Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Quy trình thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty Kiểm toán và Dịch vụ tài chính kế toán thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.69 KB, 85 trang )

LỜI NĨI ĐẦU

Q trình đổi mới cơ chế kinh tế ở nước ta đã và đang đòi hỏi chất lượng
của thơng tin kinh tế tài chính do hạch tốn kế tốn cung cấp. Với tư cách là bộ
phận cấu thành của hệ cơng cụ quản lý kinh tế, tài chính, thơng tin do hạch tốn
kế tốn cung cấp khơng chỉ cần thiết cho các cơ quan quản lý chức năng của nhà
nước mà cho các nhà quản lý kinh tế, các nhà đầu tư. Thơng tin kế tốn đã và
đang là những căn cứ quan trọng cho các quyết định kinh tế của nhiều đối tượng
sử dụng khác nhau.
Báo cáo tài chính là báo cáo tổng hợp về thực trạng tài chính và kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Các thơng tin trên báo cáo tài chính được rất nhiều
đối tượng quan tâm. Do đó, một u cầu quan trọng được đặt ra là các thơng tin này
phải bảo đảm được tính trung thực, hợp lý, phản ánh đầy đủ và khách quan tình hình
hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Những thơng tin này phải được hình
thành, xử lý, tổng hợp trong một mơi trường có hệ thống quản lý hiệu quả, có hệ thống
quản lý thường xun, tạo lòng tin tưởng đối với các nhà quản lý.
Quy trình tiến hành một cuộc kiểm tốn b cáo tài chính là trình tự thể
hiên các bước cơng việc mà đồn kiểm tốn và kiểm tốn viên phải thực hiện
theo một trình tự nhất định để hồn thành trách nhiệm của mình.một quy trình
kiểm tốn b cáo tài chính chuẩn sẽ có lợi cho rất nhiều đối tượng quan tâm và
ngay cả đối với các cơng ty kiểm tốn nó cũng tác động trực tiếp đến tính hiệu
quả, chi phí trong q trình thực hiện kiểm tốn báo cáo tài chính.
Chính vì tầm quan trọng của kiểm tốn báo cáo tài chính đối với doanh
nghiệp, trong q trình thực tập tại Cơng ty Kiểm tốn và Dịch vụ tài chính kế
tốn em đã lựa chọn đề tài: “Quy trình thực hiện kiểm tốn báo cáo tài chính
do Cơng ty Kiểm tốn và Dịch vụ tài chính kế tốn thực hiện”.
Nội dung của chun đề gồm 3 phần:
Phần I: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính của kiểm
tốn độc lập.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phần II: Thực trạng về thực hiện quy trình kiểm tốn báo cáoTài chính tại


cơng ty SACO.
Phần III: Một số bài học kinh nghiệm và việc hồn thiện kiểm tốn báo
cáo tài chính tại cơng ty SACO.
Do hạn chế về chun mơn cũng như về mặt thời gian nên chun đề
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong được các thầy cơ, q
cơng ty góp ý để chun đề này được hồn thiện hơn.
Chun đề hồn thành với sự giúp đỡ tận tình cuả Cơng ty Kiểm tốn và
Dịch vụ tài chính kế tốn và của cơ giáo.
Em xin chân thành cảm ơn!



















PHẦN I
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA KIỂM TỐN ĐỘC LẬP
I- KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1- Khái niệm kiểm tốn báo cáo tài chính
Kiểm tốn báo cáo tài chính "Là sự xác minh và bày tỏ ý kiến về những
bản khai tài chính do kiểm tốn viên được bổ nhiệm để thực hiện những cơng
việc đó theo đúng với bất cứ nghĩa vụ pháp định có liên quan" (Lý thuyết kiểm
tốn - GS.TS Nguyễn Quang Quynh).
Quy chế về kiểm tốn độc lập trong nền kinh tế quốc dân ở Việt Nam
(ban hành kèm theo Nghị định 07/CP ngày 29/1/1994 của Chính phủ) nêu rõ:
"Kiểm tốn độc lập là việc kiểm tra và xác nhận của kiểm tốn viên chun
nghiệp thuộc các tổ chức kiểm tốn độc lập về tính đúng đắn và hợp lý của tài
liệu số liệu kế tốn báo cáo quyết tốn… của các doanh nghiệp, các cơ quan, tổ
chức đồn thể, tổ chức xã hội (gọi tắt là các đơn vị kế tốn) khi có u cầu của
các đơn vị này".
Như vậy về thực chất, kiểm tốn báo cáo tài chính của kiểm tốn độc lập
là loại hình hoạt động dịch vụ kiểm tốn và tư vấn cho các kiểm tốn viên
chun nghiệp thuộc các tổ chức kiểm tốn độc lập thực hiện theo u cầu của
khách hàng.
2- Đối tượng kiểm tốn báo cáo tài chính
Đối tượng kiểm tốn báo cáo tài chính là các Bảng khai tài chính, bộ phận
quan trọng của những bảng khai này là Báo cáo tài chính. Theo định nghĩa trong
Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam: "Báo cáo tài chính là hệ thống báo cáo được
lập theo chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành hoặc được chấp nhận phản ánh
các thơng tin kinh tế, tài chính chủ yếu của đơn vị" (Chuẩn mực 200- điểm 04).
Ngồi ra, Bảng khai tài chính còn bao gồm những bảng kê khai có tính hợp lý
khác như bảng kê khai tài sản cá nhân, bảng kê khai tài sản đặc biệt (kể cả các
bảng kê khai tài sản doanh nghiệp phá sản hoặc bán đấu giá…), các bảng khai
theo u cầu riêng của chủ đầu tư… Là bảng tổng hợp, các bảng khai này đều
chứa đựng những thơng tin lập ra tại một thời điểm cụ thể trên cơ sở những tài

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
liu k toỏn tng hp v chi tit da theo nhng quy tc c th xỏc nh. Do vy,
mt thụng tin cha ng trong mi bng kờ khai ti chớnh trờn mt khon mc
c th u mang trong nú nhiu mi quan h theo hng khỏc nhau: gia khon
mc ny vi cỏc khon mc cú liờn quan khỏc, gia s tin ghi trờn khon mc
vi s d hoc vi s phỏt sinh ca cỏc ti khon tng ng, gia thụng tin trờn
tng loi khon mc vi cỏc quy tc xỏc lp chỳng Nh vy, khi núi n i
tng kim toỏn ti chớnh l cỏc bng khai ti chớnh l núi n quan h trc tip.
Trờn c lý lun cng nh thc t, xỏc nh v by t ý kin v Bng khai ti
chớnh, kim toỏn ti chớnh khụng th tỏch ri cỏc ti liu k toỏn, cỏc hot ng
kinh doanh v cỏc t chc ca n v nhm xỏc nh c th tin cy ca tng
khon mc cng nh mi quan h kinh t cha ng trong cỏc s d, trong cỏc
ch tiờu phn ỏnh mi quan h bờn trong ca hot ng ti chớnh.
Vic thc hin kim toỏn bỏo cỏo ti chớnh cú hai cỏch tip cn da trờn
cỏch phõn chia kim toỏn bỏo cỏo ti chớnh thnh khon mc hoc chu trỡnh.
Kim toỏn theo khon mc: l cỏch phõn chia mỏy múc theo tng khon
mc hoc nhúm cỏc khon mc theo th t bờn trong cỏc Bng khai ti chớnh
vo mt phn hnh. Cỏch chia ny n gin xong khụng hiu qu do cỏch bit
nhng khon mc v trớ khỏc nhau nhng cú liờn h cht ch vi nhau hng
tn kho v giỏ vn hng bỏn chng hn.
Kim toỏn theo chu trỡnh: l cỏch chia thụng dng hn cn c vo mi
liờn h cht ch ln nhau gia cỏc khon mc, cỏc quỏ trỡnh cu thnh, cỏc yu
t trong mt chu trỡnh ca hot ng ti chớnh. Chng hn, cỏc nghip v v
doanh thu, doanh thu tr li, cỏc khon thu tin bỏn hng v s d cỏc khon
phi thu u nm trong chu trỡnh tiờu th. Cỏch phõn chia ny cú hiu qu hn
do xut phỏt t mi liờn h trong kinh t v trong ghi s k toỏn cha ng trong
Bng khai ti chớnh.
3- Mi quan h gia ch th v khỏch th kim toỏn
Theo nguyờn tc chung v t chc k toỏn. Bng khai ti chớnh (bỏo cỏo
k toỏn) ca mi n v c lp ra trc ht t cỏc n v k toỏn c s: ú l

