Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Kiểm toán chu kỳ bán hàng và thu tiền trong một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (932.28 KB, 87 trang )

1
MỞ ĐẦU

Trong những năm gần đây, nước ta hồ mình trong khơng khí hội nhập kinh
tế của tồn cầu. Mỗi thay đổi trong nền kinh tế thị trường là một lỗ lực của Đảng và
tồn dân. Là một bộ phận của nền kinh tế, hoạt động kiểm tốn ngày càng nhiều cơ
hội để phát triển để trở thành cơng cụ quản lý vĩ mơ nền kinh tế. Hoạt động kiểm
tốn đẫ trở thành bắt buộc với tất cả các doanh nghiệp ở nước ta, là một mơI trường
lý tưởng để hoạt động kiểm tốn lớn mạnh và hồn thiện với nhiều loại hình dịch vị
đa dạng.
Kiểm tốn độc lập là một hoạt động cần thiết cho doanh nghiệp và lợi ích
của các nhà đầu tư trong và ngồi nước, lợi ích của chủ sở hữu vốn, của chủ nợ và
u cầu của Nhà nước. Những cá nhân và tổ chức sử dụng báo cáo kiểm tốn phải
được đảm bảo rằng thơng tin họ được cung cấp trong báo cáo kiểm tốn là những
thơng tin chính xác, trung thực, khách quan và có độ tin cậy cao để làm căn cứ cho
các kế hoạch cũng như các quyết định quan trọng của mình.
Xuất hiện ở nước ta gần 20 năm truớc đây nhưng nhàng kiểm tốn đã có
những bước tiến quan trọng trên con đường cuả mình. Đến nay hoạt động kiểm
tốn đã có thêm nhiều loại hình dịch vụ mới. Trong đó kiểm tốn báo cáo tài chính
là một loại hình dịch vụ phát triển nhất và là thế mạnh của những cơng ty kiểm
tốn độc lập tại Việt Nam.
Chu kỳ bán hàng và thu tiền là một chu kỳ có mối quan hệ mật thiết với các
chi kỳ nghiệp vụ cơ bản khác, là giai đoạnh cuối cùng để đánh giá kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Chu kỳ này ảnh hưởng đến các chỉ tỉêu quan
trọng trên báo cáo tài chính và liên quan trực tiếp đến các bên đối tác nên kiểm
tốn chu kỳ bán hàng và thu tiền có ý nghĩa quan trọng đối với người sử dụng
thơng tin trên báo cáo tài chính .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2
Nhận biết được tầm quan trọng trên, trong q trình học tập tại trường Đại
học dân lập Phương Đơng, kết hợp với qúa trình thực tập tại Cơng ty TNHH Kiểm


tốn kế tốn và dịch vụ tài chính Việt Nam em đã chọn đề tài:
“Kiểm tốn chu kỳ bán hàng và thu tiền trong một cuộc kiểm tốn báo cáo
tài chính”.
Nội dung của chun đề ngồi phần mở đầu và kết luận, gồm có các phần
chính sau:
Phần I: Lý luận chung về cơng tác kiểm tốn bán hàng và thu tiền trong một
cuộc kiểm tốn báo cáo tài chính.
Phần II: Thực trạng cơng tác kiểm tốn bán hàng và thu tiền trong q trình
kiểm tốn báo cáo tài chính ở Cơng ty TNHH Kiểm tốn kế tốn và dịch vụ tài
chính Việt Nam.
Phần III: Kiến nghị và phương hướng hồn thiện cơng tác kiểm tốn chu kỳ
bán hàng và thu tiền.
Tuy nhiên, kiểm tốn là một lĩnh vực còn khá mới mẻ ở Việt Nam cả về lý
thuyết lẫn thực tế và do những hạn chế về kinh nghiệm và chun mơn nên bài viết
của em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy cơ giáo cùng q
cơng ty TNHH Kiểm tốn kế tốn và dịch vụ tài chính góp ý, giúp đỡ để chun đề
thực tập của em có thể hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!








THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3
CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KIỂM TỐN VÀ KIỂM TỐN CHU TRÌNH

BÁN HÀNG -THU TIỀN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.

I. KÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TỐN.
1. Khái niệm:

Có nhiều khái niệm về kiểm tốn, nhưng khái niệm được chấp nhận rộng rãi
nhất hiện nay:
“Kiểm tốn là một q trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thơng
tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những
thơng tin đó với những chuẩn mực đã được thiết lập. Q trình kiểm tốn phai
được thực hiện bởi những kiểm tốn viên đủ năng lực và độc lập.”
Các thuật ngữ trong định nghĩa trên được hiểu như sau:
- Thơng tin được kiểm tra có thể là báo cáo tài chính doanh nghiệp, tờ khai
thuế, quyết tốn ngân sách của cơ quan nhà nước.
- Các chuẩn mực kiểm tốn được thiết lập là cơ sở để đánh giá các thơng tin
được kiểm tra, ví dụ như đối với báo cáo tài chính của đơn vị thì kiểm tốn
viên dựa vào các chuẩn mực hay chế độ kế tốn hiện hành; đối với tờ khai
thuế sẽ là luật Thuế…
- Bằng chứng là các thơng tin để chứng minh cho ý kiến nhận xét của kiểm
tốn viên. Đó có thể là tài liệu kế tốn của đơn vị, thư xác nhận cơng nợ của
người mua…Do đó q trình kiểm tốn bao gồm việc thu thập các bằng
chứng đó có đầy đủ và thích hợp cho ý kiến nhận xét của kiểm tốn viên hay
khơng?
- Báo cáo là văn bản trình bày ý kiến của kiểm tốn viên về phương diện mà
những người sử dụng quan tâm. Nội dung và hình thức báo cáo phụ thuộc
vào mục đích của từng loại kiểm tốn.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4
- Kiểm tốn viên có đủ năng lực và độc lập để có thể thực hiện được cơng việc
kiểm tốn. Năng lực của kiểm tốn viên là trình độ nghiệp vụ được hình

thành qua đào tạo và kinh nghiệm, giúp cho kiểm tốn viên có khả năng xét
đốn cơng việc trong từng trường hợp cụ thể. Sự độc lập với đối tượng kiểm
tốn là một u cầu cần thiết để duy trì sự khách quan của kiểm tốn viên và
tạo đựơc sự tin cậy của người sử dụng kết quả kiểm tốn.

