Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành chế biến nông sản trên ðịa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 162 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------

----------

PHẠM VĂN TUÂN

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH CHẾ
BIẾN NÔNG SẢN TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ HƯNG YÊN,
TỈNH HƯNG YÊN THỜI KỲ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGÔ THỊ THUẬN

HÀ NỘI - 2010


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Phạm Văn Tuân


Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

i


LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tơi cịn nhận
được sự giúp ñỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngồi trường.
Trước hết tơi xin chân thành cám ơn tập thể các Thầy Cô giáo Khoa
Kinh tế & PTNN và trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội đã hết lịng giúp đỡ,
truyền đạt cho tơi những kiến thức q báu trong q trình học tập tại trường.
ðặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Cơ giáo PGS. TS Ngơ Thị
Thuận đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực tập và hồn thiện ñề
tài.
Qua ñây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các cô, các chú và các anh chị
làm việc tại Phịng Thanh tra, Sở Kế hoạch & đầu tư tỉnh Hưng n và ở các
doanh nghiệp đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình thực tập.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình, người thân, những
bạn bè đã giúp đỡ và động viên tơi trong suốt quá trình học tập và rèn luyện.
Do thời gian có hạn, chắc hẳn đề tài khơng tránh khỏi những hạn chế và
thiếu sót. Vì vậy tơi rất mong nhận được sự đóng góp của các Thầy cơ và tồn
thể các bạn để đề tài được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, ngày tháng

năm 2010.

Tác giả luận văn

Phạm Văn Tuân


Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục các từ ñược viết tắt

v

Danh mục bảng

vi

Danh mục hình

ix


1

MỞ ðẦU

1.1

Sự cần thiết nghiên cứu phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

1

ngành chế biến nông sản

1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu

3

1.3

Các câu hỏi nghiên cứu

3

1.4

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu


4

2

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU

5

2.1

Cơ sở lý luận

5

2.2

Cơ sở thực tiễn

39

3

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

55

3.1

ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu


55

3.2

Phương pháp nghiên cứu

65

4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

73

4.1

Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành chế biến nông sản
trên ñịa bàn Thành phố Hưng Yên

73

4.1.1

Số lượng và loại hình sở hữu của các doanh nghiệp nhỏ và vừa

74

4.1.2


Số lượng lao ñộng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa

75

4.1.3

Về trình độ của chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa

75

4.1.3

Về số năm hoạt ñộng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa

76

4.1.4

Các lĩnh vực hoạt ñộng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa

77

4.1.5

Công nghệ chế biến của các doanh nghiệp nhỏ và vừa

77

4.1.6


Khối lượng nông sản chế biến của các doanh nghiệp nhỏ và vừa

78

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

iii


4.1.7

Nguồn cung cấp nguyên liệu của các doanh nghiệp nhỏ và vừa

79

4.1.8

Thị trường tiêu thụ của các doanh nghiệp nhỏ và vừa

80

4.1.9

Chính sách của Thành phố Hưng Yên

81

4.2

Thực trạng doanh nghiệp nhỏ và vừa chế biến nơng sản đại diện

trên ñịa bàn Thành phố Hưng Yên

81

4.2.1

ðặc ñiểm cơ bản của các doanh nghiệp điều tra

81

4.2.2

Nguồn ngun liệu

84

4.2.3

Cơng nghệ chế biến

92

4.2.4

Tiêu thụ sản phẩm

97

4.2.5


Kết quả và hiệu quả sản xuất – kinh doanh

4.2.6

Sự hiểu biết của doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành chế biến nông
sản về hội nhập kinh tế quốc tế

4.3

109
117

Phân tích SWOT và các yếu tố ảnh hưởng đến chế biến nông sản
của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn Thành phố Hưng Yên
thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế

4.3.1

Phân tích SWOT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa chế biến
nơng sản

4.3.2

120

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến doanh nghiệp nhỏ và vừa
ngành chế biến nơng sản

4.4


120

127

Các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
ngành chế biến nơng sản trên địa bàn Thành phố Hưng Yên thời
kỳ hội nhập kinh tế quốc tế

131

4.4.1

Căn cứ ñề xuất

131

4.4.2

Các ñịnh hướng

131

4.4.3

Các giải pháp chủ yếu

132

5


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

138

5.1

Kết luận

138

5.2

Kiến nghị

140

TÀI LIỆU THAM KHẢO

142

PHỤ LỤC

144

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

iv


DANH MỤC CÁC TỪ ðƯỢC VIẾT TẮT

CBNS

:

Chế biến nông sản

CNH - HðH :

Cơng nghiệp hố - hiện đại hóa

CC

:

Cơ cấu

CN - XD

:

Công nghiệp - xây dựng

DN

:

Doanh nghiệp

DNNVV


:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNCBNS

:

Doanh nghiệp chế biến nông sản

DV - TM

:

Dịch vụ - thương mại

ðVT

:

ðơn vị tính

GTSX

:

Giá trị sản xuất

HTX


:

Hợp tác xã



:

Lao động

NSCB

:

Nơng sản chế biến

STT

:

Số thứ tự

SL

:

Số lượng

TG


:

Trung gian

USD

:

ðô la Mỹ

VNð

:

Việt Nam ñồng

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

v


DANH MỤC BẢNG
STT

TÊN BẢNG

TRANG

2.1


Tiêu chí xác định DNNVV của Việt Nam

6

2.2

Các mốc hội nhập kinh tế của Việt Nam

32

2.3

Số lượng sản phẩm nông sản chế biến của Việt Nam từ 2006 -2008

49

3.1

ðặc điểm khí hậu Thành phố Hưng n 10 năm qua (1999 - 2009)