nhng n v u tiờn (nh nht) khộp kớn chu trỡnh k toỏn t lp chng t n
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
lập báo cáo kế tốn. Thực chất đây là những đơn vị độc lập (tương đối) về tài
chính từ khâu đầu tư vốn đến khâu phân chia lợi tức (kết quả). Các đơn vị này
có thể là một đơn vị độc lập riêng biệt hoặc là đơn vị thành viên của đơn vị hợp
nhất (kể cả các cơng ty con của các cơng ty quốc tế) song đều có tư cách pháp
nhân độc lập. Vì vậy, cần xác định rõ khách thể kiểm tốn nói chung và trong
từng cuộc kiểm tốn cụ thể. Việc xác định này trước hết phải dựa vào hệ thống
pháp lý đang có hiệu lực. Trong từng trường hợp cụ thể hệ thống pháp lý chưa
có hoặc chưa được thể chế hố cụ thể, cần dựa vào các ngun tắc và thơng lệ
chung của kiểm tốn quốc tế. Trong quan hệ này, văn bản chỉ đạo kiểm tốn
quốc tế (IAG) đã xác định khách thể kiểm tốn tài chính là một thực thể kinh tế
độc lập cũng trùng hợp với ngun tắc chung về tổ chức kế tốn và quản lý.
Trong việc nhìn nhận khách thể kiểm tốn cần chú ý những quan hệ kinh
tế, pháp lý giữa các bên có liên quan. Các quan hệ này có ảnh hưởng trực tiếp
đến việc lập và kiểm tốn Bảng khai tài chính và trong quan hệ giữa các khoản
mục (trong và ngồi bảng) cũng như đánh giá số liệu ghi trên mỗi khoản mục.
Về chủ thể kiểm tốn, cũng có những quan niệm khác nhau về vị trí của
từng bộ máy kiểm tốn cũng như mối quan hệ của từng bộ máy này với các
khách thể kiểm tốn.
Mối quan hệ giữa chủ thể và khách thể kiểm tốn là mối quan hệ ngoại
kiểm. "Tính ngoại kiểm" này khác nhau tuỳ thuộc vào mức độc lập của chủ thể
kiểm tốn và quan hệ cụ thể của chủ thể đó với một khách thể cụ thể. Đối tượng
kiểm tốn có trách nhiệm cung cấp kịp thời, đầy đủ và trung thực mọi thơng tin
tài chính cần thiết có liên quan, tạo điều kiện thuận lợi cho kiểm tốn việc thực
hiện kiểm tốn và trả đủ, kịp thời phí kiểm tốn theo thoả thuận trong hợp đồng.
II- QUY TRÌNH KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Để đảm bảo chất lượng hoạt động kiểm tốn cả về hiệu quả và chi phí mỗi
cơng ty kiểm tốn: từ kiểm tốn nội bộ đến kiểm tốn Nhà nước và càng đặc biệt
quan trọng hơn đối với kiểm tốn độc lập đều phải có một quy trình kiểm tốn

riêng theo kinh nghiệm của các tổ chức này. Quy trình kiểm tốn được chia
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thành 3 giai đoạn: lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm tốn, thực hiện kế
hoạch kiểm tốn, hồn thành kiểm tốn và cơng bố báo cáo kiểm tốn.

Sơ đồ 1: Ba giai đoạn của một cuộc kiểm tốn báo cáo tài chính

Giai đoạn 1 Lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm tốn

Giai đoạn 2 Thực hiện kế hoạch kiểm tốn

Giai đoạn 3 Hồn thành kiểm tốn và cơng bố báo cáo kiểm tốn

1- Lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm tốn
Đối với một cuộc kiểm tốn báo cáo tài chính, cơng việc lập kế hoạch bao
giờ cũng là khâu đầu tiên của một q trình, là điểm xuất phát của q trình. Nó
đòi hỏi kiểm tốn viên cần phải có đầu óc tổng hợp và nhanh nhạy, nắm bắt vấn
đề một cách nhanh chóng.
Đây là điều kiện bắt buộc khơng những làm tiền đề cho cả q trình làm
việc mà điều đó còn chứng tỏ cho khách hàng thấy q trình làm việc của kiểm
tốn viên là cả một q trình sắp xếp khoa học và có căn cứ. Điều đó sẽ giúp cho
đơn vị được kiểm tốn thấy được sự hợp lý trong cơng việc và tạo điều kiện giúp
cho kiểm tốn viên hồn thành cuộc kiểm tốn theo đúng kế hoạch.
Như vậy, lập kế hoạch là giai đoạn đầu tiên của một cuộc kiểm tốn có
vai trò quan trọng, chi phối tới chất lượng và hiệu quả chung của tồn bộ cuộc
kiểm tốn, biểu hiện:
- Kế hoạch kiểm tốn thích hợp sẽ giúp cho kiểm tốn viên xác định trọng
tâm của cuộc kiểm tốn để tập trung thời gian và lực lượng kiểm tốn nhằm hạn
chế sai sót.
- Tạo sự phối hợp có hiệu quả giữa các kiểm tốn viên với nhau, giữa

kiểm tốn viên với các bộ phận có liên quan. Đồng thời, qua sự phối hợp có hiệu
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
qu trong quỏ trỡnh kim toỏn, giỳp cho cuc kim toỏn thc hin theo ỳng
chng trỡnh ó lp vi chi phớ cuc kim toỏn mc hp lý v cú hiu qu.
- Cn c vo k hoch kim toỏn ó c lp v cỏc cụng vic kim toỏn
ó thc hin kim toỏn v ỏnh giỏ cht lng ca cụng vic kim toỏn, trỏnh
c s bt ng vi khỏch hng v cht lng ca cụng vic kim toỏn, thi
gian tin hnh kim toỏn T ú duy trỡ tt mi quan h gia cụng ty kim toỏn
vi khỏch hng.
Lp k hoch kim toỏn (bao gm k hoch kim toỏn tng quỏt v k
hoch kim toỏn chi tit) gm 6 bc cụng vic nh sau:









S 2: Lp k hoch kim toỏn v thit k phng phỏp kim toỏn


Chun b k hoch

Thu thp thụng tin c s

Thu thp thụng tin v ngha v phỏp lý
Ca khỏch hng


ỏnh giỏ tớnh trng yu ri ro kim toỏn, ri ro
kinh doanh v ri ro c hu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Tìm hiểu cơ cấu kiểm tốn nội bộ và
đánh giá rủi ro kiểm tốn