2. Chức năng của kiểm tốn.

Kiểm tốn có 2 chức năng cơ bản đó là chức năng xác minh và chức năng bày tỏ ý
kiến, đây là 2 chức năng quan trọng để đưa ra những ý kiến thuyết phục, tạo niềm
tin cho những người quan tâm vào những kết luận của kiểm tốn cho dù là kiểm
tốn hướng vào lĩnh vực nào trong 4 lĩnh vực chủ yếu trên.
a. Chức năng xác minh nhằm khẳng định mức độ trung thực của tài liệu và tính
pháp lý của việc thực hiện các nghiệp vụ hay việc lập các bản khai tài chính....Xem
có tn thủ theo chế độ tài chính hiện hành hay khơng.
Theo thơng lệ Quốc tế thì chức năng xác minh được cụ thể hố thành các mục tiêu
và tuỳ thuộc vào đối tượng hay loại hình kiểm tốn mà các mục tiêu có thể khác
nhau.
b. Chức năng bày tỏ ý kiến được bày tỏ dưới 2 góc độ.
Góc độ tư vấn đưa ra các lời khun trong thư quản lý về vến đề thực hiện các quy
tắc kế tốn và hoạch định các chính sách, thực thi các chế độ, pháp luật, về hiệu
quả kinh tế và hiệu năng quản lý.
Góc độ bày tỏ ý kiến được thể hiện qua việc phán sử như một quan tồ hoặc kết
hợp với xử lí tại chỗ như cơng việc của thanh tra.
Như vậy, có thể nói: Kiểm tốn là xác minh và bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt
động được kiểm tốn bằng hệ thống các phương pháp kỹ thuật của kiểm tốn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5
chứng từ và ngồi chứng từ do các kiểm tốn viên có nghiệp vụ tương xứng trên cơ
sở hệ thống pháp lý có hiệu lực.


3.Phân loại kiểm tốn

3.1 Phân loại theo tính chất hoạt động
Theo cách phân lịa này kiểm tốn có 3 loại như sau: kiểm tốn hoạt động, kiểm
tốn tn thủ và kiểm tốn báo cáo tài chính.
3.1.1. kiểm tốn hoạt động
kiểm tốn hoạt động là việc kiểm tra đánh giá về sự hiện hữu và tính hiệu quả đối
với hoạt động của một bộ phận hay tồn bộ một tổ chức, từ đó đề xuất những biện
pháp cảI tiến. Sự hiện hữu là mức độ hồn thành nhiệm vụ hay mục tiêu , còn tính
hiệu quả được tính bằng cách so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí.
3.1.2 kiểm tốn tn thủ
kiểm tốn tn thủ là việc kiểm tra nhằm đánh giá mức độ chấp hành một quy định
nào đó, thí dụ các văn bản pháp luật, các điều khoản của một hợp đồng hay một
quy định nội bộ của đơn vị.
3.1.3 Kiểm tốn báo cáo tài chính.
Kiểm tốn báo cáo tài chính là sự kiểm tra và xác nhận tính trung thực và hợp lý về
các báo cáo tài chính của các đơn vị được kiểm tốn.
3.2 Phân loại chủ thế kiểm tốn.
Theo cách phân loại này có 3 loại: kiểm tốn nội bộ, kiểm tốn nhà nước và kiểm
tốn kiểm tốn độc lập.
3.2.1 Kiểm tốn nội bộ
Kiểm tốn nội bộ là việc kiểm tra và đánh giá tình hình chấp hành các quy chế nội
bộ của doanh nghiệp do người của doanh nghiệp thực hiện và do u cầu của doanh
nghiệp
3.2.2 Kiểm tốn nhà nước
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6
Kim toỏn nh nc l vic kim tra v xỏc nhn tớnh ỳng n trung thc v chớnh
xỏc ca cỏc s liu, ti liu, thụng tin kinh t ti chớnh ca cỏc n v c kim
toỏn do kim toỏn viờn nh nc thc hin theo yờu cu qun lý ca nh nc

3.2.3. Kim toỏn c lp
Kim toỏn c lp l vic kim tra v xỏc nhn tớnh trung thc hp lý ca cỏc s
liu, ti liu, cỏc thụng tin kinh t ti chớnh ca cỏc n v c kim toỏn do cỏc
kim toỏn viờn chuyờn nghip c lp thc hin theo yờu cu ca nh nc, doanh
nghip hoc theo tho thun.

4. Quy trỡnh thc hin kim toỏn bỏo cỏo ti chớnh.

Trờn c s trỡnh t chung ca mt cuc kim toỏn, kim toỏn ti chớnh oc thc
hin theo trỡnh t vi nhng bc c bn sau:
Bc1: Chun b kim toỏn.
T th mi (hoc lnh) kim toỏn, kim toỏn viờn tỡm hiu khỏch th kim toỏn vi
mc ớch hỡnh thnh hp ng hoc k hoch chung cho cuc kim toỏn. Tip ú,
kim toỏn viờn cn thu thp cỏc thụng tin, thm tra v ỏnh giỏ h thng kim soỏt
ni b ca khỏch th kim toỏn xõy dng k hoch kim toỏn. thc hin
nhng cụng vic trờn, cỏc trc nhim ch yu c thc hin l cỏc trc nghim
mc t yờu cu ca cụng vic v trc nghim phõn tớch. ng thi vi cụng vic
kim toỏn cn chun b c phng tin v lc lng giỳp vic (nu cn) cho vic
trim khai k hoch v chng trỡnh kim toỏn ó xõy dng.
Bc 2: Thc hin cụng vic kim toỏn.
õy l quỏ trỡnh s dng cỏc trc nghim ch yu l trc nghim c bn, vo vic
xỏc minh cỏc thụng tin phn ỏnh trờn bng khai ti chớnh. Trỡnh t kt hp gia cỏc
trc nghim ny trc ht tu thuc vo kt qu ỏnh giỏ l khụng cú hiu lc thỡ
trc ht trc nghim tin cy c ng dng vi s lng ớt xỏc minh nhng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7
sai sót có thể có. Nếu trắc nghiệm mức đạt u cầu lại cho kết quả là hệ thống kiểm
sốt nội bộ có hiệu lực thì trắc nghiệm độ tin cậy sẽ lại thực hiện với số lượng lớn.
Quy mơ cụ thế của các trắc nghiệm cũng như trình tự và cách thức kết hợp giữa
chúng phụ thuộc rất nhiêù vào kinh nghiệm và khả năng phán đốn của kiểm tốn

