Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

giải pháp quản lý tài chính tại vnpt bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------

------

NGUYỄN THỊ HÀ

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI VNPT BẮC NINH

CHUYÊN NGÀNH

: QUẢN TRỊ KINH DOANH

MÃ SỐ

: 60.34.01.02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. LÊ HỮU ẢNH

HÀ NỘI – 2013

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa

học kinh tế

i



LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong ñề tài là trung thực
và chưa từng ñược sử dụng, công bố trong bất kì nghiên cứu nào.
Tôi xin can ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và thông tin trích dẫn trong ñề tài ñều ñược ghi rõ nguồn gốc.

Hà Nội, tháng 10 năm 2013
Tác giả

Nguyễn Thị Hà

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa

học kinh tế

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện ñề tài, học viên ñã nhận ñược sự giúp ñỡ và
ñược tạo ñiều kiện thuận lợi từ nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết em xin nói lời cảm ơn chân thành nhất tới PGS.TS Lê Hữu Ảnh,
thầy ñã giúp ñỡ tận tình và trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian em thực hiện
ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các ý kiến ñóng góp và hướng dẫn của các
Thầy, Cô giáo trong khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh - Trường ñại học Nông
nghiệp Hà Nội trong suốt thời gian học tập.
Tôi xin chân thành cám ơn lãnh ñạo VNPT Bắc Ninh và một số ñồng
nghiệp ñã giúp tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn.
Tôi xin chân thành cám ơn./.


Hà Nội, tháng 10 năm 2013
Tác giả

Nguyễn Thị Hà

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa

học kinh tế

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN.................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................ii
MỤC LỤC .........................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ...........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................vii
1.

MỞ ðẦU.............................................................................................. 1

1.1

Sự cần thiết về nghiên cứu ñề tài. ..........................................................1

1.2


Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................2

1.3

Phạm vi nghiên cứu...............................................................................2

2.

TỔNG QUAN ......................................................................................3

2.1

Cơ sở lý luận của quản lý tài doanh nghiệp. ..........................................3

2.1.1

Khái niệm về quản lý tài chính doanh nghiệp. .......................................3

2.1.2

Mục tiêu của quản lý tài chính doanh nghiệp.........................................3

2.1.3

Vai trò của quản lý tài chính doanh nghiệp............................................5

2.2

Những nội dung cơ bản và các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý tài
chính doanh nghiệp ...............................................................................6


2.2.1

Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp ..................................................6

2.2.2

Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý tài chính doanh nghiệp....................14

2.3

Các kinh nghiệm và bài học ................................................................16

2.3.1

Các nghiên cứu có liên quan................................................................16

2.3.2

Kinh nghiệm và bài học về quản lý tài chính .......................................17

3.

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........24

3.1

Giới thiệu về VNPT Bắc Ninh.............................................................24

3.1.1


Quá trình hình thành và phát triển .......................................................24

3.1.2

Chức năng nhiệm vụ ...........................................................................25

3.1.3

Cơ cấu tổ chức ....................................................................................27

3.2

Các dịch vụ do VNPT Bắc Ninh cung cấp...........................................32

3.2.1

Các dịch vụ viễn thông chủ yếu...........................................................32

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa

học kinh tế

iii


3.2.2

Dịch vụ viễn thông cơ bản...................................................................33


3.2.3

Dịch vụ giá trị gia tăng ........................................................................34

3.2.4

Dịch vụ cộng thêm ..............................................................................34

3.2.5

Dịch vụ internet...................................................................................34

3.2.6

Các dịch vụ Mytv_ Truyền hình theo yêu cầu .....................................34

3.3

Phương pháp nghiên cứu………………………………………….......35

3.3.1

Khung phân tích ………………………………………………………35

3.3.2

Phương pháp nghiên cứu .....................................................................36

4.


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................41

4.1

Thực trạng công tác quản lý tài chính tại VNPT Bắc Ninh ..................41

4.1.1

Hoạt ñộng kinh doanh của VNPT Bắc Ninh và các ñặc ñiểm của
kết quả kinh doanh liên quan ñến quản lý tài chính .............................41

4.1.2

Kết quả chung tại VNPT Bắc Ninh năm 2010-2012 ............................44

4.2

Phân tích, ñánh giá tình hình quản lý tài chính tại VNPT Bắc Ninh
từ 2010-2012 ..............................................................................................48

4.2.1

Quản lý vốn kinh doanh ......................................................................48

4.2.2

Phân tích quản lý doanh thu tại VNPT Bắc Ninh.................................57

4.2.3


Quản lý và phân phối kết quả tài chính...............................................68

4.2.4

ðánh giá tình hình quản lý tài chính....................................................72

4.3

Các giải pháp quản lý tài chính cho VNPT Bắc Ninh ..........................78

4.3.1

Hoàn thiện quản lý vốn kinh doanh .....................................................78

4.3.2

Hoàn thiện quản lý doanh thu..............................................................80

4.3.3

Hoàn thiện quản lý và phân phối kết quả tài chính...............................93

5.

KẾT LUẬN........................................................................................95

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................97

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa


học kinh tế

iv


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

Bảng 4.1 Bảng tổng hợp doanh thu của VNPT Bắc Ninh từ 2010-2012.............41
Bảng 4.2 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của VNPT Bắc Ninh từ 2010-2012 .....42
Bảng 4.3 Một số chỉ tiêu tài chính VNPT Bắc Ninh ñề ra năm 2010-2012.........44
Bảng 4.4 Tình hình tài sản tại VNPT Bắc Ninh năm 2010-2012 ........................45
Bảng 4.5 Tình hình nguồn vốn tại VNPT Bắc Ninh năm 2010-2012.................47
Bảng 4.6 Cơ cấu vốn của VNPT Bắc Ninh năm 2010-2012...............................48
Bảng 4.7 Cơ cấu nguồn vốn tại VNPT Bắc Ninh năm 2010-2012......................50
Bảng 4.8 Phân tích mức ñộ ñảm bảo nguồn vốn cho SXKD ..............................52
Bảng 4.9 Tỷ suất ñầu tư.....................................................................................53
Bảng 4.10 Phân tích tỷ số thanh khoản ..............................................................54
Bảng 4.11 Các tỷ số hoạt ñộng ..........................................................................55
Bảng 4.12 Các tỷ số ñòn cân nợ.........................................................................57
Bảng 4.13 Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu tại VNPT Bắc Ninh năm
2010-2012 .........................................................................................58
Bảng 4.14 Tình hình phát triển thuê bao tại VNPT Bắc Ninh năm 2010-2012 ...59
Bảng 4.15 Doanh thu dịch vụ viễn thông chủ yếu từ năm 2010-2012 ................62
Bảng 4.16 Tình hình doanh thu trong mối quan hệ với chi phí 2010-2012 .........65
Bảng 4.17 Tình hình nợ và xử lý nợ VNPT Bắc Ninh........................................67

