Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

VAI TRÒ VÀ TRIỆU CHƯNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.42 KB, 17 trang )

Trường đại học Công nghiệp thực phẩm Hồ Chí
Minh
Khoa CNSH & KTMT

Bộ môn: Sinh lý thực vật
Đề tài: VAI TRÒ VÀ TRIỆU CHƯNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT

GVHD: Hồ Viết Thế
Thực hiện: Nhóm 4

Tp.HCM tháng 1 năm 2015

Mục lục


VAI TRÒ VÀ TRIỆU CHƯNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT

Nhóm 4

2


VAI TRÒ VÀ TRIỆU CHƯNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT

I.Tổng quan
Điều kiện dinh dưỡng khoáng là nhân tố chi phối có hiệu quả
nhất quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật. Bằng
phương pháp phân tích thành phần hóa học của thực vật, người ta
phát hiện có hơn 60 nguyên tố trong thành phần cây, trong đó có
khoảng 19 nguyên tố là cần thiết đối với cây : C, H, O, N, P, K, Mg,
Ca, S, Fe, Cu, Mn, Zn, Bo, Cl, Na, Si.



Hình 1: Các nguyên tố khoáng có trong cây

1.Định nghĩa
Nguyên tố khoáng thiết yếu là:
- Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình
sống.
- Không thể thay thế bởi bất kì nguyên tố nào khác.
- Trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ
thể.
Theo quan niệm được chấp nhận hiện nay thì trừ những chất có
nguồn gốc từ CO2 và H2O (C, H, O) thì những nguyên tố thiết yếu
còn lại được cây hấp thụ từ đất đều được gọi là nguyên tố khoáng.

2.Phân loại
Dựa vào hàm lượng chứa trong cây, người ta chia các nguyên tố
khoáng thành hai nhóm chính:

Nhóm 4

3


VAI TRÒ VÀ TRIỆU CHƯNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT
+ Nhóm các nguyên tố đại lượng ( hàm lượng từ 10 -1 đến 10-4%
khối lượng chất khô) : N, P, K, Mg, Ca, S, Si..
+ Nhóm các nguyên tố vi lượng (hàm lượng từ 10 -4 đến 10-7%
khối lượng chất khô): Fe, Cu, Mn, Zn, Bo, Cl, Na..

3.Nguồn cung cấp

-Đất: là nguồn cung cấp chất khoáng chủ yếu cho cây
-Phân bón

II.Vai trò của các nguyên tố khoáng thiết yếu
1.Các nguyên tố khoáng cần cho sự phát triển
của thực vật
Mỗi nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu tham gia vào cấu trúc và
hoạt động của tế bào và cơ thể đều có những ý nghĩa của nó.
- Vai trò cấu trúc: Nhiều nguyên tố dinh dưỡng khoáng và nitơ
là thành phần bắt buộc của nhiều hợp chất hữu cơ trực tiếp tham
gia xây dựng chất sống của tế bào.
- Vai trò điều tiết: tham gia vào quá trình điều chỉnh các hoạt
động trao đổi chất, trao đổi năng lượng và quá trình sinh lý của
của cây thông qua:
+ Tác động lên các chỉ tiêu hóa lý, hóa keo của hệ thống
nguyên sinh chất như điện tích, độ phân giải, khả năng ngậm
nước, độ nhớt,..
+ Tác động lên các hệ enzyme và hệ thống các hợp chất
khác có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và năng lượng,...
c) Làm tăng khả năng chống chịu của thực vật trước những điều
kiện bất lợi.

2.Vai trò sinh lý và triệu chứng thiếu các nguyên
tố khoáng
2.1Vai trò sinh lý và triệu chứng thiếu các nguyên tố
đa lượng
2.1.1Nguyên tố Nitro (nitrogen –N)
Vai trò của Nitro
N có mặt rất nhiều trong các hợp chất hữu cơ quan trọng có vai
trò quyết định trong quá trình trao đổi chất, trao đổi năng lượng và

hoạt động sinh lý của cây:
-N là nguyên tố đặc thù của Protein
-N có trong thành phần của acid nucleotid (DNA, RNA)
-N là thành phần quan trọng của Chlorophyll
Nhóm 4