viên với mục đích có được bằng chứng đầy đủ và tin cậy với chi phí kiểm tốn thấp
nhất.
Bước 3:Hồn tất cơng việc kiểm tốn.
Kết quả các trắc nghiệm trên phải được xem xét trong quan hệ hợp lý chung và
kiểm nghiệm trong quan hệ với các sự việc bất thường, những nghiệp vụ phát sinh
sau ngày lập bảng khai tài chính . Chỉ trên cơ sở đó mới đưa ra được kết luận cuối
cùng và lập báo cáo kiểm tốn.

II. KIỂM TỐN CHU KỲ BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TRONG MỐI
QUAN HỆ VỚI KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.
1. Bản chất chức năng kế tốn của chu kỳ bán hàng và thu tiền.
Bản chất, đặc điểm kế tốn của chu kỳ bán hàng và thu tiền.
Theo chế độ kế tốn hiện hành của Việt nam q trình tiêu thụ được thực hiện
khi hàng hố, lao vụ, dịch vụ đã được chuyển giao cho người mua, được người mua
trả tiền hoặc chấp nhận thanh tốn. Về bản chất tiêu thụ là q trình thực hiện giá
trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hố lao vụ, dịch vụ đồng thời tạo vốn để
tái sản xuất mở rộng. Thực hiện tốt q trình tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp mới
có thể thu hồi vốn và thực hiện được giá trị thặng dư một nguồn thu quan trọng để
tích luỹ vào ngân sách và các quỹ của doanh nghiệp nhằm mở rộng quy mơ sản
xuất và nâng cao đời sống người lao động
Dưới góc độ kiểm tốn q trình bán hàng và thu tiền liên quan đến nhiều chỉ
tiêu trong bảng cân đối kế tốn (Như tài khoản tiền, các khoản phải thu, các khoản
dự phòng phải thu khó đòi) và bảng cân đối kết quả kinh doanh(doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu, khoản chi phí dự phòng và các khoản thu nhập bất
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
8
thường có được từ các khoản hồn nhập dự phòng...). Đây là những chỉ tiêu cơ bản
mà những người quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp dùng để phân
tích khả năng thanh tốn, tiềm năng, hiệu quả kinh doanh, triển vọng phát triển
cũng như những rủi ro tiềm tàng trong tương lai vì thế các chỉ tiêu này thường bị

phản ánh sai lệch theo. Để có được những hiểu biết sâu sắc về chu trình bán hàng
và thu tiền thì trước hết phảI nắm được các đặc điểm, các thuộc tính của chu kì.

Các đặc đIểm của chu kỳ bán hàng và thu tiền gồm có:
- Mật độ phát sinh của các nghiệp vụ tiêu thụ tương đối lớn và phức tạp.
- Có liên quan đến đối tượng bên ngồI doanh nghiệp.
- Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của quy luật cung cầu.
- Doanh thu là cơ sở để đánh giá hiệu quả của một q trình kinh doanh và lập
phương án phân phối thu nhập đồng thời thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước nên chỉ
tiêu này dễ bị xun tạc.
- Các quan hệ thanh tốn trong mua bán rất phức tạp, chiếm dụng vốn lẫn
nhau, cơng nợ dây dưa khó đòi. Tuy nhiên, việc lập dự phòng nợ khó đòi lạI mang
tính chủ quan và thường dựa vào khả năng ước đốn của Ban Giám đốc nên rất khó
kiểm tra và thường bị lợi dụng để ghi tăng chi phí.
- Rủi ro đối với các khoản mục trong chu kỳ này xảy ra theo nhiều chiều
hướng khác nhau có thể bị ghi tăng, ghi giảm hoặc vừa tăng vừa giảm theo ý đồ của
doanh nghiệp hoặc một số cá nhân. Chẳng hạn khoản phảI thu có thể bị khai tăng
để che đậy sự thụt két hoặc doanh thu có thể bị ghi giảm nếu nhằm mục đích trốn
thuế, và khai tăng nhằm cảI thiện tình hình tàI chính doanh nghiệp. Vì thế việc
kiểm tốn chu kỳ bán hàng và thu tiền tương đối tốn kém và mất thời gian. Với
chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến về các thơng tin tàI chính nói chung và các
thơng tin về chu trình bán hàng thu tiền nói riêng thì kiểm tốn viên khơng thể
khơng xem xét những đặc đIểm của chu kỳ và ảnh hưởng của nó đến việc lập kế
hoạch và thiết kế phương pháp kiểm tốn sao cho có hiệu quả.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
9
Chu k bỏn hng v thu tin gm:
Cỏc quyt nh v cỏc quỏ trỡnh cn thiờớ cho s chuyn nhng quyn s hu hng
hoỏ v dch v cho khỏch hng sau khi chỳng ó sn sng ch bỏn. Chu k bt u
bng mt n t hng ca khỏch hng v cht dt bng s chuyn i hng hoỏ