Bảng 4 18 Phân tích lợi nhuận của VNPT Bắc Ninh từ 2010-2012 ....................68
Bảng 4.19 Các tỷ số lợi nhuận ...........................................................................69
Bảng 4.20 Phân phối lợi nhuận tại VNPT năm 2010-2012.................................71
Bảng 4.21 ðánh giá về tình hình thực hiện mục tiêu tài chính ...........................73

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa

học kinh tế

v


DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình

Trang

Hình 3.1

Cơ cấu tổ chức tại VNPT Bắc Ninh............................................................27

Hình 3.2

Khung phân tích.........................................................................................36

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa

học kinh tế


vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Diễn giải

ADSL

ðường dây thuê bao số bất ñối xứng

BCVT

Bưu chính viễn thông

CNTT

Công nghệ thông tin

DN

Doanh nghiệp

FTTx

Mạng băng rộng sử dụng cáp quang thay thế

GPHONE


ðiện thoại cố ñịnh không dây

HðKD

Hoạt ñộng kinh doanh

KCN

Khu công nghiệp

KDDVVT

Kinh doanh dịch vụ viễn thông phát sinh

KDHHDV

Kinh doanh hàng hóa dịch vụ

MEGAVNN

Dịch vụ truy nhập Internet tốc ñộ cao

MYTV

Truyền hình theo yêu cầu

TB

Thuê bao


TELEX

Hệ thống thông tin liên lạc bằng máy ñiện báo ghi chữ

TRð

Triệu ñồng

TSCð

Tài sản cố ñịnh

TT

Tỷ trọng

VNPT

Là thương hiệu của tập ñoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

WAP

Giao thức Ứng dụng không dây

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa

học kinh tế

vii



1. MỞ ðẦU
1.1 Sự cần thiết về nghiên cứu ñề tài.
Viễn thông là ngành sản xuất kinh doanh có vị trí quan trọng ñặc biệt
trong nền kinh tế quốc dân, Viễn thông Việt Nam ñã có sự ñóng góp to lớn cho
sự phát triển kinh tế xã hội, an ninh, quốc phòng, nâng cao dân trí. Trong thời kỳ
xây dựng ñất nước, ñặc biệt là trong thời ñại CNTT phát triển nhảy vọt như hiện
nay, với phương châm ñi tắt ñón ñầu, tiến thẳng vào công nghệ hiện ñại, ngành
Viễn thông ñã tạo ñược bước ñi vững chắc, với tốc ñộ phát triển nhảy vọt, hòa
nhập và tiến kịp ngành viễn thông với các nước trong và ngoài khu vực. Tiếp nối
và phát huy truyền thống sử vàng của ngành VNPT Bắc Ninh ngày nay cũng lớn
mạnh và phát triển không ngừng cả về lượng và chất; ñóng góp tích cực cho sự
nghiệp xây dựng và phát triển của quê hương văn hiến và cách mạng.
Quản lý tài chính là việc sử dụng các thông tin phản ánh chính xác tình
hình tài chính của doanh nghiệp ñể phân tích ñiểm mạnh, ñiểm yếu của doanh
nghiệp và lập các kế hoạch kinh doanh, kế hoạch sử dụng nguồn tài chính, tài sản
cố ñịnh và nhu cầu nhân công trong tương lai nhằm tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Quản lý tài chính doanh nghiệp là quá trình bao quát tổng thể và có liên
quan mật thiết với mọi hoạt ñộng của doanh nghiệp, vì thế nếu hoạt ñộng quản lý
tài chính ñạt hiệu quả không chỉ giúp nâng cao năng lực tài chính của doanh
nghiệp mà còn thúc ñầy mọi hoạt ñộng khác cùng phát triển. Quản lý tài chính là
một bộ phận quan trọng của quản lý kinh doanh doanh nghiệp và cũng là kiểu
quản lý mang tính tổng hợp với hoạt ñộng sản xuất kinh doanh sử dụng hình thức
giá trị.
Trong thời kỳ thị trường mở rộng với nhiều cơ hội và thách thức như hiện
nay, là một cán bộ ñang công tác tại VNPT Bắc Ninh thấy việc quản lý tài chính
ñối với doanh nghiệp mình luôn là việc quan trọng hàng ñầu. Quản lý tài chính
tốt mang lại rất nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp. ðó là sự phát triển bền vững,
sự lớn mạnh của doanh nghiệp, sự nể phục của ñối tác và càng mang lại nhiều cơ


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa

học kinh tế

1


hội hợp tác cho doanh nghiệp. Xuất phát từ yêu cầu thực tế ñó, việc nghiên cứu
“Giải pháp quản lý tài chính tại VNPT Bắc Ninh” trở nên cấp thiết, nó mang tính
lý luận và thực tiễn sâu sắc.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính
trong doanh nghiệp.
- ðánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính tại VNPT Bắc Ninh.
- Góp phần ñề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý tài chính
tại VNPT Bắc Ninh.
1.3 Phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi không gian: ñề tài ñược nghiên cứu tại Bắc Ninh.
- Phạm vi thời gian: Các thông tin, số liệu của ñề tài tập trung chủ yếu
trong khoảng thời gian từ năm 2010-2012.
- Phạm vi nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu những nội dung liên quan
ñến công tác quản lý tài chính.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa

học kinh tế

2



2. TỔNG QUAN
2.1 Cơ sở lý luận của quản lý tài doanh nghiệp.
2.1.1 Khái niệm về quản lý tài chính doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ
tiền tệ phát sinh trong quá trình hoạt ñộng của doanh nghiệp nhằm góp phần ñạt
tới các mục tiêu của doanh nghiệp (Vũ Quang Kết, Nguyễn Văn Tấn, 2007)
Quản lý tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn và ñưa ra các quyết ñịnh tài
chính, tổ chức và thực hiện các quyết ñịnh ñó nhằm ñạt ñược mục tiêu hoạt ñộng tài
chính của doanh nghiệp, mục tiêu tối ña hoá lợi nhuận, phát triển ổn ñịnh, không
ngừng gia tăng giá trị của doanh nghiệp và tăng khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường (Vũ Quang Kết, Nguyễn Văn Tấn, 2007).
Quản lý tài chính doanh nghiệp bao gồm tổng thể các hoạt ñộng của nhà
quản lý trong quá trình nghiên cứu, dự báo, phân tích, ra quyết ñịnh tài chính và
tổ chức thực hiện các quyết ñịnh ñó nhằm thực hiện các mục tiêu ñã xác ñịnh
(Nguyễn Phương Liên, 2007).
Như vậy có thể thấy rằng quản lý tài chính doanh nghiệp là một quá trình,
từ việc phân tích tình hình của doanh nghiệp cũng như môi trường hoạt ñộng của
doanh nghiệp ñể ñưa ra các quyết ñịnh tài chính hợp lý, phù hợp với tình hình
của doanh nghiệp, ñến ñảm bảo các quyết ñịnh tài chính ñược thực hiện và phù
hợp với mục tiêu của hoạt ñộng tài chính doanh nghiệp cũng như mục tiêu phát
triển chung của doanh nghiệp. Hiểu theo một cách ñơn giản thì quản lý tài chính
là việc các nhà quản lý làm cách nào ñể huy ñộng vốn nhanh và ổn ñịnh nhất,
phân bổ và sử dụng nguồn vốn ấy có hiệu quả nhất, ñưa lại lợi nhuận cao và ổn
ñịnh cho doanh nghiệp và ñảm bảo cho hoạt ñộng tài chính và hoạt ñộng của
doanh nghiệp phát triển ổn ñịnh.
2.1.2 Mục tiêu của quản lý tài chính doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp tồn tại và phát triển vì nhiều mục tiêu khác nhau như:
tối ña hoá lợi nhuận, tối ña hoá doanh thu trong ràng buộc tối ña hóa lợi nhuân,
tối ña hoá hoạt ñộng hữu ích của các nhà lãnh ñạo doanh nghiệp… Song tất cả

