanh nghiệp tiến hành xác định lại thời gian sử dụng của TSCĐ theo các quy
định trên tại thời điểm hồn thành nghiệp vụ phát sinh, đồng thời phải lập biên
bản nêu rõ các căn cứ làm thay đổi thời gian sử dụng.
Việc xác định thời gian hoạt động của từng loại TSCĐ đã được ghi rõ trong
Phụ lục 1 - Khung thời gian sử dụng các loại TSCĐ theo Quyết định số
206/2003/QĐ - BTC.
* Phương pháp trích khấu hao:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12
Theo Quyt nh s 206/2003/Q - BTC thỡ doanh nghip cú th tin hnh
trớch khu hao TSC theo 3 phng phỏp khu hao ch yu: phng phỏp khu
hao theo ng thng; phng phỏp khu hao theo s d gim dn; phng
phỏp khu hao theo s lng sn phm. Tu thuc vo mc ớch s dng tng
loi TSC dựng vo hot ng SXKD m doanh nghip thc hin trớch khu
hao theo phng phỏp thớch hp.
Mi TSC ca doanh nghip liờn quan n hot ng SXKD ca tng
doanh nghip u phi trớch khu hao c hch toỏn vo chi phớ kinh doanh
trong k.
Nu doanh nghip trớch khu hao cho tng thỏng thỡ ly s khu hao phi
trớch c nm chia cho 12 thỏng.
Vic trớch hoc thụi khu hao TSC c thc hin theo nguyờn tc trũn
thỏng.

Khi cú s thay i nguyờn giỏ hoc v thi gian s dng ca TSC thỡ
doanh nghip s xỏc nh li mc khu hao trung bỡnh cho hng nm.
Doanh nghip cng khụng c tớnh v trớch khu hao cho cỏc TSC ó
khu hao ht v ang ch quyt nh nhng bỏn, thanh lý, nhng TSC dựng
vo hot ng phỳc li, hot ng s nghip.
Giỏ tr cũn li:
Sau khi xỏc nh c chớnh xỏc cỏc yu t v nguyờn giỏ v giỏ tr hao
mũn (hay s khu hao lu k), thỡ v giỏ tr cũn li c xỏc nh nh sau:
Giỏ tr cũn li = Nguyờn giỏ TSC - Giỏ tr hao mũn lu k
3.4. T chc cụng tỏc k toỏn Ti sn c nh.
3.4.1. H thng chng t s sỏch k toỏn
V chng t: T chc chng t k toỏn l thit k khi lng cụng tỏc hch
toỏn ban u trờn h thng cỏc vn bn chng t hp lý, hp phỏp theo mt quy
trỡnh luụn chuyn chng t nht nh.
Cỏc chng t c s dng trong hch toỏn Ti sn c nh bao gm:
- Hp ng mua Ti sn c nh.
- Hoỏ n bỏn hng, hoỏ n kiờm phiu xut kho ca ngi bỏn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
- Biên bản bàn giao Tài sản cố định.
- Biên bản thanh lý Tài sản cố định.
- Biên bản nghiệm thu khối lượng sửa chữa lớn hồn thành.
- Biên bản đánh giá lại Tài sản cố định.
- Biên bản kiểm kê Tài sản cố định.
- Biên bản quyết tốn, thanh lý hợp đồng mua tài sản.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao Tài sản cố định.
Quy trình hạch tán tài sản cố định được thể hiện qua sơ đồ sau:


Sơ đồ 1.1: Quy trình tổ chức chứng từ Tài sản cố định

Về sổ sách: Để theo dõi kịp thời và đầy đủ các thơng tin về Tài sản cố định,
các doanh nghiệp thường sử dụng hệ thống chứng từ sổ sách như:
- Thẻ Tài sản cố định.
- Sổ chi tiết Tài sản cố địnhtheo tong bộ phận sử dụng và theo loại Tài sản
cố định theo dõi.
- Sổ cái các tài khoản 211, 212, 213, 214.
3.4.2. Hệ thống tài khoản kế tốn
Theo chế độ kế tốn Việt Nam hiện hành, trong hạch tốn Tài sản cố định,
TSCĐ được phân thành những nhóm khác nhau và sử dụng những tài khoản và
tiểu khoản khác nhau.
TK 211: “Tài sản cố định hữu hình”
2112: Nhà cửa,vật kiến trúc.
2113: máy móc thiết bị.
X
ây dựng, mua
sắm, hoặc nhượng
bán TSCĐ
Hội đồng giao nhận,
thanh lý TSCĐ