hoc dch v thnh mt khon thu nhp. Khon thu nhp ny cú th l khon phi
thu ca khỏch hng, hoc tin mt, hoc l tin gi ngõn hng.
Nh vy chu k bỏn hng v thu tin thc cht l quỏ trỡnh doanh nghip em sn
phm, dch v ca mỡnh ra th trng, thu tin v v kt thỳc mt chu k sn xut
kinh doanh.
Chc nng k toỏn ca chu k bỏn hng v thu tin
Vic hiu v cỏc chc nng ca chu k bỏn hng v thu tin ca Cụng ty
khỏch hng l tht s hu ớch cho vic hiu cuc kim toỏn chu k ú s c
tin hnh nh th no.
Chu k bỏn hng v thu tin thc hin cỏc chc nng c bn sau:
- X lý n t hng
- Phờ chun phng thc bỏn hng hoc cung cp dch v
- Chuyn giao hng hoỏ dch v
- Phỏt hnh hoỏ n v ghi s
- X lý vo s doanh thu hng bỏn b tr li hoc c gim giỏ
- Lp d phũng n phi thu khú ũi
- Xoỏ s cỏc khon n phi thu khụng thu c
Mc tiờu kim toỏn chu k bỏn hng v thu tin
Khi kim toỏn chu k bỏn hng v thu tin kim toỏn viờn thng tp chung
vo cỏc mc tiờu sau:
Mc tiờu v tớnh y
Mc tiờu ny ũi hi tt c cỏc nghip v bỏn hng trong k u phi lp hoỏ
n bỏn hng v ghi s k toỏn.
Mc tiờu v tớnh hin hu:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10
Doanh thu về bán hàng và cung cáp dịch vụ phản ánh trên sổ kế tốn phải có
thật có nghĩa là chỉ phản ánh vào tài koản doanh thu những hàng hố dịch vụ đã
được xác định là tieu thụ.
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 14 “Doanh Thu” quy định một hàng hố

được xác định là tiêu thụ khi nó thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phân flớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với
sản phẩm hàng hố.
- Doanh thu đựơc xác nhận một cách tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp khơng còn nắm giữ quyền quản lý hàng hố như người sở hữu
hàng hố hoặc quyền kiểm sốt hàng hố.
- Doanh nghiệp chác chắn thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng(tức là
doanh nghiệp đã thu được tiền hoặc người mua đã chấp nhận thanh tốn)
- Doanh nghiệp phải xác định được chi phí tương đối tạo nên doanh thu đó
(tức là doanh nghiệp đã bỏ tiền ra để mua ngun vật liệu để chế tạo ra sản
phâmr hàng hố hoặc đã bỏ tiền ra mua hàng hố.)
• Đối với dịch vụ thì nó đòi hỏi 4 u cầu sau:
- Doanh nghiệp phảI xác định đuợc khối lượng cơng việc đã hồn thành vào
ngày lập báo cáo tài chính.
- Doanh thu dịch vụ được xác định một cách chắc chắn.
- Doanh nghiệp chắc chắn thu được lợi ích kinh tế từ việc cung cấp các dịch
vụ.
- Doanh nghiệp đã xác định được chi phí hồn thành dịch vụ
1.3.3 Mục tiêu về tính chính xác
Mục tiêu náy đòi hỏi doanh thu phải được xác định mtj cách chính xác, tính
chính xác ở đây được biểu hiện là: Số tiền bán hàng phải tương ứng với số
lượng hàng hố dịch vụ và giá bán sản phẩm đó.
Dốnh thu phản ánh trên sổ chi tiết bán hàng phải phù hợp với số liệu trên báo
cáo tài chính và số liệu ghi trên hố đơn bán hàng. Trường hợp hố đơn bán
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
11
hng ó ghi giỏ cú thu GTGT thỡ doanh nghip phi xỏc nh li giỏ bỏn cha
cú thu ghi nhn doanh thu.
1.3.4 Mc tiờu v tớnh trỡnh by
Mc tiờu ny ũi hi doanh thu phi oc trỡnh by trờn bỏo cỏo ti chớnh ỳng

vi ch k toỏn doanh nghip ỏp dng v chớnh sỏch k toỏn doanh nghip
cụng b.
C th doanh thu phi c trỡnh by theo cỏc ch tiờu:
- Doanh thu gp
- Chit khu hng bỏn
- Hng bỏn b tr li
- Gim giỏ hng bỏn
- Doanh thu thun
Mc tiờu v tớnh ỏnh gớa
Mc tiờu ny ũi hi doanh thu phI c ghi nhn trong k, phự hp vi ch
k toỏn doanh nghip cụng b
Phng phỏp k toỏn ghi nhn doanh thu cú th l
- Ghi nhn doanh thu trờn c s tin mt
- Ghi nhn doanh thu trờn c s cng dn.
Trng hp doanh nghip xuỏt khu hng hoỏ dch v thỡ doanh thu s dc ghi
nhn trờn c s s tin gc ngoi t nhõn vi t giỏ ti thi im giao hng.
Mc tiờu tớnh niờm :
Mc tiờu ny dũi hi doanh thu phI c ghi nhn ỳng k, doanh thu phỏt
sinh o thi k no thỡ phit c ghi nhn th k ú hoc doanh thu phI
uc ghi nhn ỳng niờn k toỏn m doanh nghip ỏp dng.
Mc tiờu v tớnh phõn loi
Mc tiờu ny ũi hi doanh nghip phI m s theo dừi chi tit doanh thu v
hng hoỏ, dch v cho tng mt hng, nhúm hng, cho tng loi doanh thu xut
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
12
khu ca tng loi hng hoỏ, cỏc loi doanh thu chu thu v doanh thu khụng
chu thu.
2. ý ngha ca kim toỏn chu k bỏn hng v thu tin
CHu k bỏn hng v thu tin l quỏ trỡnh doanh nghip em sn phm ca mỡnh
bỏn trờn th trng kt thỳc mt quỏ trỡnh kinhh doanh. Cỏc ch tiờu ca chu k

bỏn hng v thu tin cso ý ngha rt quan trng nh hng n cỏc ch tiờu trờn
bng cõn i k toỏn v bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh. Do ú nú cú nh
hng trng yu n cỏc ch tiờu trờn bng cõn ụớ k toỏn v bỏo cỏo kt qu
kinh doanh.
3. Cn c kim toỏn chu k bỏn hng v thu tin
Cn c kim toỏn chu k bỏn hng v thu tin gm:
- Bỏo cỏo kt qu kinh doanh ca nm ti chớnh c kim toỏn
- S cỏI ti khon 511, TK 512, TK 521, Tk 531, TK 532, Tk 131.
- S chi tit TK 131
- Hoỏ n GTGT, hoỏ n bỏn hng, hoỏ n kiờm phiu xut kho, Hoỏ n
mua bỏn.
- Cỏc chng t thanh toỏn
- i vi xut khu cũn cú: Giy phộp xut khu ca hI quan, Vn n, T
khai hI quan.
4. T chc k toỏn bỏn hng thu tin
Bỏn hng-Thu tin l mt giai on trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh. L
giai on th 2 sau quỏ trỡnh mua vo v thanh toỏn i vi doanh nghip thng
mi v l giai on tip theo giai on sn xut i vi doanh nghip sn xut. Do
ú cng ging nh cỏc giai on khỏc t chc k toỏn Bỏn hng-Thu tin bao gm
cỏc ni dung sau.
a. T chc chng t k toỏn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
ú l quỏ trỡnh thit k khi lng chng t k toỏn v quy trỡnh hch toỏn
trờn chng t theo ch tiờu hch toỏn v n v hch toỏn c s. T chc chng t
k toỏn cho chu trỡnh Bỏn hng-Thu tin c chia lm 2 trng hp.
Trng hp 1: Hng hoỏ bỏn ra l sn phm vt cht. Quy trỡnh luõn chuyn
chng t c t chc theo s sau.