56

3.2

Diện tích đất đai theo mục ñích sử dụng của Thành phố Hưng
Yên năm 2009

3.3

Diện tích ñất ñai theo ñơn vị hành chính của Thành phố Hưng

Yên năm 2009

3.4

58

Một số chỉ tiêu về tình hình kinh tế - văn hoá - xã hội của Thành
phố Hưng Yên từ năm 2007 - 2009

3.5

57

61

Số lượng các DNNVV chọn ñiều tra trên ñịa bàn Thành phố
Hưng Yên

66

3.6

Một số tài liệu thứ cấp ñược thu thập theo cấp phát hành

67

4.1

Số lượng và loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa chế biến nông
sản của Thành phố Hưng Yên từ năm 2007 - 2009


4.2

Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa chế biến nông sản của Thành
phố Hưng Yên theo quy mô lao ñộng năm 2009

4.3

76

Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa chế biến nông sản của Thành
phố Hưng Yên theo số năm hoạt động tính đến năm 2009

4.5

75

Trình độ học vấn của chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa chế biến
nông sản của Thành phố Hưng Yên năm 2009

4.4

74

76

Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa chế biến nông sản của Thành
phố Hưng Yên theo lĩnh vực chế biến năm 2009

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………


77

vi


4.6

Công nghệ chế biến của các doanh nghiệp nhỏ và vừa chế biến
nông sản của Thành phố Hưng Yên năm 2009

4.7

78

Khối lượng một số sản phẩm nông sản chế biến của doanh
nghiệp nhỏ và vừa của Thành phố Hưng Yên từ 2007 – 2009

79

4.8

ðặc ñiểm của các doanh nghiệp ñiều tra năm 2009

82

4.9

Khối lượng thóc cung cấp cho doanh nghiệp xay xát từ năm
2007 – 2009


85

4.10

Giá thóc cung cấp cho doanh nghiệp xay xát từ năm 2007 – 2009

86

4.11

Khối lượng nguyên liệu cung cấp cho doanh nghiệp chế biến dưa
chuột từ năm 2007 – 2009

4.12

Giá mua nguyên liệu của doanh nghiệp chế biến dưa chuột từ
năm 2007 – 2009

4.13

89

Khối lượng nhãn nguyên liệu cung cấp cho doanh nghiệp chế
biến long nhãn từ năm 2007 -2009

4.14

88


91

Giá mua nhãn nguyên liệu của doanh nghiệp chế biến long nhãn
từ năm 2007 -2009

92

4.15

Một số máy móc thiết bị chủ yếu của các DNCBNS

93

4.16

Tình hình tiêu thụ sản phẩm gạo của doanh nghiệp xay xát từ
năm 2007 – 2009

98

4.17

Giá bán gạo của doanh nghiệp xay xát qua 3 năm từ 2007-2009

99

4.18

Khối lượng gạo, giá bán và doanh thu của doanh nghiệp xay xát
từ năm 2007 - 2009


4.19

Tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp chế biến dưa
chuột từ 2007 – 2009 )

4.20

102

Giá bán sản phẩm của doanh nghiệp chế biến dưa chuột qua 3
năm từ 2007-2009

4.21

100

104

Khối lượng sản phẩm, giá bán và doanh thu của doanh nghiệp
chế biến dưa chuột từ năm 2007 – 2009

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

105

vii


4.22


Tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp chế biến long
nhãn từ 2007 – 2009

4.23

Giá bán sản phẩm của doanh nghiệp chế biến long nhãn qua 3
năm từ 2007-2009

4.24

108

Khối lượng sản phẩm, giá bán và doanh thu của doanh nghiệp
chế biến long nhãn từ 2007 – 2009

4.25

107

109

Kết quả và hiệu quả kinh tế 1 tấn gạo của của doanh nghiệp xay
xát từ 2007 -2009

110

4.26

Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xay xát


111

4.27

Kết quả và hiệu quả kinh tế 1 tấn dưa chuột bao tử dầm giấm loại
lọ 540ml của doanh nghiệp chế biến dưa chuột từ 2007 – 2009

4.28

Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chế
biến dưa chuột từ 2007 – 2009

4.29

114

Kết quả và hiệu quả kinh tế 1 tấn long nhãn của doanh nghiệp
chế biến long nhãn từ 2007 – 2009

4.30

112

115

Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chế
biến long nhãn từ năm 2007 – 2009

117


4.31

Hiểu biết của các DNNVV CBNS về hội nhập kinh tế quốc tế

118

4.32

Bảng cho ñiểm của các doanh nghiệp chế biến nơng sản

119

4.33

Ma trận SWOT phân tích hoạt động của doanh nghiệp xay xát

123

4.34

Ma trận SWOT phân tích hoạt ñộng của doanh nghiệp chế biến
dưa chuột bao tử

4.35

Ma trận SWOT phân tích hoạt động của doanh nghiệp chế biến
long nhãn

4.36


124
125

Ma trận SWOT phân tích hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và
vừa ngành chế biến nơng sản trên địa bàn Thành phố Hưng Yên

126

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… viii


DANH MỤC HÌNH
STT

TÊN HÌNH

TRANG

3.1

Mơ hình phân tích SWOT

70

4.1

Quy trình xay xát và đánh bóng gạo

95


4.2

Quy trình chế biến dưa chuột bao tử dầm giấm

96

4.3

Quy trình chế biến long nhãn

97

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

ix


1. MỞ ðẦU
1.1. Sự cần thiết nghiên cứu phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành
chế biến nông sản
Nông nghiệp là một trong hai ngành kinh tế có vị trí, vai trị quan trọng
và đóng góp lớn đối với kinh tế, xã hội và chính trị. Trong sự nghiệp CNH –
HðH đất nước nói chung, nơng nghiệp và nơng thơn nói riêng, tuy tỷ trọng
cũng như đóng góp của nơng nghiệp cho nền kinh tế có giảm so với cơng
nghiệp và dịch vụ nhưng vị trí và vai trị của nông nghiệp không hề suy giảm.
Nông nghiệp vẫn là ngành trọng tâm trong ñịnh hướng phát triển của ðảng và
Nhà nước.
Mặc dù ñiều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển sản xuất nông
nghiệp, nhưng sản phẩm nông nghiệp phần lớn là sản phẩn tươi sống, lại