4


VAI TRÒ VÀ TRIỆU CHƯNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT
-N là thành phần của một số phytohormone như auxin, cytokinin,..
-N tham ga vào thành phần ADP, ATP: có vai trò quan trọng trong

trao đổi chất của cây
-Tham gia vào thành phần của phytochrome có nhiệm vụ điều chỉnh
quá trình sinh trưởng và phát triển có liên quan đến ánh sáng như
phản ứng quang chu kì, tính hướng quang,...
-Triệu chứng thiếu Nitro
Thiếu N cây sinh trưởng kém, chlorophyll không được tổng hợp
đầy đủ, lá vàng, lá non kém phát triển, đẻ nhánh và phân nhánh
kém, giảm sút hoạt động quang hợp và tích lũy, giảm năng suất.
Ta thấy lá non sinh ra mất màu xanh, cây chuyển sang màu
xanh nhợt với gân lá hơi sáng màu.
Hình 2: Triệu
chứng cây
thiếu nitro
2.1.2.
Nguyên tố
Phospho( P
osphor – P)


h

Vai trò của
Phos

pho

Thực vật hấp thụ P dưới dạng
acid photphoric (H3PO4) và các dạng muối của nó.
P có mặt trong nhiều hợp chất cần thiết cho sự sống. Vai trò cụ
thể:
- Vai trò cấu trúc:
+ Là thành phần quan trọng của đại phân tử axit nucleic - cơ sở
phân tử của vật chất di truyền.
+ Là thành phần của các nucleotit, đặc biệt là các phân tử cao
năng ATP, ADP…
+ Là thành phần của các phân tử photphorit như xitin-cơ sở
phân tử của cấu trúc các loại màng trong tế bào.
+ Là thành phần của các coenzym như NAD, FAD…
+ Là thành phần của các loại đường hoạt hóa như 1,6-di(P)
glucose, 1,5-di(P) ribulose…có vai trò quan trọng trong quá trình
quang hợp, hô hấp ở thực vật.
Nhóm 4

5


VAI TRÒ VÀ TRIỆU CHƯNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT
- Vai trò điều tiết: Dạng muối vô cơ của axit photphoric trong tế

bào tham gia điều tiết độ pH của xytosol ổn định ở trị số 6-7-8,
điều tiết độ nhớt keo trao đổi chất, kích thích quá trình tổng hợp
protein, tổng hợp gluxit… làm tăng phẩm chất hạt và phôi, nâng
cao khả năng chống chịu của cây. Kích thích hoạt động của vi
khuẩn nốt sần cây họ đậu trong quá trình cố định nitơ.
- P còn có ảnh hưởng sâu sắc đến quá trình trao đổi nước và
khả năng chống chịu của cây.
Triệu chứng thiếu Phospho
Khi thiếu P, ban đầu lá có màu xanh đậm có lẽ do tăng cường
hút Mg, sau dần dần chuyển sang màu vàng. Hiện tượng trên bắt
đầu từ mép lá và từ lá phía dưới trước. Với lúa, khi thiếu P thì lá
nhỏ, hẹp, có màu lục đậm, đẻ nhánh ít, trổ bông chậm, chín kéo
dài có nhiều hạt xanh và lững.
Khi thiếu hụt P sẽ ảnh hưởng đến sự thụ phấn, thụ tinh của cây,
tỉ lệ đậu quả và chắc hạt giảm, ảnh hưởng đến năng suất cây
trồng.

Hình 3: Triệu chứng cây thiếu Phospho
2.1.3.Nguyên tố Kali ( Potassium –K)
Vai trò của Kali
Trong cơ thể thực vật, K tồn tại dưới dạng muối như KCl, KHCO 3,
K2HPO4 hoặc các dạng muối của acid pyruvic, citric, oxalic,..
-K ảnh hưởng đến quá trình trao đổi carbonhydrat: tăng cường độ

quang hợp, tăng quá trình vận chuyển các hợp chất carbonhydrat
trong cây
Nhóm 4

6



VAI TRÒ VÀ TRIỆU CHƯNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT
-Tác động tích cực đến quá trình tổng hợp sắc tố trong lá.
-K ảnh hưởng tốt đến quá trình đẻ nhánh, hình thành bông và chất

lượng hạt ở các cây ngũ cốc.
-K ảnh hưởng đến hô hấp
-Tham gia vào quá trình hoạt hóa nhiều enzyme như: amylase,
Acetyl-CoA-cystease, ATP-ase,..
-K liên quan đến trao đổi chất protein và acid amine.
Triệu chứng thiếu Kali
Thiếu K cây sinh trưởng kém, lá mọc xúm xít do đốt ngắn, lá già
có những đốm hoại tử và bìa lá trở nên mất màu, cháy khô; đâm
tược kém và tược non có khuynh hướng héo teo lại; rễ phát triển
kém, thân yếu ớt.
Hình 4:
Triệu
chứng
cây
thiếu
Kali

