Đại lượng
Công thức tính
Năng suất lao động bình quân tháng (quý, năm)
Năng suất lao động bình quân ngày
Năng suất lao động bình quân giờ
Tiền lương bình quân tháng (quý, năm)
Tiền lương bình quân ngày
Tiền lương bình quân giờ
Số giờ công làm việc bình quân một ngày thực tế chế độ
Đcđ =
Số giờ công làm việc bình quân một ngày thực tế hoàn toàn
Đht =
Số ngày công làm việc thực tế chế độ bình quân một lao động
trong kỳ
Scđ =
Số ngày công làm việc thực tế hoàn toàn bình quân một lao
động trong kỳ
Scđ =
Hệ số làm thêm giờ
Hg =
Hệ số làm thêm ca
Hc =
Hệ số phụ cấp lương ngày
Hng =
Hệ số phụ cấp lương tháng
Ht =
Số lao động bình quân
=
CÔNG THỨC VÀ BÀI TẬP THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP
Bài 1: Có tài liệu thống kê của 1 DN như sau:
TT
Chỉ tiêu
Lượng
SP
Đơn
giá
Thành
tiền
(tr.đ
/SP)
A
1
2
3
B
C
Thành phẩm sx ra trong năm
Thành phẩm tồn kho:
D
1.2
500
600
0
0
Đầu năm
1.2
Cuối năm
1.2
Sản phẩm sxdd
Đầu năm
E
250
300
300
360
Cuối năm
4
Chi phí vật chất và dịch vụ đã chi
ra trong năm
200
5
Tiền lương và các chi phí có tính
220
chất tiền lương
6
7
Khấu hao TSCĐ trong năm
270
Lợi nhuận trước thuế của DN
0
100
0
380
200
0
Yêu cầu: Hãy tính GO, VA, NVA của DN theo các phương pháp đã học.
Bài 2: Có tài liệu thống kê của 1 DN như sau: ( đvt: tr đ)
Tiêu dùng / sản xuất
Nông lâm
Công
thủy
nghiệp
sản
& xây
Lĩnh vực
khác
dựng
Nông lâm thủy sản
800
1000
500
Công nghiệp và xây dựng
1500
3000
200
Lĩnh vực khác
100
500
100
Thu nhập lần đầu của ng lao
200
400
100
Thu nhập lần đầu của DN
300
800
100
Khấu hao TSCĐ
100
800
50
động
Yêu cầu: Hãy tính GO, VA, NVA của DN theo các phương pháp đã học.
Bài 3: Có tài liệu thống kê của 1 DN như sau:
Lĩnh vực
Chi phí
trung
gian (tỉ
đ)
Tiền
công
Khấu hao
TSCĐ (tỉ
(tỉ đ)
đ)
Thu
nhập
của DN
Công nghiệp
100
2
1
20
Xây dựng
50
1
1
10
Dịch vụ
20
1
1
5
Yêu cầu: Hãy tính VA, NVA của DN theo các phương pháp đã học.
Bài 4: Có tài liệu thống kê của 1 DN Ngân hàng trong 1 năm như sau:
Chỉ tiêu
Mã số
Giá trị
A1
1053
1. Thu lãi cho vay
A2
987
2. Thu lãi tiền gửi
A3
33
3. Thu lãi hùn vốn góp
A4
1
4. Thu kinh doanh vàng bạc đá quí
A5
24
5. Thu lệ phí, hoa hồng dịch vụ ngân hàng
A6
4
6. Thu khác trong kinh doanh tiền tệ
A7
4
A8
852
A. Tổng số thu
Ι. Thu kinh doanh tiền tệ
B. Tổng số chi
Ι. Chi nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ
1. Trả lãi tiền vay tín dụng
A9
111
2. Trả lãi tiết kiệm, phát hàng tín phiếu
A10
72
3. Trả lãi tiền gửi
A11
662
4. Chi KD vàng, bạc, ngoại tệ …
A12
3
5. Chi trả lệ phí hoa hồng dịch vụ ngân
A13
4
A14
93
A15
30
2. Trích lãi BHXH
A16
4
3. Khấu hao TSCĐ
A17
15
4. Hao phí công cụ lao động nhỏ
A18
3
5. Xây dựng nhỏ
A19
1
6. Chi phí VPP
A20
4
7. Quần áo đồng phục, QA BHLĐ
A21
4
8. Chi phí bưu điện
A22
3
9. Chi phí bốc xếp tiền
A23
3
hàng
ΙΙ. Chi phí quản lý
1. Chi lương &các khoản có tính chất
lương
10. Kiểm đếm tiền, đóng gói vàng …
A24
2
11. Chi phí bảo vệ cơ quan
A25
1
12. Công tác phí
A26
2
- Phụ cấp đi đường
A27
1
- Tiền tàu xe, KS, nhà trọ
A28
1
13. Chi phí đào tạo
A29
3
- Người đào tạo được hưởng
A30
1
14. Chi nghiên cứu khoa học
A31
1
15. Chi phí quảng cáo
A32
2
16. Chi phí khác
A33
15
- Tiền thưởng
A34
7
ΙΙΙ. Thuế sản xuất
A35
78
C. Lợi nhuận
A36
29
Yêu cầu: Hãy tính GO, VA, NVA của đơn vị này.