Kế tốn TSCĐ
Quyết định tăng
hoặc giảm TSCĐ
Chứng từ tăng
giảm ti sản
(các loại)
Lập (huỷ) thẻ
TSCĐ, ghi sổ
TSCĐ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

14
2114: Phng tin vn ti, truyn thng.
2115: Thit b, dng c qun lý.
2116: Cõy lõu nm, sỳc vt lm vic v cho sn phm.
2118: TSC khỏc.
TK212: Ti sn c nh thuờ ti chớnh
TK 213: Ti sn c nh vụ hỡnh
2131: Quyn s dng t.
2132: Quyn phỏt hnh.
2133: Bn quyn, bng phỏt minh sỏng ch.
2134: Nhón hiu hng hoỏ.
2135: Phn mm mỏy vi tớnh.
2136: Giy phộp v giy nhng quyn.
2138: TSC vụ hỡnh khỏc.
TK214: khu hao Ti sn c nh
2141: Khu hao Ti sn c nh hu hỡnh.
2142: Khu hao Ti sn c nh vụ hỡnh.
2143: Khu hao Ti sn c nh thuờ ti chớnh.
TK009: Ngun vn khu hao c bn.
3.4.3.Hch toỏn Ti sn c nh v khu hao Ti sn c nh
Khi hch toỏn Ti sn c nh, k toỏn cn c vo h thng ti khon tng
ng v tỡnh hỡnh bin ng tng gim ca Ti sn c nh.
3.4.4. Phõn loi Ti sn c nh
Cn c vo nhng tiờu thc nht nh, ngi ta chia Ti sn c nh ra thnh
nhiu nhúm qun lýTi sn c nh cho cú hiu qu.
Theo cụng dng kinh t, Ti sn c nh bao gm nhng loi sau:
- TSC dựng trong sn xut kinh doanh.
- TSC hnh chớnh s nghip.
- TSC phỳc li.
- TSC ch x lý.

Theo ngun hỡnh thnh, Ti sn c nh bao gm:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
15
- TSCĐ được mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn Nhà nước cấp;
- TSCĐ được mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn vay;
- TSCĐ được mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung;
- TSCĐ nhận liên doanh, liên kết với đơn vị khác.
Theo tính chất sở hữu, TSCĐ được chia thành 2 loại:
- TSCĐ thuộc quyền sở hữu của đơn vị.
- TSCĐ th ngồi.
Bên cạnh đó cách phân loại được sử dụng phổ biến hiện nay trong cơng tác
hạch tốn và quản lý Tài sản cố định ở các đoanh nghiệp là cách phân loại theo
tính chất và đặc trưng kỹ thuật của tài sản. theo cách phân loại này, Tài sản cố
định được chia thành 3 loại:
- Tài sản cố định hữu hình.
- Tài sản cố định vơ hình.
- Tài sản cố định th tài chính.
3.5. Vị trí của Kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định trong Kiểm tốn Báo cáo
tài chính
3.5.1. Mục tiêu Kiểm tốn đối với khoản mục Tài sản cố định
Tài sản cố định ln chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của đơn vị
và tuỳ thuộc vào từng ngành nghề, theo từng loại hình kinh doanh của đơn vị. Vì
thế, trong mọi trường hợp, khoản mục TSCĐ phản ánh tình trạng trang thiết bị
cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp. Điều này khiến cho khoản mục TSCĐ
trở thành một khoản mục quan trọng khi tiến hành Kiểm tốn Báo cáo tài chính.
Mặt khác, do chi phí hình thành TSCĐ rất lớn và khả năng quay vòng vốn chậm
nên việc Kiểm tốn khoản mục TSCĐ sẽ giúp cho Kiểm tốn viên đánh giá
được tính kinh tế và tính hiệu quả của việc đầu tư cho TSCĐ từ đó đưa ra được
định hướng đầu tư và nguồn sử dụng để đầu tư vào TSCĐ một cách hiệu quả
nhất.