Khai triển kế hoạch kiểm tốn tồn bộ
và chương trình kiểm tốn
1.1. Chuẩn bị kế tốn kiểm tốn
Q trình chuẩn bị kế hoạch kiểm tốn bao gồm đánh giá khả năng chấp
nhận kiểm tốn, nhận diện các lý do kiểm tốn, lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm
tốn và ký hợp đồng kiểm tốn.
Tổ chức tiếp cận đơn vị được kiểm tốn
Trong một lĩnh vực có nhiều sự cạnh tranh như nghề kiểm tốn, việc có
và giữ được một khách hàng có thể là khó khăn, thế nhưng kiểm tốn viên vẫn
rất thận trọng khi tiếp cận khách hàng. Kiểm tốn viên phải đánh giá xem việc
chấp nhận một khách hàng mới hay tiếp tục kiểm tốn cho một khách hàng cũ
có làm tăng rủi ro hoạt động của kiểm tốn viên hay làm hại đến uy tín của Cơng
ty kiểm tốn hay khơng.
Đối với khách hàng mới, kiểm tốn viên có thể thu thập thơng tin qua
việc nghiên cứu sách báo, tạp chí chun ngành, thẩm tra các bên có liên quan
như ngân hàng, cố vấn pháp lý, các bên có mối quan hệ tài chính bn bán với
khách hàng, hoặc có thể liên lạc với kiểm tốn viên tiền nhiệm (nếu là khách
hàng trước đây đã được kiểm tốn bởi một cơng ty kiểm tốn khác) nhưng phải
có sự chấp thuận của đơn vị khách hàng.
Đối với khách hàng cũ, hàng năm kiểm tốn viên phải cập nhật các thơng
tin về khách hàng và đánh giá xem liệu có rủi ro nào khiến kiểm tốn viên phải
ngừng cung cấp các dịch vụ kiểm tốn cho họ khơng? Kiểm tốn viên có thể
ngừng cung cấp dịch vụ kiểm tốn cho khách hàng trong trường hợp hai bên có

những mâu thuẫn về các vấn đề như: phạm vi thích hợp của cuộc kiểm tốn, loại
báo cáo kiểm tốn phải cơng bố, tiền thù lao hoặc giữa hai bên có những vụ kiện
tụng hoặc trong trường hợp kiểm tốn viên cho rằng Ban giám đốc khách hàng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thiu liờm chớnh T nhng thụng tin thu thp c, kim toỏn viờn cú th cõn
nhc ỏnh giỏ kh nng chp nhn hay tip tc kim toỏn cho khỏch hng.
Nhn din lý do kim toỏn ca cụng ty khỏch hng
Thc cht ca vic nhn din cỏc lý do kim toỏn ca cụng ty khỏch hng
l vic xỏc nh ngi s dng bỏo cỏo ti chớnh v mc ớch s dng ca h.
hiu bit c iu ú, kim toỏn viờn cú th phng vn trc tip Ban giỏm
c khỏch hng (i vi khỏch hng mi), hoc da vo kinh nghim ca cuc
kim toỏn ó thc hin trc ú (i vi khỏch hng c). Trong sut quỏ trỡnh
thc hin kim toỏn sau ny, kim toỏn viờn s thu thp thờm thụng tin hiu
bit thờm v lý do kim toỏn ca cụng ty khỏch hng.
Vi s phỏt trin nn kinh t th trng nh hin nay, khi cỏc doanh
nghip Nh nc ang c c phn hoỏ rng rói v th trng chng khoỏn
phỏt trin thỡ s lng khỏch hng tỡm n vi cụng ty kim toỏn ngy cng a
dng hn vi nhiu mc ớch khỏc nhau nh: kim toỏn trc khi c phn hoỏ,
kim toỏn trc khi gii th, phỏ sn hoc sỏt nhp Lm cho s lng ngi
s dng bỏo cỏo ti chớnh tng lờn rt nhiu. Do vy, cụng ty kim toỏn cn phi
xỏc nh lý do kim toỏn ca khỏch hng v cn c vo tỡnh hỡnh hot ng sn
xut kinh doanh cng nh da trờn kh nng ca cụng ty a ra quyt nh
hp lý trong vic ký kt hp ng kim toỏn cng nh thit k phng phỏp
kim toỏn.
Nh vy thụng qua vic nhn din lý do kim toỏn ca khỏch hng, Cụng
ty kim toỏn cn c lng quy mụ phc tp ca cuc kim toỏn, t ú la chn
i ng nhõn viờn thớch hp thc hin cuc kim toỏn.
B trớ nhõn s v i ng chuyờn mụn cho cuc kim tra.
Nhõn t quyt nh cho s thnh cụng ca cuc kim toỏn l trỡnh v
kinh nghim ca kim toỏn viờn. Con ngi luụn l yu t c quan tõm c

bit m bo dch v ca cụng ty kim toỏn c lp cung cp, t cht lng
cao.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Do vậy, đội ngũ kiểm tốn của kiểm tốn độc lập được trang bị đầy đủ các
kinh nghiệm cần thiết để đáp ứng phù hợp với u cầu của từng cơng việc cụ thể
và đặc biệt với u cầu của các đơn vị mời kiểm tốn.
Ngồi ra đội ngũ trợ lý kiểm tốn của kiểm tốn độc lập đón vai trò quan
trọng trong việc kiểm tốn báo cáo tài chính. Cơng ty kiểm tốn sẽ phân cơng
các kiểm tốn viên và một số trợ lý kiểm tốn viên cùng Giám đốc và trưởng
đồn kiểm tốn của cơng ty tham gia tích cực vào cơng việc cụ thể trong lĩnh
vực kiểm tốn báo cáo tài chính.
Hợp đồng kiểm tốn.
Sau khi chấp nhận kiểm tốn và có những thoả thuận về các vấn đề có
liên quan, hai bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng kiểm tốn.
Theo Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 210- hợp đồng kiểm tốn thì
hợp đồng kiểm tốn phải được lập và ký chính thức trước khi tiến hành cơng
việc kiểm tốn nhằm bảo vệ quyền lợi của khách hàng và của cơng ty kiểm tốn.
Trong một số trường hợp đặc biệt, "nếu khách hàng và cơng ty kiểm tốn sử
dụng văn bản cam kết thay cho hợp đồng thì văn bản cam kết phải đảm bảo các
điều khoản về điều kiện cơ bản cuả hợp đồng kiểm tốn".
Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 210 cũng quy định việc ký kết hợp đồng
kiểm tốn phải tn thủ pháp lệnh hợp đồng kinh tế (ban hành ngày 25/9/1989) và
Nghị định số 17/HĐBT (nay là chính phủ) ban hành ngày 16/1/1990 quy định chi
tiết về việc thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế. Thực tế, nó rất phù hợp với điều
kiện ở Việt Nam khi hoạt động kiểm tốn chưa được hiểu biết rộng rãi và mơi trường
pháp lý cho hoạt động kiểm tốn chưa được ổn định.
Để tạo điều kiện cho hoạt động của các cơng ty kiểm tốn quốc tế tại Việt
Nam và sự liên kết giữa các cơng ty này với các cơng ty kiểm tốn Việt Nam
trong q trình kiểm tốn các cơng ty, các dự án có vốn đầu tư nước ngồi,
chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 210 - cho phép sử dụng các cam kết khác

