Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp tại địa bàn huyện thanh oai, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 116 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học nông nghiệp hà nội
-------------***-------------

đặng minh hậu

đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất
nông nghiệp tại địa bàn huyện thanh oai,
thành phố hà nội

Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60.62.16

Ngời hớng dẫn khoa học: GS.TSKH. ĐặNG HùNG Võ

hà nội - 2011


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố
trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc./.
Hà Nội, ngày…… tháng……. Năm 2011
Tác giả luận văn

ðặng Minh Hậu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………



i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự
giúp ñỡ, những ý kiến ñóng góp, chỉ bảo quý báu của các thầy giáo, cô giáo
trong Viện ñào tạo sau ñại học, Khoa Tài nguyên và Môi trường, Trường ðại
học Nông nghiệp Hà Nội.
ðể có ñược kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản
thân, tôi còn nhận ñược sự hướng dẫn chu ñáo, tận tình của GS.TSKH. ðặng
Hùng Võ là người hướng dẫn trực tiếp tôi trong suốt thời gian nghiên cứu ñề
tài và viết luận văn.
Tôi cũng nhận ñược sự giúp ñỡ, tạo ñiều kiện của Viện Nông hóa thổ
nhưỡng Hà Nội, UBND huyện Thanh Oai, Phòng Nông nghiệp, Phòng Thống
kê, Phòng Tài nguyên và Môi Trường huyện Thanh Oai, các phòng ban và
nhân dân các xã của huyện, các anh chị em và bạn bè ñồng nghiệp, sự ñộng
viên, tạo mọi ñiều kiện về vật chất, tinh thần của gia ñình và người thân.
Với tấm lòng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp ñỡ quý
báu ñó!
Hà Nội, ngày…… tháng……. Năm 2011
Tác giả luận văn
ðặng Minh Hậu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

ii


MỤC LỤC

Trang
Lời cam ñoan.................................................................................................i
Lời cảm ơn ...................................................................................................ii
Mục lục .......................................................................................................iii
Danh mục bảng ...........................................................................................vi
Danh mục biểu ñồ ......................................................................................vii
PHẦN I: MỞ ðẦU ....................................................................................... 1
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI ................................................... 1

1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................ 2

1.3.

YÊU CẦU ....................................................................................... 2

PHẦN II. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU .................................... 3
2.1.

MỘT SỐ VẤN ðỀ VỀ SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP ............. 3

2.1.1.

ðất nông nghiệp .............................................................................. 3

2.1.2.


Nguyên tắc và quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp ......................... 4

2.2.

HIỆU QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP .... 6

2.2.1.

Khái niệm về hiệu quả ..................................................................... 6

2.2.2.

Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp ......................... 6

2.2.3.

Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp.......... 9

2.2.4.

ðặc ñiểm, tiêu chuẩn ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp ...... 13

2.2.5.

Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp ...... 17

2.3.

TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT

NAM ............................................................................................. 21

2.3.1.

Tình hình nghiên cứu về hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp của
một số nước trên thế giới ............................................................... 21

2.3.2.

Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp tại Việt Nam ...................................................................... 24

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

iii


2.3.3.

Những ñịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp vùng ñồng bằng
sông Hồng và huyện Thanh Oai..................................................... 27

PHẦN III. PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ............................................................................................. 30
3.1.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................. 30

3.2.


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.......................................................... 30

3.2.1.

ðiều tra, ñánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội có liên
quan ñến hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp .................................. 30

3.2.2.

ðánh giá tiềm năng ñất ñai và thực trạng sản xuất nông nghiệp
của huyện Thanh Oai..................................................................... 30

3.2.3.

ðánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp ....... 30

3.2.4.

ðề xuất một số giải pháp nhằm sử dụng ñất hiệu quả, hợp lý và
bền vững........................................................................................ 32

3.3.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................. 32

3.3.1.

Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu.............................................. 32

3.3.2.


Phương pháp ñiều tra thu thập thông tin thứ cấp............................ 33

3.3.3.

Phương pháp ñiều tra thu thập thông tin sơ cấp ............................. 33

3.3.4.

Phương pháp thống kê so sánh, tổng hợp phân tích, ñánh giá
hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường.................. 34

3.3.5.

Phương pháp chuyên gia ............................................................... 35

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 36
4.1.

ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội................................................ 36

4.1.1.

ðiều kiện tự nhiên ......................................................................... 36

4.1.2.

ðiều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 41

4.1.3.


ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .................. 46

4.2.

Tình hình sử dụng tiềm năng ñất ñai.............................................. 49

4.2.1.

Tình hình sử dụng ñất năm 2011 ................................................... 49

4.2.2.

Tình hình biến ñộng ñất ñai của huyện những năm gần ñây .......... 51

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

iv


4.3.

Thực trạng sản xuất nông nghiệp................................................... 53

4.3.1.

Thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp ................................... 53

4.3.2.


Hiện trạng cây trồng và các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp ..... 55

4.4.

ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp .................................. 59

4.4.1.

ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp về mặt kinh tế ........... 59

4.4.2.

ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp về mặt xã hội ............ 75

4.4.3.

ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp về mặt môi trường .... 82

4.4.4.

Lựa chọn các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp ........................... 88

4.5.

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp .................. 89

4.5.1.

Giải pháp về thị trường tiêu thụ nông sản ...................................... 89


4.5.2.

Giải pháp về vốn ñầu tư................................................................. 90

4.5.3.

Giải pháp về giống và cây trồng .................................................... 91

4.5.5.

Giải pháp về phát triển cơ sở hạ tầng............................................. 92

4.5.6.

Giải pháp về môi trường................................................................ 92

4.5.7.

Giải pháp nguồn nhân lực.............................................................. 93

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 94
5.1.

Kết luận.................................................................................................................................. 94

5.2.

