1
M U
Lý do chn ti
Nng lng cú vai trũ c bit quan trng v tỏc ng to ln n s phỏt trin
kinh t xó hi ca tt c cỏc nc trờn th gii. iu ny cng tr nờn ỳng hn
trong bi cnh ngun nng lng trờn th gii ang ngy cng tr nờn cn kit v
xut hin nhiu vn ụ nhim mụi trng nghiờm trng do s dng quỏ nhiu
nng lng. M hn ch ln nht ca vic s dng nng lng t nhiờn liu húa
thch núi chung, than v du khớ núi riờng l gõy ra ụ nhim mụi trng do s phỏt
thi SO
2
, CO
x
, NO
x
... Vi c tớnh 80% cỏc phỏt thi CO
2
do con ngi gõy ra u
do s t cỏc nhiờn liu húa thch, s s dng nng lng ca th gii ó tr thnh
tiờu im ca cỏc cuc tho lun v thay i khớ hu ton cu. D bỏo, phỏt thi
CO
2
s tng t 6,1 t tn carbon tng ng nm 1999 lờn 7,9 t tn nm 2010;
v 9,9 t tn nm 2020.
Hin nay, nhiu ngnh cụng nghip ang phi i mt vi nguy c úi nng
lng. Cú nhiu nguyờn nhõn, nhng ch yu l do giỏ du m trờn th gii leo
thang n mc k lc. Nhng d bỏo ca cỏc chuyờn gia nng lng cho thy t
nay tr i, loi ngi s i mt vi tỡnh trng thiu ht du la v tỡnh trng cng
thng gay gt s din ra vo khong nm 2020, khi nhu cu tiờu dựng ngy cng
tng trong khi cỏc ging du hin cú bt u cn. D bỏo giỏ du s lờn n mc
380 USD/thựng vo thi k ú.
Nh vy, vn kinh t nng lng ang l vn ca ton cu. Cỏc quc gia
trờn th gii ang n lc tỡm kim nhng gii phỏp tit kim v nhng ngun nng
lng mi. i vi Vit Nam, vn tit kim nng lng ang c xem xột v
cú th s c t lờn hng u trong nhng nm ti. Do ú, vn cp bỏch t ra
cho cỏc doanh nghip l lm th no s dng hiu qu v tit kim ngun nng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2
lng, gim thiu c lng khớ thi ra mụi trng do t chỏy nhiờn liu nhm
m bo mc tiờu bo v mụi trng m khụng nh hng n li nhun thu c?
Vi mong mun ỏp dng nhng kin thc ó c hc t chuyờn ngnh Kinh
t qun lý Ti nguyờn Mụi trng v ụ th tỡm hiu sõu hn vn trờn, cựng
vi quỏ trỡnh tỡm hiu thc t ti cụng ty Cao su Sao Vng, tụi ó chn ti:
ỏnh giỏ hiu qu thc hin gii phỏp thu hi nhit thi trong chng trỡnh
Tit kim nng lng ti cụng ty Cao su Sao Vng.
Mc ớch nghiờn cu ca ti
Nhm ỏnh giỏ hiu qu vic thc hin gii phỏp thu hi nhit thi chng
minh vic u t vo nhng gii phỏp cú mc tiờu bo v mụi trng s mang li
nhiu li ớch cho doanh nghip, khụng ch v mt kinh t m cũn thu c li ớch
xó hi mụi trng.
i tng nghiờn cu
Gii phỏp thu hi nhit thi t nc x lũ hi gia nhit cho nc cp u
vo ca lũ hi.
Phm vi nghiờn cu
Chuyờn i sõu vo nghiờn cu quỏ trỡnh sn xut v cỏc hot ng liờn quan
n vic thu hi nhit thi ti cụng ty Cao su Sao Vng. Thi gian nghiờn cu t
nm 2005 n nm 2006.
Phng phỏp nghiờn cu
Trong chuyờn ny tụi ó s dng phng phỏp phõn tớch ti chớnh ỏnh
giỏ hiu qu ca gii phỏp thu hi nhit thi, ng thi cú s b sung y hn v
cỏc chi phớ - li ớch mụi trng. Ngoi ra, cũn s dng phng phỏp thu thp iu
tra t cỏc ngun khỏc, phng vn trc tip, phng phỏp phõn tớch tng hp
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3
Ni dung chuyờn :
Ngoi phn m u v kt lun, chuyờn gm 3 chng :
Chng I: Nhng vn chung v tit kim nng lng v ỏnh giỏ hiu qu
d ỏn.
Chng II: Chng trỡnh Tit kim nng lng ti cụng ty Cao su Sao Vng
Chng III: ỏnh giỏ hiu qu thc hin gii phỏp thu hi nhit thi ti cụng ty
Cao su Sao Vng.