thay vì sử dụng hợp đồng kiểm tốn nếu các khách hàng của họ đã quen với
hình thức thư hẹn kiểm tốn.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Hợp đồng kiểm tốn là cơ sở pháp lý để kiểm tốn viên thực hiện các
bước tiếp theo của cuộc kiểm tốn và có thể ảnh hưởng đến trách nhiệm pháp lý
của kiểm tốn viên đối với khách hàng. Sau khi hợp đồng kiểm tốn được ký
kết, cơng ty kiểm tốn trở thành chủ thể kiểm tốn chính thức của cơng ty khách
hàng.
1.2. Khảo sát và thu thập thơng tin.
Trong mọi cuộc kiểm tốn, cơng việc cần phải thực hiện đầu tiên và tiến
hành khảo sát để thu thập thơng tin cần thiết về đặc điểm hoạt động của đơn vị
được kiểm tốn nhằm giúp cho kiểm tốn viên phát hiện ra các lĩnh vực quan
trọng của kiểm tốn và đề ra được một kế hoạch kiểm tốn thích hợp.
Nếu thiếu bước khảo sát ban đầu, kiểm tốn viên sẽ gặp khó khăn lúng
túng trong q trình kiểm tốn, khơng thu được kết quả kiểm tốn như mong
muốn, lãng phí thời gian, hao phí tiền của và có thể đạt kết quả khơng đáng kể.
Do vậy khi tiến hành kiểm tốn ở bất cứ đơn vị nào, kiểm tốn viên cũng
phải thực hiện khâu tìm hiểu, nghiên cứu phạm vi hoạt động của đơn vị để xác
định trọng yếu, cần chú ý xử lý. Nếu tiến hành kiểm tốn trước khi tiến hành
khảo sát ban đầu, kiểm tốn viên sẽ khơng có được một quy trình kiểm tốn
thích hợp, việc sử dụng thời gian sẽ thiếu hợp lý.
Trong giai đoạn này, kiểm tốn viên phải thu thập đầy đủ các thơng tin về
đơn vị được kiểm tốn bằng cách tiếp xúc, phỏng vấn, trao đổi với các nhà quản
lý, các cán bộ chủ chốt và xuống quan sát thực tế q trình làm việc và hoạt
động của đơn vị được kiểm tốn.
Bước thu thập thơng tin bao giờ cũng phải được hồn thành trước khi đưa
ra một kế hoạch tổng qt. Trước hết, kiểm tốn viên phải xem xét, nghiên cứu
và phân tích kỹ các thơng tin thu thập được trong q trình khảo sát, sau đó dựa
vào kết quả khảo sát đánh giá mức độ tin cậy của hệ thống kiểm sốt nội bộ của
đơn vị được kiểm tốn.

Một cuộc kiểm tốn đạt hiệu quả chỉ khi kiểm tốn viên thu thập được đầy
đủ các thơng tin và có hiểu biết tường tận, rõ ràng về đơn vị được kiểm tốn.
Các thơng tin cần biết về đơn vị được kiểm tốn gồm:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- C s phỏp lý v quỏ trỡnh thnh lp, chc nng, nhim v ca n v
c kim toỏn.
- T chc b mỏy qun lý v cụng tỏc phõn cp qun lý ti chớnh - ngõn
sỏch ca n v gm cỏc ti liu v c cu t chc b mỏy, chc nng, nhim
v, trỏch nhim ca tng b phn i vi hot ng chớnh ca n v.
- c thự v phng thc hot ng ca n v.
- Thc trng ti chớnh ca n v.
- Nhng im cn chỳ ý v nhng tn ti cha c gii quyt t nhng
nm trc: Kim toỏn viờn cn thu thp cỏc im cn chỳ ý, cỏc vn tụn ti
m n v ó v ang vng mc v c ch, cha c cp cú thm quyn xem
xột, gii quyt hoc c quan cú thm quyn cha c s gii quyt.
- Nhng ni dung quan trng trong hot ng ca n v c cỏc nh
lónh o quan tõm trong nm kim toỏn: Kim toỏn viờn cn thu thp cỏc ti liu
cú liờn quan ti ni dung quan trng cú tớnh quyt nh kt qu hot ng hay
quỏ trỡnh hot ng ca n v c kim toỏn v cỏc vn khỏc m Ban lónh
o quan tõm.
- Nhng vn bn phỏp quy chung v c thự v qun lý kinh t ti chớnh
ỏp dng cho n v: õy cng l bc quan trng trong quỏ trỡnh kho sỏt v thu
thp thụng tin. Nu kim toỏn viờn khụng cú trong tay hoc khụng nm vng
nhng ti liu, vn bn phỏp quy m n v ỏp dng thỡ kt qu kim toỏn chng
th gi l cú cht lng, cha mun núi l cht lng ti. Vỡ vy cựng vi vic
thu thp thụng tin, ti liu trờn, kim toỏn viờn phi thu thp v nghiờn cu ký
cỏc vn bn phỏp quy m n v c kim toỏn ỏp dng trong nm kim toỏn.
Theo chun mc kim toỏn Vit Nam s 310 - Hiu bit v tỡnh hỡnh kinh
doanh ó nờu rừ: " thc hin kim toỏn bỏo cỏo ti chớnh, kim toỏn viờn phi
cú hiu bit v tỡnh hỡnh kinh doanh cú th nhn thc v xỏc nh cỏc s

kin, nghip v v thc tin hot ng ca n v c kim toỏn m theo ỏnh
giỏ ca kim toỏn viờn cú th nh hng trng yu n bỏo cỏo ti chớnh, n
vic kim tra ca kim toỏn viờn, hoc n bỏo cỏo kim toỏn". Nh vy mt
lng thụng tin ln cn phi c xem xột cú c s hiu bit v n v
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
kim toỏn m kim toỏn viờn cn thu thp. õy l mt iu c bit cn thit i
vi n v c kim toỏn ln u hoc thm chớ l n v c kim toỏn ln
sau (khi khong cỏch gi hai ln cú mt thi gian di). S hiu bit v c thự
ca n v c kim toỏn khụng ch giỳp cho kim toỏn viờn trong quỏ trỡnh
xõy dng kim toỏn m cũn giỳp cho kim toỏn viờn nhanh chúng xỏc nh c
nhng khu vc quan trng cn c bit lu ý khi kim toỏn ỏnh giỏ tớnh hp lý,
y ca cỏc bng chng thu thp c trong quỏ trỡnh kim toỏn.
1.3. Thc hin cỏc th tc phõn tớch
Th tc phõn tớch, theo Chun mc kim toỏn Vit Nam s 520, "l vic
phõn tớch cỏc s liu, thụng tin, cỏc t sut quan trng, qua ú tỡm ra nhng xu
hng bin ng v tỡm ra nhng mi quan h cú mõu thun vi cỏc thụng tin
liờn quan khỏc hoc cú s chờnh lch ln so vi giỏ tr ó d kin".
giai on lp k hoch kim toỏn, sau khi ó thu thp c thụng tin v
khỏch hng, kim toỏn viờn tin hnh thc hin cỏc th tc phõn tớch i vi cỏc
thụng tin ó thu thp h tr cho vic lp k hoch v bn cht, thi gian v
ni dung cỏc th tc kim toỏn s c s dng thu thp bng chng kim
toỏn.
Cỏc th tc phõn tớch c kim toỏn viờn s dng gm hai loi c bn sau:
- Phõn tớch ngang: l vic phõn tớch da trờn c s so sỏnh cỏc tr s ca
cựng mt ch tiờu trờn bỏo cỏo ti chớnh.
- Phõn tớch dc: l vic phõn tớch da trờn c s so sỏnh cỏc t l tng
quan ca cỏc ch tiờu v khon mc khỏc nhau trờn Bỏo cỏo ti chớnh.
1.4. ỏnh giỏ tớnh trng yu v ri ro
Nu cỏc bc trờn, kim toỏn viờn ch thu thp c cỏc thụng tin mang
tớnh khỏch quan v khỏch hng thỡ bc ny, kim toỏn viờn s cn c vo cỏc