Bài 5: Có tài liệu thống kê của 1 DN trong năm như sau: (ĐVT: 1000đ)
Chỉ tiêu
Công
Xây dựng
nghiệp
1. Doanh thu tiêu thụ
Dịch vụ
TM
576682
212756
250352
- Đầu năm
111775
68350
43425
- Cuối năm
192652
109730
82922
- Đầu năm
14969
50000
- Cuối năm
19029
70000
4. Chi phí nguyên vật liệu
239263
51298
178041
5. Công tác phí (tàu xe, nhà trọ)
5901
1998
3608
6. Chi phí đào tạo
4630
2470
1500
7. Chi y tế, vệ sinh
1320
1500
2500
8. Chi văn hóa, thể thao
1405
1770
1000
9. CP nhà trẻ, mẫu giáo thuê
2100
1100
1000
2000
1000
1000
2. Tồn kho thành phẩm
3. Sản phẩm sản xuất dở dang
ngoài
10. Chi phí phòng cháy chữa
cháy
11. Chi tiếp khách hội họp
5000
3000
1200
12. Tiền công tiền lương
250000
100000
40000
13. Khấu hao TSCĐ
50000
60000
30000
14. Lợi nhuận trước thuế của DN
100000
50000
30000
Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu GO, VA, NVA của DN theo các phương pháp đã học.
Bài 6: Có tài liệu về lợi nhuận của 1 DN qua các năm: (ĐVT: tr đ)
Năm thứ
1
2
3
4
5
Lợi nhuận
500
540
590
645
700
Hãy dự báo mức lợi nhuận đạt được vào năm thứ 6 và 7 của DN theo phương pháp:
∆Y
a) Lượng tăng tuyệt đối bình quân Yn+1 = Yn +
b) Tốc độ phát triển bình quân Yn+1 = Yn *
t
c) Hồi qui và tương quan
Bài 7: Có tài liệu về mức tăng VA của 1DN như sau:
Năm thứ
1
2
3
4
5
ΔYi
120
150
180
240
310
Biết VA của năm thứ 5 là 1000 triệu đồng. Hãy dự báo VA của DN vào năm thứ 6 và 7 theo
a) Lượng tăng tuyệt đối bình quân
b) Tốc độ phát triển bình quân
c) Hồi qui và tương quan.
( Theo công thức Yi - Yi – 1 = ΔYi)
Bài 8: Có tài liệu thống kê của 1 DN như sau:
-
Số thành phẩm SX trong năm là 500 000 SP. Giá tiêu thụ bình quân 1 SP 50 000 VNĐ.
-
Giá trị phụ, phế phẩm đã tiêu thụ trong năm là 120 000 000 VNĐ.
-
Chi phí sản xuất dở dang đầu năm là 100 000 000 VNĐ, cuối năm là 150 000 000 VNĐ.
-
Chi phí sản xuất phát sinh trong năm (ĐVT: tr đ)
+ Nguyên vật liệu chính
4050
+ Nguyên vật liệu phụ
500
+ Điện năng, chất đốt
500
+ Chi phí vật chất khác
250
+ Chi phí nhân công
2700
+ Chi bảo hiểm xã hội DN nộp thay cho ng lđ
10
+ Chi phí dịch vụ
1200
Hãy tính: 1. Giá thành 1 đơn vị sản phẩm
2. Giá thành tổng hợp ( giá thành 1 đồng GO)
Bài 9: Có tài liệu thống kê 3 phân xưởng của 1 DN như sau:
Phân xưởng
Giá thành 1 đvsp (1000đ/sp)
Số sản phẩm sản xuất
Kỳ gốc
Kỳ báo cáo
Kỳ gốc
Kỳ báo cáo
1
10
12
2000
1000
2
15
20
3000
4000
3
15
17
2000
3000
Giả sử 3 phân xưởng này cùng sản xuất 1 loại sản phẩm.
