wWw.VipLam.Info
TRƯỜNG THPT MINH KHAI
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 NĂM HỌC 2010 -2011
Môn: Địa Lý (Thời gian làm bài 180p)
Câu I (2,5đ):
1, Hãy nêu những biểu hiện chứng tỏ khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới:
Nguyên nhân dẫn đến điều đó?
2, Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế xã hội nước ta?
Câu II (2,0đ)
1, Cho bảng số liệu sau:
Lượng mưa trung bình của Hà Nội và Huế (mm)
Tháng
Hà nội
1
18,6
2
3
4
5
6
7
26,2 43,8 90,1 188,5 230,9 288,2
Huế
161,
3
62,6 47,1 51,6
82,1
116,
7
95,3
8
318,
0
104,
0
9
265,4
473,
4
10
11
12
130, 43,4 23,4
7
795,6 580,6 297,4
a. Tính tổng lượng mưa ở 2 địa điểm trên.
b. Nhận xét và giải thích chế độ mưa và sự phân hoá mùa mưa ở Hà Nội và Huế
Câu III. (1,5đ)
1, Gió mùa mùa hạ có ảnh hưởng gì đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta?
2, Hãy chứng minh các đặc điểm của giai đoạn Tiền Cam bri trong lịch sử phát
triển lãnh thổ nước ta?
Câu IV (3,0đ)
1, Dựa vào bảng số liệu sau:
Giá trị GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta thời kì 1991 - 2005
(Đơn vị : nghìn tỷ đồng theo giá so sánh 1994)
Năm
1991
1995
2000
2005
Nhà nước
53,3
78,4
111,5
159,8
Ngoài nhà nư3ớc
80,8
104,0
132,5
185,7
Có vốn đầu tư nước ngoài
5,3
13,2
29,6
47,5
Xác định các biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện:
a. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của từng thành phần kinh tế nước ta thời kì
1991 - 2005
b. Sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta thời kì trên.
c. Quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế 1995 – 2005.
d. So sánh giá trị sản xuất giữa thành phần kinh tế qua các năm.
2, Cho bảng số liệu sau: Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta, giai đoạn 1979 – 2006
(Đơn vị 0/00)
Năm
1979
1989
1999
2006
Tỉ suất sinh
32,2
31,3
23,6
19,0
Tỉ suất tử
7,2
8,4
7,3
5,0
wWw.VipLam.Info
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng tự nhiên
của nước ta, giai đoạn 1979 - 2006
-------------------------------------- Hết---------------------------------- Họ và tên thí sinh: ………………………………………. SBD: ..................
- Giám thị không phải giải thích gì thêm!
TRƯỜNG THPT MINH KHAI
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 NĂM 2010
Môn: Địa Lý
Câu I (2,5đ):
1. Tính chất nhiệt đới:
1,5đ
Biểu hiện:
1,0đ
o
o
- Nhiẹt độ trung bình năm cao: 22 - 27 C.Từ QN vào nam nhiệt độ trên 25 C.
- Tổng nhiệt độ : phía bắc ( 8000oC) phía nam ( >9500o C )
- Tổng số giờ nắng : 1400 - 3000 giờ / năm
- Tổng bức xạ : > 130 Kcal / cm2 / năm
Cân bằng bức xạ luôn luôn dương và đạt 75 Kcal / cm2 /năm
Nguyên nhân:
0,5đ
- Vị trí nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến : góc nhập xạ lớn , mọi nơi
trong năm đều có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh.
2. Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng
1,0đ
- Thế mạnh :
0,75đ
+ Bằng phẳng nên thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa
dạng các loại nông sản, đặc biệt là gạo.
+ Cung cấp nguồn lợi thuỷ sản, khoáng sản và lâm sản
+ Nơi tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại.
+ Phát triển giao thông đường bộ, đường sông .
- Hạn chế:
0,25đ
+ Nhiều thiên tai: Bão, lũ lụt, ngập úng, hạn hán.