thụng tin ó thu thp c ỏnh giỏ nhn xột nhm a ra mt k hoch kim
toỏn phự hp.
ỏnh giỏ tớnh trng yu
Trng yu l khỏi nim v tm c (hay quy mụ) v bn cht ca cỏc sai
phm (k c bút sút) ca cỏc thụng tin ti chớnh hoc cỏc n l, hoc l tng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nhóm mà trong bối cảnh cụ thể nếu dựa vào các thơng tin này để xét đốn thì
khơng thể chính xác hoặc là sẽ rút ra những kết luận sai lầm.
Trong giai đoạn lập kế hoạch, kiểm tốn viên phải đánh giá mức độ trọng
yếu để ước tính mức độ sai sót của báo cáo tài chính có thể chấp nhận được, xác
định phạm vi của cuộc kiểm tốn và đánh giá ảnh hưởng của các sai sót lên báo
cáo tài chính để từ đó xác định bản chất, thời gian và phạm vi các khảo sát (thử
nghiệm) kiểm tốn. Có 5 bước liên quan chặt chẽ với nhau khi vận dụng tính
trọng yếu:
Sơ đồ 3:
Các bước đánh giá mức trọng yếu

Ước tính ban đầu về tính trọng yếu

Phân tích ước tính ban đầu về tính
trọng yếu cho từng khoản mục

Ước tính sai sót cho từng khoản

Ước tính sai sót tổng hợp

So sánh mức sai sót tổng hợp với ước tính ban
đầu về tính trọng yếu
Các bước bắt đầu bằng việc xây dựng một chương trình sơ bộ về tính
trọng yếu và phân bổ sự ước lượng này cho các bộ phận của cuộc kiểm tốn.

Q trình ước lượng các sai số ở từng bộ phận diễn ra trong suốt cuộc kiểm
tốn. Hai bước cuối cùng được thực hiện gần cuối cuộc kiểm tốn trong giai
đoạn hồn tất hợp đồng.
* Ước lượng sơ bộ về tính trọng yếu
Sự ước lượng bước đầu về tính trọng yếu là lượng tối đa mà kiểm tốn
viên tin rằng ở mức đó các báo cáo có thể bị sai nhưng vẫn chưa ảnh hưởng đến
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
cỏc quyt nh ca nhng ngi s dng hp lý. S c lng ny l mt trong
nhng quyt nh quan trng nht m kim toỏn viờn phi lm. Nú ũi hi
nhng phỏn xột ỏng k v chuyờn mụn.
Vic c lng ban u v tớnh trng yu giỳp cho kim toỏn viờn lp k
hoch thu thp bng chng kim toỏn thớch hp. Nu cỏc kim toỏn viờn c
lng mc trng yu cng thp, ngha l chớnh xỏc ca cỏc s liu trờn bỏo
cỏo ti chớnh cng cao, thỡ s lng bng chng phi thu thp cng nhiu v
ngc li.
Mc dự c lng ban u cú tớnh trng yu l mt xột oỏn ngh nghip
tớnh ch quan ca kim toỏn viờn song trờn thc t cỏc cụng ty kim toỏn thng
ra nhng ng li ch o h tr cho cỏc kim toỏn viờn ca mỡnh trong
vic c lng ban u v tớnh trng yu qua vic hng dn cỏc ch tiờu c
chn lm gc trong tng trng hp c th, t l tớnh mc trng yu i vi
tng ch tiờu.
* Phõn b c lng ban u v tớnh trng yu cho cỏc khon mc
bc cụng vic ny kim toỏn viờn xõy dng mc trng yu ca tng
khon mc hay nhúm cỏc khon mc bng cỏch phõn phi c tớnh mc trng
yu ó xỏc nh bc trờn. Cỏc ti khon chu hai kh nng sai sút l sai tha
v sai thiu nờn khi phõn phi kim toỏn viờn phi chỳ ý n phõn phi trng
yu cho c hai xu hng. Hai xu hng sai sút ny rt khỏc nhau tng ti
khon, cú ti khon sai s tha cao hn mc sai s thp, mt s ti khon khỏc
thỡ ngc li.
Mc sai s phõn b cho cỏc ti khon rt khỏc nhau vỡ nú khụng nhng

ph thuc vo bn cht ca nghip v liờn quan n ti khon m cũn c cn
c trờn chi phớ kim toỏn. Yu t chi phớ kim toỏn c cp n õy, vỡ
nh ó nờu trờn trng yu nh hng n lng bng chng kim toỏn thu
thp v tt nhiờn nú tỏc ng trc tip n chi phớ kim toỏn.
* ỏnh giỏ ri ro
Theo nh ngha trong Chun mc kim toỏn Vit Nam s 400- ỏnh giỏ
ri ro v kim toỏn ni b: "Ri ro kim toỏn l ri ro do Cụng ty kim toỏn v
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
kiểm tốn viên đưa ra ý kiến nhận xét khơng thích hợp khi Báo cáo tài chính đã
được kiểm tốn còn có những sai sót trọng yếu".
Trong giai đoạn lập kế hoạch, kiểm tốn viên phải xác định rủi ro kiểm
tốn mong muốn (AR). Mức rủi ro này được xác định phụ thuộc vào hai yếu tố:
- Mức độ mà theo đó người sử dụng bên ngồi tin tưởng vào Báo cáo tài
chính. Khi người sử dụng bên ngồi đặt niềm tin vào các báo cáo tài chính thì
mức độ tác hại trên phạm vi tồn xã hội sẽ càng lớn nếu có một sai sót khơng
được phát hiện trên báo cáo tài chính. Do vậy trong trường hợp này kiểm tốn
viên cần xác định một mức rủi ro kiểm tốn thấp. Từ đó tăng số lượng bằng
chứng kiểm tốn thu thập và tăng độ chính xác trong các kết luận đưa ra của
mình.
- Khả năng khách hàng sẽ gặp khó khăn về tài chính sau khi báo cáo kiểm
tốn cơng bố. Nếu khả năng này cao thì kiểm tốn viên phải thiết lập một mức
rủi ro kiểm tốn mong muốn thấp hơn so với khách hàng khơng gặp khó khăn về
tài chính, từ đó tăng số liệu bằng chứng kiểm tốn. Điều này dẫn đến chi phí
kiểm tốn tăng lên để giảm thiểu khả năng các vụ kiện mà kiểm tốn viên và
cơng ty kiểm tốn phải đương đầu trong tương lai.
Khả năng xảy ra sai sót là điều khơng thể tránh khỏi nên vấn đề quan
trọng là hạn chế rủi ro ở mức độ chấp nhận được. Vì vậy kiểm tốn viên đưa ra
mức rủi ro kiểm tốn với mỗi cuộc kiểm tốn. Từ độ rủi ro mà kiểm tốn này,
kiểm tốn viên phải xác định rủi ro phát hiện. Nếu rủi ro phát hiện lớn, cần xác
định một quy mơ mẫu lớn, nếu ngược lại quy mơ mẫu có thể nhỏ hơn.