Kiến nghị............................................................................................................................... 95

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 97


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng ñất năm 2011 của huyện Thanh Oai............... 49
Bảng 4.2. Biến ñộng diện tích ñất ñai theo mục ñích sử dụng ñất của huyện
Thanh Oai qua các năm (2000 – 2005 - 2011)............................. 52
Bảng 4.3. Diện tích các loại cây trồng năm 2011 (chia theo vụ) ................... 53
Bảng 4.4. Diện tích, sản lượng, năng suất một số cây trồng chính qua các năm
.................................................................................................... 55
Bảng 4.5. Hiện trạng các loại hình sử dụng ñất chính năm 2011................... 57
Bảng 4.6. Hiệu quả kinh tế các cây trồng tiểu vùng 1 ................................... 60
Bảng 4.7. Hiệu quả kinh tế các cây trồng tiểu vùng 2 ................................... 63
Bảng 4.8. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng ñất tiểu vùng 1 ................ 66
Bảng 4.9. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng ñất tiểu vùng 2 ................. 70
Bảng 4.10. Tổng hợp hiệu quả kinh tế của các LUT theo các tiểu vùng........ 72
Bảng 4.11. Mức ñầu tư lao ñộng và thu nhâp bình quân trên ngày công lao
ñộng của các kiểu sử dụng ñất tiểu vùng 1 tính trên 1 ha............. 76
Bảng 4.12. Mức ñầu tư lao ñộng và thu nhâp bình quân trên ngày công lao
ñộng của các kiểu sử dụng ñất tiểu vùng 2 tính trên 1 ha............. 77
Bảng 4.13. Tổng hợp mức ñầu tư lao ñộng và thu nhập bình quân trên ngày
công lao ñộng của các LUT trên các tiểu vùng............................ 79
Bảng 4.14. Mức ñộ chấp nhận của người dân với loại hình sử dụng ñất hiện
tại................................................................................................ 81
Bảng 4.15. So sánh mức ñầu tư phân bón thực tế tại ñịa phương với tiêu
chuẩn bón phân cân ñối và hợp lý ............................................... 84


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

vi


DANH MỤC ðỒ THỊ
Biểu ñồ 4.1. Cơ cấu các loại ñất của huyện Thanh Oai năm 2011................. 50
Biểu ñồ 4.2. Hiệu quả ñồng vốn của các cây trồng ngắn ngày ở ................... 62
tiểu vùng 1 ................................................................................ 62
Biểu ñồ 4.3. Hiệu quả ñồng vốn của cây trồng ngắn ngày tiểu vùng 2 .......... 65
Biểu ñồ 4.4. So sánh các LUT của hai tiểu vùng trong huyện ....................... 74
Biểu ñồ 4.5. So sánh mức ñầu tư lao ñộng của các LUT trên 2 tiểu vùng ..... 80

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Ký hiệu

Chú giải

1

ðVT

ðơn vị tính


2

BVTV

Bảo vệ thực vật

3

CAQ

Cây ăn quả

4

CPTG

Chi phí trung gian

5

DT

Diện tích

6

GTSX

Tổng giá trị sản xuất


7

GTGT

Giá trị gia tăng

8



Lao ñộng

9

LUT

Loại sử dụng ñất (Land Use Type)

10

STT

Số thứ tự

11

TB

Trung bình


12

ðBSH

ðồng bằng sông Hồng

13

TNHH

Thu nhập hỗn hợp

14

T

Thuế

15

L

Lao ñộng thuê ngoài

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

viii



1. MỞ ðẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Có thể nói ñất ñai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban
tặng cho con người. Mỗi quốc gia khác nhau có quỹ ñất khác nhau và quỹ ñất ñó
có giới hạn, do vậy ñất ñai là một tài sản quý của mỗi quốc gia. Cùng với vai trò
ñó, ñất ñai còn là môi trường sống của con người; là không gian sống, nơi phân
bố dân cư và các hoạt ñộng kinh tế - xã hội khác của con người.
ðối với sản xuất nông nghiệp, ñất ñai không chỉ là ñối tượng lao ñộng
mà còn là tư liệu sản xuất không thể thay thế ñược. Việc sử dụng ñất sản xuất
nông nghiệp không chỉ ñơn thuần là ngành kinh tế sinh học, tạo ra lương thực,
thực phẩm mà ngày nay còn ñược coi là nền kinh tế sinh thái, gắn liền phát
triển kinh tế với bảo vệ môi trường.
ðất ñai dưới sự tác ñộng của con người và thiên nhiên ñã biến ñổi rõ rệt
qua thời gian. Hiện trạng sử dụng ñất ñã phản ánh quá trình tác ñộng của con
người lên tài nguyên ñất ñai. Vì vậy, khi nghiên cứu hiện trạng sử dụng ñất,
phải xem xét ñầy ñủ các khía cạnh tự nhiên và phi tự nhiên của các hoạt ñộng
ñó. Kết quả của quá trình sử dụng ñất dẫn ñến 2 chiều hướng:
- Làm cho tài nguyên ñất ngày càng phong phú, ñất ñai ngày càng phì
nhiêu, hiệu quả sản xuất ngày càng cao. Muốn thế phải sử dụng ñất hợp lý, sử
dụng ñi ñôi với bồi dưỡng cải tạo; hoặc
- Làm cho tài nguyên ñất ngày càng cạn kiệt, gọi là hình thức bóc lột ñất.
Nước ta ñã gia nhập WTO, kinh tế nói chung, nông nghiệp nói riêng
phát triển theo hướng thị trường, hội nhập kinh tế quốc tế. Trong sự phát triển
của nền kinh tế thị trường, ñất ñai phải chịu áp lực từ nhiều phía như: Sự phát
triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa; sự phát triển dân số
và ñô thị hóa.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