mang tính mùa vụ cao, nên nơng nghiệp gặp rất nhiều khó khăn trong sản
xuất, bảo quản và tiêu thụ. Hiện tượng cung nhiều hơn cầu hoặc đơi khi cung
lại khơng đáp ứng đủ cầu vẫn xảy ra thường xuyên. Sản phẩm nông nghiệp bị
hư hỏng, thất thoát do thiếu kỹ thuật bảo quản và chế biến. Do đó, để tránh hư
hỏng, thất thốt và nâng cao giá trị sản phẩm cần phải phát triển công nghiệp
chế biến nông sản. Chế biến nông sản sẽ giúp cho sản phẩm nơng nghiệp
được tăng lên khơng chỉ về giá trị sử dụng, giá trị dinh dưỡng mà cịn giá trị
về thời gian sử dụng. ðây chính là con đường góp phần thúc đẩy CNH - HðH
nơng nghiệp, nơng thơn nói riêng và CNH - HðH đất nước nói chung, đồng
thời là lĩnh vực đã và đang ñược ðảng và Nhà nước quan tâm phát triển.
Ở nước ta, trong những năm vừa qua, chế biến nông sản khơng phát
huy được hết những nguồn lực của ngành nơng nghiệp. Dù sản phẩn nông
nghiệp sản xuất ra nhiều nhưng tỷ lệ chế biến cịn rất thấp. Quy mơ của các cơ
sở chế biến nông sản chỉ là vừa và nhỏ, chủ yếu là các DNNVV và còn gặp
rất nhiều khó khăn về vốn, cơng nghệ, thị trường, hành lang pháp lý… Song

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

1


chúng ta cũng khơng thể phủ nhận được sự phát triển về số lượng và chất
lượng của các cơ sở và sản phẩm nông sản chế biến. Các DNNVV trong lĩnh
vực chế biến nơng sản đang góp phần lớn vào giá trị của ngành nơng nghiệp,
góp phần tạo thêm nhiều việc làm cho lao động thất nghiệp và nơng nhàn,
tăng thu nhập cho người lao ñộng, chuyển ñổi cơ cấu kinh tế nơng nghiệp,
nơng thơn...
Việt Nam đang hội nhập kinh tế mạnh mẽ, trên mọi lĩnh vực và ngành
nghề. ðây chính là cơ hội tốt song cũng là thách thức lớn đối với sự phát triển
của ngành chế biến nơng sản nói chung và các DNNVV chế biến nơng sản nói

riêng khi tham gia vào một sân chơi rộng, cạnh tranh gay gắt. ðể có thể tồn
tại và phát triển trong sân chơi này, bên cạnh sự ñổi mới trong cơ chế pháp lý
của Nhà nước thì bản thân mỗi DNNVV ñều phải tự thân vận ñộng, nắm bắt
cơ hội và vượt qua thách thức.
Hưng Yên là một tỉnh có ñiều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nông
nghiệp và cịn mang nặng đặc trưng của nơng nghiệp truyền thống của Việt
Nam. Nơng nghiệp cũng đóng góp tỷ trọng lớn trong kinh tế của tỉnh. Chế biến
nông sản cũng ñã và ñang phát triển mạnh mẽ. Chỉ tính trong Thành phố Hưng
n là một trung tâm văn hóa, chính trị nhưng cũng tập trung nhiều cơ sở,
doanh nghiệp chế biến nơng sản với loại hình khác nhau, chủ yếu là DNNVV.
Những năm qua, các DNNVV này không ngừng tăng về số lượng, vốn
ñầu tư và chủng loại sản phẩm. Các mặt hàng nông sản chế biến cũng tăng về
số lượng, chất lượng và mẫu mã. ðóng góp của các DNNVV này cho sự phát
triển kinh tế chung của tỉnh là rất ñáng ghi nhận.
Song hiện tại, các DNNVV này đang gặp những khó khăn về ngun
liệu, vốn, cơng nghệ và thị trường. ðây là những trở ngại lớn cho sự phát triển
của các DNNVV nói riêng và của ngành chế biến nơng sản nói chung. Những
câu hỏi đặt ra cho Lãnh ñạo tỉnh và Thành phố Hưng Yên là thực trạng phát
triển chế biến nông sản của các DNNVV hiện nay như thế nào? những kết quả

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

2


ñạt ñược ra sao? những thuận lợi và khó khăn của các DNNVV đang gặp phải
là gì? và những biện pháp để phát triển chế biến nơng sản thời kỳ hội nhập
kinh tế quốc tế như thế nào? ðể trả lời những câu hỏi đó, chúng tơi tiến hành
nghiên cứu ñề tài: “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành chế biến nơng
sản trên địa bàn Thành phố Hưng n, tỉnh Hưng Yên thời kỳ hội nhập kinh

tế quốc tế”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá đúng thực trạng, thuận lợi, khó khăn, các yếu tố
ảnh hưởng ñể ñề xuất các giải pháp nhằm thúc ñẩy phát triển các DNNVV
ngành chế biến nông sản trên ñịa bàn Thành phố Hưng Yên thời kỳ hội nhập
kinh tế quốc tế.
1.2.1. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về phát triển DNNVV ngành chế
biến nông sản thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế;
- ðánh giá thực trạng phát triển của DNNVV ngành chế biến nơng sản
trên địa bàn Thành phố Hưng n những năm vừa qua;
- Phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, thách thức, cơ hội và các yếu tố
ảnh hưởng tới phát triển DNNVV ngành chế biến nông sản trên ñịa bàn
Thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên thời kỳ hội nhập kinh tế.
- ðề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển của DNNVV ngành
chế biến nơng sản trên ñịa bàn Thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên những
năm tới.
1.3. Các câu hỏi nghiên cứu
- Thế nào là DNNVV? Phát triển DNNVV ngành CBNS thời kỳ hội
nhập kinh tế quốc tế như thế nào?
- Kết quả phát triển chế biến nơng sản của DNNVV trên địa bàn Thành
phố Hưng Yên những năm qua ra sao?