Đồng thời Kiểm tốn khoản mục TSCĐ sẽ góp phần phát hiện ra các sai sót
trong việc xác định chi phí cấu thành ngun giá TSCĐ, chi phí sửa chữa, chi
phí khấu hao tài sản. Những sai sót trong việc tính chi phí này thường dẫn đến
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16
những sai sót trọng yếu trên Báo cáo tài chính. Chẳng hạn như việc trích khấu
hao TSCĐ vào chi phí thường bị trích cao hơn (hoặc thấp hơn) thực tế, từ đó ảnh
hưởng đến chỉ tiêu chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp. Việc khơng phân biệt
loại chi phí sửa chữa được ghi tăng ngun giá TSCĐ với chi phí sửa chữa được
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ cũng dẫn đến những sai lệch trong
khoản mục TSCĐ, cũng như khoản mục chi phí sản xuất kinh doanh.
Các khoản đầu tư cho TSCĐ vơ hình như quyền sử dụng đất, giá trị bằng
phát minh sáng chế, chi phí nghiên cứu khoa học thường có nhiều sai sót cũng
như gian lận và rất khó tập hợp chi phí cũng như đánh giá chính xác giá trị.
Chính vì thế mà khoản mục TSCĐ thường được quan tâm đến trong các cuộc
Kiểm tốn.
Kiểm tốn TSCĐ là việc thực hiện kiểm tra, kiểm sốt những vấn đề liên
quan đến thực trạng tài sản cũng như tình hình tăng giảm trong kỳ của đơn vị.
Với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, TSCĐ khơng chỉ phát hiện các sai sót
trong nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ mà còn góp phần nâng cao hiệu quả cơng
tác quản lý TSCĐ.
3.5.2. Nhiệm vụ Kiểm tốn khoản mục TSCĐ
Do tầm quan trọng của khoản mục TSCĐ trên Báo cáo tài chính của doanh
nghiệp nên khi thực hiện Kiểm tốn khoản mục TSCĐ phải thực hiện những
nhiệm vụ sau:
Thứ nhất: Cần hiểu được HTKSNB đối với việc quản lý, bảo quản, hạch
tốn các biến động về TSCĐ của doanh nghiệp để từ đó xác định được nội dung,
phạm vi và các thủ tục Kiểm tốn áp dụng để tìm ra các bằng chứng và đưa ra ý
kiến về sự trung thực hợp lý của các giá trị TSCĐ phản ánh trên Báo cáo. Theo
Chuẩn mực thực hành số 2 trong Chuẩn mực Kiểm tốn được thừa nhận rộng rãi

thì Kiểm tốn viên phải hiểu biết đầy đủ về HTKSNB của khách hàng để lập kế
hoạch Kiểm tốn. Kiểm tốn khoản mục TSCĐ cũng khơng nằm ngồi chuẩn
mực chung đó. Vì thế, trước khi tiến hành Kiểm tốn chi tiết khoản mục TSCĐ,
nhiệm vụ của Kiểm tốn viên là phải thu thập các thơng tin về HTKSNB của
khách hàng áp dụng cho TSCĐ. Tức là Kiểm tốn viên phải tìm hiểu mơi trường
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
17
kiểm sốt nói chung và phong cách làm việc của Ban quản lý nói riêng đối với
việc kiểm sốt, quản lý, ghi sổ và thực hiện các nghiệp vụ TSCĐ. Và cần nắm rõ
được các thủ tục, chính sách mà Cơng ty đang áp dụng để hạch tốn TSCĐ, làm
cơ sở để đưa ra các ý kiến Kiểm tốn sau này.
Thứ hai: kiểm tra chi tiết nghiệp vụ TSCĐ dựa trên kế hoạch đã lập sau khi
đánh giá về HTKSNB. Trong q trình kiểm tra chi tiết, Kiểm tốn viên phải
xem xét và đánh giá được tính hợp lý, hiệu quả trong cơng việc đầu tư, quản lý
và sử dụng TSCĐ từ đó đề xuất các ý kiến nhằm nâng cao chất lượng cơng tác
quản lý TSCĐ tại Cơng ty khác hàng.
Thứ ba: Kiểm tốn viên cần phải lập Bảng phân tích về tình hình biến động
TSCĐ tại doanh nghiệp.
Tóm lại, Kiểm tốn TSCĐ chính là một khoản mục quan trọng trong Kiểm
tốn Báo cáo tài chính. Qua đó giúp Kiểm tốn viên thu thập bằng chứng hợp lý
và đầy đủ tạo cơ sở đưa ra ý kiến của mình về việc trình bày Báo cáo tài chính
có trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay khơng, và cũng giúp
cho Kiểm tốn viên đánh giá được tính hợp lý của doanh nghiệp trong việc đầu
tư kinh doanh từ đó tư vấn cho doanh nghiệp một cách khoa học nhất.
II. NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Để thực hiện cuộc Kiểm tốn có hiệu quả thì cần phải xây dung một quy
trình Kiểm tốncụ thể và phù hợp với mục tiêu đề ra. Thơng thường một cuộc
Kiểm tốn gồm 3 giai đoạn:
- Chuẩn bị Kiểm tốn
- Thực hiện Kiểm tốn.