1



Thanh Oai là huyện ngoại thành, nằm ở phía Tây Nam của thành phố Hà
Nội, có vị trí ñịa lý liền kề với quận Hà ðông, tổng diện tích ñất tự nhiên của
huyện là 12960 ha, dân số 142.600 người, mặt ñộ dân số 1.100 (người/km2).
Nông nghiệp của huyện có nhiều mặt thuận lợi, là ñịa bàn sản xuất
cung cấp lương thực, thực phẩm ngay cho Hà Nội, thành phố ñông dân số thứ
2 của cả nước. Tuy nhiên nông nghiệp Thanh Oai nói riêng và các huyện
ngoại thành Hà Nội khác nói chung luôn là ñiểm nhạy cảm dễ bị tác ñộng bởi
tốc ñộ ñô thị hoá, công nghiệp hoá nhanh, ñồng thời bởi chính thâm canh một
chiều thái quá dẫn ñến ảnh hưởng ñến chất lượng ñất nông nghiệp, chất lượng
nông sản và ñồng thời hiệu quả sử dụng ñất không cao mà có tiềm ẩn ảnh
hưởng tới môi trường, tới an toàn của thực phẩm.
Từ thực tế trên, cho thấy việc ñánh giá và ñưa ra hướng sử dụng ñất
hợp lý, hiệu quả cho huyện Thanh Oai là rất cần thiết. Trên cơ sở ñó tôi tiến
hành nghiên cứu ñề tài: “ ðánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng ñất nông
nghiệp tại ñịa bàn huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- ðánh giá tiềm năng ñất ñai trên ñịa bàn huyện Thanh Oai.
- ðánh giá hiệu quả của một số loại hình sử dụng ñất nông nghiệp chủ yếu
trên ñịa bàn huyện Thanh Oai.
- ðề xuất giải pháp ñể phát huy tiềm năng ñất ñai hiện có và nâng cao hiệu
quả sử dụng ñất nhằm ñáp ứng mục tiêu kinh tế - xã hội của huyện trong những
năm tới.
1.3. YÊU CẦU
- Xác ñịnh những thuận lợi và khó khăn về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội ảnh hưởng ñến việc sử dụng ñất nông nghiệp của huyện Thanh Oai.
- ðánh giá hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp của huyện.
- Lựa chọn các loại hình sử dụng ñất phù hợp, ñề xuất các giải pháp sử
dụng ñất nông nghiệp nhằm phát huy ñược tiềm năng ñất ñai hiện có và ñáp ứng

mục tiêu phát triển kinh tế của huyện.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

2


2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. MỘT SỐ VẤN ðỀ VỀ SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP
2.1.1. ðất nông nghiệp
ðất ñai là nguồn tài nguyên quý giá của mỗi quốc gia. Nó cũng là môi
trường sinh sống, không gian sống của con người và là tư liệu sản xuất không
thể thiếu ñối với quá trình sản xuất của họ. Theo Luật ñất ñai hiện hành của Việt
Nam năm 2003 ñã phân ñất ñai thành 3 loại sau: ðất nông nghiệp, ñất phi nông
nghiệp và ñất chưa sử dụng [16]. Trong ñó ñất sản xuất nông nghiệp bao gồm
các loại ñất phục vụ cho mục ñích trồng cây hàng năm, cây lâu năm, ñất nuôi
trồng thủy sản, làm muối… Với các mục ñích này ñất nông nghiệp trở thành một
tư liệu sản xuất trực tiếp không thể thiếu ñối với những người dân.
Hiện nay tổng diện tích ñất trên thế giới 14.777 triệu ha, với 1.527 triệu ha
ñất ñóng băng và 13.251 triệu ha ñất không phủ băng. Trong ñó, 12% tổng diện
tích là ñất canh tác, 24% là ñồng cỏ, 32% là ñất rừng và 32% là ñất cư trú, ñầm
lầy. Diện tích ñất có khả năng canh tác là 3.200 triệu ha, hiện mới khai thác hơn
1.500 triệu ha. Tỷ lệ ñất có khả năng canh tác ở các nước phát triển là 70% tổng
diện tích ñất tự nhiên; ở các nước ñang phát triển là 36% tổng diện tích ñất tự
nhiên. Trong ñó, những loại ñất tốt, thích hợp cho sản xuất nông nghiệp như ñất
phù sa, ñất ñen, ñất nâu chỉ chiếm 12,6%; những loại ñất quá xấu như ñất vùng
tuyết, băng, hoang mạc, ñất núi, ñất cao nguyên chiếm ñến 40,5%; còn lại là các
loại ñất không phù hợp với việc trồng trọt như ñất dốc, tầng ñất mỏng... [8].
Với diện tích ñất có thể canh tác ấy của thế giới so với nhu cầu ngày
càng tăng về lương thực thực phẩm của con người thì chưa ñủ. Dựa vào báo
cáo của Ngân hàng Thế giới trong năm 1995, hàng năm mức sản xuất so với

yêu cầu sử dụng lương thực, thực phẩm vẫn thiếu hụt từ 150 - 200 triệu tấn
[32]. Hơn nữa theo nguồn tin từ hai tổ chức OCED và FAO, thì tiêu dùng
lương thực tính theo ñầu người sẽ tăng trong vòng 10 năm tới nhờ việc tăng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

3


thu nhập và giao thương phát triển.
Việt Nam là một quốc gia có nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu. Theo số
liệu thống kê ngày 01/01/2010 [39] Việt Nam có 9,59 triệu ha ñất sản xuất nông
nghiệp với 86,02 triệu dân. Bình quân ñất sản xuất nông nghiệp trên ñầu người
rất thấp chỉ là 1.115,82 m2/người. Trong ñó ñất trồng lúa là 4,1 triệu ha, bình
quân là 475,34 m2/người. Nhưng thời gian gần ñây việc sử dụng ñất gặp nhiều
bất cập: (1) Chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất nông nghiệp sang ñất phi nông
nghiệp làm cho diện tích ñất nông nghiệp bị giảm nhanh; (2) Khai thác tiềm
năng ñất nông nghiệp không hợp lý làm cho ñất bạc màu, kém chất lượng dẫn
ñến năng suất nông sản phẩm kém về sản lượng và chất lượng... Do vậy ñể có
thể ñảm bảo năng suất cây trồng, ñảm bảo an ninh lương thực cần phải có
những phương pháp canh tác phù hợp, chọn lọc các loại hình sử dụng ñất phù
hợp với từng ñịa phương nhằm sử dụng ñất nông nghiệp ñảm bảo sinh thái
môi trường và bền vững.
2.1.2. Nguyên tắc và quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp
2.1.2.1. Nguyên tắc sử dụng ñất nông nghiệp
Mỗi quốc gia có một quỹ ñất khác nhau và quỹ ñất này có hạn do vậy khi
sử dụng ñất phải ñảm bảo tính hiệu quả, bền vững và phải tuân thủ các nguyên
tắc nhất ñịnh. Tại ñiều 11 Luật ðất ñai 2003 có 3 nguyên tắc phải ñảm bảo khi
sử dụng ñất: (1) ðúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất và ñúng mục ñích sử
dụng ñất; (2) Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại

ñến lợi ích chính ñáng của người sử dụng ñất xung quanh; (3) Người sử dụng ñất
thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng ñất theo quy ñịnh
của Luật này và các quy ñịnh khác của pháp luật có liên quan.[16]
ðối với ñất nông nghiệp ngoài 3 nguyên tắc trên khi sử dụng ñất cần thêm
nguyên tắc “ñầy ñủ, hợp lý, hiệu quả và bền vững”, phải có các quan ñiểm ñúng
ñắn theo xu hướng tiến bộ, phù hợp với ñiều kiện, hoàn cảnh cụ thể của từng ñịa
phương ñể làm cơ sở cho việc sử dụng ñất nông nghiệp có hiệu quả về cả mặt

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

4


kinh tế, xã hội, môi trường.
Chúng ta cần sử dụng ñất nông nghiệp một cách “ñầy ñủ, hợp lý, hiệu quả
và bền vững” vì:
- Làm tăng nhanh khối lượng nông sản trên 1 ñơn vị diện tích, xây dựng
cơ cấu cây trồng phù hợp với tiềm năng sẵn có của từng ñịa phương, chế ñộ bón
phân hợp lý, góp phần bảo vệ ñộ phì ñất, bảo vệ môi trường.
- Là tiền ñề ñể sử dụng có hiệu quả cao các nguồn tài nguyên khác của
vùng từ ñó nâng cao mức sống của người dân, quy mô sản xuất và ñảm bảo hiệu
quả bền vững.
- Bảo vệ ñược tài nguyên thiên nhiên, ngăn chặn sự thoái hóa ñất, nước,
bảo vệ môi trường.
- Trong cơ chế kinh tế thị trường cần phải xét ñến tính quy luật của nó gắn
với các chính sách vĩ mô nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp và
phát triển nền nông nghiệp bền vững [4].
2.1.2.2. Quan ñiểm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
Khi tiến hành sử dụng ñất nông nghiệp, ngoài việc phải tuân theo những
nguyên tắc trên thì trong quá trình ñánh giá và sử dụng ñất nông nghiệp cần phải

dựa trên các quan ñiểm sau:
- Tận dụng triệt ñể các nguồn lực thuận lợi, khai thác lợi thế so sánh về
khoa học - kỹ thuật, ñất ñai, lao ñộng qua liên kết trao ñổi ñể phát triển cây
trồng, vật nuôi có tỉ suất hàng hoá cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất
khẩu [7].
- Trên quan ñiểm phát triển hệ thống nông nghiệp, thực hiện sử dụng ñất
nông nghiệp theo hướng tập trung chuyên môn hoá, sản xuất hàng hoá theo
hướng ngành hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện thâm canh toàn diện và liên tục.
Thâm canh cây trồng, vật nuôi vừa ñể ñảm bảo nâng cao hiệu quả kinh tế sử
dụng ñất nông nghiệp vừa ñảm bảo phát triển một nền nông nghiệp ổn ñịnh [4].
- Nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp trên cơ sở thực hiện “ña dạng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

5


hoá” hình thức tổ chức sử dụng ñất nông nghiệp, ña dạng hoá cây trồng vật nuôi,
chuyển ñổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với sinh thái và bảo vệ môi trường [1].
- Nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp gắn liền với chuyển dịch cơ
cấu sử dụng ñất và quá trình tập trung ruộng ñất nhằm giải phóng bớt lao ñộng
sang các hoạt ñộng phi nông nghiệp khác [7].
2.2. HIỆU QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP
2.2.1. Khái niệm về hiệu quả
Khi chúng ta nghiên cứu hay tiến hành làm một việc, chúng ta thường
quan tâm ñến kết quả cuối cùng có hiệu quả hay không? Có ñạt ñược mục ñích
ñề ra của chúng ta hay không?
Có nhiều quan ñiểm khác nhau về hiệu quả. Trước ñây, người ta thường
quan niệm kết quả chính là hiệu quả. Sau này, người ta nhận thấy rõ sự khác
nhau giữa hiệu quả và kết quả. Nói một cách chung nhất thì hiệu quả chính là kết

quả như yêu cầu của công việc mang lại.
Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người chờ ñợi
hướng tới; nó có những nội dung khác nhau. Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa
là hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận.
Trong lao ñộng nói chung, hiệu quả là năng suất lao ñộng ñược ñánh giá bằng số
lượng thời gian hao phí ñể sản xuất ra một ñơn vị sản phẩm, hoặc bằng số lượng
sản phẩm ñược sản xuất ra trong một ñơn vị thời gian.
2.2.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
ðối với lĩnh vực sử dụng ñất, hiệu quả sử dụng ñất là chỉ tiêu chất lượng
ñánh giá kết quả sử dụng ñất trong hoạt ñộng kinh tế, thể hiện qua lượng sản
phẩm, lượng giá trị thu ñược bằng tiền. ðồng thời về mặt hiệu quả xã hội là thể
hiện mức thu hút lao ñộng trong quá trình hoạt ñộng kinh tế ñể khai thác sử dụng
ñất. Riêng ñối với ngành nông nghiệp, cùng với hiệu quả kinh tế về giá trị và
hiệu quả về mặt sử dụng lao ñộng trong nhiều trường hợp phải coi trọng hiệu
quả về mặt hiện vật là sản lượng nông sản thu hoạch ñược, nhất là các loại nông

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

6


sản cơ bản có ý nghĩa chiến lược (lương thực, sản phẩm xuất khẩu…) ñể ñảm
bảo sự ổn ñịnh về kinh tế - xã hội ñất nước [2].
Ngoài ra hiệu quả sử dụng ñất còn ñược thể hiện qua cách chúng ta bố trí
cây trồng vật nuôi sao cho phù hợp. Sử dụng ñất nông nghiệp có hiệu quả cao
thông qua việc bố trí cơ cấu cây trồng vật nuôi là một trong những vấn ñề bức
xúc hiện nay của hầu hết các nước trên Thế giới. Nó không chỉ thu hút sự quan
tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch ñịnh chính sách, các nhà kinh doanh
nông nghiệp mà còn là mong muốn của nông dân - những người trực tiếp tham
gia sản xuất nông nghiệp [25].