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

3


- Những yếu tố gì ảnh hưởng tới sự phát triển chế biến nơng sản của

DNNVV trên địa bàn Thành phố Hưng Yên?
- DNNVV chế biến nông sản gặp phải những khó khăn và thuận lợi gì
trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế?
- Những giải pháp nào cần có để giải quyết khó khăn và thúc đẩy phát
triển CBNS của DNNVV trên ñịa bàn Thành phố Hưng Yên thời kỳ hội nhập
kinh tế quốc tế?
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu chính là các DNNVV tham gia hoạt động chế
biến 3 loại nông sản là: lúa gạo, dưa chuột và nhãn trên ñịa bàn Thành phố
Hưng Yên.
- Bên cạnh đó chúng tơi tiến hành nghiên cứu trên các chủ thể khác như
lãnh đạo các cấp chính quyền, tổ chức xã hội có liên quan tới hoạt động chế
biến 3 loại nơng sản nói trên.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Khơng gian: Nghiên cứu tiến hành trên ñịa bàn Thành phố Hưng Yên,
tỉnh Hưng Yên.
- Thời gian: Số liệu ñược thu thập từ năm 2007 ñến 2009 và ñịnh
hướng cho giai ñoạn 2010 – 2015.
- Nội dung: ðề tài tập trung ñánh giá sự phát triển các DNNVV ngành
chế biến nông sản (lúa gạo, dưa chuột, nhãn), phân tích những yếu tố ảnh
hưởng, những thuận lợi, khó khăn tới hoạt động chế biến 3 loại nơng sản trên
và đề xuất các giải pháp nhằm thúc ñẩy phát triển chế biến các loại nơng sản
trên địa bàn Thành phố Hưng n thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

4



2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1 Những khái niệm cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa và phát triển
doanh nghiệp
2.1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa
* Khái niệm về doanh nghiệp
Theo luật doanh nghiệp: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng,
có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn ñịnh, ñược ñăng ký kinh doanh theo quy
ñịnh của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh [3].
Doanh nghiệp ñược chia thành nhiều loại với quy mơ, tổ chức hoạt động
sản xuất, kinh doanh khác nhau, trong đó DNNVV chiếm số lượng lớn nhất.
* Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo Nghị ñịnh 90/2001/Nð-CP ngày 23/11/2001 của Chính phủ quy
định: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất kinh doanh ñộc lập, ñã
ñăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn ñăng ký không quá 10 tỷ
ñồng hoặc số lao ñộng trung bình hàng năm khơng q 300 người” [8]. Các
DNNVV bao gồm:
+ Các doanh nghiệp Nhà nước có quy mơ vừa và nhỏ ñăng ký thành lập
và hoạt ñộng theo luật doanh nghiệp Nhà nước.
+ Các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, các doanh nghiệp
tư nhân thành lập và hoạt ñộng theo luật doanh nghiệp.
+ Các hợp tác xã có quy mơ vừa và nhỏ, thành lập và hoạt ñộng theo
luật hợp tác xã.
+ Các hộ kinh doanh cá thể ñăng ký theo Nghị ñịnh số 02/2000/Nð-CP
ngày 03/02/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
Hiện nay, trong khu vực doanh nghiệp Nhà nước có một số tổng công
ty (thường gọi là tổng công ty 90 và 91). Các tổng cơng ty này có đơn vị

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………


5


thành viên là các công ty. Các công ty thành viên cũng có quy mơ vừa và nhỏ.
Nhưng theo quan điểm của PGS.TS. Nguyễn Cúc thì: “Khi một cơng ty trực
thuộc một cơng ty mẹ có quy mơ lớn (doanh nghiệp Nhà nước) hoặc do một
công ty lớn, tổng công ty có quy mơ lớn khác sở hữu phần lớn cổ đơng thì
khơng nên coi đó là DNNVV”.
* Tiêu chí xác ñịnh doanh nghiệp nhỏ và vừa
Ở nước ta, qua các thời kỳ, Chính phủ và các cơ quan nghiên cứu khác
nhau đã đưa ra các tiêu chí phân loại khác nhau về DNNVV. Các tiêu chí
thường là vốn điều lệ, số lao ñộng và doanh thu của doanh nghiệp [5]. Cụ thể
qua bảng 2.1:
Bảng 2.1: Tiêu chí xác định DNNVV của Việt Nam
Loại hình
Cơ quan

Tiêu chí xác định

doanh



Vốn

Doanh thu

nghiệp

(người)


(VNð/USD)

(VNð/năm)

< 10 tỷ VNð
1. Ngân hàng Công thương
Việt Nam

DNNVV

< 500

(vốn cố ñịnh)
< 8 tỷ VND

≤ 20 tỷ

(vốn lưu ñộng)
2. Bộ lao ñộng thương binh
xã hội và Bộ tài chính
3. Dự án VIE/US/95/004

DNNVV
DN nhỏ
DN vừa

< 100
< 30
30 200


< 10 tỷ VNð

< 10 tỷ

< 100.000 USD
< 400.000 USD

4. Chính phủ Việt Nam
+ Cơng văn Chính phủ số

DNNVV

< 200

< 5 tỷ VNð

DNNVV

≤ 300

<10 tỷ VNð

681/CP-KTN (20/6/1998)
+ Nghị ñịnh 90/2001/NðCP (23/11/2001)
Nguồn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, kinh nghiệm nước ngoài và Việt Nam, 2006

