Tải bản đầy đủ (.doc) (163 trang)

giáo án ĐS10 cb 3 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 163 trang )

Giáo Án lớp Đại số 10 Cơ Bản
Tuần: 01
Chương I. MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP
Tiết PP: 01
Bài 1. MỆNH ĐỀ
I. Mục tiêu:
Thông qua bài học này học sinh cần:
1. Về kiến thức:
-HS biết thé nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
-Biết ký hiệu phổ biến ( ∀ ) và ký hiệu tồn tại ( ∃) .
-Biết được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
-Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và luận.
2. Về kỹ năng:
- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệng đề, xác định được tính đúng sai của một
mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
- Nêu được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết lập được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
3. Về tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng, tư duy khái quát hóa, tư duy lôgic,…
4. Về thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính
xác.
II. Chuẩn bị :
GV: Giáo án, phiếu học tập, câu hỏi trắc nghiệm, …
HS: Đọc và soạn bài trước khi đến lớp, bảng phụ,…
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
+ Ổn định lớp
+ Ồn định trật tự
Chương I. MỆNH ĐỀ. TẬP


HỢP
+ Giới thiệu nội dung mới
+ Chú ý theo dõi
Bài 1. MỆNH ĐỀ
TH1.Qua ví dụ nhận biết khái
niệm.
HĐ1:
GV: Nhìn vào hai bức tranh
(SGK trang 4), hãy đọc và so
sánh các câu bên trái và các câu
bên phải.
Xét tính đúng, sai ở bức tranh
bên trái.
Bức tranh bên phải các câu có
cho ta tính đúng sai không?
GV: Các câu bên trái là những
khẳng định có tính đúng sai:
• Phan-xi-păng là ngọn núi
cao nhất Việt Nam là Đúng.
• π2 < 9,86 là Sai.
Các câu bên trái là những mệnh
đề.

HS: Quan sát tranh và suy
nghĩ trả lời câu hỏi…

Trang 1
GV Trần Khánh Long

I.

MỆNH ĐỀ. MỆNH
ĐỀ CHỨA BIẾN:
1.Mệnh đề:
Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng
hoặc sai.
Một mệnh đề không thể vừa
đúng, vừa sai.


Giáo Án lớp Đại số 10 Cơ Bản
GV: Các câu bên phải không thể
cho ta tính đúng hay sai và
những câu này không là những
mệnh đề.
GV: Vậy mệnh đề là gì?
GV: Phát phiếu học tập 1 cho
các nhóm và yêu cầu các nhóm
thảo luận đề tìm lời giải.
GV: Gọi HS đại diện nhóm 1
trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhóm 2 nhận xét và
bổ sung thiếu sót (nếu có).
GV: Nêu chú ý:
Các câu hỏi, câu cảm thán
không là mệnh đề vì nó không
khẳng định được tính đúng sai.

HĐ 2: Hình thành mệnh đề chứa
biến thông qua các ví dụ.
GV: Lấy ví dụ và yêu cầu HS

suy nghĩ và trả lời.
GV: Với câu 1, nếu ta thay n bởi
một số nguyên thì câu 1 có là
mệnh đề không?
GV: Hãy tìm hai giá trị nguyên
của n để câu 1 nhận được một
mệnh đề đúng và một mệnh đề
sai.
GV: Phân tích và hướng dẫn
tương tự đối với câu 2.
GV: Hai câu trên: Câu 1 và 2 là
mệnh đề chứa biến.

HS: Rút ra khái niệm:
Mệnh đề là những khẳng
định có tính đúng hoặc sai.
Một mệnh đề không thể
vừa đúng, vừa sai.
HS: Suy nghĩ và trình bày
lời giải...

HS: Nhận xét và bổ sung
thiếu sót (nếu có).

HS: Câu 1 và 2 không là
mệnh đề vì ta chưa khẳng
định được tính đúng sai.
HS: Nếu ta thay n bởi một
số nguyên thì câu 1 là một
mệnh đề.

HS: Suy nghĩ tìm hai số
nguyên để câu 1 là một
mệnh đề đúng, một mệnh
đề sai.
Chẳng hạn:
Khi n = 3 thì câu 1 là một
mệnh đề đúng.
Khi n = 6 thì câu 1 là một
mệnh đề sai.

HĐ 3: Xây dựng mệnh đề phủ
định.
GV: Lấy ví dụ để hình thành
mệnh đề phủ định.
GV: Theo em ai đúng, ai sai?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu
GV: Nếu ta ký hiệu P là mệnh đề hỏi …
Trang 2
GV Trần Khánh Long

Phiếu HT 1: Hãy cho biết các
câu sau, câu nào là mệnh đề,
câu nào không phải là mệnh
đề? Nếu là mệnh đề thì hãy
xét tính đúng sai.
a)Hôm nay trời lạnh quá!
b)Hà Nội là thủ đô của Việt
Nam.
c)3 chia hết 6;
d)Tổng 3 góc của một tam

giác không bằng 1800;
e)Lan đã ăn cơm chưa?

2.Mệnh đề chứa biến:
Ví dụ 1: Các câu sau có là
mệnh đề không? Vì sao?
Câu 1: “n +1 chia hết cho
2”;
Câu 2: “5 – n = 3”.

II. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT
MỆNH ĐỀ:
Ví dụ: Hai bạn Minh và Hùng
tranh luận:
Minh nói: “2003 là số nguyên
tố”


Giáo Án lớp Đại số 10 Cơ Bản
Minh nói.
Mệnh đề Hùng nói “không phải
P” gọi là mệnh đề phủ định của
P, ký hiệu: P
GV: Để phủ định một mệnh đề,
ta thêm (hoặc bớt) từ “không”
(hoặc từ “không phải”) vảotước
vị ngữ của mệnh đề đó.
GV: Chỉ ra mối liên hệ của hai
mệnh đề P và P ?
GV: Lấy ví dụ và yêu cầu HS

suy nghĩ tìm lời giải.
GV: Gọi HS nhóm 3 trình bày
lời giải, HS nhóm 4 và 5 nhận
xét bổ sung (nếu có).
GV: Cho điểm HS theo nhóm.
HĐ 4: Hình thành và phát biểu
mệnh đề kéo theo, chỉ ra tính
đúng sai của mệnh đề kéo theo.
GV: Cho HS xem SGK để rút ra
khái niệm mệnh đề kéo theo.
GV: Mệnh đề kéo theo ký hiệu:
P⇒Q
GV: Mệnh đề P ⇒ Q còn được
phát biểu là: “P kéo theo Q”
hoặc “Từ P suy ra Q”
GV: Nêu ví dụ và gọi một HS
nhóm 6 nêu lời giải.
GV: Gọi một HS nhóm 1 nhận
xét, bổ sung (nếu có).
GV: Bổ sung thiếu sót (nếu có)
và cho điểm HS theo nhóm.

HS: Chú ý theo dõi …

Bài tập: Hãy phủ định các
mệnh đề sau:
P: “ 3 là số hữu tỉ”
HS: Nếu mệnh đề P thì P
Q:”Hiệu hai cạnh của một
và ngược lại.

tam giác nhỏ hơn cạnh thứ
HS: Thảo luận theo nhóm
ba”
tìm lời giải và ghi vào bảng Xét tính đúng sai của các
phụ.
mệnh đề trên và mệnh đề phủ
HS: Trình bày lời giải …
định của chúng.
HS: Nhận xét lời giải và bổ
sung thiếu sót (nếu có).
III.
THEO:
HS: Mệnh đề “ Nếu P thì
Q” được gọi là mệnh đề
kéo theo.