Biu 1: Quy trỡnh luõn chuyn chng t






















Nhu
cu
bỏn
hng
B
phn
cung
ng
Th

trng
hoc k
toỏn
trng
B
phn
qun

hng
K
toỏn
thanh
toỏn

Lu
chng
t
Lp
chng
t bỏn
hng

duyt
hoỏ n
bỏn
hng
Giao
nhn
hng
theo

hoỏ
n
Ghi
s v
theo
dừi
thanh
toỏn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14
Trng hp 2: Hng hoỏ l cỏc sn phm phi vt cht thỡ quy trỡnh luõn chuyn
chng t c t chc theo s sau.
Biu 02.


























Nhu
cu
cung
cp
dch v
B
phn
kinh
doanh
Th
trng
hoc k
toỏn
trng
B phn
cung
cp dch
v
K
toỏn
bỏn
hng

Lu
chn
g t
Lp hoỏ
n cung
cp dch
v
Ký duyt
hoỏ n
dch v
Thu
tin
Cung
cp dch
v
Ghi s
doanh
thu v
cỏc s
khỏc

Th
qu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
15

b. Các tài khoản sử dụng.
Hạch tốn trên cơ sở sổ tài khoản là việc vận dụng phương pháp đối ứng tài
khoản để phân loại và ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào hệ
thống sổ chi tiết và sổ tổng hợp. Để phản ánh được thì phải xây dựng được một bộ

tài khoản phản ánh đầy đủ tồn bộ thơng tin có liên quan đến q trình Bán hàng-
Thu tiền. Bộ tài khoản đó bao gồm các tài khoản sau.
Tài khoản 511 - Doanh thu Bán hàng
Tài khoản 512- Doanh thu bán hàng nội bộ.
Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản 521- Chiết khấu Bán hàng.
Tài khoản 531- Doanh thu hàng bán bị trả lại.
Tài khoản 532- Giảm giá hàng bán
Tài khoản 131- Phải thu khách hàng.
Tài khoản 3387- Doanh thu chưa thực hiện
Tài khoản 139 - Dự phòng phải thu khó đòi.
Tài khoản 641- Chi phí bán hàng
Tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 711- Thu nhập khác
Tài khoản 3331- Thuế giá trị gia tăng đầu ra.
Tài khoản 111 - Tiền mặt tại quỹ.
Tài khoản 112- Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 004 - Nợ khó đòi đã sử lý

d. Quy trình hạch tốn q trình tiêu thụ

111,112,131 TK521,531,532 TK511,512 TK111,112

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16
Chiết khấu K/c khoản giảm doanh thu thu tiền ngay

Giảm giá, hàng trừ doanh thu
bán trả lại TK3387


doanh thu Doanh thu
kỳ này Nhận trước
Nợ TK004 -Xố sổ nợ khó đòi
Có TK004 - Nợ khó đòi đã xố sổ TK131,136 TK642
Nay đòi được
Doanh thu Xố nợ phải thu
chưa thu đòi
tiền
Tk711 TK139
hồn nhập dự Lập dự phòng

phòng phải thu phải thu khó đòi
khó đòi





e. Báo cáo số liệu kế tốn.
Trên cơ sở hệ thống sổ chi tiết và sổ tổng hợp cuối kỳ kế tốn lập bảng cân
đối tài khoản và báo cáo kết quả kinh doanh phục vụ thơng tin cho cơng tác quản
lý. Từ đó nắm rõ được nội dung và q trình hạch tốn kiểm tốn chu trình Bán
hàng-Thu tiền, kiểm tốn viên tiến hành kiểm tốn.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
17

5. Chu trình thu tiền bán hàng với cơng tác kiểm tốn.
5.1 Hệ thống kiểm sốt nội bộ trong quản lý chu trình bán hàng thu tiền
a. Các mục tiêu của hệ thống kiểm sốt nội bộ.
Đối với bất kì một nhà quản trị doanh nghiệp nào cũng ln mong muốn hoạt động

kinh doanh tại đơn vị mình diễn ra một cách có hiệu quả nhất. Điều đó thể hiện ở
việc thu hồi vốn nhanh, chi phí thấp, lợi nhuận cao từ đó có thể mở rộng sản xuất
kinh doanh theo cả chiều rộng và chiều sâu... Để đạt được điều đó thì tất cả các
hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị đều phải được kiểm sốt chặt chẽ nhằm
đảm bảo tất cả các thơng tin là đúng hiện thực, từ đó giúp cho các quản trị gia nắm
bắt được các thơng tin và đưa ra các quyết định kịp thời. Như vậy, lí do để doanh
nghiệp xây dựng một hệ thống kiểm sốt nội bộ là để giúp doanh nghiệp thoả mãn
các mục tiêu của mình, và điều quan trọng để đảm bảo thành cơng cho q trình
kiểm tra kiểm sốt trong nội bộ đơn vị là việc xây dựng một hệ thống kiểm sốt nội
bộ phù hợp với đặc điểm và quy mơ hoạt động của doanh nghiệp.
Theo định nghĩa của liên đồn kế tốn quốc tế thì hệ thống kiểm sốt nội bộ
là một hệ thống các chính sách và thủ tục nhằm vào 4 mục tiêu sau.
+) Bảo vệ tài sản của đơn vị
+) Bảo đảm độ tin cậy của các thơng tin.
+) Bảo đảm để thực hiện các quy định pháp lý.
+) Bảo đảm hiệu quả của hoạt động
Như vậy, đối với một doanh nghiệp thì hệ thống kiểm sốt nội bộ là tồn bộ
các chính sách và thủ tục kiểm sốt do đơn vị thiết lập và duy trì nhằm điều hành
các hoạt động của đơn vị để đảm bảo các mục tiêu sau:
+) Điều khiển và quản lý hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
+) Đảm bảo được mọi hoạt động của đơn vị đều được thực hiện đúng trật tự
và được giám sát.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
18
+) Phát hiện kịp thời những sự kiện bất thường trong hoạt động kinh doanh
để tìm biện pháp xử lý.
+) Ngăn chặn và phát hiện kịp thời các sai sót và gian lận trong đơn vị.
Bảo vệ tài sản và thơng tin khơng bị lạm dụng và sử dụng sai mục đích.
+) Ghi chép kế tốn đầy đủ, chính xác và đúng thể thức.
+) Lập báo cáo tài chính kịp thời, có đủ độ tin cậy và tn theo các u cầu