- Kết thúc Kiểm tốn.
1. Lập kế hoạch Kiểm tốn
1.1. Lập kế hoạch tổng qt
Lập kế hoạch tổng qt là hoạt động đầu tiên và nó có thể được coi là q
trình lập ra phương hướng Kiểm tốn và gắn liền với sự hiểu biết về tình hình
kinh doanh của khách hàng với trọng tm của cơng việc Kiểm tốn.
Kế hoạch tổng qt bao gồm các vấn đề sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
18
1.1.1. Thu thập thơng tin về khách hàng
Kiểm tốn viên thực hiện thu thập thơng tin về khách hàng nhằm có được
những hiểu biết đầy đủ về hoạt động của đơn vị, hệ thống kế tốn và hệ thống
kiểm sốt nội bộ cũng như các vấn đề tiềm ẩn, từ đó xác định được trọng tâm
của cuộc Kiểm tốn và từng phần hành Kiểm tốn.
Thứ nhất:thu thệp thơng tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng. Đối với q
trình Kiểm tốn Tài sản cố định thì cần phải thu thập được chứng từ pháp lý và
sổ sách như: Biên bản góp vốn, bàn giao vốn, các chứng từ liên quan đến việc
góp vốn bằng Tài sản cố định...
Thứ hai: Tìm hiều về tình hình kinh doanh của khách hàng. Theo chuẩn
mực Kiểm tốn Việt Nam số 310 “Hiểu biết về tình hình kinh doanh”, đoạn hai
đã dẫn: “Để thực hiện Kiểm tốn Báo cáo tài chính, Kiểm tốn viên phải có hiểu
biết cần thiết, đầy đủ về tình hình kinh doanh nhằm đánh giá và phân tích được
các sự kiện, nghiệp vụ và thực tiễn hoạt động của các đơn vị được Kiểm tốn mà
theo Kiểm tốn viên thì có ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo tài chính, đếnviệc
kiểm tra của Kiểm tốn viênhoặc đến Báo cáo Kiểm tốn”
Những hiểu biết về ngánh nghề kinh doanh bao gồm những hiểu biết chung về
nền kinh tế, lĩnh vực hoạt động của đơn vị và những hiểu biết về khía cạnh đặc
thù của một tổ chức cơ cấu như cơ cấu tổ chức, dây chuyền sản xuất, cơ cấu
vốn... Với phần hành Kiểm tốn Tài sản cố định Cơng ty Kiểm tốn cần quan
tâm đến các thơng tin:

- Hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của khách hàng: việc tìm hiểu
những thơng tin này sẽ giúp Kiểm tốn viên xác định được liệu khách hàng có
nhiều Tài sản cố địnhhay khơng và Tài sản cố định có ảnh hưởng trọng yếu tới
Báo cáo tài chính của khách hàng hay khơng.
- Mơi trường kinh doanh và các yếu tố ngồi sản xuất kinh doanh có tác động
đến khách hàng như kinh tế - xã hội, pháp luật...
- Những mục tiêu của khách hàng và chiến lược mà ban lãnh đạo doanh
nghiệp đặt ra để đạt tới mục tiêu này. Các mục tiêu chiến lược đó sẽ cho biết
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
19
trong tng lai doanh nghip cú u t mua sm hay thanh lý, nhng bỏn Ti
sn c nh hay khụng.
1.1.2. Thc hin th tc phõn tớch
Th tc phõn tớch c Kim toỏn viờn ỏp dng cho tt c cỏc cuc Kim
toỏn v nú c thc hin trong tt c cỏc giai on Kim toỏn.
Th tc phõn tớch, theo nh ngha ca Chun mc Kim toỏn Vit Nam s
520, l vic phõn tớch cỏc s liu, thụng tin, cỏc t sut quan trng, qua ú tỡm
ra nhng xu hng bin ng v tỡm ra nhng mi quan h cú mõu thun vi
cỏc thụng tin liờn quan khỏc hoc cú s chờnh lch ln so vi giỏ tr ó d
kin.
trong giai on ny, sau khi ó thu thp c thụng tin c s v cỏc thụng
tin v ngha v phỏp lý ca khỏch hng, KTV tin hnh thc hin cỏc th tc
phõn tớch. Cỏc th tc phõn tớch c Kim toỏn viờn s dng gm hai loi c
bn sau:
- Phõn tớch ngang: i vi khon mc TSC, KTV cú th so sỏnh s liu
nm trc vi nm nay, qua ú thy c nhng bin ng bt thng v phi
xỏc nh nguyờn nhõn. ng thi KTV cú th so sỏnh d kin ca khỏch hng
vi s liu ca ngnh.
- Phõn tớch dc: l vic phõn tớch da trờn c s so sỏnh cỏc t l tng quan
ca cỏc ch tiờu v khon mc trờn BCTC. i vi TSC, KTV cú th tớnh toỏn

mt s t sut nh t sut t ti tr, t sut u t...
c) Tỡm hiu v h thng kim soỏt ni b
Vic nghiờn cu HTKSNB ca khỏch hng v ỏnh giỏ c ri ro kim
soỏt giỳp cho Kim toỏn viờn thit k c nhng th tc Kim toỏn thớch hp
cho khon mc TSC, ỏnh giỏ c khi lng v phc tp ca cuc Kim
toỏn, t ú c tớnh c khi lng v phc tp ca cuc Kim toỏn, t ú
c tớnh c thi gian v xỏc nh c trng tõm cuc Kim toỏn. Chun mc
thc hnh Kim toỏn s 2 cú nờu: Kim toỏn viờn phi cú hiu bit v
HTKT v HTKSNB ca khỏch hng lp k hoch v xõy dng cỏch tip cn
cú hiu qu. KTV phi s dng n xột oỏn chuyờn mụn ỏnh giỏ v ri ro
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
20
Kim toỏn v xỏc nh cỏc th tc Kim toỏn nhm gim cỏc ri ro ny xung
mt mc chp nhn c.
HTKSNB cng hu hiu thỡ ri ro kim soỏt cng nh v ngc li, ri ro
kim soỏt cng cao khi HTKSNB yu kộm.
Kim toỏn viờn kho sỏt HTKSNB trờn 2 phng din ch yu sau:
- KSNB i vi khon mc TSC c thit k nh th no?
- KSNB i vi khon mc TSC c n v thc hin nh th no?
Kim toỏn viờn tin hnh kho sỏt HTKSNB ca khỏch hng bng cỏc hỡnh thc
sau:
- Phng vn cỏc nhõn viờn ca Cụng ty.
- Tham quan thc t TSC.
- Kim tra chng t s sỏch liờn quan n TSC.
- Ly xỏc nhn bng vn bn ca bờn th ba (nu cn).
- Quan sỏt cỏc th tc KSNB i vi TSC.
- Lm li cỏc th tc kim soỏt.
Sau khi tin hnh cỏc cụng vic trờn, Kim toỏn viờn cn ỏnh giỏ ri ro
kim soỏt v thit k cỏc th nghim kim soỏt. Bc cụng vic ny c thc
hin nh sau:

- Xỏc nh loi gian ln v sai sút cú th xy ra trong khon mc TSC.
- ỏnh giỏ tớnh hin hu ca HTKSNB trong vic phỏt hin v ngn chn
cỏc gian ln v sai sút ú.
- Nu mc ri ro kim soỏt c ỏnh giỏ l khụng cao mc ti a v
Kim toỏn viờn xột thy cú kh nng gim bt c ri ro kim soỏt ó ỏnh giỏ
xung mt mc thp hn, KTV s xỏc nh cỏc th nghim kim soỏt cn thit.
Ngc li, nu mc ri ro kim soỏt c ỏnh giỏ mc cao v xột thy khụng
cú kha nng gim c trong thc t, Kim toỏn viờn khụng cn thc hin cỏc
th nghim kim soỏt m phi tin hnh ngay cỏc th nghim c bn mc
hp lý.
i vi khon mc TSC thỡ KTV cn cú cỏc thụng tin ca khỏch hng v
HTKSNB i vi khon mc ny. H thng KSNB c coi l hu hiu c
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
21
th hin qua vic bo v v qun lý tt TSC. Khi tỡm hiu h thng KSNB i
vi TSC, KTV cn quan tõm n cỏc vn sau õy:
- Doanh nghip cú thit lp k hoch v d toỏn ngõn sỏch cho vic mua sm
TSC hay khụng?
- Doanh nghip cú i chiu thng xuyờn gia s chi tit v s tng hp hay
khụng?
- Cú kim kờ nh k v i chiu vi s k toỏn hay khụng?
- Cỏc chờnh lch gia giỏ d toỏn v giỏ thc t cú c xột duyt thng
xuyờn v phờ chun hay khụng?
- Khi nhng bỏn, thanh lý TSC cú lp Hi ng thanh lý, nhng bỏn bao
gm cỏc thnh viờn theo quy nh hay khụng?
- Cú chớnh sỏch phõn bit gia chi phớ phỏt sinh sau ghi nhn ban u ghi
tng nguyờn giỏ TSC v xỏc nh thi gian s dng hu ớch hoc tớnh vo chi
phớ SXKD trong k hay khụng?
- Ch k toỏn doanh nghip ang ỏp dng, phng phỏp khu hao TSC
cú phự hp khụng?

Bờn cnh ú KTV cng xem xột n cụng tỏc qun lý tt TSC cng nh
vic xõy dng cỏc quy nh, cỏc nguyờn tc v th tc v bo qun TSC.
1.2. Xỏc nh mc tiờu Kim toỏn i vi Kim toỏn khon mc Ti sn c
nh
Trong mi mt cụng vic cng luụn cn cú mc tiờu hng ti, v vi
hot ng Kim toỏn cng vy. Mc tiờu Kim toỏn l cỏi ớch cn t ti ng
thi cng l thc o kt qu Kim toỏn cho tng cuc Kim toỏn. Ngay trong
Chun mc Kim toỏn Vit Nam s 200 ó nờu rừ: Mc tiờu Kim toỏn BCTC
l giỳp cho Kim toỏn viờn v Cụng ty Kim toỏn a ra ý kin xỏc nhn rng
BCTC cú c lp trờn c s chun mc v ch k toỏn hin hnh (hoc
c chp nhn), cú tuõn th phỏp lut liờn quan v cú phn ỏnh trung thc v
hp lý trờn cỏc khớa cnh trng yu hay khụng? Trong Kim toỏn khon mc
TSC, Kim toỏn viờn cng hng ti cỏc mc tiờu sau:
Mc tiờu Kim Mc tiờu Kim toỏn i vi TSC
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
22
toỏn chung
1. Tớnh hp lý
chung
Cỏc nghip v tng, gim, khu hao TSC u c ghi chộp
hp lý.
2. Hin hu v
cú tht
- Cỏc TSC c ghi chộp l cú tht.
- Cỏc nghip v tng, gim, khu hao TSC trong nm u cú
tht.
3. Tớnh y Cỏc nghip v v s tin phỏt sinh c phn ỏnh y , chi
phớ v thu nhp do thanh lý nhng bỏn TSC u c hch
toỏn y .
4. Quyn s hu Cỏc TSC mua v cỏc TSC trờn Bng cõn i k toỏn u

thuc quyn s hu ca doanh nghip hoc doanh nghip cú
quyn kim soỏt lõu di.
5. ỏnh giỏ v
phõn b
- Nguyờn giỏ TSC, giỏ tr cũn li c ỏnh giỏ ỳng theo
nguyờn tc k toỏn.
- Khu hao TSC c tớnh theo ỳng, nht quỏn gia cỏc k
v phõn b hp lý vo cỏc chi phớ trong k, v phi phự hp
vi cỏc quy nh hin hnh.
6. Chớnh xỏc
mỏy múc
Khu hao TSC c tớnh toỏn theo ỳng t l. Cỏc khon
mua vo nm hin hnh trờn Bng lit kờ mua vo thng nht
vn S ph v S tng hp; tng, gim, khu hao TSC c
ghi chộp ỳng n v cng dn phự hp vi ti khon tng hp
trờn s.
7. Trỡnh by v
cụng b
- Cụng b phng phỏp khu hao.
- TSC c trỡnh by theo tng nhúm ti sn cú t l khu
hao ging nhau.