các mục tiêu cụ thể ñó ñều nhằm một mục tiêu bao trùm nhất là tối ña hoá giá trị

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa

học kinh tế

3


tài sản cho các chủ sở hữu hay tối ña hoá tài sản doanh nghiệp.
Tối ña hoá tài sản doanh nghiệp cũng còn gọi là tối ña hoá giá trị doanh
nghiệp là chỉ doanh nghiệp áp dụng chính sách tài chính tối ưu ñể không ngừng
tăng nhanh tài sản doanh nghiệp và làm cho tổng giá trị doanh nghiệp ñạt mức tối
ña thông qua việc tăng trưởng nguồn vốn có tình ñến những giá trị thời gian và
sự ñền bù của rủi ro.
Tối ña hoá tài sản doanh nghiệp có thể khắc phục những hành vi ngắn hạn
trong quá trình theo ñuổi lợi nhuận. Sở dĩ như vậy là vì nhân tố ảnh hưởng ñến
giá trị doanh nghiệp không chỉ là lợi nhuận hiện tại hay quá khứ mà dự ñoán lợi
nhuận tương lai ngày càng có ảnh hưởng lớn ñến giá trị doanh nghiệp. Với mục
tiêu tối ña hoá tài sản doanh nghiệp, các nhà kinh doanh buộc phải xem xét ñến
sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp, không ngừng tạo nên sự tăng trưởng lợi
nhuận mới trong tương lai.
Tối ña hoá tài sản không những xem xét lợi nhuận cao hay thấp mà còn
càng chú ý ñến lưu lượng vốn nhiều hay ít. ðiều mà tối ña hóa tài sản doanh
nghiệp mưu cầu ñó là nhu cầu lượng tiền mặt ñầu vào không ngừng gia tăng và
tốc ñộ quay vòng vốn ngày càng nhanh. Xét về sự tồn tại và phát triển lâu dài của
doanh nghiệp, vốn nhiều hay ít quan trọng hơn là lợi nhuận ít hay nhiều. Doanh
nghiệp chỉ có tăng nhanh lưu lượng tiền mặt ñầu vào thì mới có thể liên tục phát
triển. Hơn nữa lưu lượng tiền mặt ñầu vào lại xem xét nhân tố thời gian của tiền
vốn hay không, ñồng thời tiến hành tính toán một cách khoa học trên nguyên tắc

giá trị thời gian của tiền vốn, hiệu quả doanh nghiệp ñã ñược xác nhận càng chân
thực hơn.
Tối ña hoá tài sản có lợi cho việc bảo vệ quyền lợi cơ bản cho nhà ñầu tư
và cổ ñông, có lợi cho sự phát triển của doanh nghiệp. Tối ña hoá tài sản không
ngoại trừ những doanh nghiệp có lợi nhuận cao. Muốn làm cho vốn doanh nghiệp
tăng nhanh, doanh nghiệp cần phải giữ ñược mức doanh lợi tương ñối cao nhưng
phải là lãi thật. Khi lợi nhuận ngắn hạn và lợi nhuận lâu dài có xung ñột, nhà
kinh doanh phải tính toán và ñánh giá tầm quan trọng của hai loại lợi nhuận này,
từ ñó lựa chọn phương án có lợi hơn cho việc gia tăng giá trị doanh nghiệp. ðặc

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa

học kinh tế

4


biệt là ñối với sự phân chia lợi nhuận thì mục tiêu tối ña hoá tài sản doanh nghiệp
sẽ làm cho nhà ñầu tư, cổ ñông và nhà kinh doanh thận trọng khi lựa chọn những
chính sách phân chia có thể giúp công ty duy trì ñược thực lực phát triển lâu dài,
ñồng thời tránh ñược những chính sách ngắn hạn “ăn hết chia sạch”.
Tóm lại, mục tiêu tối ña hoá tài sản có thể chỉ ñạo nhà quản lý tài chính
cân nhắc lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài, quan tâm ñến quyền lợi của nhà ñầu
tư và của chủ doanh nghiệp. Phân tích chi tiết, cụ thể quan hệ giữa các mức ñộ
rủi ro và thù lao làm cho kết cấu doanh nghiệp ñược tổ hợp tốt nhất, giá trị doanh
nghiệp ñạt mức ñộ cao nhất.
2.1.3 Vai trò của quản lý tài chính doanh nghiệp.
Tình hình tài chính doanh nghiệp lành mạnh là một trong những ñiều kiện
tiên quyết cho hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách nhịp
nhàng, ñồng bộ, ñạt hiệu quả cao. Sự lành mạnh ñó có ñược hay không phụ thuộc

phần lớn vào khả năng quản lý tài chính của doanh nghiệp.
Trong các hoạt ñộng quản lý của doanh nghiệp thì quản lý tài chính luôn
giữ một vị trí quan trọng. Nó quyết ñịnh tính ñộc lập, sự thành công của một
doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh. ðặc biệt trong môi trường kinh doanh
quốc tế hiện nay, trong ñiều kiện cạnh tranh ngày càng diễn ra khốc liệt trên
phạm vi toàn thế giới, thì quản lý tài chính lại càng trở nên quan trọng hơn bao
giờ hết.
Bằng các chỉ tiêu và sự nhạy bén mà các nhà quản lý tài chính có thể chỉ
ra những mặt mạnh cũng như những thiếu sót của doanh nghiệp trong kỳ. Ngoài
ra, các nhà quản lý tài chính còn giúp giám ñốc hoạch ñịnh chiến lược tài chính
ngắn và dài hạn của doanh nghiệp dựa trên sự ñánh giá tổng quát cũng như từng
khía cạnh cụ thể các nhân tố tài chính có ảnh hưởng quan trọng tới sự tồn tại của
doanh nghiệp, bao gồm: chiến lược tham gia vào thị trường tiền tệ, thị trường
vốn, thịu trường chứng khoán, xác ñịnh chiến lược tài chính cho các chương
trình, các dự án của doanh nghiệp là mở rộng hay thu hẹp sản xuất… Thông qua
ñó, ñánh giá, dự ñoán có hiệu quả các dự án ñầu tư, các hoạt ñộng liên doanh liên
kết, phát hiện âm mưu thôn tính doanh nghiệp của các ñối tác cạnh tranh, ñề xuất