Hãy tính: - Giá thành trung bình 1 đvsp của toàn DN kỳ gốc, kỳ báo cáo?
-
Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến tổng chi phí sản xuất kỳ báo cáo so với kỳ gốc?
Bài 10: Có tài liệu thống kê của 1 DN gồm 3 phân xưởng:
Phân
Giá thành 1 đvsp
Xưởng
Giá bán 1 đvsp
(tr đ / sp)
Lượng sản phẩm tiêu
thụ
(tr đ/ sp)
(SP)
Kỳ
gố
Kỳ báo
Kỳ gốc
cáo
Kỳ báo
Kỳ gốc
cáo
Kỳ báo
cáo
c
Ι(sx sp
A)
ΙΙ(sx sp
B)
1,2
1,1
2
2,1
100
120
2
2
2,5
2,8
200
300
1,5
1,2
2
2,2
200
250
ΙΙΙ(sx sp
C)
Hãy sử dụng phương pháp chỉ số để phân tích 3 nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận kỳ báo cáo so
với kỳ gốc.
Bài 11: Có tài liệu thống kê của 1 DN gồm 3 phân xưởng như sau:
Phân
Giá thành 1 đvsp
Giá bán 1 đvsp
Lượng sản phẩm tiêu
Xưởng
(tr đ / sp)
thụ
(tr đ/ sp)
Kỳ
Kỳ báo
gố
Kỳ gốc
cáo
(SP)
Kỳ báo
Kỳ gốc
Kỳ báo
cáo
cáo
c
A (tấn)
5
4,8
5,5
6
100
120
B (m3)
9
9,2
10
11
200
300
C (chiếc)
3
2,8
3,5
3,2
200
250
Hãy sử dụng phương pháp chỉ số để phân tích 3 nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận kỳ báo cáo so
với kỳ gốc.
BÀI TẬP MÔN THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP
(Sách giáo trình và bài tập môn thống kê doanh nghiệp – ĐHKT)
Bài 2/ 170:
CÁC CHỈ TIÊU
1. Giá trị thành phẩm làm bằng
THÁNG 7
THÁNG 8
1000
1200
NVL của xí nghiệp
2. Giá trị thành phẩm làm bằng
300
400
NVL của khách hàng
Trong đó: giá trị NVL
150
200
(Sản phẩm NVL của DN hay của KH thì đều là sản phẩm vật chất -> đều lấy)
3. Giá trị nửa thàng phẩm đã sản xuất
500
600
Trong đó:
- Dựng để chế biến thành phẩm của xí nghiệp
400
500
- Bán ra ngoài
100
4. Giá trị sản phẩm của các phân xưởng
100
120
sản xuất sản phẩm phụ bán ra ngoài
5. Giá trị nửa thành phẩm và sản phẩm
làm dở còn lại
- Đầu kỳ
120
130
- Cuối kỳ
- 130
- 140
= 10
= 10
6. Giá trị công việc có tính CN
đã làm cho bên ngoài
10
20
-------------------GO
1520
1850
= 1,217
100
1850 – 1520 = 330 trđ
Kết luận:
Giá trị SX CN ở DN này tháng 8 so với tháng 7 tăng 21,7%, cụ thể tăng 330 trđ
Bài 3/171, 172: (chỉ ghi những phần nào lấy, các bạn theo dõi sách)
A- Phân xưởng sợi:
+ bán cho XN khác
60
+ bán ra ngoài
80
B- Phân xưởng dệt:
C- Phân xưởng in nhuộm
(Đến phân xưởng in nhuộm thì đã là thành phẩm hoàn thành => tính hết)
- Giá trị vải thành phẩm đã sản xuất
800
bằng NVL của XN
- Giá trị vải thành phẩm in nhuộm của XN bạn 240
Trong đó: Giá trị vải XN bạn đem đến
- 180
60
(Từ NVL => sản phẩm => sản phẩm vật chất. từ sản phẩm nào đó mà chỉ làm tăng thêm giá trị
=> chỉ tính phần tăng thêm)
D- Phân xưởng sản xuất phụ
- Giá trị bông y tế đã hoàn thành
40
(sản phẩm phụ tính theo số hoàn thành – đã bán hay chưa bán ko quan trọng)
- Giá trị quần áo may sẵn
20
E- Phân xưởng cơ điện