2.1.4.Nguyên tố Magie
( Magnesium – Mg)
Vai trò của Magie
Là thành phần khá ổn định mặc dù hàm lượng không lớn lắm.
Trong cây Mg tồn tại ở 3 dạng: liên kết trong chất nguyên sinh,
tham gia vào thành phần của diệp lục (Chlorophyll), ở dạng tự do
hay dạng muối vô cơ trong dịch bào.
Phần lớn Mg trong tế bào ở dạng liên kết với các hợp chất cao

phân tử, ở hạt thường ở dạng phytin.
Mg là nguyên tố trung tâm của phân tử diệp lục.
- Vai trò cấu trúc:
+ Mg là thành phân cấu trúc nên riboxom và poliriboxom.
+ Là cầu nối giữa nguyên liệu và enzim, tham gia hình thành
cấu trúc không gian của axit nucleic.
- Vai trò điều tiết:
+ Mg có tác dụng kích thích khoảng 80 loại enzym như
cacboxylase, kinase, ADN-polimerase, ARN-polimerase.
+ Mg tham gia điều tiết nhiều quá trình trao đổi chất trong tế
bào.
Nhóm 4

7


VAI TRÒ VÀ TRIỆU CHƯNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT
+ Mg kích thích tăng hiệu lực sử dụng N, P, K của cây. Thiếu Mg,
cây có thể bị bệnh lá trắng (bạch tạng như khi thiếu Fe).
+ Mg kích thích ra hoa, kết quả sớm, nâng cao chất lượng hạt
Triệu chứng thiếu Magie
Mất màu ở dọc mép lá già, phát triển thành băng rộng.
Thiếu Mg sẽ làm giảm lượng P trong cây và ức chế quá trình
tổng hợp các hợp chất photpho hữu cơ, ức chế sự tổng hợp
polisacarit-tinh bột và ức chế sự tổng hợp potein.
Thiếu Mg sẽ ảnh hưởng đến lục lạp, sinh tổng hợp diệp lục.
Khi thiếu Mg, lá thường xuất hiện các vệt và các dải màu vàng
dọc theo gân lá. Mép lá cũng hóa vàng da cam hoặc đỏ và đỏ sẫm.
Xuất hiện đầu tiên ở lá già sau đến lá non và cơ quan sinh dưỡng.


Hình 5: Triệu chứng thiếu Magie

Nhóm 4

8


VAI TRÒ VÀ TRIỆU CHƯNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT
2.1.5.Nguyên tố Canxi (Calcium –Ca)
Vai trò của Canxi
Canxi có mặt trong cây dưới dạng ion và các hợp chất vô cơ và
hữu cơ có độ tan khác nhau. Nó thường tập trung ở thân lá nhiều
hơn ở hạt, củ.
Ca được coi là nguyên tố “vua” trong đất với rất nhiều chức
năng trong đất và trong cây như:
-Kích thích hệ rễ và lá cây phát triển
-Hình thành các hợp chất cấu thành màng tế bào, làm cây trở nên

cứng cáp hơn.
-Canxi là tác nhân hoạt hóa của nhiều enzym (10 enzym) như
amilaza, prôtêaza, lipiza. Ngược lại, nó cũng là tác nhân ức chế
của các enzym được Mg hoạt hóa như piruvatphotphokinara,
aegininsucxiatsintetaza.
-Canxi ảnh hưởng đến tính thấm của màng, đến sự vận động của tế
bào chất, đến hoạt động của enzim, đến phân bào và nhiều quá
trình khác.
-Ảnh hưởng gián tiếp đến năng suất cây trồng nhờ giảm độ chua cho
độ chua cho đất, giảm sự gây đột của mangan, sắt, đồng, nhôm..
-Rất cần thiết cho sự phát triển của hạt đậu.
Triệu chứng thiếu Canxi

Chồi non không phát triển được, rễ có thể chuyển sang đen và
thối đi, lá non bị cong dủm lên, có màu xanh bất thường và chóp
lá dính lại nhau, lá già cũng bị cong dủm lên, thân yếu ớt.
Ta thấy lá non chuyển sang màu đồng, lá mỏng và dễ rách;
Cành dễ gãy.