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa

học kinh tế

5


phương án chia tách hay sát nhập… Nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp luôn có những biến ñộng nhất ñịnh trong từng thời kỳ. Vì vậy, một trong
những nhiệm vụ quan trọng của quản lý tài chính là xem xét, lựa chọn cơ cấu vốn
sử dụng sao cho tiết kiệm, hiệu quả nhất:
Thứ nhất, quản lý tài chính trong doanh nghiệp phải tiến hành phân tích và ñưa

ra một cơ cấu nguồn vốn huy ñộng tối ưu cho doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Thứ hai, quản lý tài chính phải thiết lập một chính sách phân chia lợi nhuận
một cách hợp lý ñối với doanh nghiệp, vừa bảo vệ ñược quyền lợi của chủ doanh
nghiệp và các cổ ñông, vừa ñảm bảo ñược lợi ích hợp pháp, hợp lý cho người lao
ñộng; xác ñịnh phần lợi nhuận ñể lại từ sự phân phối này là nguồn quan trọng
cho phép doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh hoặc ñầu tư vào những lĩnh
vực kinh doanh mới, sản phẩm mới, tạo ñiều kiện cho doanh nghiệp có mức ñộ
tăng trưởng cao và bền vững.
Thứ ba, quản lý tài chính trong doanh nghiệp còn có nhiệm vụ kiểm soát
việc sử dụng cả các tài sản trong doanh nghiệp, tránh tình trạng sử dụng lãng phí,
sai mục ñích.
Quản lý tài chính là một hoạt ñộng có mối liên hệ chặt chẽ với mọi hoạt
ñộng khác của doanh nghiệp. Nếu chúng ta quản lý tài chính tốt có thể khắc phục
ñược những khiếm khuyết trong các lĩnh vực khác. Một khi công tác quản lý tài
chính doanh nghiệp ñược tổ chức tốt, nó không chỉ ñem lại hiệu quả hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp mà còn ñem lại lợi ích kinh tế xã hội trên
phạm vi toàn quốc gia.
2.2 Những nội dung cơ bản và các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý tài chính
doanh nghiệp
2.2.1 Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp
2.2.1.1 Hoạch ñịnh tài chính
Hoạch ñịnh tài chính là khâu ñầu tiên và có ý nghĩa quyết ñịnh ñến toàn bộ các
khâu khác trong quá trình quản lý tài chính. Khâu này sẽ là cơ sở cho việc lựa chọn
các phương án hoạt ñộng tài chính của doanh nghiệp trong tương lai và cũng ñồng
thời là căn cứ ñể tiến hành kiểm tra, kiểm soát các bộ phận trong tổ chức.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa

học kinh tế


6


Quy trình hoạch ñịnh tài chính của doanh nghiệp ñược thực hiện theo 5
bước như sau:
Bước 1: Nghiên cứu và dự báo môi trường
ðể xây dựng kế hoạch tài chính, doanh nghiệp cần tiến hành nghiên cứu
các nhân tố tác ñộng trực tiếp và gián tiếp ñến sự phát triển của hoạt ñộng tài
chính của doanh nghiệp. Các nhà quản lý phải nghiên cứu môi trường bên ngoài
ñể có thể xác ñịnh ñược các cơ hội, thách thức hiện có và tiềm ẩn ảnh hưởng ñến
hoạt ñộng tài chính của doanh nghiệp; nghiên cứu môi trường bên trong tổ chức
ñể thấy ñược những ñiểm mạnh, ñiểm yếu của doanh nghiệp ñể có thể có những giải
pháp hữu hiệu khắc phục những ñiểm yếu và phát huy cao ñộ những ñiểm mạnh.
Bước 2: Thiết lập các mục tiêu
Mục tiêu tài chính của doanh nghiệp bao gồm các mục tiêu về lợi nhuận,
mục tiêu doanh số và mục tiêu hiệu quả. Các mục tiêu tài chính cần xác ñịnh một
cách rõ ràng, có thể ño lường ñược và phải mang tính khả thi. Do ñó các mục tiêu
này phải ñược ñặt ra dựa trên cơ sở là tình hình của doanh nghiệp hay nói cách
khác là dựa trên kết quả của quá trình nghiên cứu và dự báo môi trường. ðồng
thời, cùng với việc ñặt ra các mục tiêu thì nhà quản lý cần phải xác ñịnh rõ ràng
về trách nhiệm, quyền hạn của từng bộ phận trong doanh nghiệp trong việc thực
hiện các mục tiêu này.
Bước 3: Xây dựng các phương án thực hiện mục tiêu
Căn cứ vào các mục tiêu ñã ñề ra, dựa trên cơ sở tình hình hoạt ñộng của
doanh nghiệp, các nhà quản lý xây dựng các phương án ñể thực hiện các mục
tiêu này. Các phương án phải ñược xây dựng dựa trên cơ sở khoa học và chỉ
những phương án triển vọng nhất mới ñược ñưa ra phân tích.
Bước 4: ðánh giá các phương án
Các nhà quản lý tiến hành phân tích, tính toán các chỉ tiêu tài chính của
từng phương án ñể có thể so sánh, ñánh giá ñiểm mạnh, ñiểm yếu của từng

phương án cũng như khả năng hiện thực hoá như thế nào, tiềm năng phát triển
ñến ñâu…
Bước 5: Lựa chọn phương án tối ưu

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa

học kinh tế

7


Sau khi ñánh giá các phương án, phương án tối ưu sẽ ñược lựa chọn.
Phương án này sẽ ñược phổ biến tới những cá nhân, bộ phận có thẩm quyền và
tiến hành phân bổ nguồn nhân lực và tài lực cho việc thực hiện kế hoạch.
2.2.1.2 Kiểm tra tài chính
Kiểm tra tài chính là chỉ hoạt ñộng giám sát, kiểm tra trong quá trình thực
hiện kế hoạch tài chính. Kiểm tra tài chính là một hệ thống quá trình hoạt ñộng,
thông thường bao gồm bốn mắt xích. Thứ nhất là xác lập tiêu chuẩn kiểm tra tài
chính, bao gồm tiêu chuẩn chiếm dụng vốn, tiêu chuẩn chi phí và tiêu chuẩn giá
thành. Thứ hai là quá trình thực hiện của kế hoạch giám sát tài chính, phát hiện
những khác biệt xa rời tiêu chuẩn và kế hoạch. Thứ ba là phân tích nguyên nhân,
thiết lập những biện pháp sửa chữa sai lệch ñối với những khác biệt xuất hiện. Và
cuối cùng là thực hiện những biện pháp sửa chữa sai lệch hoặc tiến hành hiệu
ñính những tiêu chuẩn và kế hoạch.
ðặc ñiểm của kiểm tra tài chính.
Kiểm tra tài chính là: kiểm tra bằng ñồng tiền trong lĩnh vực phân phối
các nguồn tài chính, ñể tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ.
Kiểm tra tài chính là: kiểm tra bằng ñồng tiền, thông qua các chỉ tiêu tài
chính (chỉ tiêu giá trị).
Phạm vi của kiểm tra tài chính có thể bao chùm lên những mặt khác nhau