MỆNH ĐỀ KÉO

*Mệnh đề “Nếu P thì Q”
được gọi là mệnh đề kéo theo,
ký hiệu: P ⇒ Q

HS: Phát biểu mệnh đề
P ⇒ Q : “Nếu ABC là tam

giác đều thì tam giác ABC
có ba đường cao bằng
nhau”
Mệnh đề P ⇒ Q là một
HĐ 5:

mệnh đề đúng.
GV: Vậy mệnh đề P ⇒ Q sai khi HS: Suy nghĩ và trả lời câu
hỏi…
nào? Và đúng khi nào?
Mệnh đề P ⇒ Q chỉ sai khi
P đúng và Q sai. Đúng
trong các trường hợp còn
HĐ6:
lại.
GV: Các định lí toán học là
những mệnh đề đúng và thường
Trang 3
GV Trần Khánh Long

Hùng nói: “2003 không phải
số nguyên tố”

Ví dụ: Từ các mệnh đề:
P: “ABC là tam giác đều”
Q: “Tam giác ABC có ba
đường cao bằng nhau”.
Hãy phát biểu mệnh đề
P ⇒ Q và xét tính đúng sai
của mệnh đề P ⇒ Q .
*Mệnh đề P⇒ Q chỉ sai khi
P đúng và Q sai.
*Nếu P đúng và Q đúng thì
P⇒ Q đúng.
*Nếu Pđúng và Q sai thì



Giáo Án lớp Đại số 10 Cơ Bản
phát biểu dưới dạng P ⇒ Q , ta
nói:
P là giả thiếu, Q là kết luận của
định lí, hoặc
P là điều kiện đủ để có Q hoặc
Q là điều kiện cần để có P.
GV: Phát phiếu HT 2 và yêu cầu
HS các nhóm thảo luận tìm lời
giả.
GV: Gọi HS đại diện nhóm 3
trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhóm 2 nhận xét và
bổ sung thiếu sót (nếu có).
GV: Bổ sung (nếu cần) và cho
điểm HS theo nhóm.
GV: Lấy ví dụ minh họa đối với
những định lí không phát biểu
dưới dạng “Nếu …thì ….”

TH: GV nêu vấn đề bằng các ví
dụ; giải quyết vấn đề qua các
hoạt động:
HĐ 1:
GV: Phát phiếu HT 1 và cho HS
thảo luận để tìm lời giải theo
nhóm sau đó gọi HS đại diện
nhóm 6 trình bày lời giải.


GV: Gọi HS nhóm 5 nhận xét và
bổ sung thiếu sót (nếu có).
GV: Bổ sung thiếu sót (nếu cần)
và cho điểm HS theo nhóm.
GV:- Mệnh đề Q ⇒ P được gọi
là mệnh đề đảo của mệnh đề
P⇒Q.
-Mệnh đề đảo của một mệnh đề
không nhất thiết là đúng.
HĐ 2: Hình thành khái niệm hai
mệnh đề tương đương.
GV: Cho HS nghiên cứu ở SGK

P⇒ Q sai.

HS: Suy nghĩ và thảo luận
theo nhóm để tìm lời giải.
HS: Trình bày lời giải …
HS: Nhận xét và bổ sung
lời giải của bạn (nếu có).

HS: Thảo luận thoe nhóm
để tìm lời giải…
HS: Trình bày lời giải:
a) Q ⇒ P :”Nếu ABC là
một tam giác cân thì ABC
là một tam giác đều”, đây
là một mệnh đề sai.
b) Q ⇒ P :”Nếu ABC là
một tam giác có ba góc

bằng nhau thì ABC là một
tam giác đều”, đây là một
mệnh đề đúng.

HS: Nhgiên cứu và trả lời
Trang 4

GV Trần Khánh Long

Định lý toán học thường có
dạng: “Nếu P thì Q”
P: Giả thiết, Q; Kết luận
Hoặc P là điều kiện đủ để có
Q, Q là điều kiện cần để có P.
*Phiếu HT 2:
Nội dung;
Cho tam giác ABC. Từ mệnh
đề:
P:”ABC là tram giác cân có
một góc bằng 600”
Q: “ABC là một tam giác
đều”.
Hãy phát biểu định lí P ⇒ Q .
Nêu giả thiếu, kết luận và
phát biểu định lí này dưới
dạng điêù kiện cần, điều kiện
đủ.
IV. MỆNH ĐỀ ĐẢO – HAI
MỆNH
ĐỀ

TƯƠNG
ĐƯƠNG:
1. Mệnh đề đảo:
Phiếu HT 1:
Nội dung: Cho tam giác ABC.
Xét mệnh đề P ⇒ Q sau:
a)Nếu ABC là một tam giác
đều thì ABC là một tam giác
cân.
b)Nếu ABC là một tam giác
đều thì ABC là một tam giác
có ba góc bằng nhau.
Hãy phát biểu các mệnh đề
Q ⇒ P tương ứng và xét tính
đúng sai của chúng.


Giáo Án lớp Đại số 10 Cơ Bản
và hãy cho biết hai mệnh đề P
và Q tương đương với nhau khi
nào?
GV: Nêu ký hiệu hai mệnh đề
tương đương: P ⇔ Q và nêu các
cách đọc khác nhau:
+P tương đương Q;
+P là điều kiện cần và đủ để có
Q, hoặc P khi và chỉ khi Q, …
HĐ 4: Dùng ký hiệu ∀ và ∃ để
viết các mệnh đề và ngược lại
thông qua các ví dụ:

GV: Yêu cầu HS xem ví dụ 6
SGK trang 7 và xem cách viết
gọn của nó.
GV: Ngược lại, nếu ta có một
mệnh đề viết dưới dạng ký hiệu
∀ thì ta cũng có thể phát biểu
thành lời.
GV: Lấy ví dụ áp dụng và yêu
cầu HS phát biểu thành lời mệnh
đề.
GV:Gọi HS nhận xét và bổ sung
(nếu cần).
GV: Gọi 1 HS đọc nội dung ví
dụ 7 SGK và yêu cầu HS cả lớp
xem cách dùng ký hiệu ∃ để viết
mệnh đề.
GV: Lấy ví dụ để viết mệnh đề
bằng cách dùng ký hiệu ∃ và
yêu cầu HS viết mệnh đề bằng ký
hiệu đó.
GV: Nhận xét và bổ sung (nếu
cần).
HĐ 5: Lập mệnh đề phủ định
của một mệnh đề có ký hiệu
∀, ∃.
GV: Gọi HS nhắc lại mối liên
hệ giữa mệnh đề P và mệnh đề
phủ định của P là P .
GV: Yêu cầu HS xem nội dung ví
dụ 8 trong SGK và GV viết

mệnh đề P và P lên bảng.

câu hỏi: Nếu cả hai mệnh
đề P ⇒ Q và Q ⇒ P đều
đúng ta nói P và Q là hai
mệnh đề tương đương.

IV.