pháp định có liên quan.
b. Các nhân tố cơ bản trong hệ thống kiểm sốt nội bộ.
b1. Mơi trường kiểm sốt. Bao gồm các nhân tố bên trong và bên ngồi đơn
vị có tính mơi trường tác động đến việc thiết kế, hoạt động và xử lý các dữ liệu của
các loại hình kiểm sốt nội bộ, 2 nhóm nhân tố này thể hiện trên 6 mặt chủ yếu sau.
Mặt 1: Đặc thù, phong cách điều hành của ban quản trị.
Ban quản trị gồm những nhà quản lý cấp cao nắm quyền quyết định và điều
hành mọi hoạt động của đơn vị nên quan điểm của và đường lối quản trị ảnh hưởng
lớn đến hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm sốt nội bộ. Có nhiều xu hướng khác
nhau trong hành vi quản lý và diễn ra theo 2 chiều hướng đối lập nhau đó là cách
quản lý táo bạo và cách quản lý rụt rè. Nếu ban quản trị là những người táo bạo
trong việc ra quyết định thì thường dẫn đến rủi ro kiểm sốt lớn. Còn nếu ban quản
trị là những người q rụt rè thì thường có những ảnh hưởng khơng tốt đến hoạt
động kinh doanh.
Mặt 2: Cơ cấu tổ chức nói đến cách phân quyền trong bộ máy quản lý theo
những xu hướng khác nhau hoặc là q tập trung hoặc là q phân tán. Một cơ cấu
tổ chức hợp lý xẽ tạo điều kiện cho cơng tác phân cơng phân nhiệm, tránh được
những chồng chéo đồng thời giúp cho việc kiểm tra giám sát và quy kết trách
nhiệm.
Mặt 3: Chính sách cán bộ nói đến việc sử dụng và bồi dưỡng cán bộ và q
trình sử dụng, bồi dưỡng cán bộ có mang tính kế tục và liên tiếp hay khơng. Xây
dựng được đội ngũ cán bộ cơng nhân viên giỏi về mọi mặt là yếu tố trực tiếp gia
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
19
tăng hiệu quả lao động. Để xây dựng được một đội ngũ cán bộ tốt đòi hỏi phải có
chính sách tuyển dụng, đề bạt và khen thưởng cơng bằng.
Mặt 4: Kế hoạch và chiến lược một hệ thống kiểm sốt nội bộ được đánh giá
là có hiệu quả khi doanh nghiệp có một chiến lược trước mắt và lâu dài. Kế hoạch
và chiến lược hoạt động là căn cứ để xem xét doanh nghiệp có định hướng phát
triển lâu dài.

Mặt 5: Uỷ ban kiểm sốt bao gồm những người trong bộ máy lãnh đạo cao
nhất của doanh nghiệp ( những thành viên chính thức của hội đồng quản trị, những
chun gia am hiểu về lĩnh vực kiểm sốt). Uỷ ban kiểm sốt thường được giao
trách nhiệm giám sát q trình báo cáo tài chính của tổ chức, gồm cả cơ cấu kiểm
sốt nội bộ và sự tn thủ những điều luật và các quy định.
Mặt 6: Các nhân tố bên ngồi. Hoạt động của đơn vị còn chịu ảnh hưởng của
các nhân tố bên ngồi như luật pháp, sự kiểm tra, thanh tra của các cơ quan nhà
nước, ảnh hưởng của các chủ nợ, con nợ, đặc biệt là đường lối phát triển của đất
nước và bộ máy quản lý ở tầm vĩ mơ.
b2. Hệ thống kế tốn là một cơng cụ quản lý kinh tế tài chính, có chức năng
thơng tin và kiểm tra về tình hình tài sản bằng phương pháp chứng từ, phương pháp
đối ứng tài khoản, phương pháp tính giá và phương pháp tổng hợp cân đối kế tốn.
Hệ thống kế tốn bao gồm đầy đủ các yếu tố như sổ chứng từ, sổ chi tiết, hệ
thống sổ tổng hợp và hệ thống bảng tổng hợp và cân đối kế tốn trong đó q trình
lập và ln chuyển chứng từ đóng vai trò quan trọng trong cơng tác kiểm sốt nội
bộ của doanh nghiệp.

VD: Q trình lập và ln chuyển chứng từ.
Lập Duyệt Thực thi Ghi sổ Lưu Huỷ
b3: Các thủ tục kiểm sốt. Thủ tục kiểm sốt là chế độ và thể thức ngồi các
yếu tố về mơi trường kiểm sốt và các đặc điểm của hệ thống kế tốn đã được ban
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
20
qun tr xõy dng tho món cỏc mc tiờu ca h. Cỏc th tc kim soỏt c xõy
dng trờn 3 nguyờn tc c bn sau.
Nguyờn tc 1: Phõn cụng phõn nhim rừ rng.
Mc ớch ca vic phõn cụng phõn nhim l nhm cỏch ly v trỏch nhim,
ngn nga cỏc sai sút xy ra v nu cú xy ra thỡ cng d phỏt hin do trỏch nhim
c phõn cho nhiu b phn v nhiu ngi trong b phn. Mt khỏc, vic phõn
cụng phõn nhim rừ rng s to iu kin cho vic chuyờn mụn hoỏ trong hot ng