(Giá trị sửa chữa MMTB cho các PX sợi và dệt => đã nằm trong giá trị vải thành phẩm nên
không lấy)
- Giá trị sửa chữa MMTB cho các XN khác
12
- Giá trị điện đã sản xuất
+ dùng cho nhà ăn câu lạc bộ
4
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CN = 1076 trđ
Bài 4/ 173, 174: (chỉ ghi những phần nào lấy, các bạn theo dõi sách)
A- Phân xưởng đúc: PX chính
- Giá trị sản phẩm hoàn thành = 360 – 180 – 60 – 30 = 90
- Giá trị sản phẩm dở dang = 15 – 30 = -15
B- Phân xưởng gì rèn: PX chính
- Giá trị sản phẩm hoàn thành
+ bán ra ngoài
60
Giá trị sản phẩm dở dang = 18 – 15 = 3
Phân xưởng cơ khí: PX chính
- Giá trị sản phẩm hoàn thành = 690 – (540 + 60) = 90
(nghĩa là các thành phần cộng lại vẫn ko đủ 690 của khoản mục lớn nên chúng ta phải lấy
khoản mục lớn trừ đi các khoản mục nhỏ để tìm ra số bị ẩn đi) (sau đó lấy phần bị ẩn đi cộng
với phần bán ra ngoài) (quy tắc là vậy nên đừng hỏi tại sao nhé ^^, nghe cơ giảng thì hiểu
hơn đó)
+ bán ra ngoài
+60
150
- Giá trị sản phẩm dở dang = 60 – 30 = 30
Phân xưởng lắp ráp: PX chính
- Giá trị thành phẩm làm bằng NVL của XN
840
- Giá trị thành phẩm làm bằng NVL của KH
120
- Giá trị sản phẩm dở dang
= 30 – 60 = -30
Phân xưởng dụng cụ: PX ko cơ bản => ko tính sản phẩm dở dang
- Giá trị sản phẩm hoàn thành
+ bán ra ngoài
30
Phân xưởng luyện thép: PX chính
+ bán ra ngoài
15
Phân xưởng phát điện: PX ko cơ bản
+ dùng cho nhà trẻ nhà ăn của XN
6
+ bán ra ngoài xí nghiệp
18
Phân xưởng sửa chữa: PX ko cơ bản
- Giá trị sửa chữa lớn và nhỏ MMTB cho bộ phận ko sản xuất công nghiệp của XN
33
- Giá trị sửa chữa bên ngoài
51
-
C-
D-
E-
FG-
H-
Giá trị sản xuất của XN trong năm = 1407
Bài 5/175, 176:
A- Nhà máy bia
I.
Các phân xưởng chính
1. Phân xưởng Malt
- Giá trị Malt phế liệu bán cho XN thức ăn gia súc
1
2. Phân xưởng lên men
- Giá trị bia bán ra dưới dạng bia hơi
150
3. Phân xưởng chiết khấu đóng thùng
- Lượng bia đã nhập kho TP trong tháng = 50000x50400 = ?
Các phân xưởng khác
1. Phân xưởng rửa chai
- Tiền thu được do bán vỏ chai bể
0,3
B- Nhà máy rượu
1. Phân xưởng rượu trắng (ko phải là thành phẩm vì sản phẩm của nhà máy là
rượu mùi => chỉ tính bán ra ngoài)
- Rượu tinh chế đã sản xuất
+ bán ra ngoài
50
- Men tự chế
+ bán ra cho các lò bánh mì
2
- Bã rượu bán cho dân để chăn nuôi lợn
5
2. Phân xưởng rượu mùi, rượu màu
- Giá trị các chai rượu màu các loại đã sản xuất
80
- Giá trị các chai rượu mùi các loại đã sản xuất
220
- Giá trị tinh dầu đã sản xuất
+ bán ra
8
C- Nhà máy sản xuất vỏ chai
1. Giá trị chai các loại tồn đầu tháng => đã tính vào kỳ trước
2. Giá trị chai các loại đã sản xuất
150
3. ko
4. ko
5. Giá trị nút chai….
=> thành phẩm
5
6. Ko
7. Thu hồi mà bán ra mới lấy
8. Giá trị các sản phẩm thủy tinh…
15
II.