HS: Suy nghĩ và tìm lời
giải …
LG: Bình phương mọi số
nguyên đều lớn hơn hoặc
bằng không.
Đây là một mệnh đề đúng.

HS: Suy nghĩ và viết mệnh
đề bằng ký hiệu ∃ :
∃x ∈ Z : x > 1
HS: Nhận xét và bổ sung
(nếu có)

Ví dụ1: Phát biểu thành lời
mệnh đề sau:
∀n ∈ Z : n2 ≥ 0
Mệnh đề này đúng hay sai?

Ví dụ:Dùng ký hiệu ∃ Có ít
nhất một số nguyên lớn hơn 1.


Ví dụ 8:
Ta có: P:”Mọi số thực đều có
bình phương khác 1”.
P :”Tồn tại một số thực mà
Trang 5

GV Trần Khánh Long

KÝ HIỆU ∀ VÀ ∃ :


Giáo Án lớp Đại số 10 Cơ Bản
GV: Yêu cầu HS dùng ký hiệu
∀, ∃ để viết 2 mệnh đề P và P
GV: Gọi HS nhận xét và bổ sung
(nếu cần).
GV: Phát phiếu HT 2 và cho HS
thảo luận theo nhóm để tìm lời
giải sau đó gọi một HS đại diện
nhóm 2 trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhận xét và bổ sung
(nếu cần) rồi cho điểm HS theo
nhóm.

HS: Thảo luận theo nhóm
để tìm lời giải.
HS đại diện nhóm 2 trình
bày lời giải…
HS: Nhận xét và bổ sung
(nếu có).


bình phương bằng 1”
*Phiếu HT 2:
Nội dung: Cho mệnh đề:
P:”Mọi số nhân với 1 đều
bằng 0”
Q: “Có một số cộng với 1
bằng 0”
a)Hãy phát biểu mệnh đề phủ
định của các mệnh đề trên.
b) Dùng ký hiệu ∀, ∃ để viết
mệnh đề P, Q và các mệnh đề
phủ định của nó. Cho biết các
mệnh đề đó, mệnh đề nào
đúng, mệnh đề nào sai?

IV.Củng cố, dặn dò:
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem và học lý thuyết theo SGK.
- Làm các bài tập 1 đến 7 trang 9 và 10 SGK.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Xét tính đúng – sai của các mệnh đề sau:

(
)
(b)∀x ∈ ¡ , ( 0 < x < 2 ⇔ x < 4 ) ;
(a)∀x ∈ ¡ , x > 2 ⇔ x 2 > 4 ;
2

(c) ( ∀x ∈ ¡ , x − 2 < 0 ⇔ x > 2 ) ;

(d )∀x ∈ ¡ , ( x − 2 < 1 ⇔ x < 3 ) .

Câu 2.Cho mệnh đề P: ∀x ∈ ¡ : x 2 + x + 1 > 0.
Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là:
(a)∃x ∈ ¡ : x 2 + x + 1 > 0;
(b)∃x ∈ ¡ : x 2 + x + 1 ≤ 0;
(c)∃x ∈ ¡ : x 2 + x + 1 = 0;
(d )∃∈ ¡ : x 2 + x + 1 < 0.
Hãy chon kết quả đúng.
Câu 3.Cho mệnh đề P: “ ∃x ∈ Z : x 2 + x + 1 là số nguyên tố”.
Mệnh đề phủ định của P là:
(a)" ∀x ∈ Z : x 2 + x + 1 lµ sè nguyªn tè";
(b)"∃x ∈ Z:x 2 + x + 1 lµ hîp sè";
(c)" ∀x ∈ Z : x 2 + x + 1 kh«ng lµ sè nguyªn tè";
(d)"∃x ∈ Z:x 2 + x + 1 kh«ng lµ hîp sè".
Hãy chọn kết quả đúng.
Tuần 02

Tiết 3.LUYỆN TẬP
Trang 6

GV Trần Khánh Long


Giáo Án lớp Đại số 10 Cơ Bản
Tiết pp: 03
I.Mục tiệu:
Qua bài học HS cần:
1. Về kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản của: Mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa
biến, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.

2. Về kỹ năng:
Biết áp dụng kiến thức cơ bản đã học vào giải toán, xét được tính đúng sai của mệnh đề, suy ra
được mệnh đề đảo, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, phát biểu được mệnh đề dưới dạng điều
kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, sử dụng các ký hiệu ∀, ∃ để viết các mệnh đề và
ngựoc lại.
3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính
xác.
II.Chuẩn bị :
GV: Câu hỏi trắc nghiệm, các Slide, computer, projecter.
HS: Ôn tập kiến thức và làm bài tập trước ở nhà (ôn tập kiến thức của bài Mệnh đề, làm các bài tập
trong SGK trang 9 và10).
III.Nội dung và tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
+ Ổn định lớp
+ Ồn định trật tự
Tiết 3.LUYỆN TẬP
+ Giới thiệu nội dung bài
tập
HĐ1: Ôn tập kiến thức:
HĐTP1: Em hãy nhắc lại
những kiến thức cơ bản về
mệnh đề?(gọi HS đứng tại
chõ trả lời)
-Nhận xét phần trả lời của
bạn?
(đúng, có bổ sung gì?)


+ Chú ý theo dõi

-Học sinh trả lời.

HĐTP 2:Để nắm vững về
mệnh đề, mệnh đề chứa biến
và tính đúng sai của mỗi

Câu 1: Trong các câu sau, câu
Trang 7

GV Trần Khánh Long

I.Kiến thức cơ bản:
1.Mệnh đề phải hoặc đúng hoặc
sai.
Mệnh đề không thể vừa đúng, vừa
sai.
2.Với mỗi giá trị của biến thuộc
một tập hợp nàp đó, mệnh đề
chứa biến trở trành một mệnh đề.
3.Mệnh đề phủ định P của mệnh
đề P là đúng khi P sai và sai khi P
đúng.
4.Mệnh đề P ⇒ Q sai khi Pđúng
và Q sai (trong mọi trường hợp
khác P ⇒ Q đúng)
5.Mệnh đề đảo của mệnh đề
P ⇒ Q là Q ⇒ P .
6.Hai mệnh đề P và Q tương

đương nếu hai mệnh đề P ⇒ Q và
Q ⇒ P đều đúng.


Giáo Án lớp Đại số 10 Cơ Bản
mệnh đề, các em chia lớp
thành 6 nhóm theo quy định
để trao đổi và trả lời các
câu hỏi trắc nghiệm sau:
-Mời đại diện nhóm 1 giải
thích?
-Mời HS nhóm 2 nhận xét về
giải thích của bạn?
Nội dung:
1.a)Là mệnh đề; b)Là mđ
chứa biến; c)là mệnh đề
chứa biến; d) Là mệnh đề.
2.a)”1794 chia hết cho 3”
là mệnh đề đúng; mệnh đề
phủ định là:”1794 không
chia hết cho 3”;
b)” 2 là một số hữu tỉ” là
mệnh đề sai; mệnh đề phủ
định:
” 2 không là một số hữu
tỉ” ;
c)” π < 3,15" là mệnh đề
đúng; mệnh đề phủ định
là:” π ≥ 3,15" .