Câu II: (2 đ )
1. a: Tính tổng lượng mưa:
0,2đ
Hà Nội :
1667 mm
Huế:
2868 mm
b: Về tổng lượng mưa:
0,5đ
+ Đều có lượng mưa lớn vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
+ Huế có tổng lượng mưa lớn hơn do bức chắn địa hình dãy Trường sơn và
Bạch Mã với gió mùa Đông Bắc, ảnh hưởng của Bão và dải hội tụ nhiệt đới .
- Về chế độ mưa:
1,0đ
+ Mùa mưa ở Hà Nội từ tháng 5 đến tháng 10 nhất là tháng 8 do ảnh hưởng
của gió mùa mùa hạ, khô nhất là tháng 1 do ảnh hưởng của gió mùa mùa đông.
+ Huế có 2 cực đại trong biến trình mưa
wWw.VipLam.Info
+ Chênh lệch lượng mưa của tháng cao nhất giữa hai địa điểm rất lớn: 2,5 lần
- Về mùa mưa:
0,25đ
Hà Nội: Mưa vào mùa hạ
Huế: Mưa vào thu đông
Câu III: ( 2,5 )
1,0đ
1. Gió mùa mùa hạ:
Thuận lợi:
0,75đ
Do tính chất nóng ẩm và gây mưa cho cả nước nên có nhiều thuận lợi
cho nông nghiệp.
+ Cây trồng , vật nuôi nhiệt đới phát triển, cây công nghiệp nhiệt đới ,cây
ăn quả.
+ Cung cấp nước tưới , giảm bớt tính khô, đảm bảo cho cây trồng vật nuôi
phát triển tốt.
+ Nhiệt độ cao thuận lợi cho việc bảo quản và phơi sấy nông sản .
Khó khăn:
Nơi mưa lũ, nơi hạn hán, cháy rừng
2. Đặc điểm giai đoạn Tiền Cambri
- Là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt
Nam
+ Tính cổ: Phát hiện đá có tuổi 2,5 tỉ năm
+ Kéo dài nhất: Khoảng 2 tỉ năm kết thúc cách đây 542 triệu năm.
- Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp .
Diễn ra một số nơi tập trung ở khu vực núi cao: Thượng nguồn sông chảy,
Hoàng liên sơn , Sông Mã…
- Các điều kiện cổ địa lý còn rất sơ khai và đơn điệu.
+ Thái cổ: Thuỷ quyển , khí quyển rất mỏng
Không khí chưa có ô xi , chủ yếu khí amôniác, đrôxit các bon, ni tơ.
+ Nguyên sinh:
- Nhiệt độ thấp xuất hiện nước và thực vật dưới nước ( tảo xanh ) tạo điều
kiện tích lũy ô xi và CaCO3 để hình thành đá vôi.
Xuất hiện dương xỉ , vi khuẩn , động vật xương sống
Bắt đầu có sự sống
Câu IV ( 3đ )
1, a. Biểu đồ đường ( lấy năm 1999 = 100% tính tốc dộ tăng trưởng. Vẽ
biểu đồ đường với 3 đường biểu diễn )
b. Biểu đồ miền ( xử lí số liệu về % cơ cấu )
c. Biểu đồ hình tròn ( Tính bán kính ,tính cơ cấu, vẽ 2 hình tròn bán
kính khác nhau)
d. Nêu biểu đồ cột nhóm ( để nguyên số liệu vẽ mỗi năm 3 cột )
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
wWw.VipLam.Info
2: Vẽ biểu đồ (2,0đ)
- Vẽ 2 đường biểu diễn: 1 đường tỉ suất sinh, 1đường tỉ suất tử khoảng
cách giữa hai đường là tỉ suất gia tăng tự nhiên
- Yêu cầu: Đúng , đẹp, chú ý khoảng cách năm.
Có chú giải, có tên biểu đồ.