Ngày nay, khi nói ñến ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nói chung cũng như
hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp chúng ta thường ñánh giá trên 3 khía cạnh:
Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường. ðể sử dụng ñất ñạt
hiệu quả bền vững thì phải ñảm bảo 3 loại hiệu quả này.

2.2.2.1. Hiệu quả kinh tế
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam ñã có rất nhiều nhà khoa học ñưa ra
khái niệm hiệu quả kinh tế trong nhiều lĩnh vực. Khi nói ñến hiệu quả kinh tế
trong việc ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất cũng có nhiều quan ñiểm khác nhau:
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế ñầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể
là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối có kế hoạch thời gian lao ñộng
theo các ngành sản xuất khác nhau. Theo nhà kinh tế Samuel – Nordhuas thì
“Hiệu quả là không lãng phí”. Theo các nhà khoa học ðức (Stienier, Hanau,
Rusteruyer, Simmerman) hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức ñộ tiết kiệm
chi phí trong một ñơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt
ñộng sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích cho
xã hội [26].
Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới nền
sản xuất hàng hoá với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác nhau.
Vì thế, hiệu quả kinh tế phải ñáp ứng ñược 3 vấn ñề:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

7


- Một là mọi hoạt ñộng của con người ñều phải quan tâm và tuân theo
quy luật “tiết kiệm thời gian”;
- Hai là hiệu quả kinh tế phải ñược xem xét trên quan ñiểm của lý
thuyết hệ thống;

- Ba là hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của
các hoạt ñộng kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ
các lợi ích của con người;
Hiệu quả kinh tế ñược hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết
quả ñạt ñược và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Kết
quả ñạt ñược là phần giá trị thu ñược của sản phẩm ñầu ra, lượng chi phí bỏ ra
là phần giá trị của nguồn lực ñầu vào. Mối tương quan ñó cần xem xét cả về
phần so sánh tuyệt ñối và tương ñối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ
giữa hai ñại lượng ñó.
Qua ñó có thể ñưa ra kết luận: Bản chất của phạm trù kinh tế sử dụng
ñất là “với một diện tích ñất ñai nhất ñịnh sản xuất ra một khối lượng của cải
vật chất nhiều nhất với một lượng chi phí về vật chất và lao ñộng thấp nhằm
ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội" [26].

2.2.2.2. Hiệu quả xã hội
Khi ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất bên cạnh việc ñánh giá hiệu quả
kinh tế chúng ta còn phải ñánh giá hiệu quả xã hội. ðây cũng là một trong
những yếu tố quan trọng góp phần giúp cho chúng ta ñánh giá hiệu quả sử
dụng ñất một cách tốt nhất.
Thật vậy, hiệu quả xã hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu
quả kinh tế và thể hiện mục tiêu hoạt ñộng kinh tế của con người, việc lượng
hoá các chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả xã hội còn gặp nhiều khó khăn chúng ta
chỉ ñề cập ñến một số các chỉ tiêu mang tính chất ñịnh tính như tạo công ăn
việc làm cho lao ñộng, xoá ñói giảm nghèo, ñảm bảo an ninh lương thực, sự
chấp nhận của người dân với loại hình sử dụng ñất ñó, ñảm bảo nâng cao mức

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

8



sống cho người dân...
Trong sử dụng ñất nông nghiệp, hiệu quả về mặt xã hội chủ yếu ñược
xác ñịnh bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích ñất nông nghiệp [26].
2.2.2.3. Hiệu quả môi trường
Trong thời gian gần ñây hiện tượng “biến ñổi khí hậu” trên khắp các quốc
gia ñã làm ảnh hưởng không nhỏ ñến cuộc sống hàng ngày của người dân. Thiên
tai, lũ lụt, hạn hán, cháy rừng… thường xuyên xảy ra ñe dọa cuộc sống của con
người. Nguyên nhân của hiện tượng này là do con người không biết bảo vệ môi
trường xung quanh.
Thật vậy, môi trường là một vấn ñề mang tính toàn cầu, hiệu quả môi
trường ñược các nhà môi trường học rất quan tâm trong ñiều kiện hiện nay.
Một hoạt ñộng sản xuất ñược coi là có hiệu quả khi hoạt ñộng ñó không gây
tổn hại hay có những tác ñộng xấu ñến môi trường ñất, môi trường nước, môi
trường không khí cũng như hệ sinh học. Và nó ñạt hiệu quả khi quá trình sản
xuất kinh doanh diễn ra không làm cho môi trường xấu ñi mà ngược lại, quá
trình sản xuất ñó làm cho môi trường tốt hơn, mang lại một môi trường xanh,
sạch, ñẹp hơn trước [9].
Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả môi trường là hiệu quả mang tính
lâu dài, nó vừa ñảm bảo lợi ích hiện tại lợi ích ñến tương lai, nó gắn chặt với quá
trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên ñất và môi trường sinh thái.
Vậy, trong quá trình sử dụng ñất nông nghiệp ñể ñảm bảo nguyên tắc “ñầy
ñủ, hợp lý, hiệu quả và bền vững” phải quan tâm tới cả ba hiệu quả trên, trong ñó
hiệu quả kinh tế là trọng tâm, không có hiệu quả kinh tế thì không có ñiều kiện
nguồn lực ñể thực thi hiệu quả xã hội và môi trường, ngược lại, không có hiệu quả
xã hội và môi trường thì hiệu quả kinh tế sẽ không bền vững [15].
2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
Khi ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp, các yếu tố ảnh hưởng
ñóng vai trò quan trọng ñến sự phát triển của nền nông nghiệp cũng như năng