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

6



Trong nghiên cứu này, chúng tơi xác định DNNVV ngành chế biến
nông sản của Thành phố Hưng Yên theo tiêu chí sau:
- Số lao động: Dưới 300 người
- Số vốn: Dưới 10 tỷ đồng
* Vai trị của doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNNVV có vị trí đặc biệt trong nền kinh tế mỗi nước, ñặc biệt ở nước
ñang phát triển. ðối với Việt Nam, DNNVV có vị trí và vai trị rất quan trọng,
ñã thể hiện rất rõ nét trong những năm gần đây. Cụ thể là:
- DNNVV có đóng góp lớn vào kết quả hoạt ñộng kinh tế quốc dân.
DNNVV chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số các doanh nghiệp và có đóng góp
đáng kể vào sự phát triển và ổn định kinh tế. Trong các loại hình sản xuất kinh
doanh ở nước ta hiện nay, DNNVV lan toả trong mọi lĩnh vực của ñời sống
kinh tế xã hội. DNNVV chiếm 93% tổng số các doanh nghiệp thuộc các hình
thức: Doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi. Cùng với sự phát triển là sự đóng góp đáng
kể của DNNVV ñã làm cho tốc ñộ tăng trưởng kinh tế tăng lên, ñảm bảo thực
hiện chỉ tiêu về tăng trưởng kinh tế. Năm 2005, các doanh nghiệp này đã đóng
góp khoảng 26% GDP, 31% giá trị tổng sản lượng công nghiệp [5].
- DNNVV ñã tạo một khối lượng việc làm lớn cho người lao động ở
thành thị và nơng thơn. ðây là một thế mạnh và là nguyên nhân khiến ðảng
và Nhà nước phải ñặc biệt chú trọng phát triển DNNVV ở nước ta hiện nay.
Theo như nhiều nghiên cứu thì số người khơng có việc làm thường xun
trong cả nước là 8,5 triệu người, trong đó thành thị là 1,2 triệu và nông thôn là
7,3 triệu người (năm 1998) và có xu hướng liên tục tăng, địi hỏi giải quyết
việc làm hết sức khẩn trương. Bên cạnh đó, hàng năm có khoảng 1,8 triệu
người bước vào độ tuổi lao ñộng (giai ñoạn 1999-2009). Sức ép việc làm dẫn
ñến tình trạng di cư dân cư từ nông thôn ra thành thị tạo ra nhiều vấn ñề xã
hội phức tạp. ðây là mức tăng cao về nguồn nhân lực, là thách thức lớn về

giải quyết việc làm.

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

7


Khu vực DNNVV thuộc các thành phần kinh tế hiện tạo ra khoảng 49%
việc làm phi nông nghiệp ở nông thơn và 26% lực lượng lao động cả nước,
triển vọng thu hút thêm lao ñộng ñang rất lớn do ñầu tư cho một chỗ việc làm
ở ñây thấp hơn so với các doanh nghiệp lớn. Do vậy, các DNNVV ñang là nơi
tiếp nhận thuận lợi nhất lao động ở nơng thơn và các đối tượng lao động khác.
- DNNVV có khả năng thu hút các nguồn vốn lớn trong xã hội. Kinh tế
tư nhân (gồm cả cá nhân và doanh nghiệp) ñã huy ñộng ngày càng nhiều
nguồn vốn trong xã hội, ñầu tư vào sản xuất kinh doanh. Vốn ñầu tư của kinh
tế tư nhân chiếm tỷ trọng ñáng kể trong tổng vốn đầu tư tồn xã hội. Vốn sử
dụng, vốn ñầu tư phát triển và vốn ñăng ký kinh doanh ñều tăng.
- DNNVV làm cho nền kinh tế năng ñộng, hiệu quả hơn. DNNVV với
một số lượng ñông ñảo hoạt ñộng trên mọi lĩnh vực của nền kinh tế, ñã tạo ra
rất nhiều mặt hàng ña dạng về sản phẩm và chất lượng nâng cao, do vậy ñã
nâng cao tính cạnh tranh trong nền kinh tế. Ngồi ra, các DNNVV có khả
năng thay đổi mặt hàng, cơng nghệ và chuyển hướng kinh doanh nhanh làm
cho nền kinh tế năng ñộng hơn. Hơn nữa sự có mặt của DNNVV trong nền
kinh tế có tác dụng hỗ trợ các doanh nghiệp lớn kinh doanh có hiệu quả hơn,
làm đại lý, vệ tinh cho các doanh nghiệp lớn, giúp tiêu thụ hàng hố, cung cấp
các đầu vào như ngun liệu, thâm nhập vào mọi ngõ ngách thị trường mà các
doanh nghiệp lớn khơng với tới.
- DNNVV có khả năng khai thác tiềm năng phong phú trong dân. Hiện
nay còn rất nhiều tiềm năng trong dân chưa ñược khai thác: tiềm năng về trí
tuệ, tay nghề tinh xảo, lao động, vốn, điều kiện tự nhiên, bí quyết nghề, quan

hệ huyết thống. Việc phát triển các ngành nghề truyền thống trong nông thôn
hiện nay là một trong những hướng quan trọng ñể sử dụng tay nghề tinh xảo
của các nghệ nhân mà hiện nay ñang có xu hướng bị mai một dần, thu hút lao
động, vốn nhàn rỗi trong nơng thơn, phát huy lợi kinh tế thế từng vùng.
- DNNVV góp phần nâng cao thu nhập của người lao ñộng và người