(bài này cơ dạy đến đâu thì sửa đến đó nên mình cũng ko bik chắc chắn đáp số, các bạn ráng
nghe cơ giảng thì sẽ hiểu, đây chỉ là tham khảo)
Bài 6/180:
A: Đơn giá dự toán = ∑qipi = 158832528,8
B: Chi phí chung = tỷ lệ chi phí chung x nhân công = 158832528,8 x 45% x 55%
= 39311050,9
Giá trị dự toán = (A+B)x109% = 215976502
Giá trị SX XD = 215976502 + 500000 = 216476502
Tổng quát phần này nhé
Giá trị dự toán (G) = Đơn giá dự toán
+ Chi phí chung
↓
↓
Chi phí trực tiếp
Chi phí gián tiếp
↓
↓
Chi vật tư (VT)
Tỷ lệ CP chung x NC
+ Chi sử dụng máy (M)
+ Chi nhân công (NC)
Thuế và lãi = tỷ lệ thuế lãi x giá thành dự toán (giá trị dự toán)
Bài 7/181:
1. 660 – 400 – 15 = 245
2. 12 + (270 + 30)x1,09 + 4 = 343
5 + 30 + 2 = 37
[ (140x70%X0,04425) + (140x70%x0,02x55%) ]x1,09 = 5,9018
15
GTSXXL = 645, 9018 trđ
Bài 8/182, 183:
I.
XN I
1. 12
2. 20
3. 54
4. 11
5. 17
6. 56
170
II.
XN II
1. 320
2. 1200 + 10 + 50 + 40 + 23 + 43 + (25 – 0) = 1711
(giá thành một số cấu kiện, hình thể kiến trúc đúc sẵn thi công tại hiện trường được bên
A đồng ý thanh toán => cái j đưa vào công trình mới được tính)
(gía thành 30 và giá trị tính với bên A 40 => lấy 40 => vì ko chỉ tính giá thành mà còn
phải thêm lãi, vì người ta thi công cho mình thì phải tính lãi chứ)
III.
XN III
1. 800
2. 13
3. 91
904
Giá trị SX XD = 170 + 904 + 1711 = 2785
Bài 9/ 184, 185:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
1000 (Sản phẩm chính)
25
Đối lưu => cũng giống như hàng đổi hàng nhưng đã tính vào mục 1)
8 (trồng hay thu hoạch đều là sản phẩm chính ; trồng và bên cạnh đó còn thu được sản phẩm
khác, mục đích khác thì đó là sản phẩm phụ. Ví dụ tỉa cành café được cành -> làm chất đốt và
đem bán ra ngoài -> sản phẩm phụ)
Đây là khoản thu nhập tài chính => ko lấy vào
Đây là hoạt động mua bán => ko phải hoạt động nông nghiệp
10
Tổ vận tải hoạch toán riêng thì ko tính vào, nếu ko hoạch toán riêng thì tính vào
100 (giống như bán sản phẩm lấy tiền, dựng tiền mua VLXD)
210 (chưa bán được nhưng vẫn là giá trị sản xuất)
Giá trị sản xuất nông nghiệp = 1353
Bài 10/186, 187:
1, Hệ số quy đổi: 1kg thúc = 1kg bắp hạt = 3kg khoai tươi
Ta có:
+ Sản lượng thúc:
. vụ hè thu = 37x2000 = 74000 tạ = 74.105kg
. vụ đông xuân = 43x5000 = 215000 tạ = 21,5.105kg
Sản lượng thúc thu hoạch trong năm = 28,9.105 kg
+ Sản lượng bắp = 2000x20 = 40000 tạ = 4.105
+ Sản lượng khoai = 12000 tấn = 12.106
Sản lượng lương thực quy thúc trong năm
Loại lương thực
Thúc
Bắp
Khoai
Cộng
2,
Hệ số đổi
1
1
1/3
1kg thúc = 1200 đồng
Sản lượng hiện vật Sản lượng quy ước
28,9.106
28,9.106
4.106
4.106
12.106
4.106
36,9.106
1kg bắp hạt = 1500 đồng
1kg khoai tươi = 700 đồng
Giá trị lương thực thu được từ:
+ thúc = 28,9.106x1200 = 34680.106 đ
+bắp = 4.106x1500 = 6000.106 đ
+khoai = 12.106x700 = 8400.106 đ
- Giá trị thu được từ cây CN: 5000.106
- Giá trị thu được từ cây ăn quả : 15000.106
- Giá trị thu được từ cây trồng khác: 2000.106
- Rạ tận dụng làm nấm: 20.106
Giá trị sx ngành trồng trọt = 71100.106 = 71100 trđ
Giá trị sx ngành chăn nuôi = 46120 trđ
(30000+(2100-2000)+5000+8500+2470+50)
(giá trị cá ao đồng, ao hồ….=> ko lấy vì thuộc thủy sản)
-
Vậy GTSX nông nghiệp của tỉnh trong năm = 71100+46120 = 117220 trđ
Bài 12/189,190:
Tính GTSX:
Mục 2: 5600
Mục 3: 200
Mục 7: 100
∑GTSX = 5900
-
Tính CPTG = 3050 (CP vật chất + CP dịch vụ)
Vậy VA = 5900 – 3050 = 2850