HS trao đổi để đưa ra câu
hỏi theo từng nhóm ⇒ các
nhóm khác nhận xét lời
giải .

nào là mệnh đề, câu nào là mệnh
đề chứa biến?
a)3 + 2=5; b) 4+x = 3;
c)x +y >1; d)2 - 5 <0.
Câu 2: Xét tính đúng sai của mỗi
mệnh đề sau và phát biểu mệnh
đề phủ định của nó.
a)1794 chia hết cho 3;
b) 2 là một số hữu tỉ;
c) π < 3,15;
d) −125 ≤ 0.

d)” −125 ≤ 0 ”là mệnh đề
sai; mệnh đề phủ định là:”
−125 > 0 ”.
HĐ2: Luyện tập và củng cố
kiến thức.
-Các dạng bài tập cần quan
tâm?
HĐTP1: (Bài tập về mệnh
đề kéo theo và mệnh đề
đảo)
Yêu cầu các nhóm thảo
luận vào báo cáo.
Mời HS đại diện nhóm 3

nêu kết quả.
Mời HS nhóm 4 nhận xét về
lời giải cảu bạn.
GV ghi lời giải, chính xác
hóa.
Nội dung:

HS: Thảo luận theo nhóm
và cử đại diện báo cáo kết
quả.

Trang 8
GV Trần Khánh Long

II.Bài tập:
Cho các mệnh đề kéo theo:
-Nếu a và b cùng chia hết cho c
thì a + b chia hết cho c (a, b, c là
những số nguyên).
-Các số nguyên có tận cùng bằng
0 đều chia hết cho 5.
-Tam giác cân có hai trung tuyến
bằng nhau.
-Hai tam giác bằng nhau có diện
tích bằng nhau.
a)Hãy phát biểu mệnh đề đảo của
mỗi mệnh đề trên.
b)Phát biểu mệnh đề trên, bằng
cách sử dụng khái niệm”điều kiện
cần”, “điều kiện đủ”.



Giáo Án lớp Đại số 10 Cơ Bản
a)Nếu a+b chia hết cho c
thì a và b chia hết cho c.
Các số chia hết cho 5 đều
có tận cùng bằng 0.
Tam giác có hai đường
trung tuyến bằng nhau là
tam giác cân.
Hai tam giác có diện tích
bằng nhau thì bằng nhau.
b)-Điều kiện đủ để a +b
chia hết cho c là a và b chia
hết cho c.
-Điều kiện đủ để một số chia
hết cho 5 là số đocs tận
cùng bằng 0.
-Điều kiện đủ để một tam
giác có hai đường trung
tuyến bằng nhau là tam giác
đó cân.
-Điều kiện đủ để hai tam
giác có diện tích bằng nhau
là chúng bằng nhau.
*-Điều kiện cần để a và b
chia hết cho c là a + b chia
hết cho c.
-Điều kiện cần để một số có
tận cùng bằng 0 là số đó

chia hết cho 5.
-Điều kiện cần để một tam
giác là tam giác cân là hai
đường trung tuyến của nó
bằng nhau.
Điều kiện cần để hai tam
giác bằng nhau là chúng có
diện tích bằng nhau.
HĐTP 2: (Bài tập về sử
dụng khái niệm “điều kiện
cần và đủ”)
Tương tự ta phát biểu mệnh
đề bằng cách sử dụng khái
niệm”điều kiện cần và đủ”.
-Hướng dẫn và nêu nhanh
lời giải bài tập 4.
HĐTP 3(Bài tập về kí hiệu

-HS theo dõi bảng và nhận
xét, ghi chép sửa sai.

HS chú ý theo dõi và ghi
chép.

HS thảo luận theo nhóm và
cử đại diện báo cáo.
HS theo dõi bảng và nhận
Trang 9

GV Trần Khánh Long


Nội dung:(Bài tập 5 SGK trang
10).
Nội dung:
a)∀x ∈ ¡ : x.1 = x;
b)∃x ∈ ¡ : x + x = 0;
c )∀x ∈ ¡ : x + (− x ) = 0.


Giáo Án lớp Đại số 10 Cơ Bản
∀, ∃ )
xét, ghi chép sửa chữa.
Nội dung Bài tập 7 SGK trang 10.
Slide 10:
bài tập 5 và yêu cầu các
Nội dung:
nhóm thảo luận và báo cáo.
7.a) ∃n ∈ ¥ :n không chia hết cho
GV ghi lời giải từng nhóm
n. Mệnh đề này đúng, đó là số 0.
trên bảng, cho HS sửa và
lời giải chính xác.
b) ∀x ∈ ¤ : x 2 ≠ 2. Mệnh đề này
GV: Ngược lại với bài tập 6
đúng.
là bài tập 6 (yêu cầu HS
c) ∃x ∈ ¡ : x ≥ x + 1. Mệnh đề này
xem SGK)
sai.
GV hướng dẫn giải câu 6a,

d) ∀x ∈ ¡ : 3 x ≠ x 2 + 1. Mệnh đề
b và yêu cầu HS về nhà làm
này sai, vì phương trình x2tương tự đối với câu 6c, d.
3x+1=0 có nghiệm.
HĐTP 4 (Bài tập về lập
mệnh đề phủ định của một
mệnh đề và xét tính đúng
sai cảu mệnh đề đó)
Chiếu Slide 9 - bài tập
7(SGK trang 10). Yêu cầu
các nhóm thảo luận và cử
đại diện báo cáo kết quả.
GV: Ghi kết quả của các
nhóm trên bảng và cho nhận
xét.
GV chiếu Slide 10 về lời
giải đúng.
IV. Củng cố, dặn dò:
-Xem lại các bài tập đã giải.
-Làm các bài tập đã hướng dẫn và gợi ý.
-Đọc và soạn trước bài mới: Tập hợp.
-----------------o0o-----------------

Tuần 02
Tiết PP: 04
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:

Bài 2. TẬP HỢP


Trang 10
GV Trần Khánh Long


Giáo Án lớp Đại số 10 Cơ Bản
1.Về kiến thức: Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
2.Về kỹ năng:
-Sử dụng đúng các ký hiệu ∈,∉, ⊂, ⊄, ∅.
-biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉi ra tính chất đặc trưng của
các phần tử của tập hợp đó.
Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập.
3.Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác,
biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…
III. Nội dung và tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
+ Ổn định lớp
+ Ồn định trật tự
Bài 2. TẬP HỢP
+ Giới thiệu nội dung mới
HĐ1: (khái niệm tập hợp)
HĐTP1(7’ ): (Hình thành
khái niệm tập hợp và phần
tử của tập hợp)
GV: Ở lớp 6 các em đã được

học về tập hợp và các ký
hiệu. Để nhớ lại kiến thức
mà các em đã học, hãy xem
nội dung HĐ1 trong SGK và
giải các câu đó theo yêu cầu
đề ra.
Gọi một HS lên bảng trình
bày lời giải.
Gọi HS nhận xét và bổ sung
(nếu cần).
GV nêu lời giải đúng.
Các em biết rằng tập hợp
(còn gọi là tập) là một khái
niệm cơ bản của toán học
không định nghĩa.
-Ở lớp 6 ta đã biết, nếu ta
cho trước một tập A. Để chỉ
a là một phần tử của tập A,
ta viết: a ∈ A , a không
thuộc tập A, ta viết: a ∉ A
(GV nêu cách đọc và ghi lên
bảng)
HĐTP2( 9’): (Cách xác

+ Chú ý theo dõi

HS chú ý theo dõi nội dung
câu hỏi của HĐ1 và suy nghĩ
trả lời.
HS suy nghĩ và cho kết quả:


a)3 ∈ Z.;

b) 2 ∉ ¤ .