Li cm n
Trong sut quỏ trỡnh thc tp cng nh thc hin chuyờn tt nghip, tụi ó
nhn c s giỳp v hng dn tn tỡnh ca cỏc thy cụ giỏo chuyờn ngnh,
cỏc cỏn b ca Trung tõm Nng sut Vit Nam. Tụi xin c by t lũng bit n
chõn thnh v sõu sc ti:
- Tin s Lờ Thu Hoa, Ging viờn khoa Kinh t Qun lý Ti nguyờn Mụi
trng v ụ th (KT-QLTNMT&T), giỏo viờn hng dn.
- ễng Lờ Thng, Phú giỏm c Trung tõm Nng sut Vit Nam, cỏn b
hng dn.
- Thc s Lờ Th Thoa, cỏn b Trung tõm Nng sut Vit Nam (VPC)
- KS. Trnh Minh Thụng, cỏn b Ban tit kim nng lng cụng ty Cao su
Sao Vng.
V cỏc thy cụ trong khoa KT-QLTNMT&T cng nh cỏc cỏn b VPC.
CHNG I :
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4
NHNG VN CHUNG V TIT KIM NNG LNG V
NH GI HIU QU D N
I. TNG QUAN V TIT KIM NNG LNG
1.1. Khỏi nim v Nng lng v Tit kim nng lng
Nng lng l dng vt cht cú kh nng sinh cụng, bao gm ngun nng
lng s cp nh than, du, khớ t v ngun nng lng th cp l nhit nng v
in nng c sinh ra thụng qua quỏ trỡnh chuyn hoỏ nng lng
Trong chu trỡnh chuyn hoỏ lý tng thỡ nng lng c bo tn, ngha l
khụng cú tn tht trong tt c cỏc khõu chuyn hoỏ nng lng. Tuy nhiờn, trong
thc t bao gi cng xy ra cỏc tn tht trong tng khõu chuyn hoỏ. Cỏc bin phỏp
lm gim tn tht trong cỏc quỏ trỡnh chuyn hoỏ c gi l tit kim nng lng.
Tit kim nng lng l m bo tho món nhu cu nng lng ca cỏc quỏ trỡnh
sn xut, dch v v sinh hot vi mc tiờu th nng lng ớt nht v hiu qu kinh
t cao nht.
S dng nng lng tit kim v hiu qu l nhm thc hin ch trng ca
ng v Nh nc v tit kim ngun ti nguyờn thiờn nhiờn, m bo s phỏt trin
bn vng ca quc gia, ng thi gim chi phớ nng lng, tng kh nng cnh
tranh, ci thin cht lng hng hoỏ v tng li nhun cho doanh nghip.
Tim nng tit kim nng lng ca mt doanh nghip khụng ch c xỏc
nh bi lng tiờu th nng lng m c hiu qu kinh t t c nh vic ci
tin b mỏy qun lý, thay th hoc hin i hoỏ mỏy múc thit b. Thụng thng
cỏc bin phỏp tit kim nng lng c thc hin theo 3 mc u t: ngn hn,
trung hn v di hn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
- u t ngn hn l thc hin cỏc bin phỏp ch yu nh ci tin ch
qun lý nng lng, t chc sn xut hp lý, sa cha nh, ci thin quy
trỡnh vn hnh, bo dng, chuyn thit b ph tr sang ch kinh t,
chuyn mỏy bin ỏp non ti sang ch d phũng ngui, hn ch s dng
in nng si núng, chốn kớn ca kớnh, k h ca ra vo, hon thin bo
ụn ng ng cung cp nhit, ra v lm sch thit b thu nhit, cỏch nhit
tt t lnh... Cỏc bin phỏp v tit kim nng lng vi chi phớ nh ch
chim di 5% tng tim nng tit kim nng lng. Cỏc bin phỏp ny
c thc hin trong thi gian khong 2 - 3 thỏng.
- u t trung hn bao gm ci to, nõng cp hoc i mi tng phn cỏc
thit b ang lm vic nhm nõng cao hiu qu nng lng, nh thay i bo
ụn, thu hi nhit, thay th cỏc b phn ó c, thay th cỏc ng c in non
ti v ỏp dng b truyn ng iu chnh kiu tn s cỏc cụng trỡnh cú ph
ti bin ng... Cỏc bin phỏp chi phớ trung bỡnh cho cụng tỏc tit kim nng
lng thng chim ti 15 - 20% tng tim nng tit kim nng lng, thc
hin trong khong t 1-2 nm v c hon vn trong 3 nm. thc thi
cỏc bin phỏp chi phớ trung bỡnh cn cú k hoch chi tit v lp cỏc bn v
thi cụng.