của hoạt ñộng kinh tế, tài chính, của lĩnh vực sản xuất và lĩnh vực phi sản xuất.
Nguyên tắc kiểm tra tài chính.
ðể ñạt ñược các mục ñích tài chính, tổ chức công tác kiểm tra tài chính
phải tuân theo những yêu cầu nhất ñịnh ñược thể hiện trong các nguyên tắc tổ
chức công tác kiểm tra tài chính. Gồm: nguyên tắc tuân thủ theo pháp luật,
nguyên tắc chính xác, khách quan, công khai, thường xuyên và phổ cập, nguyên tắc
hiệu lực và hiệu quả trong tổ chức kiểm tra tài chính.
Nội dung và phương pháp kiểm tra tài chính.
Kiểm tra tài chính bao gồm các nội dung: kiểm tra trước khi thực hiện kế
hoạch tài chính, kiểm tra thường xuyên quá trình thực hiện kế hoạch, kiểm tra
sau khi thực hiện kế hoạch tài chính.
Phương pháp kiểm tra gồm kiểm tra toàn diện, kiểm tra trọng ñiểm,

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa

học kinh tế

8


kiểm tra tổng hợp và kiểm tra qua chứng từ.
Kiểm tra toàn diện: là cách kiểm tra nhằm vào toàn bộ tổ chức tài vụ và
toàn bộ các nghiệp vụ tài chính trong việc thực hiện nghiệp vụ kế hoạch tài chính
với mục ñích xem xét ñầy ñủ tình hình tài chính có phản ánh trung thực tình hình
hoạt ñộng của doanh nghiệp không.
Kiểm tra trọng ñiểm: là cách kiểm tra chỉ tập trung vào một hay một vài
nghiệp vụ tài chính nhất ñịnh cần quan tâm trong chấn chỉnh kỷ luật tài chính, hoặc
kiểm tra vấn ñể nào ñó có nhiều ưu ñiểm hay nhiều tồn tại, mâu thuẫn “nổi cộm”.
Kiểm tra tổng hợp: là tiến hành kiểm tra toàn bộ công tác của khách thể
kiểm tra một cách có hệ thống từ trên xuống dưới.

Kiểm tra qua chứng từ: là phương pháp kiểm tra bằng cách dựa vào các
bảng biểu, báo cáo, sổ sách, số liệu hạch toán thống kê - kế toán…
2.2.1.3 Quản lý vốn kinh doanh
Vai trò quản lý vốn kinh doanh
Quản lý vốn kinh doanh giữ vai trò hết sức quan trọng trong việc nâng cao
hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mọi hoạt ñộng của doanh
nghiệp ñòi hỏi phải có vốn. Bước vào hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, quản trị tài
chính doanh nghiệp cần phải xác ñịnh nhu cầu vốn cấp thiết cho các hoạt ñộng của
doanh nghiệp trong kỳ. Việc huy ñộng vốn kịp thời ñầy ñủ giúp cho doanh nghiệp
chớp ñược cơ hội kinh doanh. Việc lựa chọn các hình thức và phương pháp huy
ñộng vốn thích hợp có thể giảm bớt ñược chi phí sử dụng vốn góp phần rất lớn tăng
lợi nhuận của doanh nghiệp. ðể ñi ñến viêc quyết ñịnh lựa chọn hình thức và
phương pháp huy ñộng vốn thích hợp doanh nghiệp cần xem xét, cân nhắc trên
nhiều mặt như: kết cấu vốn, chi phí cho việc sử dụng các nguồn vốn, những ñiểm lợi
và bất lợi của các hình thức huy ñộng vốn. Ngoài ra doanh nghiệp cần phải tổ chức
sử dụng vốn hiệu quả, giải phóng các khoản vốn còn ứ ñọng.
Nội dung quản lý vốn kinh doanh
Quản lý vốn cố ñịnh
Vốn cố ñịnh thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng số vốn kinh doanh
của doanh nghiệp, có ý nghĩa quyết ñịnh tới năng lực sản xuất của doanh nghiệp

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa

học kinh tế

9


mà còn do việc sử dụng vốn cố ñịnh thường gắn liền với hoạt ñộng ñầu tư dài
hạn thu hồi vốn chậm và dễ gặp rủi ro.

Nội dung cơ bản của quản lý vốn cố ñịnh là: khai thác tạo lập vốn, quản lý sử
dụng vốn, phân cấp quản lý và sử dụng vốn cố ñịnh trong doanh nghiệp.
+ Khai thác tạo lập vốn: dự báo các nguồn vốn ñầu tư vào TSCð dựa vào
quy mô và khả năng sử dụng quỹ ñầu tư và phát triển hoặc quỹ khấu hao ñể ñầu
tư mua sắm TSCð hiện tại và các năm tiếp theo, khả năng huy ñộng vốn vay dài
hạn của ngân hàng thương mại hoặc phát hành trái phiếu doanh nghiệp trên thị
trường vốn, các dự án ñầu tư TSCð tiền khả thi và khả thi ñã ñược các cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
+ Quản lý sử dụng vốn cố ñịnh: Vốn cố ñịnh của doanh nghiệp ñược sử dụng
cho các hoạt ñộng ñầu tư dài hạn (mua sắm, lắp ñặt, xây dựng các TSCð hữu
hình và vô hình) và các hoạt ñộng kinh doanh thường xuyên sản xuất các sản
phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
Bảo tồn và phát triển tài sản cố ñịnh của doanh nghiệp cần ñánh giá ñúng các
nguyên nhân dẫn ñến tình trạng không bảo tồn ñược vốn ñể có biện pháp xử lý
thích hợp. Phải ñánh giá ñúng giá trị TSCð tạo ñiều kiên phản ánh chính xác tình
hình biến ñộng của vốn cố ñịnh, quy môn vốn phải bảo toàn. Lựa chọn phương
pháp khấu hao và xác ñịnh mức khấu hao thích hợp. Chú trọng ñổi mới trang
thiết bị, phương pháp công nghệ sản xuất, thực hiện tốt chế ñộ bảo dưỡng sửa
chữa dự phòng TSCð. ðối với các doanh nghiệp Nhà nước ngoài biện pháp trên
cần thực hiện tốt qui chế giao vốn và trách nhiệm bảo toàn vốn cố ñịnh ñối với
các doanh nghiệp.
Theo qui chế hiện hành các doanh nghiệp nhà nước ñược quyền:
+ Chủ ñộng trong sử dụng vốn, quỹ ñể phục vụ kinh doanh theo nguyên
tắc hiệu quả, bảo tồn và phát triển vốn. Nếu sử dụng vốn, quỹ khác với mục ñích
sử dụng ñã quy ñịnh cho các loại vốn, quỹ ñó thì phải theo nguyên tắc hoàn trả.
+ Thay ñổi cơ cấu tài sản và các loại vốn phục vụ cho việc phát triển vốn
kinh doanh có hiệu quả hơn.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa


học kinh tế

10


+ Doanh nghiệp ñược quyền ñem tài sản thuộc quyền quản lý và sử dụng
của mình ñể cầm có, thế chấp vốn vay hoặc bảo lãnh tại các tổ chức tín dụng theo
trình tự, thủ tục quy ñịnh của pháp luật.
+ Doanh nghiệp ñược quyền cho các tổ chức cá nhân trong nước thuê hoạt
ñộng các tài sản thuộc quyền quản lý và sử dụng của mình ñể nâng cao hiệu suất
sử dụng, tăng thu nhập song phải theo dõi, thu hồi tài sản cho thuê khi hết hạn.
Các tài sản cho thuê hoạt ñộng doanh nghiệp vẫn phải trích khấu hao theo chế ñộ
quy ñịnh.
Doanh nghiệp ñược nhượng bán các tài sản không cần dùng lạc hậu về kỹ
thuật ñể thu hồi vốn sử dụng cho các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp có hiệu quả hơn. ðược quyền thanh lý những TSCð ñã lạc hậu mà không
thể nhượng bán ñược hoặc ñã hư hỏng không có khả năng phục hồi.
Riêng ñối với các TSCð quan trọng muốn thanh lý phải ñược phép của cơ
quan ra quyết ñịnh thành lập doanh nghiệp.
Doanh nghiệp ñược sử dụng vốn, tài sản giá trị quyền sử dụng ñất hoặc tiền
thuê ñất ñể ñầu tư ra ngoài doanh nghệp theo các quy ñịnh của pháp luật hiện hành.
Quản lý vốn lưu ñộng
ðể quản lý vốn lưu ñộng một cách có hiệu quả thì công tác quản lý vốn
lưu ñộng cần ñảm bảo các nội dung sau:
Thực hiện việc phân tích và tính toán ñể xác ñịnh một cách chính xác
lượng vốn lưu ñộng cần thiết cho một chu kỳ kinh doanh, khai thác hợp lý các
nguồn tài trợ vốn lưu ñông, thường xuyên phân tích, ñánh giá tình hình và hiệu
quả sử dụng vốn lưu ñộng, tìm hiểu và phát hiện xem vốn lưu ñộng bị ứ ñọng ở
mặt nào, khâu nào ñể kịp tìm kiếm những biện pháp xử lý hữu hiệu.
Trong công tác quản lý vốn lưu ñộng cần quán triệt các nguyên tắc sau:

Thứ nhất là cần bảo ñảm thoả mãn nhu cầu vốn cho sản xuất ñồng thời bảo
ñảm sử dụng vốn có hiệu quả. Trong công tác quản lý vốn lưu ñộng thường xuất
hiện những mâu thuẫn giữa khả năng vốn lưu ñộng thì có hạn mà phải ñảm bảo cho
nhu cầu sản xuất kinh doanh rất lớn. Giải quyết mâu thuẫn này, doanh nghiệp phải

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa

học kinh tế

11


cải tiến quản lý, tăng cường hạch toán kinh doanh, ñề ra những biện pháp thích hợp
ñể hoàn thành tốt nhiệm vụ sản xuất, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Thứ hai là sử dụng vốn lưu ñộng phải kết hợp với sự vận ñộng của vật tư,
hàng hoá. Vốn lưu ñộng là biểu hiện bằng tiền của vật tư hàng hoá. Luân chuyển
vốn lưu ñộng và vận ñộng của vật tư kết hợp chặt chẽ với nhau. Cho nên quản lý
tốt vốn lưu ñộng phải ñảm bảo sử dụng vốn trong sự kết hợp với sự vận ñộng của
vật tư, nghĩa là tiền chi ra phải có một lượng vật tư nhập vào theo một tỷ lệ cân
ñối, hoặc số lượng sản phẩm ñược tiêu thụ phải ñi kèm số tiền thu ñược về nhằm
bù ñắp lại phần vốn ñã chi ra.
Thứ ba là tự cấp phát vốn và bảo toàn vốn: Doanh nghiệp tự mình tính
toán nhu cầu vốn ñể thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và tổ chức thực hiện
bằng các nguồn vốn ñược huy ñộng. Nguyên tắc này ñề cao tinh thần trách nhiệm
của doanh nghiệp trong quá trình tái sản xuất trong khuôn khổ các nhiệm vụ ñã
ñề ra của mục tiêu kế hoạch. Doanh nghiệp phải tổ chức những nguồn vốn mình
cần ñến trong quá trình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, do ñó những kết quả hoạt
ñộng của bản thân doanh nghiệp là tiền ñề ñể tiến hành tái sản xuất mở rộng theo
kế hoạch. Chính vì thế khả năng phát triển trong tương lai của mỗi doanh nghiệp
phụ thuộc vào chỗ hoạt ñộng trong năm nay kết quả như thế nào. Tuy nhiên

không thể xuất phát một chiều hoàn toàn từ những khả năng tài chính hiện có ñể
kế hoạch hoá mở rộng sản xuất. ðiểm xuất phát của kế hoạch hoá tái sản xuất mở
rộng là việc tiến hành những dự ñoán: Sự phát triển nhu cầu, những thay ñổi
trong quy trình công nghệ của sản xuất ñể nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị
trường trong nước và ngoài nước, những sự hoàn thiện nhằm mục ñích tăng khối
lượng sản xuất sản phẩm ñang có ưu thế trên thị trường và tổng lợi nhuận. Quán
triệt quan ñiểm này, doanh nghiệp phải một mặt chủ ñộng khai thác và sử dụng
các nguồn vốn tự có, mặt khác huy ñộng các nguồn vốn khác bằng các hình thức
linh hoạt và sử dụng vốn vay một cách thận trọng và hợp lý.
2.2.1.4 Quản lý doanh thu
Quản lý doanh thu có ý nghĩa lớn ñối với toàn bộ hoạt ñộng của doanh
nghiệp. Doanh thu là nguồn tài chính tiềm năng quan trọng ñể trang trải các