Hình 6: Triệu chứng thiếu Canxi

Nhóm 4

9


VAI TRÒ VÀ TRIỆU CHƯNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT
2.1.6Nguyên tố Lưu huỳnh (Sulfur – S)
Vai trò của Lưu huỳnh
Các dạng dễ tiêu đối với thực vật là các muối sunfat của axit
H2SO4 như CaSO4, MgSO4, NaSO4. Các dạng hợp chất SO 3, SO2,
H2S…thường độc đối với thực vật.
- Vai trò cấu trúc:
+ Là thành phần của 3 axit amin có trong thành phần của
protein là xistein, xistin và metionin, có vai trò trong quá trình trao
đổi
chất

năng
lượng.
+ S có trong thành phần của coenzym như CoA là cơ sở phân
tử của quá trình trao đổi chất trong tế bào.
+ Là thành của chất kháng sinh penicilin. S trong các chuỗi

polipeptit với nhóm SH tham gia tạo nên cấu trúc không gian bậc
3 của phân tử protein. Các cầu nối disunfit giữa các chuỗi
polipeptit hay giữa các đoạn của một chuỗi có tác dụng ổn định
cấu trúc phân tử protein.
- Vai trò điều tiết: giữ ổn định thế năng oxy hóa khử của tế bào.
Triệu chứng thiếu Lưu huỳnh
Khi cây bị thiếu S, lá chuyển thành màu lục nhạt, cây chậm lớn.
Thiếu lưu huỳnh ức chế sự tổng hợp các axit amin và prôtêin
chứa lưu huỳnh, giảm cường độ quang hợp, giảm tốc độ sinh
trưởng. Khi thiếu lưu huỳnh nghiêm trọng sinh tổng hợp diệp lục bị
phá hoại và cơ thể bị phân giải. Triệu chứng thiếu
lưu huỳnh là lá có màu
xanh nhạt và hóa vàng giống
với triệu chứng thiếu nitơ.
Triệu chứng bắt đầu từ lá non
nhất.

Hình 7:Triệu chứng thiếu Lưu

2.1.7.Nguyên tố Silic (Si)
Vai trò của Silic
Silic có nhiều trong vách tế bào, đặc biệt chứa nhiều ở vỏ hạt
lúa nước, lúa mì, yến mạch…
Silic có vai trò là tham gia vào thành phần vách tế bào làm tế
bào và cơ thể thực vật vững chắc cơ học, tính đàn hồi, tăng cường

Nhóm 4

10



VAI TRÒ VÀ TRIỆU CHƯNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT
tính chống chịu như ngăn cản sự xâm nhập của vi khuẩn, chống
lốp đổ…
Như vậy, Silic có vai trò làm tăng khả năng bảo vệ của tế bào và
cơ thể.
Triệu chứng thiếu Silic
Cây thiếu Silic thường rất dễ
đỗ và nhiễm bệnh nấm.
Silic thường được tích lũy ở
dạng hydrat hóa, vô định hình
trong các màng lưới nội chất,
thành tế bào và các khoảng
không giữa tế bào.

Hình 8: Triệu chứng thiếu Silic

2.2.Vai trò sinh lý và triệu chứng thiếu các nguyên
tố vi lượng
2.2.1.Nguyên tố Sắt (Ferrous- Fe)
Sắt ở cây trồng là nguyên tố đại lượng nhưng sự cần thiết và cơ
chế tác dụng của nó ta coi sắt như là nguyên tố vi lượng.
Vai trò của Sắt
-Tham gia hỗ trợ, xây dựng các enzym trong dây chuyền tổng hợp

sắc tố diệp lục, tham gia vào quá trình quang phân ly nước và
photphoryl hoá quang hoá.
- Là thành phần bắt buộc của hệ enzym oxy-hoá khử: cytocrom,
peroxydase, catalase.
-Tham gia vận chuyển điện tử từ nguyên liệu hô hấp tới oxy.