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

9


suất của các loại cây trồng vật nuôi. Cụ thể bao gồm các nhóm yếu tố sau:

2.2.3.1. Nhóm yếu tố về ñiều kiện tự nhiên
ðiều kiện tự nhiên (ñất ñai, nước, khí hậu, thời tiết, ñịa hình...) có ảnh
hưởng trực tiếp ñến chất lượng và sản lượng nông sản trong sản xuất nông
nghiệp. ðây là các yếu tố thuộc về tài nguyên tiềm năng sẵn có của vùng, là
cơ sở ñể tạo môi trường cho sinh vật tạo nên sinh khối. Vì vậy, khi xác ñịnh
vùng nông nghiệp chuyên môn hoá cần ñánh giá ñúng ñiều kiện tự nhiên, trên
cơ sở ñó xác ñịnh cây trồng, vật nuôi chủ lực phù hợp, ñịnh hướng ñầu tư
thâm canh cho ñúng cách.
Theo Mác, ñiều kiện tự nhiên là cơ sở hình thành ñịa tô chênh lệch I.
Theo N.Borlang, người ñược giải Nobel về giải quyết lương thực tại các nước
phát triển cho rằng: yếu tố duy nhất, quan trọng nhất, hạn chế năng suất cây
trồng ở tầm cỡ thế giới trong các nước ñang phát triển, ñặc biệt ñối với nông
dân thiếu vốn là ñộ phì ñất [15].
Do ñó ñộ phì ñất ñóng vai trò quan trọng trong quá trình trồng trọt, mà
yếu tố tác ñộng vào ñộ phì chủ yếu là các yếu tố ñiều kiện tự nhiên và một
phần hoạt ñộng của con người. Hay nói một cách khác yếu tố tự nhiên là một
nhân tố quan trọng tạo nên năng suất, sản lượng cây trồng.

2.2.3.2. Nhóm các yếu tố kỹ thuật canh tác
Hiệu quả của việc sử dụng ñất nông nghiệp ñược quyết ñịnh bởi nhiều yếu tố
trong ñó biện pháp kỹ thuật canh tác cũng là một trong những yếu tố quan trọng.
Biện pháp kỹ thuật canh tác là hệ thống các tác ñộng của con người trực
tiếp vào ñất ñai, cây trồng, vật nuôi nhằm tạo nên sự hài hoà giữa các yếu tố

của các quá trình sản xuất ñể hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh
tế. ðây là những tác ñộng thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về ñối tượng sản xuất,
về thời tiết, về ñiều kiện môi trường và thể hiện những dự báo thông minh và
sắc sảo. Lựa chọn các tác ñộng kỹ thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng
các ñầu vào nhằm ñạt các mục tiêu sử dụng ñất ñề ra.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

10


Theo Frank Ellis và Douglass C.North, ở các nước phát triển, khi có tác
ñộng tích cực của kỹ thuật, giống mới, thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả thì
cũng ñặt ra yêu cầu mới ñối với tổ chức sử dụng ñất. Có nghĩa là ứng dụng
công nghiệp sản xuất tiến bộ là một biện pháp ñảm bảo vật chất cho kinh tế
nông nghiệp tăng trưởng nhanh. Cho ñến giữa thế kỷ 21, quy trình kỹ thuật có
thể góp ñến 30 % năng suất kinh tế trong nền nông nghiệp nước ta [15].
Ngày nay ngành nông nghiệp thế giới nói chung và ngành nông nghiệp
Việt Nam nói riêng ñã áp dụng một cách khoa học các tiến bộ khoa học kỹ
thuật nhằm nâng cao năng suất cây trồng vật nuôi và sử dụng ñất một cách
hiệu quả, hợp lý và bền vững. ðiển hình ñã có nhiều giống lúa mới cho năng
suất cao mà thời gian gieo cấy ngắn hơn so với trước.

2.2.3.3. Nhóm các yếu tố tổ chức
Hiệu quả sử dụng ñất có cao hay thấp còn phụ thuộc vào vấn ñề tổ chức
của con người trên mảnh ñất ñó. Khi nói ñến nhóm các yếu tố tổ chức người
ta thường hay ñề cập ñến những yếu tố sau:
- Công tác quy hoạch và bố trí sản xuất
Công tác quy hoạch, bố trí sản xuất ñóng vai trò quan trọng trong sản
xuất nông nghiệp. Nếu chúng ta bố trí quy hoạch ñúng loại cây trồng vật nuôi

phù hợp với ñịa phương sẽ mang lại hiệu quả cao cả về mặt kinh tế, xã hội,
môi trường, ñem lại nguồn lợi lớn cho người nông dân. Ngược lại sẽ kìm hãm
sự phát triển và gây tổn thương ñến ñất.
Thông thường trong nông nghiệp khi tiến hành lập quy hoạch và bố trí sản
xuất các nhà quy hoạch thường hoạch ñịnh ra các vùng sinh thái với những loại
cây, con chủ lực nhằm khai thác hợp lý các tiềm năng sẵn có của vùng.
Thực hiện phân vùng sinh thái nông nghiệp dựa vào ñiều kiện tự nhiên
(khí hậu, ñộ cao tuyệt ñối của ñịa hình, tính chất ñất, khả năng thích hợp của cây
trồng ñối với ñất, nguồn nước và thực vật) làm cơ sở ñể phát triển hệ thống cây
trồng vật nuôi hợp lý, nhằm khai thác ñất ñai một cách ñầy ñủ, hợp lý, tạo ñiều

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

11


kiện thuận lợi ñể ñầu tư thâm canh và tiến hành tập trung hóa, chuyên môn hoá,
hiện ñại hoá nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp [7].
- Hình thức tổ chức sản xuất
Trong hiệu quả sản xuất nông nghiệp, hình thức tổ chức cũng góp phần
làm tăng giá trị sản xuất.
Do vậy, cần phát huy thế mạnh của các loại hình tổ chức sử dụng ñất
trong từng cơ sở sản xuất, thực hiện ña dạng hoá các hình thức hợp tác trong
nông nghiệp, xác lập một hệ thống tổ chức sản xuất phù hợp và giải quyết tốt
mối quan hệ giữa các hình thức ñó [15].