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa

học kinh tế

12


khoản chi phí hoạt ñộng kinh doanh và là nguồn quan trọng ñể các doanh nghiệp
có thể thực hiện ñược các nghĩa vụ với nhà nước như nộp các khoản thuế theo
luật ñịnh, là nguồn có thể tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết
với các ñơn vị khác. Khi doanh thu không ñủ ñảm bảo các khoản chi phí ñã bỏ
ra, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính. Nếu tình trạng kéo dài sẽ làm cho
doanh nghiệp không ñủ sức cạnh tranh trên thị trường và sẽ gặp khó khăn trong
kinh doanh.
Trong kinh doanh, doanh thu của doanh nghiệp thường bao gồm 2 bộ
phận là doanh thu từ hoạt ñộng kinh doanh và thu nhập khác.
Doanh thu từ hoạt ñộng kinh doanh gồm doanh thu hoạt ñộng kinh doanh

thông thường là doanh thu hoạt ñộng tài chính. Doanh thu hoạt ñộng kinh doanh
thông thường là toàn bộ số tiền phải thu phát sinh trong kỳ từ việc bán sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Doanh thu từ hoạt ñộng tài chính
gồm các khoản thu từ tiền bản quyền, tiền lãi từ việc cho vay vốn, lãi tiền gửi, lãi
bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho thuê tài chính…
Thu nhập khác gồm các khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố
ñịnh, thu tiền bảo hiểm ñược bồi thường các khoản nợ phải trả, thu tiền phạt
khách hàng do vi phạm hợp ñồng.
2.2.1.5 Quản lý và phân phối lợi nhuận
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt ñộng kinh doanh của
doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp ñã
bỏ ra ñể ñạt ñược doanh thu ñó từ các hoạt ñộng của doanh nghiệp mang lại. Lợi
nhuận giữ vị trí quan trọng trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp quyết ñịnh sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. ðây là mục tiêu
hàng ñầu của doanh nghiệp ñảm bảo cho doanh nghiệp tăng trưởng một cách ổn
ñịnh, vững chắc ñồng thời cũng là nguồn thu quan trọng của Ngân sách Nhà
nước. Lợi nhuận còn là nguồn lực tài chính chủ yếu ñể cải thiện ñời sống vật chất
và tinh thần của người lao ñộng trong doanh nghiệp. Lợi nhuận là một chỉ tiêu
ñánh giá chất lượng hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa

học kinh tế

13


Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm lợi nhuận hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh, lợi nhuận hoạt ñộng tài chính và lợi nhuận khác.
Lợi nhuận hoạt ñộng sản xuất kinh doanh là chênh lệch giữa doanh thu từ

việc bán sản phẩm hàng hoá, cung cấp dịch vụ với tổng giá thành toàn bộ sản
phẩm, hàng hoá tiêu thụ trong kỳ.
Lợi nhuận hoạt ñộng tài chính là chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt ñộng
tài chính với chi phí hoạt ñộng tà chính phát sinh trong kỳ.
Việc phân phối lợi nhuận là một vấn ñề tài chính rất quan trọng, nó là việc
giải quyết tổng hợp các mối quan hệ về lợi ích giữa doanh nghiệp, Nhà nước và
người lao ñộng. Nhìn chung lợi nhuận thực hiện hay lợi nhuận trước thuế của
doanh nghiệp ñược phân phối theo hướng chủ yếu sau: bù ñắp phần bị lỗ của
năm trước (nếu có) theo quy ñịnh của luật thuế thu nhập doanh nghiệp, nộp thuế
thu nhập doanh nghiệp. Phần lợi nhuận sau thuế còn lại là căn cứ vào quy ñịnh
của pháp luật, thì việc phân phối chi tiết số lợi nhuận này sẽ do chủ sở hữu của
doanh nghiệp sẽ thực hiện việc hân phối lợi nhuận sau thuế. Việc phân phối chi
tiết số lợi nhuận này sẽ do chủ sở hữu của từng lợi hình doanh nghiệp quyết ñịnh
cụ thể. Trong phân phối sẽ ñược trích một số loại quỹ như sau: quỹ dự phòng tài
chính, quỹ ñầu tư, quỹ phúc lợi. Trong ñó trích lập quỹ dự phòng tài chính nhằm
bù ñắp những tổn thất hay thiệt hại xảy ra trong quá trình kinh doanh (ngoài phần
ñược công ty bảo hiểm bồi thường (nếu có); giữ lại một phần lợi nhuận trích lập
quỹ ñầu tư ñể tái ñầu tư nhằm tăng thêm vốn hoạt ñộng; trích một phần lợi nhuận
dùng ñể cải thiện ñời sống vật chất và tinh thần của người lao ñộng, ñộng viên,
khuyến khích họ nâng cao tinh thần trách nhiệm trong sản xuất, hoặc giảm bớt
một số khó khăn ở Việt Nam, phần này ñược thể hiện dưới hình thức trích lập
quỹ phúc lợi và quỹ khen thưởng.
2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý tài chính doanh nghiệp
Quản lý tài chính ở những doanh nghiệp khác nhau ñều có những ñiểm
khác nhau, sự khác nhau ñó ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa

học kinh tế


14


Nhân tố thứ nhất, là những ñặc ñiểm riêng về hình thức pháp lý tổ chức doanh
nghiệp giữa các doanh nghiệp trên có ảnh hưởng ñến quản lý doanh nghiệp như việc
tổ chức, huy ñộng vốn, sản xuất kinh doanh, việc phân phối lợi nhuận.
Nhân tố thứ hai, là ñặc ñiểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh có ảnh
hưởng không nhỏ tới quản lý tài chính doanh nghiệp. Mỗi ngành kinh doanh có
những ñặc ñiểm về mặt kinh tế kỹ thuật khác nhau. Tính chất ngành kinh doanh
ảnh hưởng trong thành phần và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp, ảnh
hưởng tới quy mô sản xuất kinh doanh, cũng như tỷ lệ thích ứng ñể hình thành và
sử dụng chúng. Do ñó ảnh hưởng tới tốc ñộ luân chuyển vốn (vốn cố ñịnh và lưu
ñộng) ảnh hưởng tới phương pháp ñầu tư, thể thức thanh toán chi trả.
Tính thời vụ và chu kỳ sản xuất có ảnh hưởng trước hết ñến nhu cầu vốn
sử dụng và doanh thu tiêu thụ sản phẩm. Những doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ
ngắn thì nhu cầu vốn lưu ñộng giữa các thời kỳ trong năm thường không có biến
ñộng lớn, doanh nghiệp cũng thường xuyên thu ñược tiền bán hàng. ðiều ñó giúp
cho doanh nghiệp dễ dàng ñảm bảo sự cân ñối giữa thu và chi bằng tiền cũng như
trong việc tổ chức ñảm bảo nguồn vốn cho nhu cầu kinh doanh. Những doanh
nghiệp sản xuất ra những loại sản phẩm có chu kỳ sản xuất dài phải ứng ra một
lượng vốn lưu ñộng tương ñối lớn, doanh nghiệp hoạt ñộng trong ngành sản xuất
có tính chất thời vụ thì nhu cầu vốn lưu ñộng giữa các quí trong năm thường có
sự biến ñộng lớn, tiền thu về bán hàng cũng không ñược ñều, tình hình thanh
toán cũng gặp khó khăn. Cho nên việc tổ chức ñảm bảo nguồn vốn cũng như ñảm
bảo sự cân ñối giữa thu và chi bằng tiền của doanh nghiệp cũng khó khăn hơn.
Nhân tố thứ ba, là môi trường kinh doanh bao gồm tất những ñiều kiện bên
ngoài ảnh hưởng mọi hoạt ñộng của doanh nghiệp. Môi trường kinh doanh có tác
ñộng mạnh mẽ ñến mọi hoạt ñộng của doanh nghiệp trong ñó có hoạt ñộng tài chính.
Sự ổn ñịnh hay không ổn ñịnh của nền kinh tế, của thị trường có ảnh
hưởng trực tiếp tới mức doanh thu của doanh nghiệp từ ñó ảnh hưởng tới nhu cầu