1.3 . ỏnh giỏ trng yu v ri ro
1.3.1. ỏnh giỏ trng yu
Theo chun mc Kim toỏn Vitt Nam s 320: Trng yu l khỏi nim ch
tm c (quy mụ) v bn cht ca cỏc sai phm (k c b sút) ca cỏc thụng tin
ti chớnhhoc l n l, hoc l tng nhúm m trong bi cnh c th nu da vo
cỏc thụng tin ny xột oỏn thỡ khụng th chớnh xỏc hoc l s rỳt ra nhng kờt
lun sai lm.

FASB 2 ó khỏi nim v tớnh trng yu nh sau (Avil A. Arens, trang 175):
Mc ln ca iu b b sút hay sai phm ca thụng tin k toỏn do cỏc tỡnh
hung xung quanh, cú kh nng lm cho s phỏn xột ca mt ngi hiu bit
Bng 1: Cỏc mc tiờu Kim toỏn trong Kim toỏn TSC
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
23
dựa trên thơng tin đó có thể bị thay đổi hoặc bị ảnh hưởng bởi điều bị bỏ sót
hoặc sai phạm đó”.
Theo chuẩn mực Kiểm tốn số 320 tính trọng yếu trong Kiểm tốn, có nêu
“trọng yếu là thuật ngữ chỉ tầm quan trọng của thơng tin (mốt số liệu kế tốn)
trong báo cảo tài chính”. Điều đó có nghĩa là “thơng tin là trọng yếu nếu việc bó
sót hoặc các sai sót của thơng tin ccó thể ảnh hưởng tới quyết định kinh tế của
người sử dụng Báo cáo tài chính...”
Qua đó trách nhiệm của Kiểm tốn viên là xác định xem Báo cáo tài chính có
chứa đựng các sai phạm trọng yếu hay khơng, sau đó đưa ra các kiến nghị thích
hợp.
Xác định mức trọng yếu ban đầu Kiểm tốn viên làm thủ tục ước tính ban
đầu về tính trọng yếu (căn cứ theo tỷ lệ % các chỉ tiêu lợi nhuận, doanh thu, tổng
tài sản...) cho tồn bộ Báo cáo tài chính. Sau đó phân bổ ước lượng ban đầu vè
tính trọng yếu cho các khoản mục trên Báo cáo tài chính. Thường các Cơng ty
Kiểm tốn xây dựng sẵn mức độ trọng yếu cho từng khoản mục trên Báo cáo tài
chính. Thơng qua các biện pháp Kiểm tốn (cân đối, đối chiếu, quan sát...) Kiểm
tốn viên đánh giá mức độ sai sót thực tế của Tài sản cố định và đem so sánh với
mức độ sai sót có thể chấp nhận được của tài sản cố đinh đã xác đinh trước đó
và đưa ra ý kiến chấp nhận, ngoại trừ, bác bỏ, hay từ chối đưa ra ý kiến.


Bước 1
Ước lượng ban đầu về tính trọng yếucho khoản mục tài sản cố định




Bước 2
Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho khoản mục TSCĐ



Bước 3
Ước tính tổng sai phạm trong khoản mục TSCĐ


S đ 6: Đánh giá mc đ trng yu đi vi khon mc TSCĐ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
24

Bc 4
c tớnh sai s kt hp



Bc 5
So sỏnh sai s tng hp c tớnh vi c lng ban u hoc xem xột
li c lng ban u v tớnh trng yu.