2.2.3.4. Nhóm các yếu tố xã hội
Bên cạnh các nhóm yếu tố trên yếu tố xã hội cũng ñóng vai trò quan
trọng khi tiến hành ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp. Nhóm các yếu
tố xã hội ở ñây bao gồm: thị trường tiêu thụ nông sản phẩm, các chính sách

ưu ñãi của Nhà nước và ñịa phương, sự ổn ñịnh chính trị xã hội, phong tục tập
quán sản xuất nông nghiệp của ñịa phương…
- Hệ thống thị trường nông sản phẩm
Thật vậy, ba yếu tố chủ yếu ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng ñất là: năng
suất cây trồng, hệ số quay vòng ñất, thị trường cung cấp ñầu vào và tiêu thụ sản
phẩm ñầu ra [27]. Nếu chúng ta biết kết hợp tốt các yếu tố này thì quá trình
phát triển sản xuất nông nghiệp sẽ thuận lợi, có lợi cho cả người dân và người
tiêu dùng. Góp phần giúp Nhà nước thuận lợi hơn trong khâu quản lý.
- Hệ thống chính sách của Nhà nước và ñịa phương
ðây là một yếu tố góp phần thúc ñẩy và tạo ñộng lực cho người dân
trong quá trình sản xuất. ðịa phương nào có nhiều chính sách ưu ñãi, có nhiều
ưu tiên cho người nông dân thì người dân ñịa phương ñó sẽ có tinh thần sản
xuất cao, yên tâm hơn trong các quyết ñịnh ñầu tư sản xuất của mình, góp
phần làm tăng sản lượng và năng suất cây trồng.
Thực tế ở Việt Nam có nhiều ñịa phương hàng năm vẫn ñưa ra các ưu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

12


ñãi lớn cho người nông dân như: giảm phí sử dụng ñất, miễn thủy lợi phí, tu
sửa, xây dựng mới mương máng cho người dân thuận lợi trong việc tưới tiêu,
trồng trọt, chăn nuôi…
- Sự ổn ñịnh chính trị - xã hội và các chính sách khuyến khích ñầu tư
phát triển sản xuất nông nghiệp của Nhà nước.
Hiện nay ðảng và Nhà nước có nhiều chính sách khuyến khích ñầu tư
cho người nông dân trong sản xuất. Ưu tiên cho các hộ gia ñình có hoàn cảnh
khó khăn vay vốn ở ngân hàng với lãi suất thấp, cho người dân ñi học các lớp
về kinh nghiệm trồng trọt, chăn nuôi… Tất cả những ưu ñãi ñó tạo cho người

dân sự yên tâm trong sản xuất và góp phần nâng cao năng suất cây trồng,
hướng tới một nền nông nghiệp bền vững.
- Những kinh nghiệm, tập quán sản xuất nông nghiệp, trình ñộ nhận
thức và trình ñộ ñầu tư sản xuất của người dân cũng góp phần làm tăng hiệu
quả sử dụng ñất nông nghiệp.
2.2.4. ðặc ñiểm, tiêu chuẩn ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp

2.2.4.1. ðặc ñiểm ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
Vấn ñề bất cập nhất trong sử dụng ñất nông nghiệp là việc chuyển ñổi
mục ñích sử dụng ñất từ ñất nông nghiệp sang phi nông nghiệp hay mục ñích
khác làm cho diện tích ñất nông nghiệp ngày một thu hẹp.
Theo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường, từ năm 2000 - 2007,
tổng diện tích ñất nông nghiệp bị thu hồi trong cả nước là gần 500.000 ha,
chiếm khoảng 5% ñất nông nghiệp ñang sử dụng. Như vậy, bình quân mỗi
năm nông dân phải nhường 74.000 ha ñất nông nghiệp cho việc phát triển các
khu công nghiệp, ñô thị và kết cấu hạ tầng. Các vùng kinh tế trọng ñiểm có
diện tích bị thu hồi chiếm khoảng 50% diện tích ñất bị thu hồi của cả nước.
Chỉ tính riêng năm 2007, diện tích gieo cấy lúa ñã giảm 125.000 ha, trong
tổng số 336.000 ha ñất trồng lúa ñã bị thu hồi. ðiều ñáng nói, ñất nông nghiệp
bị thu hồi có xu hướng năm sau luôn tăng hơn năm trước [34].
Với hiện trạng ñất nông nghiệp ngày một giảm như vậy sẽ ảnh hưởng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

13


ñến nguồn cung cấp lương thực thực phẩm cho người dân và vấn ñề an ninh
lương thực sẽ gặp nhiều khó khăn. Do vậy ñể có thể ñảm bảo an ninh lương
thực cũng như ñảm bảo sự phát triển của nền nông nghiệp cần phải có các
biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp. Trước hết ñể tìm ra các

biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất thì cần phải ñánh giá hiệu quả sử
dụng ñất nông nghiệp thời ñiểm hiện tại. Việc ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất
nông nghiệp là rất cần thiết, chúng ta xem xét trên các khía cạnh sau:
- Quá trình sản xuất trên ñất nông nghiệp phải sử dụng nhiều yếu tố ñầu
vào kinh tế và không kinh tế (ñất ñai, ánh sáng, nhiệt ñộ, không khí...). Chính
vì vậy, khi ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp, trước tiên phải xác
ñịnh bằng kết quả thu ñược trên 1 ñơn vị diện tích cụ thể, thường là 1 ha, tính
trên 1 ñồng chi phí, 1 công lao ñộng ñầu tư [14].
- Trên ñất nông nghiệp có thể bố trí các cây trồng, các hệ thống luân
canh, do ñó cần phải ñánh giá hiệu quả của từng cây trồng, từng hệ thống luân
canh trên mỗi vùng ñất [3].
- Thâm canh là một biện pháp sử dụng ñất nông nghiệp theo chiều sâu,
tác ñộng ñến hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp trước mắt và lâu dài. Vì thế,
cần phải nghiên cứu hiệu quả của việc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu,
nghiên cứu ảnh hưởng của việc tăng ñầu tư thâm canh ñến quá trình sử dụng
ñất, ñến các loại môi trường: ñất, nước, không khí…
- Lịch sử nông nghiệp là một quãng ñường dài thể hiện sự phát triển
mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp
mang tính xã hội rất sâu sắc. Nói ñến nông nghiệp không thể không nói ñến
nông dân, ñến các quan hệ sản xuất trong nông thôn. Vì vậy, khi ñánh giá
hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp cần quan tâm ñến những tác ñộng của sản
xuất nông nghiệp, ñến các vấn ñề xã hội như: giải quyết việc làm, tăng thu
nhập, nâng cao trình ñộ dân trí trong nông thôn...[5].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