về vốn của doanh nghiệp. Những biến ñộng của nền kinh tế có thể gây nên những
rủi ro trong kinh doanh mà các nhà quản trị tài chính phải lường trước, những rủi
ro ñó có ảnh hưởng tới các khoản chi phí về ñầu tư, chi phí trả lãi hay tiền thuê

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa

học kinh tế

15


nhà xưởng, máy móc thiết bị hay nguồn tài trợ cho việc mở rộng sản xuất hay
tăng tài sản.
Giá cả thị trường, giá cả sản phẩm mà doanh nghiệp tiêu thụ có ảnh hưởng
lớn tới doanh thu, do ñó cũng có ảnh hưởng lớn tới khả năng tìm kiếm lợi nhuận.
Cơ cấu tài chính của doanh nghiệp cũng ñược phản ảnh nếu có sự thay ñổi về giá
cả. Sự tăng giảm lãi suất và giá cổ phiếu cũng ảnh hưởng tới chi phí tài chính và
sự hấp dẫn chức tài trợ khác. Mức lãi suất cũng là một yếu tố ño lường khả năng
huy ñộng vốn vay. Sự tăng giảm thuế cũng ảnh hưởng trực tiếp tới tình hình kinh
doanh và khả năng tiếp tục ñầu tư hay rút khỏi ñầu tư. Tất cả các yếu tố trên có
thể ñược các nhà quản lý tài chính sử dụng ñể phân tích các hình thức tài trợ và
xác ñịnh thời gian tìm kiếm các nguồn vốn trên thị trường tài chính.
Sự cạnh tranh sản phẩm ñang sản xuất và các sản phẩm tương lai giữa các
doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn ñến kinh tế, tài chính của doanh nghiệp và có
liên quan chặt chẽ ñến khả năng tài chính ñể doanh nghiệp tồn tại và tăng trưởng
trong một nền kinh tế luôn luôn biến ñổi và người giám ñốc tài chính phải chịu
trách nhiệm về việc cho doanh nghiệp hoạt ñộng khi cần thiết.
Sự tiến bộ kỹ thuật và công nghệ ñòi hỏi doanh nghiệp phải ra sức cải tiến kỹ
thuật quản lý, xem xét và ñánh giá lại toàn bộ tình hình tài chính, khả năng thích ứng
với thị trường, từ ñó ñề ra những chính sách thích hợp cho doanh nghiệp.

2.3 Các kinh nghiệm và bài học
2.3.1 Các nghiên cứu có liên quan
- Nguyễn Thị Nga (2010), Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính với việc
tăng cường quản lý tài chính tại Tổng công ty Viễn thông Quân ñội Viettel, luận
văn thạc sỹ ðại học kinh tế quốc dân.
- Lê Văn Giới (2003), Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu
ñộng tại Công ty Hữu Nghị ðà Nẵng, chuyên ñề tốt nghiệp ñại học kinh tế và
quản trị kinh doanh ðà Nẵng.
- Trần Quang ðịnh (2011), Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ
phần Petec Bình ðịnh, chuyên ñề tốt nghiệp ñại học Trường ñại học Quy Nhơn.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa

học kinh tế

16


- Nguyễn Quang Hiền (2010), Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản
lý tài chính ở công ty cổ phần ñầu tư và phát triển công nghệ Phương Nam, luận
văn thạc sỹ trường ðại học kinh tế quốc dân.
- Lưu Thị Hạnh (2012), Một số giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính tại
công ty cổ phần bao bì tiền phong, luận văn thạc sỹ trường ðại học kinh tế quốc
dân.
Ngoài ra còn nhiều công trình nghiên cứu, nhiều bài viết thiết thực... Mỗi
ñề tài nghiên cứu ñều có mục ñích, ñối tượng, phạm vi nghiên cứu, cách tiếp cận
và mục tiêu cụ thể khác nhau. Tuy nhiên, chưa có một tác giả nào nghiên cứu bàn
về giải pháp quản lý tài chính tại VNPT Bắc Ninh. Vì vậy, luận văn nghiên cứu
là cần thiết, qua ñó chỉ ra những ưu nhược ñiểm trong công tác quản lý tài chính
tại ñơn vị, trên cơ sở ñó ñề xuất những giải pháp khả thi ñể nâng cao kết quả tài

chính, cải thiện tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
2.3.2 Kinh nghiệm và bài học về quản lý tài chính
2.3.2.1 Kinh nghiệm của công ty viễn thông StarHub Limited tại Singapore
(sucsong.vinaphone.com.vn Trần Thanh Hải – P.CSKH VNP3)
StarHub Limited là một công ty viễn thông có trụ sở tại Singapore, là nhà
ñiều hành ñiện thoại di ñộng lớn thứ hai và nhà ñiều hành truyền hình cáp duy
nhất tại Singapore. StarHub cung cấp dịch vụ viễn thống cho cả cá nhân và
doanh nghiệp với các sản phẩm chính : di dộng, truyền hình cáp, băng thông
rông, internet, mạng cố ñịnh.
Năm 2000, hưởng lợi từ quyết ñịnh của Chính phủ ñẩy mạnh tốc ñộ tự do
hóa lĩnh vực viễn thông, 49% sở hữu nước ngoài của các công ty viễn thông công
cộng ở Singapore sẽ ñược dỡ bỏ, chấm dứt ñộc quyền của Singtel, StarHub chính
thức bước chân vào thị trường dịch vụ thông tin truyền thông Singapore bằng
việc cung cấp sản phẩm ñầu tiên của mình. Tháng 01 năm 2002, StarHub sáp
nhập với Singapore Cable Vision (SCV) - nhà cung cấp dịch vụ truyền hình trả
tiền duy nhất của Singgapore và trở thành nhà truyền hình cáp duy nhất tại
Singapore sản xuất ñộc quyền sản phẩm truyền hình cáp – dịch vụ chưa có ñối
thủ cạnh tranh mạnh. ðây là cột mốc quan trọng ñánh dấu việc StarHub ghi tên

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa

học kinh tế

17


×