-Hàm lượng sắt quá nhiều sẽ gây độc cho cây. Đối với cây trồng cần
bón vôi, đạm và một số nguyên tố khác để hạn chế độc hại này.
Triệu chứng thiếu Sắt
Thiếu sắt cây bị vàng lá, thậm
màu trắng. Lá non thể hiện rõ rệt
già.

chí
hơn

Triệu chứng nghiêm trọng: lá
màu xanh vàng đến trắng kem,
khi các lá dưới vẫn xanh bình
thường.

non có
trong

Nhóm 4

11




VAI TRÒ VÀ TRIỆU CHƯNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT

Hình 9: Triệu chứng thiếu Sắt
2.2.2.Nguyên tố Mangan (Manganese-Mn)
Vai trò của Mangan

-Mn tham gia xúc tác phản ứng quang phân ly nước.
-Mn tham gia hoạt hóa một số enzym của chu

trình krebs:

decacboxylase và dehydrogenase.
-Giúp cho quá trình hút N đặc biệt là dạng NO3-,..
Triệu chứng thiếu Mangan
Khi cây thiếu Mn thì trên lá
xuất hiện các vệt hoại tử lốm
đốm giữa các gân lá, các mô
này sẽ chết. Thiếu Mn làm
tăng các nguyên tố khoáng có
tính kiềm gây mất cân đối các
chất khoáng.

Hình 10: Triệu chứng thiếu
Mangan
2.2.3.Nguyên tố Kẽm (Zinc-Zn)
Vai trò của Kẽm
Thực vật hấp thụ kẽm dưới dạng Zn+. Vai trò của kẽm:
- Zn cần cho sự hoạt động của nhiều enzym đường phân
(hexokinase, andolase...)
- Zn hoạt hóa enzym hô hấp cacboanhydrase, xúc tác phản ứng
loại nước của hydrat oxytcacbon:Phản ứng này cung cấp CO2 cho
quá trình quang hợp.
- Zn xúc tác quá trình tổng hợp triptophan, protein, axit
indolilaxetic (AIA). Phun dung dịch Zn cho cây làm tăng sự tổng
hợp AIA, kích thích sự sinh trưởng.
Nhóm 4


12


VAI TRÒ VÀ TRIỆU CHƯNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT
- Zn cần cho quá trình sử dụng P vô cơ thành P hữu cơ trong
thành phần của axit nucleic, các nucleotit…
Triệu chứng thiếu Kẽm
Thiếu kẽm làm ngô, đậu, tương, cây gỗ và cây ăn quả, mía, nho,
cà chua..dễ bị cảm ứng. Cam, quýt lá bé, lốm đốm vàng. Ngô xuất
hiện bạch tạng.
Lá non vàng nhưng gân lá còn xanh. Cành kém phát triển, cây
còi cọc, kém chất lượng.

Hình 11: Triệu chứng thiếu Kẽm
2.2.4.Nguyên tố Natri (Natrium-Na) và Clo (Chlorine-Cl)
Vai trò của Natri và Clo
Na và Cl thường có lượng chứa tương đối lớn trong cây nhưng
vai trò sinh lý của chúng hiện tại còn chưa biết hết.
-Na và Cl tạo nên áp suất thẩm thấu cao của dịch tế bào.
-Na có tác dụng trục K bị bám trên keo đất vào dịch đất để cây dễ

hấp thụ K
-Cl tăng tính linh động của các cation như Ca 2+
-Cl ảnh hưởng đến chế độ nước(giảm thấp cường độ thoát hơi nước,
tăng độ ngậm nước của lá), ảnh hưởng đến dinh dưỡng khoáng,
quá trình quan hợp và hô hấp.
-Cl còn kích thích hệ enzyme tham gia quang phân ly nước tạo O 2.
Triệu chứng thiếu Natri và Clo


Nhóm 4

13


VAI TRÒ VÀ TRIỆU CHƯNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT
-Thiếu Na: cây này bị mất màu và

bị hoại tử hoặc mất khả năng ra
hoa.
-Thiếu Cl: gây héo ngọn lá và tiếp
sau là làm cho toàn lá bị mất
mầu và chết. Sinh trưởng của lá
bị kìm hãm, lá thường có mầu
đồng sáng. Rễ bị ngắn, dày lên
ở phía đầu rễ. Hầu hết các cây
hấp thụ lượng clo cao hơn so
với nhu cầu của mình.

-

Hình 12: Triệu chứng thiếu
Clo

-

2.2.5.Nguyên tố Bo (Boron-B)

- Vai trò của Bo
- - Bo là nhân tố phụ của nhiều hệ enzyme.