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

8


dân. Khả năng sản xuất phân tán, sử dụng lao ñộng tại chỗ vừa tạo việc làm
vừa tạo nguồn thu nhập ổn định cho dân cư trong các vùng góp phần quan
trọng trong việc giảm bớt khoảng cách thu nhập giữa các vùng trong cả nước
và cải thiện mối quan hệ giữa các khu vực kinh tế khác nhau.
- DNNVV giúp hình thành, phát triển đội ngũ nhà kinh doanh năng
ñộng. Do ñặc thù là số lượng DNNVV là rất lớn và thường xun phải thay
đổi để thích nghi với mơi trường xung quanh, phản ứng với những tác động
bất lợi do sự phát triển, xu hướng tích tụ và tập trung hoá sản xuất. Sự sáp
nhập, giải thể và xuất hiện các DNNVV thường xuyên diễn ra trong mọi giai
đoạn. ðó là sức ép lớn buộc những người quản lý và sáng lập ra chúng phải
có tính linh hoạt cao trong quản lý và ñiều hành, dám nghĩ, dám làm và chấp
nhận sự mạo hiểm. Sự có mặt của ñội ngũ những người quản lý này cùng với
khả năng, trình độ, nhận thức của họ về tình hình thị trường và khả năng nắm
bắt cơ hội kinh doanh sẽ tác động lớn đến hoạt động của từng DNNNV. Họ
ln là người đi đầu trong đổi mới, tìm kiếm phương thức mới, ñặt ra nhiệm
vụ chuyển ñổi cho phù hợp với mơi trường kinh doanh. ðối với một quốc gia
thì sự phát triển của nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào sự có mặt của đội ngũ
này và chính ñội ngũ này sẽ tạo ra một cơ cấu kinh tế năng ñộng, linh hoạt
phù hợp với thị trường.

- DNNVV góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đặc biệt là cơ cấu kinh
tế nông nghiệp và nông thôn. ðiều này đặc biệt có ý nghĩa đối với khu vực
nơng thơn. Việc phát triển các DNNVV có ý nghĩa lớn trong phát triển công
nghiệp và dịch vụ ở nông thôn. Từ đó, sản xuất nơng nghiệp xóa dần tình
trạng thuần nơng và độc canh, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn.
* ðặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Tính chất hoạt động kinh doanh của DNNVV
DNNVV thường tập trung ở nhiều khu vực chế tạo và dịch vụ, tức là
gần với người tiêu dùng hơn. Trong đó cụ thể là:

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

9


+ DNNVV là vệ tinh, chế biến bộ phận chi tiết cho các doanh nghiệp
lớn với tư cách là tham gia vào các sản phẩm ñầu tư.
+ DNNVV thực hiện các dịch vụ ña dạng và phong phú trong nền kinh
tế như các dịch vụ trong quá trình phân phối và thương mại hố, dịch vụ sinh
hoạt và giải trí, dịch vụ tư vấn và hỗ trợ.
+ Trực tiếp tham gia chế biến các sản phẩm cho người tiêu dùng cuối
cùng với tư cách là nhà sản xuất tồn bộ.
Chính nhờ tính chất hoạt động kinh doanh này mà các DNNVV có lợi
thế về tính linh hoạt. Có thể nói tính linh hoạt là đặc tính trội của DNNVV
nhờ cấu trúc và quy mơ nhỏ nên khả năng thay đổi mặt hàng, chuyển hướng
kinh doanh thậm chí cả địa điểm kinh doanh ñược coi là mặt mạnh của
DNNVV.
- Về nguồn lực vật chất của DNNVV
Nhìn chung các DNNVV bị hạn chế bởi nguồn vốn, tài ngun, đất đai
và cơng nghệ. Sự hữu hạn về nguồn lực này là do tôn chỉ và nguồn gốc hình

thành doanh nghiệp. Mặt khác cịn do sự hạn hẹp trong các mối quan hệ với
thị trường trì chính - tiền tệ, q trình tự tích luỹ thường đóng vai trị quyết
định của từng DNNVV.
- Về năng lực quản lý ñiều hành của DNNVV
Xuất phát từ nguồn gốc hình thành, tính chất, quy mơ… các quản trị gia
DNNVV thường nắm bắt, bao quát và quán xuyến hầu hết các mặt của hoạt
động kinh doanh. Thơng thường họ ñược coi là nhà quản trị doanh nghiệp hơn
là nhà quản lý chun sâu… Chính vì vậy, nhiều kỹ năng và nghiệp vụ quản
lý trong các DNNVV còn rất thấp so với yêu cầu.
- Về tính phụ thuộc hay bị ñộng của DNNVV
Do các ñặc trưng trên nên các DNNVV bị thụ ñộng nhiều hơn ở thị
trường. Cơ hội “ñánh thức”, “dẫn dắt” thị trường của họ rất nhỏ. Nguy cơ “bị
bỏ rơi”, phó mặc được minh chứng bằng con số DNNVV bị phá sản ở các

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

10


nước có nền kinh tế phát triển. Nói cách khác, các DNNVV có “tuổi thọ”
trung bình thấp.
* Thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Thuận lợi của DNNVV
+ DNNVV dễ thành lập, dễ kiếm soát và quản lý. Bên cạnh đó,
DNNVV cũng địi hỏi lượng vốn đầu tư ít, diện tích mặt bằng sản xuất khơng
lớn, ñiều kiện sản xuất ñơn giản nên chiến tỷ trọng lớn trong cơ cấu các loại
doanh nghiệp.
+ DNNVV có thể phát triển mọi nơi, nhất là các vùng nông thôn, vùng
ven thành phố và thị trấn nhỏ ñể khai thác nguyên liệu, lao ñộng tại chỗ. ðặc
biệt, DNNVV ñang tham gia nhiều hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ở các