v nõng cao hiu qu cụng vic.
Nguyờn tc 2: Nguyờn tc bt kiờm nhim.
Mc ớch ca nguyờn tc ny l nhm tỏch bit trỏch nhim i vi mt s
hnh vi khỏc nhau trong quỏ trỡnh qun lý ngn nga cỏc hnh vi lm dng
quyn hn trong qun lý ti sn ng thi ngn nga cỏc sai s ch tõm hoc c ý.
VD : Phõn chia trỏch nhim trong vic xột duyt v thc hin, thc hin v
kim soỏt, hoc thu chi tin v ghi s k toỏn...
Nguyờn tc 3: Ch u quyn.
Vic u quyn c thc hin theo 1 trong 2 hỡnh thc.
Hỡnh thc 1: trong c nhim k theo mt c ch n nh .
Hỡnh thc 2: Ch thc hin trong mt khong thi gian nht nh.
b4: H thng kim toỏn ni b.
H thng kim toỏn ni b l b mỏy c lp trc thuc lónh o cao nht
ca n v, thc hin chc nng kim toỏn nghip v hng ngy hoc kim toỏn
bng khai ti chớnh cỏc n v trc thuc.
5.2 H thng cỏc mc tiờu kim toỏn.
Kim toỏn bao gm cú 2 chc nng c bn trong ú cú chc nng xỏc minh v theo
thụng l quc t ph bin thỡ chc nng xỏc minh c c th hoỏ thnh cỏc mc
tiờu v tu thuc vo i tng hay cỏc loi hỡnh kim toỏn m cỏc mc tiờu cú th
khỏc nhau.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
21
Cũn theo vn bn chun mc kim toỏn 1 thỡ Mc tiờu ca cuc kim tra bỡnh
thng cỏc bỏo cỏo ti chớnh ca cỏc kim toỏn viờn c lp l s trỡnh by mt
nhn xột v mc trung thc m cỏc bỏo cỏo phn ỏnh tỡnh hỡnh ti chớnh, cỏc kt
qu c lp v s lu chuyn dũng tin mt theo cỏc nguyờn tc k toỏn ó c
tha nhn . i vi bt k mt cuc kim toỏn no cỏc mc tiờu t ra nhm cung
cp mt b cc giỳp kim toỏn viờn tp hp y bng chng cn thit. Cỏc mc
tiờu t ra ny cú liờn quan cht ch n vic xỏc nhn ca doanh nghip m c th
l ban qun tr v cỏc tiờu chun ca c tớnh thụng tin ó trỡnh by trờn bỏo cỏo ti

chớnh. Thụng thng cỏc bc trin khai mc tiờu kim toỏn l nh sau.

Biu 03.



















Cỏc bỏo cỏo ti chớnh
Cỏc b phn cu thnh ca bỏo
cỏo ti chớnh
Xỏc nhn ca ban qun tr v
chu trỡnh bỏn hng thu tin v
cỏc chu trỡnh
Cỏc mc tiờu kim toỏn chung
i vi cỏc chu trỡnh kim

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
22





Qua các bước trên ta thấy việc xác nhận của ban quản trị về các chu trình nói
chung và chu trình Bán hàng Thu tiền nói riêng là rất quan trọng để thiết kế nên các
mục tiêu kiểm tốn. Từ việc xác nhận của ban quản trị mà chúng ta đi từ mục tiêu
kiểm tốn chung đến các mục tiêu đặc thù của từng chu trình.
Như vậy mục tiêu chung là các mục tiêu có liên quan đầy đủ đến các cơ sở dẫn liệu
và áp dụng cho tồn bộ các khoản mục trên báo cáo tài chính đối với mọi cuộc
kiểm tốn tài chính. Còn mục tiêu đặc thù là nét riêng biệt cho từng chu trình cụ thể
được thiết kế cho từng trường hợp cụ thể theo sự phán đốn riêng của kiểm tốn
viên đối với đặc điểm riêng của chu trình và những sai sót hay sẩy ra đối với chu
trình này.
Các mục tiêu chung áp dụng cho tồn bộ báo cáo tài chính của một cuộc kiểm
tốn tài chính như sau:
1. Xác minh về tính hiệu lực.
2. Xác minh về tính trọn vẹn.
3. Xác minh về việc phân loại và trình bày.
4. Xác minh về ngun tắc tính giá.
5. Xác minh về quyền và nghĩa vụ.
6. Xác minh về tính chính xác, máy móc.
Từ những mục tiêu chung của kiểm tốn bảng khai tài chính đó ta có các mục
tiêu đặc thù cho chu trình Bán hàng- Thu tiền như sau:
1. Xác nhận về sự hiện hữu (tính có thật): Doanh thu trên báo cáo kết quả kinh
doanh phản ánh những q trình về trao đổi hàng hố và dịch vụ thực tế đã xẩy ra,
các khoản phải thu là có thực được lập vào ngày lập bảng cân đối kế tốn.

Các mục tiêu kiểm tốn đặc thù
đối với các chu trình kiểm
tốn.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
23
2. Xỏc nhn v tớnh y (tớnh trn vn): Doanh thu v hng hoỏ v dch v
ó bỏn, cỏc khon thu bng tin v cỏc khon phi thu ó c ghi s v a vỏo
bỏo cỏo ti chớnh.
3. Xỏc nhn v quyn s hu: Hng hoỏ v cỏc khon phi thu ca doanh
nghip ti ngy lp bng cõn i ti sn u thuc quyn s hu ca doanh nghip.
4. Xỏc nhn v s ỏnh giỏ v phõn loi: Doanh thu v cỏc khon phi thu
c phõn loi ỳng bn cht kinh t v c ỏnh giỏ theo cỏc chun mc k toỏn
v cỏc quy nh v ti chớnh.
5. Xỏc nhn v s trỡnh by: Doanh thu v cỏc khon phi thu c trỡnh by
trung thc v ỳng n trờn ti khon cng nh trờn cỏc bỏo cỏo ti chớnh theo
ỳng ch k toỏn ca doanh nghip v theo cỏc quy nh k toỏn hin hnh.
6. Xỏc nhn v s tớnh toỏn chớnh xỏc: Cỏc khon gim giỏ, chit khu, hng
bỏn b tr li, cỏc phộp tớnh cng dn, nhõn, chia... c tớnh toỏn ỳng n v
chớnh xỏc.
7. Xỏc nhn v tớnh ỳng k: C th doanh thu v cỏc khon phi thu phi
c ghi chộp ỳng k, khụng c ghi gim doanh thu k ny, ghi tng doanh thu
k sau v ngc li.
Túm li : i vi mi mt chu trỡnh kim toỏn cú cỏc mc tiờu c thự
riờng v chu trỡnh bỏn hng thu tin cng cú cỏc mc tiờu riờng bit. Tuy nhiờn vi
mi mt cuc kim toỏn c th thỡ mc tiờu riờng ca chu trỡnh bỏn hng thu tin l
khỏc nhau. Vỡ vy cn c vo tng trng hp c th m kim toỏn viờn xỏc nh
cỏc mc tiờu kim toỏn c th.
5.3. Cỏc chng t, s sỏch s dng trong quỏ trỡnh kim toỏn .
a. Cỏc chng t c s dng trong quỏ trỡnh kim toỏn bao gm.
- Bỏo cỏo kt qu kinh doanh ca nm trc v nm nay