Mơ hình rủi ro kiểm tốn
Để hướng dẫn cho việc xác định rủi ro, các nhà nghiên cứu đã tổng kết
được mơ hình xác định rủi ro kiểm tốn dựa trên những loại rủi ro có thể xảy ra.
Mơ hình đó được xác định tổng qt như sau:
AR = IR. CR. DR
DR = AR
IR . CR
Trong đó: AR: Rủi ro kiểm tốn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
IR: Ri ro tim tng
CR: Ri ro kim soỏt
DR: Ri ro phỏt hin

Quan h gia trng yu v ri ro kim toỏn
Theo Chun mc kim toỏn Vit Nam s 320 cú hng dn: "Trng yu
v mc ri ro kim toỏn cú mi quan h ngc chiu nhau, cú ngha l mc
trng yu cng cao thỡ ri ro kim toỏn cng thp v ngc li. Chuyờn gia kim
toỏn phi quan tõm ti mi quan h ny khi xỏc nh ni dung, lch trỡnh v
phm vi cỏc th tc kim toỏn". Do ú, thc hin xỏc nh ri ro, cỏc kim soỏt
viờn da vo ỏnh giỏ trng yu.
Vic nm vng cỏc mi quan h trờn rt hu ớch, vỡ nú s giỳp cho kim
toỏn viờn xỏc nh ni dung, phm vi v thi gian ca cỏc th tc kim tra, cng
nh giỳp kim toỏn viờn iu chnh k hoch v chng trỡnh lm vic bc
tip theo.
1.5. Xỏc nh mc tin cy i vi h thng kim soỏt ni b ca n
v
Trong kim toỏn bỏo cỏo ti chớnh, kim soỏt viờn phi ỏnh giỏ h thng
kim soỏt ni b v ri ro kim soỏt khụng ch xỏc minh tớnh hu hiu ca
kim soỏt ni b m cũn lm c s cho vic xỏc nh phm vi thc hin cỏc th
nghim c bn trờn s d v nghip v ca n v.

Vic ỏnh giỏ h thng kim soỏt ni b c thc hin theo mt trỡnh t
nht nh v cú th khỏi quỏt qua 4 bc nh sau:
Bc 1: Tỡm hiu s b h thng kim soỏt ni b
Bng cỏc phng phỏp iu tra, quan sỏt kim toỏn viờn ỏnh giỏ s b h
thng kim soỏt ni b trờn hai mt:
- Thit k cỏc hot ng kim soỏt c th trong quỏ trỡnh kim soỏt ni b.
- Kim toỏn viờn xem xột hot ng ca cỏc hot ng c th trong quỏ
trỡnh kim soỏt ni b.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Đánh giá hai mặt trên đây của hệ thống kiểm sốt nội bộ chính là đánh giá
hai mặt nội dung và hình thức của hệ thống. Qua đó kiểm tốn viên đã có hiểu
biết sơ bộ về hệ thống kiểm sốt của khách hàng.
Bước 2: Đánh giá rủi ro kiểm sốt
Qua việc đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ, nó sẽ tạo ra một ảnh hưởng
rất lớn đối với cơng việc đánh giá rủi ro kiểm sốt của kiểm tốn viên.
- Kiểm tốn viên đánh giá được những điểm mạnh, điểm yếu của kiểm
sốt nội bộ nói chung và kiểm sốt nội bộ trong từng bộ phận, từng khoản mục
- Qua đó kiểm tốn viên xác định những rủi ro kiểm sốt trong tồn bộ
báo cáo tài chính và riêng đối với từng khoản mục khả năng mà hệ thống kiểm
sốt nội bộ khơng phát hiện ra các sai phạm trọng yếu mà đề ra biện pháp trong
q trình kiểm tốn.
Bước 3: Thử nghiệm chi tiết đối với thủ tục kiểm sốt nội bộ
Thơng qua việc thực hiện thử nghiệm tn thủ, thực hiện trắc nghiệm đạt
u cầu, kiểm tốn viên có thêm những đánh giá về thủ tục kiểm sốt nội bộ,
xem xét hữu hiệu của hệ thống, tính tn thủ của các hoạt động cụ thể, từ đó
xem xét lại tính chính xác rủi ro kiểm sốt đã ước lượng cụ thể kiểm tốn viên
thực hiện các phương pháp:
- Đối với thủ tục kiểm sốt có để lại dấu vết, kiểm tốn viên thực hiện hai
phương pháp: Kiểm tra chứng từ và tái hiện thực
- Đối với thủ tục kiểm sốt khơng để lại dấu vết, kiểm sốt viên thực hiện

phương pháp phỏng vấn nhân viên đơn vị và phương pháp quan sát.
Bước 4: Thực hiện phương pháp bổ sung để xem xét kết quả thử nghiệm
và lập bảng đánh giá nội bộ.
Việc tổng hợp kết quả khảo sát về hệ thống kiểm sốt nội bộ có thể thực
hiện qua bảng đánh giá kiểm sốt nội bộ hoặc các hình thức khác tuỳ thuộc vào
xem xét của kiểm tốn viên trong từng cuộc kiểm tốn cụ thể.
Bảng đánh giá kiểm sốt nội bộ thường phản ánh các thơng tin sau: các
mục tiêu của kiểm sốt nội bộ với từng khoản mục hay chu trình nghiệp vụ; các
thơng tin mơ tả thực trạng của kiểm sốt nội bộ do kiểm tốn viên thu thập; bản
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
chất và tính hệ thống của các rủi ro tương ứng với các thực trạng đã nêu; đánh
giá của kiểm tốn viên về kiểm sốt nội bộ đối với từng khoản mục hay chu
trình nghiệp vụ.
Như vậy qua việc đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ kiểm sốt viên sẽ
thấy được từng mặt mạnh, mặt yếu của hệ thống này. Dựa trên các đánh giá của
mình các kiểm sốt viên sẽ đề ra được rủi ro kiểm sốt qua đó xác định phương
hướng và phạm vi kiểm tra, thiết kế các thủ tục kiểm tốn, dự kiến thời gian và
lực lượng nhân sự cần thiết trong kế hoạch và chương trình kiểm tốn.
1.6. Thiết kế chương trình kiểm tốn
Một chương trình kiểm tốn là những dự kiến chi tiết về các cơng việc mà
kiểm tốn viên sẽ phải thực thi, bao gồm các thủ tục kiểm tốn sẽ thực hiện cho
từng khoản mục, thời gian ước tính phải hồn thành cho mỗi thủ tục kiểm tốn
và phân cơng cụ thể từng kiểm tốn viên thực hiện cùng thủ tục cũng như dự
kiến những tài liệu, hồ sơ liên quan cần sử dụng.
Chương trình kiểm tốn đứng đắn và phù hợp sẽ giúp cho kiểm tốn viên
trong q trình thực hiện cơng việc đảm bảo sắp xếp khoa học, khơng bỏ sót một
khoản mục nào hoặc thủ tục kiểm tra nào. Đồng thời nó còn giúp cho kiểm tốn
viên phối hợp cơng tác một cách thơng suốt và hiệu quả, cũng như sự giám sát
dễ dàng của trưởng đồn kiểm tốn đối với các thành viên.
Chương trình kiểm tốn của một cuộc kiểm tốn báo cáo tài chính được

thiết kế thành ba phần: các khảo sát nghiệp vụ, các thể thức phân tích và các
khảo sát chi tiết số dư. Mỗi phần được tiếp tục chia nhỏ thành các chu kỳ nghiệp
vụ kinh tế và các tài khoản trên Báo cáo tài chính.
2. Thực hiện kiểm tốn
Thực hiện kiểm tốn là q trình sử dụng các phương pháp kỹ thuật kiểm
tốn thích ứng với đối tượng kiểm tốn cụ thể để thu thập bằng chứng kiểm
tốn. Đó là q trình triển khai một cách chủ động và tích cực có kế hoạch,
chương trình kiểm tốn nhằm đưa ra những ý kiến xác thực về mức độ trung
thực và hợp lý của Báo cáo tài chính trên cơ sở những bằng chứng kiểm tốn
đầy đủ và tin cậy.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
S 4: Trỡnh t ỏp dng cỏc th tc kim toỏn