- - Bo tạo những phức chất với đường polisacarit, rượu, các chất

phenol…những phức chất này có ảnh hưởng đến cơ chất của các
phản ứng enzym, xúc tiến hoặc ức chế quá trình tổng hợp gluxit,
protein, axit nucleic…
- - Bo tạo phức chất với các rượu vó vai trò tạo các peroxit hữu

cơ cung cấp cho cây trồng trong điều kiện yếm khí.
- - Bo có liên quan đến trao đổi tinh bột, pectin, amit, axit hữu

cơ, caroten, vitamin A.
- Triệu chứng thiếu Bo
- Thiếu

Bo, các đỉnh sinh
trưởng của thân, rễ, lá chết dần.
Lá đọt rất nhỏ và khô dần từ
mép. Tỉ lệ đậu quả thấp, rụng
trai non nhiều, năng suất và
chất lượng giảm.
- Thiếu Bo hàm lượng ARN và

ATP trong các đỉnh sinh trưởng
của thân bị giảm sút rõ rệt do
đó quá trình trao đổi năng lượng
bị giảm sút.

- Thiếu

Bo, tốc độ hút Ca

giảm, rối loạn hình thành vách
tế bào.
- Hình 13: Triệu chứng thiếu Bo

Nhóm 4

14


VAI TRÒ VÀ TRIỆU CHƯNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT
-

2.2.6.Nguyên tố Đồng ( Copper-Cu)

- Vai trò của Đồng
- - Cu tham gia vận chuyển điện tử trong quang hợp, kích thích

quá trình tổng hợp chlorophyll, kích thích sự vận chuyển sản phẩm
quang hợp tới mô dự trữ, tổng hợ tinh bột.
- - Cu tham gia thành phần các protein chứa đồng và các enzym

xúc tác các phẩn ứng oxi hóa khử như oxi hóa axit ascobic,
diphenol và hidroxyl hóa các monophenol như ascocbatoxydase,
polipheno oxydase, tirozinase.
- - Cu tham gia thành phần của phức hệ nitratreductase trong

quá trình khử nitrat ở tế bào.
- - Cu kích thích quá trình tổng hợp tinh bột, dầu, vitamin…
- - Cu làm tăng tính chống chịu lốp đổ nhờ điều tiết hàm lượng


các chất ức chế có bản chất phenol của cây, làm tăng tính chống
nấm bệnh. Cu cũng làm tăng tính chịu rét, chịu nóng cho cây.
- - Cu có tác dụng thúc đẩy quá trình hấp thụ nước, vận chuyển

và thoát hơi nước của cây, tăng tính chống chịu hạn ở thực vật.
- Triệu chứng thiếu Đồng
- Thiếu Cu, cây sẽ phát triển

-

chậm, mất nước cây héo. Đối
với các cây hòa thảo, thiếu Cu
đầu lá bị trắng, hoa không
phát triển; đối với các cây ăn
quả, thiếu Cu sẽ gây ra hiện
tượng khô đỉnh. Thiếu Cu cây
sẽ dễ bị nấm bệnh (khoai tây,
cà chua).
Hình 14: Triệu chứng
thiếu Đồng
-

2.2.7.Nguyên tố Molipden (Molybdenum-Mo)

- Vai trò của Molipden
- - Mo là thành phần của trung tâm hoạt động enzym nirogenase

của các bacterioit cố định nitơ trong nốt sần cây họ đậu, nghĩa là
tham gia quá trình cố định đạm tự do.


Nhóm 4

15


VAI TRÒ VÀ TRIỆU CHƯNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT
- - Mo là thanh phần của nitratreductase, tham gia vào quá trinh

khử nitrat trong cây.
- - Mo kích thích quá trình tổng hợp các axit amin, protein,

chlorophyll, antoxian, phenol, tanin…
- - Mo cùng với các nguyên tố khác thúc đẩy sự vận chuyển các

sản phẩm quang hợp từ lá tới các cơ quan dự trữ làm tăng hiệu
quả quang hợp.
- - Mo làm tăng khả năng giữ nước của mô, giúp cây chịu hạn

tốt.
- Triệu chứng thiếu Molipden
- Màu lá vàng do đói đạm, cây

chậm lớn, trong mô tích lũy
nhiều
NO3-.
Thiếu Mo, cây họ đậu có nốt
sần ít, bé và nốt sần màu
sám.
- Hình 15: Triệu chứng thiếu


Molipden
-

Nhóm 4

16


-



×