1.3.2. ỏnh giỏ ri ro
Theo chun mc Kim toỏn Vit Nam s 400, ỏnh giỏ ri ro v kim soỏt
ni b: Ri ro Kim toỏn (AR) l ri ro KTV v Cụng ty Kim toỏn a ra ý
kin nhn xột khụng thớch hp khi BCTC ó c Kim toỏn cũn nhng sai sút
trng yu. Vic ỏnh giỏ ri ro Kim toỏn thụng qua vic ỏnh giỏ ba b phn:
Ri ro tim tng (IR), ri ro kim soỏt (CR) v ri ro phỏt hin (DR) cn c vo

mi quan h c phn ỏnh trong mụ hỡnh sau:
DR= AR/IR*CR
Trong ú: AR l ri ro Kim toỏn.
IR l ri ro tim tng.
CR l ri ro phỏt hin.
DR l ri ro kim soỏt.
Trng yu v ri ro cú mi quan h khng khớt vi nahu. Nu mc sai sút
chp nhn c (hay trng yu) c ỏnh giỏ cao lờn thỡ ri ro Kim toỏn s
phi gim xung, v ngc li ri ro Kim toỏn s tng lờn, vic thu thp bng
chng phi m rng. Trong cuc Kim toỏn, KTV mong mun AR cng nh
cng tt vỡ nú m bo kt qu Kim toỏn ti u nht.
Khi ỏnh giỏ v ri ro Kim toỏn cn phi hiu c nhng sai sút thng
xy ra trong tng phn hnh Kim toỏn. Trong phn hnh TSC, cỏc sai sút cú
th xy ra thng liờn quan ti cỏc sai sút tim tng, c th nh sau:
Ri ro liờn quan n nguyờn giỏ TSC: Nguyờn giỏ TSC cú th b phn
ỏnh sai lch thc t. i vi trng hp tng TSC, nguyờn giỏ ghi trờn s
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
25
thường cao hơn thực tế. Đối với trường hợp giảm TSCĐ, ngun giá thường ghi
thấp hơn thực tế.
Rủi ro liên quan đến khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ có thể sai về cáh
tính và phân bổ, do phương pháp tính khấu hao của đơn vị khơng phù hợp với
các quy định hiện hành và khơng phù hợp với cách thức thu hồi lợi ích kinh tế
của từng TSCĐ.
Rủi ro liên quan đến sửa chữa, nâng cấp TSCĐ: nhiều nghiệp vụ sửa chữa
TSCĐ có thể bị hiểu lầm về bản chất là nâng cấp TSCĐ và ngược lại. Do vậy,
có thể dẫn tới các sai sót khơng ghi tăng ngun giá TSCĐ đối với trường hợp
nâng cấp TSCĐ do đơn vị hạch tốn vào chi phí sửa chữa TSCĐ.
Rủi ro về hoạt động cho th và đi th TSCĐ: nhiều nghiệp vụ đi th
TSCĐ có thể khơng được phân loại theo đúng hình thức th tài sản, Tài sản

th hoạt động có thể bị phân loại thành Th tài chính. Đối với tài sản th
hoạt động, đơn vị cho th có thế hạch tốn khơng đúng doanh thu cho th tài
sản.
Trên đây là các sai sót tiềm tàng có thể xảy ra đối với phần hành TSCĐ.
Khi đánh giá rủi ro Kiểm tốn viên chủ yếu đi vào các biện pháp phát hiện ra
những sai sót tiềm tàng và hạn chế tối đa rủi ro này. Từ những cơng việc này sẽ
giúp KTV thiết kế và thực hiện các phương pháp Kiểm tốn cần thiết nhằm thu
thập đầy đủ bằng chứng Kiểm tốn.
1.3. Thiết kế chương trình Kiểm tốn
Sau khi thực hiện các cơng việc trên Kiểm tốn viên phải xây dựng một
chương trình Kiểm tốn cụ thể cho cuộc Kiểm tốn.
Chương trình Kiểm tốn là những dự kiến chi tiết về các cơng việc Kiểm
tốn cần thực hiện, thời gian hồn thành và sự phân cơng lao động giữa các
Kiểm tốn viên cũng như dự kiến về các tư liệu, thơng tin liên quan cần sử dụng
và thu thập. Trọng tam của chương trình Kiểm tốn là các thủ tục Kiểm tốn cần
thiết thực hiện đối với từng khoản mục hay bộ phận được Kiểm tốn.
Theo chuẩn mực Kiểm tốn Việt nam số 300 “Kiểm tốn viên và Cơng ty
Kiểm tốn phải soạn thảo chương trình Kiểm tốn trong đó xác định nộ dung,
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×