Qua bc lp k hoch, kim toỏn viờn ó ỏnh giỏ khỏi quỏt c h
thng kim soỏt ni b. Qua ú vch ra c mc ri ro kim soỏt. Da vo
mc ri ro kim soỏt ny kim toỏn viờn s a ra cho mỡnh cỏc th nghim cn
thit:
- Nu ri ro kim soỏt chp nhn thỡ cỏc th nghim kim soỏt s c ỏp
dng nhiu hn sau ú mi tin hnh cỏc th nghim c bn.
- Nu ri ro kim soỏt cao hn thỡ ỏp dng luụn cỏc th nghim c bn.
2.1. Th nghim kim soỏt
Th nghim kim soỏt bao gm 2 loi:
- Trc nghim t yờu cu
- Trc nghim vng trói (vng chc)

Hai loi trc nghim c tin hnh song song do hai ngi tin hnh c
lp.
Trc nghim t yờu cu: nhm mc ớch ỏnh giỏ h thng k toỏn v
qun lý ti chớnh, ỏnh giỏ hiu qu ca loi hỡnh kim soỏt ni b. Trc nghim
t yờu cu cn tin hnh theo hai trng hp:

Nu cú du vt kim toỏn viờn s dng hai phng phỏp:
- Kim tra ti liu: Phng phỏp ny c thc hin khi th tc kim soỏt
li du vt rừ rng trờn ti liu (ch ký xột duyt, hoỏ n lu v cỏc ti liu khỏc
trờn vn bn nh: ch ký tt, ỏnh du riờng ca kim toỏn viờn ni b).
- Lm li: Phng phỏp ny c thc hin khi chỳng li du vt
nhng giỏn tip trờn ti liu.
Lp k hoch
Th nghim kim soỏt:
- Trc nghim t yờu cu
- Trc nghim vng trói

Th nghim c bn:
- Th tc phõn tớch,
- Kim tra chi tit s d

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Nu khụng cú du vt kim toỏn viờn s dng hai phng phỏp:
- Phng vn nhõn viờn: vớ d hi nhõn viờn n v v hot ng kim soỏt
ca qun c v gi gic lm vic. Trng hp ny tin cy ca bng chng
khụng cao.
- Quan sỏt cỏc hot ng kim soỏt ni b: vớ d trc tip quan sỏt phõn
quyn trong t chc ch u quyn trong cụng vic. Trng hp ny tin cy
ca bng chng cao hn do kim toỏn viờn khai thỏc v phỏt hin.

Trc nghim vng chc nhm mc ớch kho sỏt cỏc sai s, sai qui tc
v tin cú nh hng trc tip n tớnh chớnh xỏc ca s d trờn Bỏo cỏo ti
chớnh v nhng sai s tin t ny l mt du hiu rừ rng ca cỏc sai phm i
vi cỏc ti khon v khon mc trờn bỏo cỏo ti chớnh. Trc nghim vng
chc quan tõm n tin cy ca cỏc con s, thụng tin cú nh hng trc tip
n bỏo cỏo ti chớnh.
2.2. Th nghim c bn
Th tc hnh chớnh
õy l mt trong nhng k thut quan trng trong kim toỏn bỏo cỏo ti
chớnh. Kim toỏn viờn s dng phng phỏp ny ngay t giai on lp k hoch,
xỏc nh nhng trng yu cn tp trung, hay trong quỏ trỡnh kim toỏn hoc
khi cuc kim toỏn sp chuyn sang giai on lp Bỏo cỏo kim toỏn, kim
tra li mt ln na cỏc s liu, ti liu trong Bỏo cỏo ti chớnh.
Th thc so sỏnh
- So sỏnh s liu k ny vi k trc;
- So sỏnh s liu hin thc vi k hoch;
- So sỏnh s liu ca n v cựng mt bng, ngnh hng;
Nu trong quỏ trỡnh so sỏnh, phõn tớch kim toỏn viờn phỏt hin thy s
khỏc nhau v vn quan trng thỡ phi iu tra lm rừ nguyờn nhõn ca s
khỏc nhau ú bng phng phỏp b sung khỏc.
Cỏc th thc phõn tớch ca kim toỏn viờn ú l quỏ trỡnh ỏnh giỏ cỏc
thụng s ti chớnh c thc hin qua mt cuc nghiờn cu cỏc mi quan h
ỏng tin cy gia s liu cú tớnh ti chớnh v khụng cú tớnh ti chớnh, gm c
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nhng quỏ trỡnh so sỏnh cỏc s tin ghi s vi nhng c tớnh ca kim toỏn
viờn. Cỏc th thc phõn tớch cú th thc hin ba ln vo bt c lỳc no trong quỏ
trỡnh kim toỏn.
Kim tra chi tit s d nghip v
Trong bc ny kim toỏn viờn tin hnh qua vic i chiu s d cui k
trờn s cỏi tng hp, ca cỏc ti khon trờn Bng cõn i k toỏn ln cỏc ti

khon trờn Bỏo cỏo kt qu kinh doanh, nhng s nhn mnh ch yu trong hu
ht cỏc s nghip v l trờn Bng cõn i k toỏn. Vớ d gm quỏ trỡnh liờn lc
trc tip thụng qua th xỏc nhn bng vn bn vi khỏch hng v cỏc khon phi
thu, quỏ trỡnh kim tra vt cht hng tn kho, quỏ trỡnh kim tra bỏo cỏo ca
ngi bỏn v cỏc khon phi tr. Nhng cụng vic ny l cn thit i vi vic
iu hnh cuc kim toỏn vỡ phn ln cỏc bng chng thu thp t ngun c lp
vi cụng ty khỏch hng do ú s c xem l cú cht lng cao.
Nh vy, thc hin kim toỏn chớnh l quỏ trỡnh s dng cỏc phng phỏp
kim toỏn thc hin cỏc ni dung ca k hoch kim toỏn ó c xõy dng
v phờ duyt cỏc giai on lp k hoch, nhm thu thp cỏc bng chng
chun b c s cho nhng ý kin nhn xột, ỏnh giỏ, kin ngh ca kim toỏn
viờn v cỏc Bỏo cỏo ti chớnh v cỏc vn liờn quan n ti chớnh c kim
toỏn giai on lp Bỏo cỏo kim toỏn.
Trong quỏ trỡnh thc hin k hoch kim toỏn, kim toỏn viờn cn thc
hin tt mt s nguyờn tc sau:
Th nht: Kim toỏn viờn phi tuyt i tuõn th quy trỡnh kim toỏn ó
c xõy dng. Trong mi trng hp, kim toỏn viờn c t ý thay i quy trỡnh.
Th hai: Trong quỏ trỡnh kim toỏn, kim toỏn viờn phi thng xuyờn
ghi chộp nhng phỏt hin, nhng nhn nh v cỏc nghip v, cỏc con s, cỏc s
kin nhm tớch lu bng chng, nhn nh cho nhng kt lun kim toỏn v
loi tr nhng n tng, nhn xột ban u khụng chớnh xỏc v nghip v, cỏc s
kin thuc i tng kim toỏn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Thứ ba: Định kỳ phải tổng hợp kết quả kiểm tốn, báo cáo tiến độ thực
hiện kế hoạch đề ra để có biện pháp điều chỉnh kịp thời nhằm hồn thành kế
hoạch kiểm tốn theo đúng u cầu về tiến độ và chất lượng kiểm tốn.
3. Hồn thành kiểm tốn và cơng bố báo cáo kiểm tốn
3.1. Xem xét đánh giá trước khi lập báo cáo
Vào giai đoạn này kiểm tốn viên phải xác định là các bằng chứng kiểm
tốn đã được tập hợp đầy đủ để đảm bảo cho kết luận là các Báo cáo tài chính đã