- Cỏc n t hng ca khỏch (õy l c s phỏp lý cho vic rng buc trỏch nhim
cho cỏc bờn tham gia hp ng)
- Hp ng ó ký kt v bỏn hng hoc cung cp dch v
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
24
- Hố đơn bán hàng, hố đơn kiêm phiếu xuất kho.
- Các bản quyết tốn, thanh lý hợp đồng bán hàng.
- Các chứng từ phiếu thu tiền mặt hoặc séc, giấy báo nợ, các bản sao kê của
ngân hàng.
- Các hợp đồng khế ước, tín dụng.
- Các chứng từ, các hợp đồng vận chuyển thành phẩm hay hàng hố ...
b. Các sổ sách sử dụng trong q trình kiểm tốn .
Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức sổ nhật ký chung trong kỳ để hạch tốn
kế tốn thì hệ thống sổ bao gồm.
1. Sổ nhật ký chung.
2. Sổ nhật ký thu tiền.
3. Sổ cái các khoản phải thu.
4. Các sổ liên quan khác ( nếu cần thiết)

6. Quy trình kiểm tốn chu trình Bán hàng-Thu tiền trong kiểm tốn bản khai
tài chính
Sau khi kiểm tốn viên đã xác nhận các mục tiêu kiểm tốn đặc thù cho chu trình
Bán hàng Thu tiền thì cơng việc tiếp theo là tập hợp bằng chứng kiểm tốn. Để đảm
bảo cho cơng việc diễn ra theo đúng tiến độ, khoa học và hiệu quả thì việc tập hợp
và thu thập bằng chứng, đánh giá phải diễn ra theo một quy trình.
Quy trình kiểm tốn là một hệ thống phương pháp của q trình tổ chức một cuộc
kiểm tốn nhằm giúp cho kiểm tốn viên tập hợp bằng chứng một cách đầy đủ .
Chu trình Bán hàng và thu tiền là một bộ phận cấu thành của báo cáo tài chính, vì
vậy để cho tồn bộ cuộc kiểm tốn diễn ra một cách thống nhất thì khi kiểm tốn
chu trình này phải tn theo quy trình kiểm tốn của một cuộc kiểm tốn báo cáo

tài chính. mỗi một cuộc kiểm tốn nào cũng phải tn theo các bớc cơ bản sau:
Bước 1. Chuẩn bị kiểm tốn.
Bước 2. Thực hiện kiểm tốn.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
25
Bước 3. Kết thúc kiểm tốn.
Các bước này bao gồm các nội dung sau.
Bước 1: Chuẩn bị kiểm tốn.
Đây là bước đầu tiên trong q trình kiểm tốn, nó chiếm một vị trí quan trọng
trong tồn bộ cuộc kiểm tốn do mục đích của giai đoạn này là tạo ra cơ sở pháp lý,
trí tuệ, vật chất cho cơng tác kiểm tốn. Giai đoạn này cũng quyết định việc lập kế
hoạch và thiết kế phương pháp kiểm tốn phù hợp khoa học và có hiệu quả. Việc
lập kế hoạch kiểm tốn nhằm để đảm bảo rằng cơng tác kiểm tốn sẽ được tiến
hành một cách có hiệu quả và theo đúng với thời hạn dự kiến. Giai đoạn này bao
gồm các bước chủ yếu sau:
1.1. Xác định mục tiêu và phạm vi kiểm tốn: Mục tiêu và phạm vi kiểm tốn
cần được xác định cụ thể cho từng cuộc kiểm tốn. Mục tiêu kiểm tốn là cái đích
cần đạt tới đồng thời là thước đo kết quả kiểm tốn cho mỗi cuộc kiểm tốn cụ thể.
Mục tiêu chung phải gắn chặt với mục tiêu riêng, u cầu của quản lý. Do vậy mục
tiêu của kiểm tốn phải tuỳ thuộc vào quan hệ giữa chủ thể và khách thể kiểm tốn,
tuỳ thuộc vào loại hình kiểm tốn.
Phạm vi kiểm tốn là sự giới hạn về khơng gian và thời gian của đối tượng kiểm
tốn thường được xác định đồng thời với mục tiêu kiểm tốn và là một hướng cụ
thể xác định mục tiêu này. Với một khách thể kiểm tốn cần xác định rõ đối tượng
cụ thể của kiểm tốn: Bảng cân đối tài sản hay tồn bộ các bản khai tài chính...
1.2. Chỉ định người phụ trách cơng việc kiểm tốn và chuẩn bị các điều kiện
vật chất cơ bản:
Tuỳ thuộc vào mục tiêu và phạm vi kiểm tốn, cần chỉ định trước người chủ trì
kiểm tốn sẽ tiến hành lần này. Cơng việc này có thể thực hiện đồng thời với việc
xây dựng mục tiêu cụ thể song cần được thực hiện trước khi thu thập thơng tin, đặc

biệt cần làm quen với đối tượng, khách thể mới của kiểm tốn.
Người được chỉ định phụ trách cơng việc kiểm tốn phải có trình độ tương xứng
với vị trí, u cầu, nội dung và tinh thần của cuộc kiểm tốn nói chung. Bên cạnh
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×