HS nhận xét và bổ sung, sửa
chữa, ghi chép.
HS chú ý theo dõi trên
bảng…

Trang 11
GV Trần Khánh Long

I.
Tập hợp và phần tử:
Tập hợp là một khái niệm cơ bản
của toán học, không định nghĩa.
a là một phần tử của tập hợp A,
ta viết: a ∈ A
a là một phần tử không thuộc tập
hợp A , ta viết: a ∉ A .


Giáo Án lớp Đại số 10 Cơ Bản
định tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội
dung HĐ2 trong SGK và
suy nghĩ trả lời.
GV gọi HS nhận xét, bổ
sung (nếu cần) và cho điểm.

GV nêu cách xác định tập
hợp và lấy ví dụ minh họa.
-Như đã biết để biểu diễn
một tập hợp ta thường biễu
diễn bằng hai cách:
+Liệt kê các phần tử ;
+Chỉ ra tính chất đặc trưng
cho các phần tử của tập hợp
đó.
Để biểu diễn một tập hợp
như đã biết là dùng 2 dấu
móc nhọn

{ }

Để củng cố khắc sâu GV
yêu cầu các em HS xem nội
dung HĐ3 trong SGK và
suy nghĩ trả lời.
(HĐ 3 đã cho tập hợp B
dưới dạng chỉ ra tính chất
đặc trưng của các phần tử
của tập hợp B).
GV gọi HS nhận xét và bổ
sung (nếu cần)
Ngoài các cách xác định tập
hợp trên ta còn biểu diễn tập
hợp bằng cách sử dụng biểu
đồ Ven (GV lấy ví dụ minh
họa)

HĐTP 3(5’):(Tập hợp rỗng)
GV đưa ra câu hỏi: Thế nào
là tập hợp rỗng? (vì học sinh
đã được học ở lớp 6)
GV cho HS xem nội dung
HĐ4 trong SGK và suy nghĩ
trả lời.
GV gọi HS nhận xét và bổ

HS xem nội dung HĐ2 trong
SGK và suy nghĩ trả lời…
HS nhận xét, bổ sung và sửa
chữa, ghi chép.

HS chú ý theo dõi...

HS xem nội dung HĐ3 trong
SGK và suy nghĩ trả lời…

A
.1

.2
.3
.4

HS chú ý theo dõi trên
bảng…
*Tập hợp rỗng: (xem SGK)


HS suy nghĩ và trả lời…
Tập hợp rỗng là tập hợp
không có phần tử nào.
HS xem nội dung HĐ4 trong
SGK và suy nghĩ trả lời:
Tập hợp A đã cho là một tập
hợp rông, vì phương trình x2
+ x +1 =0 vô nghiệm.

Trang 12
GV Trần Khánh Long

Ví dụ: Tập hợp A gồm các số
tự nhiên nhỏ hơn 5.
Biểu diễn bằng biểu đồ Ven:


Giáo Án lớp Đại số 10 Cơ Bản
sung (nếu cần)
Vậy với phương trình
x2+x+1 =0 vô nghiệm ⇒Tập
A không có phần tử nào ⇒
Một tập hợp không có phần
tử nào được gọi là tập hợp
rỗng, ký hiệu: ∅
Vậy một tập hợp như thế
nào thì không là tập hợp
rỗng?
GV viết ký hiệu vắn tắt lên
bảng.

HĐ 2: (Tập hợp con)
HĐTP1(10’): (Củng cố lại
kiến thức tập hợp con)
GV cho HS xem nội dung
HĐ5 trong SGK và suy nghĩ
trả lời.
GV nêu khái niệm tập hợp
con của một tập hợp và viết
tóm tắt lên bảng.

II.

HS xem nội dung HĐ 5 trong
SGK và suy nghĩ trả lời …
HS chú ý theo dõi trên
bảng…

Tập hợp con:
A
.a .b
B
.x
.c
.y
.z

Các phần tử của tập hợp B đều
thuộc tập hợp A thì tập B là tập
con của tập A.
Tập B con tập A. ký hiệu: B ⊂ A

(đọc là A chứa B)
Hay A ⊃ B (đọc là A bao hàm B)
( ∀x ∈ B ⇒ x ∈ A) ⇔ B ⊂ A
M

N
.a

GV Nhìn vào hình vẽ hãy
cho biết tập M có là tập con
của tập N không? Vì sao?
GV giải thích và ghi ký hiệu
lên bảng.
Từ khái niệm tập hợp con ta
có các tính chất sau đây (GV
yêu cầu HS xem tính chất ở
SGK)

HS suy nghĩ và trả lời …
Tập M không là tập con của
tập N, vì mọi phần tử của tập
M không nằm trong tập N.

HS chú ý theo dõi trên bảng


HĐ3: (Hai tập hợp bằng

.
d .v

Tập M không là tập con của N ta
viết: M ⊄ N (đọc là M không
chứa trong N)
,
(∃ x ∈ M ⇒ x ∉ N) ⇔ M ⊄ N
*Các tính chất: (xem SGK)

III.
Trang 13

GV Trần Khánh Long

.x

.
c .t

Tập hợp bằng nhau:


Giáo Án lớp Đại số 10 Cơ Bản
nhau)
HĐTP (7’): (Hình thành
khái niệm hai tập hợp bằng
nhau)
GV yêu cầu HS xem nội
dung HĐ6 trong SGK và
suy nghĩ trình bày lời giải.

HS suy nghĩ và trình bày lời

giải.
a) A ⊂ B vì mọi phần tử thuộc
A cũng thuộc B;
b) B ⊂ A vì mọi phần tử thuộc
B cũng thuộc A.
HS suy nghĩ và trả lời…

Nếu tập A ⊂ B và B ⊂ A thì ta
nói tập A bằng tập B và viết:
A=B.
A=B ⇔ ( ∀x ∈ A ⇔ x ∈ B )

Ta nói, hai tập hợp A và B
trong HĐ 6 bằng nhau. Vậy HS chú ý theo dõi…
thế nào là hai tập hợp bằng
nhau?
GV nêu khái niệm hai tập
hợp bằng nhau.
IV. Củng cố, dặn dò:
(Hướng dẫn giải các bài tập 1, 2 và 3 trong SGK)
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem và học lý thuyết theo SGK.
Làm lại các bài tập 1, 2 và 3 SGK trang 13;
-Soạn trước bài: Các phép toán tập hợp.
-----------------o0o-----------------

Tuần 03
Bài 3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP.
Tiết PP: 05
I.Mục tiêu:

Qua bài học HS cần nắm:
1)Về kiến thức:
-Hiểu được các phép toán giao cảu hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con.
2)Về kỹ năng:
Trang 14
GV Trần Khánh Long