ngành nghề truyền thống ở nơng thơn. ðây chính là một trong những lợi thế
lớn cho phát triển vì nhận được sự hỗ trợ lớn của chính quyền, Nhà nước.
+ DNNVV rất năng ñộng, linh hoạt trong sản xuất kinh doanh và nhạy
cảm với những thay ñổi của thị trường. Do đó, DNNVV dễ đổi mới trang thiết bị
cơng nghệ, có khả năng cải tiến kỹ thuật, triển khai nhanh những phát minh mới.
DNNVV cũng sẵn sàng ñầu tư vào những sản phẩm mới, sẵn sàng chấp nhận rủi
ro. ðây là một lợi thế giúp DNNVV tồn tại và phát triển trong mọi hồn cảnh.
+ DNNVV có khả năng len lỏi ñến mọi ngóc ngách của thị trường, ñặc
biệt là ở những thị trường nhỏ và ở nông thôn. ðồng thời có thể cung cấp thoả
mãn những thị hiếu tiêu dùng về mọi mặt hàng tiêu dùng. ðây là một thuận
lợi quan trọng mà các doanh nghiệp lớn khơng có được như DNNVV.
+ Hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh của DNNVV khơng mang tính huỷ
hoại mơi trường như các doanh nghiệp lớn, nhờ cơng nghệ sản xuất nhỏ và
khơng mang tính khai thác cạn kiệt.
+ Hiện nay, sự hỗ trợ của Nhà nước về cơ chế chính sách, vốn, phát
triển thị trường, phát triển liên kết, phát triển nguồn nhân lực… là những ñiều
kiện thuận lợi và là chỗ dựa quan trọng cho sự phát triển của các DNNVV.

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

11


- Khó khăn của các DNNVV
+ Do quy mơ nhỏ, vốn ít; khả năng tổ chức sử dụng nguồn lực, trình độ
kinh doanh non yếu là ngun nhân gây nên tình trạng lãng phí ngun vật
liệu, sản phẩm làm ra phần lớn là sản phẩm cấp thấp, chất lượng kém, giá
thành cao ở DNNVV, dẫn ñến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp
và hay gặp rủi ro. Nó ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của các DNNVV.
+ Các DNNVV rất khó tiếp cận với các nguồn vốn chính thức của ngân

hàng. Dù đã có nhiều chính sách hỗ trợ của Nhà nước, song việc tiếp cận vốn
ngân hàng đối với các DNNVV vẫn rất khó khăn và hạn chế. ðây là trở ngại
cho việc ñầu tư phát triển sản xuất kinh doanh của các DNNVV.
+ Việc thiếu vốn và khó tiếp cận với nguồn vốn của ngân hàng khiến
các DNNVV khó có điều kiện để mở rộng đầu tư sản xuất, đầu tư cơng nghệ
mới nhất là những cơng nghệ địi hỏi vốn lớn.
+ Hệ thống kênh phân phối sản phẩm của phần lớn các DNNVV chưa
được thiết lập rõ ràng và bền vững. Từ đó quan hệ giữa các tác nhân trong
ngành hàng không ổn ñịnh, tiêu thụ sản phẩm trở nên bấp bênh. Bên cạnh đó,
các mối liên hệ liên kết giữa các doanh nghiệp chưa được hình thành, các
doanh nghiệp thường bị sức ép trong tiêu thụ sản phẩm, ñặc biệt là sức ép từ
ngoại thương. Các DNNVV thường bị lệ thuộc vào các doanh nghiệp lớn dẫn
ñến bị ñộng trong các quan hệ thị trường. ðây là hệ quả do khả năng cạnh
tranh yếu ớt của các DNNVV.
+ Trình độ hiểu biết và ý thức chấp hành pháp luật của các DNNVV
còn yếu kém. Những hiểu biết về các công ước quốc tế của DNNVV chưa rõ
ràng nên vừa bị thiệt thòi trong cạnh tranh, vừa bị bế tắc trong tiếp cận thị
trường quốc tế. Do đó, các DNNVV rất khó tiếp cận và mở rộng quan hệ hợp
tác với các doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp nước ngoài.
+ Lương và thu nhập của người lao ñộng trong các DNNVV thường thấp.
Các ñiều kiện bảo hộ và các chế ñộ khác ñối với lao động khơng đảm bảo.

Trường ðại học nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

12


2.1.1.2 Phát triển doanh nghiệp
Phát triển doanh nghiệp là sự mở rộng số lượng các doanh nghiệp, quy
mô doanh nghiệp cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu tổ chức doanh nghiệp.

Phát triển doanh nghiệp có 2 mức độ từ thấp lên cao: 1) phát triển theo chiều
rộng; 2) phát triển theo chiều sâu.
* Phát triển theo chiều rộng
Tăng trưởng là sự lớn mạnh của doanh nghiệp nhưng ở mức ñộ thấp,
trong ñó cơ cấu doanh nghiệp chưa có sự thay đổi lớn. Cụ thể là:
- Mở rộng quy mơ sản xuất
ðể mở rộng quy mô sản xuất, các doanh nghiệp phải ñầu tư mua tăng
thêm dây chuyền sản xuất, mở rộng thêm mạng lưới cung ứng và tăng thêm
các ñiểm bán hàng, tuyển thêm lao ñộng, sản xuất – kinh doanh thêm một số
sản phẩm mới như tính chất cơng nghệ sản xuất về cơ bản khơng đổi. Việc
mở rộng quy mô sản xuất sẽ giúp doanh nghiệp tăng thêm về lượng vốn, lao
động, tài sản... từ đó tạo ra khối lượng và giá trị sản phẩm lớn hơn. ða dạng
hoá kinh doanh sẽ phân tán bớt những rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp
phải, đồng thời cịn giúp doanh nghiệp có điều kiện mở rộng phát triển thị
trường của mình. ða dạng hố kinh doanh có thể là đa dạng hố sản phẩm
hoặc doanh nghiệp có thể tham gia vào nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau.
Tuỳ vào điều kiện cụ thể của mình mà doanh nghiệp có cách lựa chọn hình
thức kinh doanh phù hợp.
- Thâm nhập vào một số thị trường mới.
Thị trường vô cùng quan trọng ñối với sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thị trường sẽ tồn tại và có khả năng phát triển
được. Doanh nghiệp ln phải tìm kiếm và thâm nhập vào một số thị trường
mới ñể mở rộng thị trường và nâng cao thị phần sản phẩm của mình. ðể thâm
nhập một thị trường mới ñòi hỏi một kế hoạch lâu dài và nỗ lực khơng ngừng.
Trước khi xác định khách hàng tiềm năng thì quan trọng phải phân tích được