- u t di hn bao gm nõng cp thit b hoc thay i cụng ngh, thit b
mi. Bin phỏp ny thng cn vn u t ln, thi gian thu hi vn di nờn
cỏc doanh nghip cn phi xem xột k tớnh kh thi v kinh t, cỏc yu t v
mụi trng v an ton sc khe ngh nghip. Cỏc bin phỏp chi phớ ln v
tit kim nng lng v mt lý thuyt mang li ti 75% tim nng tit kim
nng lng. Tuy nhiờn chi phớ cho cỏc bin phỏp ú l tng i ln v
trong nhiu trng hp, vt quỏ chi phớ xõy dng nh mỏy, phõn xng
mi. S d cú tỡnh trng ú l vỡ trong ngnh cụng nghip cỏc bin phỏp chi
phớ ln v tit kim nng lng liờn quan ti vic thay i cụng ngh ca
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6
sản xuất chính, đòi hỏi thay thế các thiết bị đắt tiền và chỉ có thể thực hiện
khi cải tạo đầu tư mới xí nghiệp.
1.2. Các giải pháp Tiết kiệm năng lượng
Hiện nay, một số doanh nghiệp đã và đang thực hiện chương trình tiết kiệm và
sử dụng hiệu quả các nguồn năng lượng bằng các biện pháp chủ yếu sau:
- Cải tiến, hợp lý hóa quá trình đốt nhiên liệu; gia nhiệt, làm lạnh và chuyển
hóa nhiệt năng
- Giảm tổn thất nhiệt
- Giảm tổn thất điện năng trong quá trình truyền tải, phân phối và tiêu thụ
điện năng
- Thu hồi năng lượng của chu trình thải để sử dụng lại như thu hồi nhiệt từ
khói thải để sấy sản phẩm hoặc phát điện
- Giảm tiêu thụ năng lượng bằng cách sử dụng thiết bị hoặc công nghệ có hiệu
suất cao như sử dụng đèn, động cơ, lò hơi... có hiệu suất cao, hoặc dùng
công nghệ khô thay cho công nghệ ướt trong sản xuất xi măng...
- Giảm tiêu thụ năng lượng nhờ hợp lý hóa quá trình sản xuất do đó nâng cao
hiệu quả sử dụng năng lượng
- Phát triển, sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo (mặt trời, gió, thủy triều,
địa nhiệt...) để tiết kiệm các nguồn nhięn liệu hóa thạch như than đá, dầu
mỏ, khí đốt.
Các giải pháp Tiết kiệm năng lượng được áp dụng tại các doanh nghiệp đã và
đang mang lại nhiều lợi ích như giảm chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm và
nâng cao được tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Bên cạnh đó, hoạt
động này cũng sẽ giúp giảm được sự tiêu tốn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
7
gim thiu lng phỏt thi khớ nh kớnh gúp phn tớch cc vo vic bo v mụi
trng
II. TèNH HèNH P DNG TIT KIM NNG LNG TRấN TH GII V
TI VIT NAM.
2.1. Tỡnh hỡnh ỏp dng Tit kim nng lng trờn th gii
Nhng cuc khng hong nng lng trong cỏc thp k qua ó chng minh
Nng lng l mt vn quan trng, tỏc ng trc tip n s phỏt trin kinh t
xó hi ca tt c cỏc nc trờn th gii.
Theo Trin vng nng lng quc t 2002 (IEO 2002), tiờu th nng lng
ca th gii d bỏo s tng 60% trong thi gian 21 nm, k t 1999 n 2020 (thi
k d bỏo). c bit, nhu cu nng lng ca cỏc nc ang phỏt trin chõu v
Trung Nam M, d bỏo cú th s tng gp hn bn ln trong thi gian t 1999 ti
2020, chim khong mt na tng d bỏo gia tng tiờu th nng lng ca th gii
v khong 83% tng gia tng nng lng ca riờng th gii ang phỏt trin. Giỏ
du m ang ngy cng tng cao trong khi nhu cu s dng nhiờn liu ny ca cỏc
quc gia cng khụng ngng tng lờn, iu ny ó gõy sc ộp buc nhiu nc phi
thc thi k hoch phỏt trin cỏc ngun nng lng thay th nhm gim s ph
thuc du m, khớ t; ng thi thi hnh cỏc bin phỏp nhm tit kim nng
lng.