Giáo Án lớp Đại số 10 Cơ Bản
Sử dụng đúng các ký hiệu: A ∪ B, A ∩ B, A \ B, CE A,...
Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp,
phần bù của một tập con.
Biết dùng biểu đồ Ven để biễu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp.
3.Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác,
biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị :
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
+ Ổn định lớp
+ Ồn định trật tự
Bài 3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP
HỢP.
+ Giới thiệu nội dung + Chú ý theo dõi
mới
HĐ1: (Hình thành phép

toán giao của hai tập
hợp)
HĐTP1( ):(Bài tập để
hình thành phép toán
giao của hai tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội
dung HĐ1 trong SGK
(hoặc phát phiếu HT có
nội dung tương tự) và
thảo luận suy nghĩ, trả lời.
GV gọi HS nhóm 1 trình
bày lời giải và gọi HS các
nhóm khác nhận xét, bổ
sung (nếu cần).
HĐTP2( ): (Khái niệm
hiệu của hai tập hợp)
GV vẽ hình và nêu khái
niệm hiệu của hai tập hợp
và ghi ký vắng tắt lên
bảng
GV lấy ví dụ minh họa và
yêu cầu HS suy nghĩ trả
lời…
HĐ2: (Phép toán hợp
của hai tập hợp)
HĐTP1( ): (Hoạt động
hình thành khái niệm
phép toán hợp của hai

HS xem nội dung HĐ1 trong

SGK và thảo luận suy nghĩ trình
bày lời giải …
HS nhận xét, bổ sung và sửa
chữa, ghi chép.

HS chú ý theo dõi trên bảng…

HS suy nghĩ và trìnhbày lời
giải…

A

B

A∩ B

A ∩ B = { x / x ∈ A vµ x ∈ B}
x ∈ A
x∈A∩B ⇔ 
x ∈ B
Ví dụ: Cho hai tập hợp:
A = { x ∈ ¥ / x ≤ 5} vµ
B= { x ∈ ¢ / −1 < x ≤ 3}

Tìm tập hợp A ∩ B ?

II.Hợp của hai tập hợp:

A
Trang 15


GV Trần Khánh Long

I.Giao của hai tập hợp:
Tập hợp C gồm các phần tử vừa
thuộc A, vừa thuộc B được gọi là
giao của A và B.
Ký hiệu C = A ∩ B(phần tô đậm ở
hình vẽ)

B


Giáo Án lớp Đại số 10 Cơ Bản
tập hợp)
HS xem nội dung HĐ 2 trong
GV yêu cầu HS xem nội
SGK và suy nghĩ trả lời.
dung HĐ 2 trong SGK và
suy nghĩ trả lời.
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ
trình bày lời giải.
Chú ý theo dõi trên bảng…
GV nhận xét và bổ sung
(nếu cần)
HĐTP2( ): (Khái niệm
phép toán hợp của hai
tập hợp)
Dựa và HĐ trên rút ra
được hợp của hai tập

hợp là gồm tất cả các
phần tử chung và riêng
của hai tập hợp.
GV nêu khái niệm và viết
tóm tắt lên bảng.
HĐ3: (Hiệu và phần bù
của hai tập hợp:
HĐTP1( ): (Hoạt động
hình thành khái niệm hiệu
của hai tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội HS xem nội dung HĐ3 trong
dung HĐ 3 trong SGK,
SGK và thảo luận tìm lời giải.
thảo luận theo nhóm đã
phân công và cử đại diện
báo cáo.
HS nhận xét, bổ sung và ghi
Gọi HS nhận xét nếu cần chép, sửa chữa.
(nếu cần)
HS chú ý theo dõi trên bảng…
Vậy tập hợp C các HS
giỏi của lớp 10E không
thuộc tổ 1 là:
{ Minh, B¶o, C êng, Hoa, Lan}
Tập hợp C như trên được
gọi là hiệu của A và B.
Vậy thế nào là hiệu của
hai tập hợp A và B?
-Thông qua ví dụ trên ta
thấy, tập C gồm các phần

tử thuộc A nhưng không
thuộc B⇒Khái niệm hiệu
của hai tập hợp A và B.
(GV nêu khái niệm và vẽ

HS suy nghĩ và trả lời…
Hiệu của hai tập hợp A và B là
gồm tất cả các phần tử thuộc A
nhưng không thuộc B.

HS chú ý theo dõi trên bảng…

Trang 16
GV Trần Khánh Long

A∪B
Tập hợp C gồm các phần tử thuộc
A hoặc thuộc B được gọi là hợp
của A và B.
Ký hiệu: C = A ∪ B

A ∪ B = { x x ∈ A hoÆc x ∈ B}

*Chú ý:
Nếu A ⊂ B ⇒ A ∪ B = B .

III.Hiệu và phần bù của hai tập
hợp:

A\B

Tập hợp C gồm các phầntử thuộc
A nhưng không thuộc B gọi là hiệu
của A và B.
Ký hiệu: C = A\B
A \ B = { x x ∈ A vµ x ∉ B}
x ∈ A
x∈A \ B ⇔ 
x ∉ B
*Khi B ⊂ A thì A\B gọi là phần
bù của B trong A, ký hiệu: CAB
(Hình vẽ ở SGK)


Giáo Án lớp Đại số 10 Cơ Bản
hình viết tóm tắt lên
bảng)
HĐ4: (Giải các bài tập
trong SGK)
HĐTP1( ): (Bài tập về
xác định tập giao, hợp,
hiệu của hai tập hợp)
GV nêu đề bài tập 1 SGK
trang 15 sau đó cho HS
thảo luận tìm lời giải và
gọi HS đại diện trình bày
lời giải.
GV nhận xét, bổ sung
(nếu cần).
GV nêu lời giải đúng.


HS xem nội dung bài tập 1 và
thảo luận tìm lời giải…
HS nhận xét, bổ sung và sửa
chữa, ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
A = { C, O, H , I , T, N, E} ;

B = { C, O, N, G , M , A, I , S, T, Y , E, K }
A ∩ B = { C, O, I , T, N, E} ;

A ∪ B = { C, O, H , I , T, N, E, G , M , A, S, Y , K } ;
A \ B = { H} ; B \ A = { G , M , A, S, Y , K } .
HĐTP2( ): (Bài tập vẽ
các tập giao, hợp, hiệu
của hai tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội
dung bài tập 2 trong
SGK .
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ
hình.
Gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
GV đưa ra hình ảnh đúng.

HS đọc đề và suy nghĩ vẽ hình.
HS nhận xét, bổ sung vả sửa
chữa, ghi chép…
HS chú ý theo dõi trên bảng…

IV. Củng cố, dặn dò:

(Nêu tóm tắt lý thuyết và hướng dẫn giải bài tập 3 và 4 trong SGK trang 15)
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem và học lý thuyết theo SGK.
- Xem lại các bài tập đã giải và giải lại các bài tập đã hướng dẫn.
-Đọc và soạn trước bài các tập hợp số.
-----------------o0o-----------------

Trang 17
GV Trần Khánh Long


Giáo Án lớp Đại số 10 Cơ Bản

Tuần 03
Bài 4: CÁC TẬP HỢP SỐ
Tiết PP: 06
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
1)Về kiến thức:
Nắm vững khái niệm khoản, đoạn, nửa khoảng.
2)Về kỹ năng:
Trang 18
GV Trần Khánh Long


Giáo Án lớp Đại số 10 Cơ Bản
Tìm được hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn và biểu diễn chúng trên trục số.
3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác,
biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị:

GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
+ Ổn định lớp
+ Ồn định trật tự
Bài 4: CÁC TẬP HỢP SỐ.
+ Giới thiệu nội dung mới
HĐ1: (Các tập hợp số đã
học)
HĐTP( ): (Giúp HS nhớ
lại các tập hợp số đã học)
GV nêu các câu hỏi để HS
nhớ và nhắc lại được các tập
hợp số đã học: ¥ , Z, ¤ , ¡ .
-Hãy nêu các tập hợp số đã
học?
-Tập hợp số tự nhiên? Ký
hiệu?
-Tập hợp số nguyên? Ký
hiệu?
-Tập hợp số hữu tỷ? Ký hiệu?
- Các số hữu tỷ được biểu
diễn dưới dạng số thập phân
gì?

a c


b d
cùng biểu diễn một số hữu tỉ
khi và chỉ khi nào?
- Tập hợp các số không biểu
được dưới dạng số thập phân
hữu hạn hay vô hạn tuần
hoàn, tức là các số biểu diễn
được dưới dạng số thập phân
vô hạn không tuần hoàn được
gọi là tập hợp gì? Ký hiệu?
-Tập hợp số thực? Ký hiệu?
- Nếu hai phân số

+ Chú ý theo dõi

HS suy nghĩ và trả lời…
-Tập hợp số tự nhiên là gồm các
số 0; 1; 2; 3; …., ký hiệu: ¥
Tập hợp các số nguyên gồm các
sô …; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; …
Ký hiệu: Z
-Tập hợp các số hữu tỷ là gồm
tất cả các số có dạng
a
víi a, b ∈ Z vµ b ≠ 0 và ký
b
hiệu: ¤ . Các số hữu tỷ được
biễu diễn dưới dạng số thập
phân hữu hạn hoặc thập phân vô

hạn tuần hoàn.
a c
-Hai phân số vµ cùng biễu
b d
diễn một số hữu tỉ khi và chỉ khi
ad = b.c.
Tập hợp các số biễu diễn dưới
dạng số thập phân vô hạn không
tuần hoàn được gọi là tập hợp
các số vô tỷ, ký hiệu I.
-Tập hợp số thực là gồm tất cả
các số hữu tỷ và vô tỷ, ký hiệu:
¡ .
¥ ⊂ Z⊂¤ ⊂ ¡
Trang 19

GV Trần Khánh Long

I. Các tập hợp số
thường gặp.
1)Tập hợp các số tự nhiên
¥
¥ = { 0;1;2;3;...}
¥ * = { 1;2;3;...}
2)Tập hợp các số nguyên Z
Z = { ...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...}
Tập hợp Z gồm các số tự
nhiên và các số nguyên âm.
3)Tập hợp các số hữu tỉ ¤ :
a


¤ =  a, b ∈ Z vµ b ≠ 0 
b

4)Tập hợp các số thực ¡ :
¡ =¤ ∪I
*Ta có bao hàm thức:
¥ ⊂ Z⊂¤ ⊂ ¡


Giáo Án lớp Đại số 10 Cơ Bản
-Vẽ biểu đồ minh họa bao
hàm các tập hợp đã cho.
GV nhắc lại các tập hợp và
ký hiệu của các tập hợp.
HĐ2(Các tập hợp con
thường gặp)
HĐTP( ): (Các khoảng,
đoạn, nửa khoảng và hình
biểu diễn các đoạn, khoảng,
nửa khoảng trên trục số)
GV nêu các tập con của tập
hợp các số thực: đoạn
khoảng, nửa khoảng.
(GV nêu và biểu diễn các tập
con đó trên trục số)
HĐ3( Các bài tập về giao,
hợp, hiệu của các khoảng,
đoạn, nửa khoảng )
HĐTP1( ): (Bài tập về hợp

của các đoạn, khoảng, nửa
khoảng và biểu diễn trên trục
số)
GV yêu cầu HS xem nội dung
bài tập 1 trong SGK và cho
HS thảo luận tìm lời giải. GV
gọi 4 HS đại diện 4 nhóm lên
bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần).
GV nêu lời giải chính xác.

HĐTP 2( ): (Bài tập về giao
các đoạn, khoảng, nửa
khoảng)
GV yêu cầu HS xem nội dung
bài tập 2 trong SGK và cho
HS thảo luận tìm lời giải. GV
gọi HS đại diện nhóm 5 và 6
lên bảng trình bày lời giải bài
tập a) c).
GV gọi HS nhận xét, bổ sung

II. Các tập hợp con
thường dùng của R:
(Xem SGK)

HS chú ý theo dõi trên bảng và
ghi chép…


HS xem nội dung bài tập 1 và
thảo luận, suy nghĩ trình bày lời
giải…
HS nhận xét, bổ sung và ghi
chép sửa chữa.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
a) [-3; 4];
b) [-1; 2];
c) (-2; +∞);
d) [-1; 2).
Vậy hình biểu diển trên trục
số…

HS xem nội dung bài tập 2 a) c)
và thảo luận, suy nghĩ trình bày
lời giải…
HS nhận xét, bổ sung và ghi
chép sửa chữa.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
a)[-1; 3];
Trang 20

GV Trần Khánh Long

*Bài tập:
1)Xác định các tập hợp sau và
biểu diễn chúg trên trục số:
a)[-3; 1) ∪ (0; 4];
b)(0; 2] ∪ [-1; 1);
c)(-2; 15) ∪ (3;+∞);

4

d)  −1; ÷∪ [ −1;2 ) .
3


Bài tập 2: (SGK trang 18)


Giáo Án lớp Đại số 10 Cơ Bản
(nếu cần).
c) ∅ .
GV nêu lời giải chính xác.
HĐTP 2( ): (Bài tập về hiệu
của các đoạn, khoảng, nửa
khoảng)
GV yêu cầu HS xem nội dung HS chú ý theo dõi trên bảng và
bài tập 3 trong SGK .
ghi chép, sửa chữa.
GV hướng dẫn và trình bày
lời giải bài tập 3a) và 3c) và
yêu cầu HS về nhà làm các
bài tập còn lại.
IV. Củng cố , dặn dò:
-Xem lại và học lý thuyết theo SGK.
-Xem lại lời giải của các bài tập đã giải và làm thêm các bài tập còn lại trong SGK.
-Soạn và làm trước phần bài tập bài : Số gần đúng sai số.
-----------------o0o-----------------

Tuần 04

Bài 5. SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ
Tiết PP: 07
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1)Về kiến thức: Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng , ý nghĩa của số gần đúng. Nắm
được thế nào là sai số tuyệt đối, thế nào là sai số tương đối, độ chính xác của số gần đúng.
2)Về kĩ năng : Biết tính các sai số, biết cách quy tròn.