Trường ðại học nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

13



ñặc tính của thị trường, các ñối thủ cạnh tranh và những cơ hội tại thị trường
đó. Doanh nghiệp có thể tiến hành tìm hiểu và thâm nhập thị trường theo các
phương thức sau: 1) Tìm thơng tin trên internet, các thơng tin về thị trường
mới trên internet tương đối phong phú. Có nhiều cơng ty đăng tải các thơng
tin về sản phẩm và hệ thống phân phối trên internet. Những địa chỉ liên hệ
thường dễ tìm thấy trên các trang web; 2) Tham gia hội chợ, tham gia gian
hàng tại hội chợ và tham quan hội chợ cũng là một phương pháp hiệu quả để
tìm hiểu làm quen thị trường mới. Gặp gỡ ñược những nhà trưng bày hội chợ
để tìm hiểu thơng tin về các sản phẩm mới là một cách làm rất hiệu quả để tìm
kiếm và liên hệ ñược những người mua tiềm năng. 3) Các chuyến khảo sát thị
trường, khi ñã xác ñịnh ñược các cơ hội thị trường, doanh nghiệp cần tiếp cận
thị trường bằng cách gặp gỡ trực tiếp khách hàng. ðể có ñược một hợp ñồng
sẽ phải tốn nhiều thời gian gặp gỡ và tìm hiểu do vậy khơng nên q kỳ vọng
vào lần gặp đầu tiên.
ðể thâm nhập thành cơng vào thị trường mới, các doanh nghiệp cần
phải nhạy bén nắm bắt cơ hội kinh doanh. Các doanh nghiệp cần phải nghiên
cứu và tìm cho mình một "ngách" thị trường để "len" vào dựa trên những lợi
thế so sánh.
- Có vị trí quan trọng trong số các doanh nghiệp cùng ngành hàng ở
khu vực và trong nước.
Vị thế của một doanh nghiệp có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với sự
hoạt động và phát triển của doanh nghiệp đó. Vị thế của doanh nghiệp càng
quan trọng thì chứng tỏ thực lực cạnh tranh và uy tín hay thương hiệu của
doanh nghiệp ñược cộng ñồng doanh nghiệp và người tiêu dùng tin cậy.
Trong nền kinh tế hội nhập thì việc xây dựng vị thế của doanh nghiệp là rất
quan trọng trong tồn hoạt động của doanh nghiệp. ðể có được vị thế cao
trong ngành thì doanh nghiệp cần phải có một hệ thống mạng lưới nhà xưởng,
dây truyền máy móc lắp đặt hồn chỉnh và nằm ở những vị trí thuận lợi; sản


Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

14


phẩm chất lượng cao, ñược tin dùng trên ñịa bàn tỉnh và các tỉnh lân cận; với
ñội ngũ cán bộ nhân viên có khả năng làm việc chuyên nghiệp bậc nhất trong
ngành và kinh nghiệm lâu năm trong nghề.
* Phát triển theo chiều sâu
Phát triển theo chiều sâu là sự lớn mạnh của doanh nghiệp ở mức độ
cao, trong đó có sự biến đổi to lớn về cấu trúc doanh nghiệp (về cơ cấu ngành
nghề, về trình độ cơng nghệ sản xuất, về thị trường cạnh tranh...). Các hình
thức phát triển doanh nghiệp như sau:
- Cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Yêu cầu của kinh doanh trong nền kinh tế thị trường ln địi hỏi các
doanh nghiệp phải thường xuyên ñổi mới về sản phẩm - tức là cho ra ñời sản
phẩm mới, bởi sản phẩm là yếu tố trực tiếp tác động đến khách hàng, thơng
qua sản phẩm nhu cầu của khách hàng mới ñược ñáp ứng. Doanh nghiệp cần
đứng trên góc độ của khách hàng để có thể đưa ra các “sản phẩm mới” của
mình một cách ña dạng và hiệu quả hơn. Một sản phẩm mới bao gồm cả
những sản phẩm hiện tại nhưng ñã ñược hồn thiện thêm về các chi tiết bộ
phận của nó, có thêm cơng năng mới hoặc bao bì mới, nhãn hiệu mới, hình
ảnh mới… Phát triển sản phẩm của khách hàng rất có ích cho doanh nghiệp,
giúp cho doanh nghiệp thuận lợi hơn trong việc ñề ra các hoạch ñịnh chiến
lược phát triển sản phẩm.
- Mở rộng phạm vi thị trường.
Mở rộng thị trường là một phần không thể thiếu ñược trong các chiến
lược phát triển thị trường của doanh nghiệp. Mở rộng thị trường là phát hiện
những khả năng mà doanh nghiệp có thể tận dụng với quy mơ hoạt ñộng hiện
tại. ðể phát hiện những khả năng mở rộng thị trường doanh nghiệp có sử

dụng một phương pháp rất tiện lợi gọi là “mạng lưới phát triển hàng hoá và
thị trường”. Mạng lưới này bao gồm ba loại hình cơ bản của khả năng phát
triển sâu đó là: 1) Thâm nhập sâu vào thị trường: là việc doanh nghiệp tìm

Trường ðại học nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

15


×