được trình bày phù hợp với các ngun tắc kế tốn đã được thừa nhận, áp dụng
nhất qn với báo cáo của năm trước hay chưa. Trong giai đoạn này kiểm tốn
viên phải tổng hợp được kết quả kiểm tốn của các phần hành hay các khoản
mục đã được kiểm tốn ở bước trên. Khi đánh giá kiểm tốn trên một số khía
cạnh sau:
Xem xét các sự kiện sau ngày kết thúc niên độ
Báo cáo kiểm tốn đã lập sau ngày kết thúc niên độ một thời gian. Trong
khoảng thời gian trước khi phát hành Báo cáo kiểm tốn, có thể xảy ra những sự
kiện ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính.
Những sự kiện sau ngày kết thúc niên độ có tính chất khác nhau nên kiểm
tốn viên chia chúng ra làm hai loại và tương ứng cũng được phản ánh theo hai
cách trên Báo cáo tài chính:
* Những sự kiện có ảnh hưởng trực tiếp đến Báo cáo tài chính, đòi hỏi
phải điều chỉnh lại báo cáo. Những sự kiện hoặc q trình này cung cấp thêm
thơng tin cho Ban quản trị khi xác định cách đánh giá số dư tài khoản và ngày
lập Bảng cân đối kế tốn, và cho các kiểm tốn viên khi kiểm tra các số dư. Thí
dụ, nếu kiểm tốn viên có khó khăn khi xác định cách đánh giá đúng đắn của
hàng tồn kho vì tính lạc hậu, doanh số của ngun vật liệu tồn kho bị xem như
phế liệu trong kỳ tiếp sau phải được dùng như một phương tiện để xác định cách
đánh giá của hàng tồn kho bị xem như phế liệu trong kỳ tiếp sau phải được dùng
như một phương tiện để xác định cách đánh giá của hàng tồn kho vào ngày lập
Bảng cân đối kế tốn. Giá trị phế liệu của hàng tồn kho sẽ được ghi vào sổ sách
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
k toỏn nh giỏ tr mang sang ca hng tn kho vo ngy lp Bng cõn i k
toỏn.
Nhng s kin ca k tip sau, lit kờ di õy, cn cú mt s iu chnh
cỏc s d ti khon trờn Bỏo cỏo ti chớnh ca nm hin hnh nu s tin l
trng yu:
- Tuyờn b phỏ sn do tỡnh trng ti chớnh b xu i c mt khỏch mua
hng cú s d khon phi thu cha thanh toỏn.

- Gii quyt mt v kin vi mún tin khỏc vi mún tin ghi s
- Chuyn nhng mt thit b khụng s dng c vi giỏ tr thp hn vi
giỏ tr ghi s hin hnh.
* Nhng s kin khụng nh hng trc tip n Bỏo cỏo ti chớnh nhng
cn cụng khai. Nhng s kin tip sau loi ny cung cp bng chng ca cỏc
iu kin, khụng tn ti vo ngy lp Bng cõn i k toỏn nhng cú ý ngha n
ni chỳng phi c cụng khai, cho dự chỳng khụng cn iu chnh.
Cỏc vớ d v nhng s kin hoc quỏ trỡnh xy ra trong k tip sau, cú th
cn cụng khai vỡ iu chnh trờn Bỏo cỏo ti chớnh:
- S phỏt hnh trỏi phiu hoc cỏc chng khoỏn vn;
- S st gim ca th giỏ hng tn kho do h qu ca hnh ng khụng
khuyn khớch vic kinh doanh sn phm ú ca Nh nc;
- S mt mỏt khụng c bo him ca hng tn kho vỡ ho hon.
ỏnh giỏ tớnh y ca bng chng
Kim toỏn viờn thc hin hai cụng vic ch yu sau:
- Kim tra li tớnh ỳng n ca chng trỡnh kim toỏn.
- Kim tra li vic thc hin kim toỏn cú theo ỳng chng trỡnh kim
toỏn (ó iu chnh) khụng v vic thu thp bng chng cú hiu lc.
Mc tiờu ca bc cụng vic ny m bo rng mi khớa cnh ca
cuc kim toỏn ó c kim toỏn v ỏnh giỏ y . Nu phỏt hin ra thiu
sút kim toỏn viờn s tin hnh cỏc th tc kim toỏn b sung hoc a ra mt
bỏo cỏo cú loi tr hay mt bỏo cỏo khụng chp nhn.
Soỏt xột li giy t lm vic
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Mặc dù trong bước đánh giá tính đầy đủ của bằng chứng, kiểm tốn viên
cũng đà rà sốt lại việc thực hiện chương trình kiểm tốn nhưng bước cơng việc
này vẫn được đưa ra vì tính thận trọng của kiểm tốn. Sốt xét lại giấy tờ làm việc,
kiểm tốn viên có thể đánh giá lại bước cơng việc của trợ lý kiểm tốn, xem xét lại
việc tn thủ chuẩn mực… và qua đó kiểm tốn viên có cái nhìn tổng qt tồn
diện về cuộc kiểm tốn. Cơng việc kiểm tra lại hồ sơ kiểm tốn có thể qua nhiều

cấp: kiểm tốn viên chính kiểm tra lại trợ lý kiểm tốn, Ban giám đốc hoặc người
phụ trách chung kiểm tra cơng việc kiểm tốn viên chính, và cũng có thể có cuộc
kiểm tra của một kiểm tốn viên hồn tồn độc lập.
Kiểm tra các thơng tin khác nhau trên báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính ngồi những thơn tin về tài chính còn có các thơng tin
khác bổ sung để tránh hiểu nhầm báo cáo, hoặc những thơn tin mà nhà quản lý
muốn đính kèm theo mục đích của cơng ty. Những thơng tin đó cần phù hợp với
báo cáo tài chính, do đó kiểm tốn viên phải có trách nhiệm xem xét và có biện
pháp xử lý thích hợp.
3.2. Lập báo cáo kiểm tốn
Sau khi hồn thành giai đoạn thực hiện kiểm tốn, và có sự đánh giá tổng
hợp các kết quả của các khoản mục kiểm tốn viên phải lập Báo cáo kiểm tốn
ngay sau đó.
Báo cáo kiểm tốn, theo Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 700 có nêu:
"là loại báo cáo bằng văn bản do kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn độc lâp và
cơng bố để nêu rõ ý kiến chính thức của mình về báo cáo tài chính của một đơn
vị đã được kiểm tốn".
Căn cứ để lập báo cáo kiểm tốn
Để báo cáo kiểm tốn đem lại các thơng tin đáng tin cậy cho những người
quan tâm nó phải được lập dựa trên những căn cứ chặt chẽ đáng tin cậy.
Thứ nhất: Đó là kết quả phân tích đánh giá của q trình thực hiện kiểm
tốn. Các kết luận từ việc áp dụng phương pháp phân tích đánh giá sẽ củng cố
cho kết luận đã hình thành trong khi kiểm tra từng yếu tố riêng biệt của các
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×