Trang 21
GV Trần Khánh Long


Giáo Án lớp Đại số 10 Cơ Bản
3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác,
biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị :
Hs : Nghiên cứu bài trước soạn các hoạt động, bảng phụ để làm nhóm
Gv: Đèn chiếu, bảng phụ, thước dây.
III.Nội dung và tiến trình lên lớp:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
+ Ổn định lớp
+ Ồn định trật tự
Bài 5: SỐ GẦN ĐÚNG. SAI
SỐ
+ Giới thiệu nội dung mới
+ Chú ý theo dõi
Hoạt động 1( ):

Các em xem nội dung ví dụ
1 trong SGK , có nhận xét
gì về kết quả trên.
GV phân tích và nêu
cáchtính diện tích của Nam
và Minh.
GV yêu cầu HS xem nội
dung HĐ 1 trong SGK
Có nhận xét gì về các số
liệu nói trên ?
Hoạt động 2( ):
Trong quá trình tính toán và
đo đạc thường khi ta được
kết quả gần đúng. Sự chênh
lệch giữa số gần đúng và số
đúng dẫn đến khái niệm sai
số.
Trong sai số ta có sai số
tuyệt đối và sai số tương
đối.
Gọi HS đọc đ/n sai số tuyệt
đối.
Trên thực tế, nhiều khi ta
không biết a nên không thể

HS xem nội dung và lời giải ví
dụ 1 trong SGK
HS tập trung lắng nghe…

II.Sai số tuyệt đối và sai số

tương đối

Các số liệu nói trên là những số
gần đúng.

∆ a Sai số tuyệt đối
∆a = a − a
d>0

HS: Đọc đ/n sai số tuyệt đối ở
SGK

∆a ≤ d
Vd1: a =

2

a = 1,41

∆a = a − a
=

2 − 1, 41 ≤ 0,01

∆a ≤ d ⇒ a = a ± d
d: độ chính xác của số gần
đúng.

ta có thể đánh giá ∆ a không


gần đúng a = 1,41. Tìm ∆ a

Sai số tuyệt đối của 1,41 không
vượt quá 0,01.
Hs: a - d ≤ a ≤ a + 1

?
Gv treo bảng phụ và kết

Hs: d càng nhỏ thì độ lệch giá
Trang 22

GV Trần Khánh Long

1.Sai số tuyệt đối
a giá trị đúng
a giá trị gần đúng
Khi đó:

tính được chính xác ∆ a , mà
vượt quá một số dương d
nào đó.
Vd1: a = 2 ; giả sử giá trị

I.Số gần đúng


Giáo Án lớp Đại số 10 Cơ Bản

a và a càng ít.


luận

∆a = a − a =

2 − 1, 41

≤ 0,01
Điều đó có kết luận gì ?
Nếu ∆ a ≤ d thì có nhận xét
gì a với a ?
Ta quy ước a = a ± d
Số d như thế nào để độ lệch
của a và a càng ít ?
Khi đó ta gọi số d là độ
chính xác của số gần đúng.
Cho HS trả lời H2 trong
SGK trang 25.
GV nêu đề ví dụ:
Kết quả đo chiều cao một
ngôi nhà được ghi là 15,5m
± 0,1m có nghĩa như thế
nào ?
Trong hai phép đo của nhà
thiên văn và phép đo của
Nam trong ví dụ (trang 21
SGK), phép đo nào có độ
chính xác cao hơn ?
Thoạt nhìn, ta thấy dường
như phép đo của Nam có độ

chính xác cao hơn của các
nhà thiên văn.
Để so sánh độ chính xác của
hai phép đo đạc hay tính
toán, người ta đưa ra khái
niệm sai số tương đối.
Gọi HS đọc đ/n SGK.
Từ định nghĩa sai số tương
đối ta có nhận xét gì về độ
chính xác của phép đo ?
Lưu ý: Ta thường viết sai số
tương đối dưới dạng phần
trăm.
Trở lại vấn đề đã nêu ở trên
hãy tính sai số tương đối
của các phép đo và so sánh
độ chính xác của phép đo.

HS suy nghĩ và trả lời…
Phép đo của các nhà thiên văn
có độ chính xác cao hơn so với
phép đo của Nam.

Sai số tương đối của số gần
đúng a;

k/h δ a , là tỉ số giữa

sai số tuyệt đối và a , tức là



δa = a
a
∆a
d

Nếu
càng nhỏ thì độ
a
a
chính xác của phép đo càng
cao.
HS:Trong phép đo của Nam sai
số tương đối không vượt quá
1
≈ 0, 033...
30
Trong phép đo của các nhà
thiên văn thì sai số tương đối
không vượt quá
1
4 ≈ 0, 0006849...
365
Vậy đo vậy phép đo của các nhà
thiên văn có đôj chính xác cao
hơn.
Ta có

δa =


∆a d

a
a

HS: Tập trung nghe giảng.
a) Số quy tròn 542

542,34 − 542 = 0,35 < 0,5
Trang 23

GV Trần Khánh Long

2.Sai số tương đối

δa Sai số tương đối của a
δa =

∆a
a

Nếu a = a ± d
thì ∆ a ≤ d

δa ≤
Lưu ý:

d
a
d

càng bé thì độ
a

chính xác của phép đo càng
cao.

3.Số quy tròn
Nếu chữ số ngay sau hàng
quy tròn nhỏ hơn 5 thì ta chỉ
việc thay thế chữ số đó và các
chữ số bên phải nó bởi 0
Nếu chữ số ngay sau hàng
quy tròn lớn hơn hay bằng 5
thì ta thay thế chữ số đó và
các chữ số bên phải nó bởi 0
và cộng thêm một đơn vị vào
chữ số ở hàng quy tròn.


Giáo Án lớp Đại số 10 Cơ Bản
b, Số quy tròn 2007,46

2007, 456 − 2007, 46 = 0,004

Nhận xét: (SGK)
Chú ý: (SGK)

< 0,05
Hs: Nhận xét (SGK)
HS tập trung nghe giảng.


Hoạt động 3( ):
Đặt vấn đề về số quy tròn và
nêu cách quy tròn của một
số gần đúng đến một hàng
nào đó. Dựa vào cách quy
tròn hãy quy tròn các số
sau. Tính sai số tuyệt đối
a) 542,34 đến hàng chục
b)2007,456 đến hàng phần
trăm
Cho học sinh làm nhóm trên
bảng phụ. Chọn đại diện
nhóm trình bày. Lớp nhận
xét.
GV nhận xét cho điểm tốt
từng nhóm.
Qua hai bài tập trên có
nhận xét gì về sai số tuyệt
đối ?
GV treo bảng phụ ghi chú ý
ở Sgk và giảng.
Củng cố( ): Sai số tuyệt
đối, sai số tương đối ở trên
bảng và cách quy tròn của
một số gần đúng.
IV. Củng cố, Dặn dò: Học bài, làm bài tập 1 → 5 /23
Bài tập làm thêm:
1.Hãy so sánh độ chính xác của các phép đo sau
a, c = 324m ± 2m

b, c’ = 512m ± 4m
c, c” = 17,2m ± 0,3m
2.Hãy quy tròn số 273,4547 và tính sai số tuyệt đối
a) đến hàng chục
b) đến hàng phần chục
c) đến hàng phần trăm.
----------------------------------- -----------------------------------Trang 24
GV Trần Khánh Long


Giáo Án lớp Đại số 10 Cơ Bản

Tuần 04
Tiết 8. ÔN TẬP CHƯƠNG I
Tiết PP: 08
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1) Về kiến thức:
-Củng cố kiếnthức cơ bản trong chương: Mệnh đề. Phủ định của mệnh đề. Mệnh đề kéo theo, mệnh đề
đảo, điều kiện cần, điều kiện đủ, mệnh đề tương đương, điều kiện cần và đủ. Tập hợp con, hợp, giao,

Trang 25
GV Trần Khánh Long


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×