14


2.2.4.2. Tiêu chuẩn ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp

Việc nâng cao hiệu quả sử dụng ñất là mục tiêu chung, chủ yếu và
xuyên suốt mọi quá trình sản xuất của xã hội. Tuỳ theo nội dung của hiệu quả
mà có những tiêu chuẩn ñánh giá hiệu quả khác nhau ở mỗi thời kỳ phát triển
KT-XH khác nhau. Tiêu chuẩn ñể ñánh giá hiệu quả là một vấn ñề phức tạp
và có nhiều ý kiến chưa thống nhất. Tuy nhiên, ña số các nhà kinh tế ñều cho
rằng tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát khi ñánh giá hiệu quả là mức ñộ ñáp ứng
nhu cầu xã hội và sự tiết kiệm lớn nhất về chi phí và tiêu hao các nguồn tài
nguyên, sự ổn ñịnh lâu dài của hiệu quả.
Trên cơ sở ñó, tiêu chuẩn ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp có
thể xem xét ở các mặt sau:
+ Tiêu chuẩn ñánh giá hiệu quả ñối với toàn xã hội là khả năng thoả
mãn nhu cầu của sản xuất và tiêu dùng cho xã hội bằng của cải vật chất sản
xuất ra. ðối với nông nghiệp, tiêu chuẩn ñể ñánh giá hiệu quả là mức ñạt
ñược các mục tiêu KT-XH, môi trường do xã hội ñặt ra như tăng năng suất
cây trồng, vật nuôi, tăng chất lượng và tổng sản phẩm, hướng tới thoả mãn tốt
nhu cầu nông sản cho thị trường trong nước và tăng xuất khẩu, ñồng thời ñáp
ứng yêu cầu về bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp bền vững [20].
+ ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp có ñặc thù riêng, trên 1
ñơn vị ñất nông nghiệp nhất ñịnh có thể sản xuất ñạt ñược những kết quả cao
nhất với chi phí bỏ ra ít nhất, ảnh hưởng môi trường ít nhất. ðó là phản ánh
kết quả quá trình ñầu tư, sử dụng các nguồn lực thông qua ñất, cây trồng, thực
hiện quá trình sinh học ñể tạo ra những sản phẩm ñáp ứng nhu cầu của thị trường xã hội với hiệu quả cao [20].
+ Các tiêu chuẩn ñó ñược xem xét với sự ứng dụng lý thuyết sản xuất cơ
bản theo nguyên tắc tối ưu hoá có ràng buộc. Sử dụng ñất phải ñảm bảo cực tiểu
hoá chi phí các yếu tố ñầu vào, theo nguyên tắc tiết kiệm khi cần sản xuất ra một
lượng nông sản nhất ñịnh, hoặc thực hiện cực ñại hoá lượng nông sản khi có một

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

15



lượng nhất ñịnh ñất nông nghiệp và các yếu tố ñầu vào khác [11].
+ Hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp ñến hiệu
quả sản xuất của toàn ngành nông nghiệp, ñến hệ thống môi trường sinh thái
nông nghiệp, ñến mái ấm của những người nông dân sống chủ yếu bằng nghề
nông nghiệp. Vì vậy, ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất phải theo quan ñiểm sử
dụng ñất bền vững hướng vào 3 tiêu chuẩn chung như sau:
* Bền vững về mặt kinh tế
Loại cây trồng nào cho hiệu quả kinh tế cao, phát triển ổn ñịnh thì ñược
thị trường chấp nhận và tiêu thụ nhiều. Do ñó, phát triển sản xuất nông nghiệp là
thực hiện tập trung, chuyên canh kết hợp với ña dạng hoá sản phẩm.
Loại hình sử dụng ñất phải có mức năng suất sinh học cao trên mức
bình quân vùng có cùng ñiều kiện ñất ñai. Năng suất sinh học bao gồm các
sản phẩm chính và phụ lấy từ quá trình sản xuất trên ñất (ñối với cây trồng là
gỗ, củi, hạt, củ, quả... và tàn dư ñể lại). Một hệ thống nông nghiệp bền vững
phải có năng suất trên mức bình quân vùng, nếu không sẽ không cạnh tranh
ñược trong cơ chế thị trường. Mặt khác, chất lượng sản phẩm phải ñạt tiêu
chuẩn tiêu thụ tại ñịa phương, trong nước và hướng tới xuất khẩu sang các
vùng lân cận hoặc các quốc gia khác trong khu vực và trên Thế giới.
Tổng giá trị sản phẩm trên ñơn vị diện tích là thước ño quan trọng nhất
của hiệu quả kinh tế ñối với một loại hình sử dụng ñất. Sau khi thu hoạch tổng
giá trị trong một giai ñoạn hay cả chu kỳ phải trên mức bình quân của vùng.
Trong trường hợp tổng giá trị dưới mức bình quân của vùng sẽ làm cho người
sử dụng ñất sẽ không có lãi, lỗ vốn. Dẫn ñến việc sử dụng hệ thống cây trồng
ñó không hiệu quả và không có tính bền vững về kinh tế.
* Bảo vệ môi trường
Loại hình sử dụng ñất phải bảo vệ ñược ñộ phì ñất, ngăn ngừa sự thoái
hoá ñất, xói mòn rửa trôi ñất khi có mưa xuống, cải tạo ñất, tăng ñộ xốp, tăng
sự màu mỡ và ñặc biệt phải bảo vệ môi trường sinh thái.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

16


×