Mt trong s cỏc nc tit kim nng lng nht th gii phi k n l Nht
Bn. L nc cú nn kinh t ln th hai th gii tiờu th nhiu nng lng, nhng
Nht Bn hon ton khụng cú du m v khớ t. 96% nng lng s dng trong
nn kinh t v phc v sinh hot hng ngy Nht Bn phi nhp khu. Vic ph
thuc ln ngun nng lng bờn ngoi khin cho nc ny nhn thc c tm
quan trng ca tit kim s dng nng lng cú hiu qu cao.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8
T nm 1973 n nay sn xut cụng nghip ca Nht Bn tng gn gp ba ln,
nhng mc nng lng s dng hu nh khụng i. é sn xut khi lng sn
phm cụng nghip bng Nht Bn, Trung Quc phi s dng lng nng lng
gp 11,5 ln. Cỏc nh mỏy sn xut giy ca Nht Bn u t cho nhng thựng kim
loi cú th t núng bng giy thi, ci v nha ph thi. Trong vũng hai nm, cú
ti mt na sn lng in s dng trong cỏc nh mỏy giy c sn xut t rỏc
thi.
Thỏng 3 nm 2005, chớnh ph Nht Bn ó phỏt ng mt chin dch trong
ton quc nhm thc hin mc tiờu ca Ngh nh th Kyoto v ct gim 6% lng
khớ thi gõy hiu ng nh kớnh mc ca nm 1990 vo nm 2012. Trong lnh vc
giao thụng v sinh hot i sng, nhu cu s dng nng lng cao hn nhiu so vi
lnh vc cụng nghip. é tit kim v s dng nng lng cú hiu qu, chớnh ph
Nht Bn ch trng tng thu nhiờn liu lờn 1,25 USD mt lớt xng, mc cao nht
trong mt thp niờn; ng thi gim thu i vi ụ tụ c nh v loi xe mi cú cỏc
b phn khụng ng b nhng tit kim nhiờn liu, trờn c s kt hp gia mt
ng c chy xng v mt ng c chy in. Vic bỏn loi xe ny Nht Bn
ang tng mnh.
Nht Bn cng tr cp khong 1,3 t USD lp t h thng nng lng mt
tri cho 160 nghỡn gia ỡnh. Hin nay vic cung cp nng lng mt tri vi chi phớ
cao hn t hai n ba ln vic cung cp in nng cho cỏc h gia ỡnh. Nhng cỏc
ch s hu nh cho rng cựng vi thi gian, ngun nng lng ny s trang tri
nhng phớ tn v thit b s dng nng lng mt tri. Chớnh ph Nht Bn mun
min thu cho c gng phỏt trin ngun nng lng ny; vch k hoch tng sn
lng nng lng mt tri lờn 15 ln trong thp k ny. Vi ch trng tit kim
du m phi bt u t mi gia ỡnh, Nht Bn ch trng ct gim vic s dng
nng lng i vi bn loi dựng gia ỡnh thụng dng. Ch trng núi trờn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9
c cỏc hóng sn xut dựng in ca Nht Bn hng ng, vi vic sn xut
v bỏn ra cỏc sn phm mi tit kim nng lng.
Ngoi Nht Bn, cỏc nc cú ngun nng lng ni a ớt cng thi hnh chớnh
sỏch tit kim nng lng. Ti Singapore, ni mỏy iu hũa khụng khớ chim ti
60% chi phớ nng lng ca mi gia ỡnh, mt o lut mi c ban hnh khuyn
khớch vic tit kim nng lng thụng qua vic s dng kớnh ca s ph phn
quang v kt ni h thng h nhit ca ngụi nh vi h thng lm h nhit ca hng
xúm, ni nc c lm lnh qua ờm.
Hng Cụng, ngy cng nhiu tũa nh c lp t h thng qut "thụng
minh", trong ú mỏy tớnh gim thiu s ln dng khụng cn thit. Chớnh quyn
Hng Cụng cng khuyn khớch vic sn xut v s dng loi ụ-tụ kt hp ng c
chy xng vi ng c chy in.
éu thỏng sỏu nm 2005, Trung Quc ó thnh lp Ban ch o nng lng
quc gia do Th tng ễn Gia Bo lm Trng ban. Hi ngh ln th nht Ban ch
o cụng tỏc nng lng quc gia xỏc nh cụng tỏc nng lng ca Trung Quc
trong thi k trc mt bao gm tng cng nghiờn cu, hon thin quy hoch
tng th phỏt trin trung hn v di hn nng lng; phõn phi hp lý ngun nng
lng v phỏt trin cỏc ngun nng lng mi v nng lng cú kh nng tỏi sinh,
trit tit kim nng lng...
Chớnh ph Phỏp d nh hn ch tc xe c chy trờn ng cao tc t 130
km/h xung 115 km/h, ng thi hp tỏc vi cỏc chuyờn gia phỏt trin cỏc chng
trỡnh mi v khai thỏc ngun nng lng "phi truyn thng". Tõy Ban Nha t mc
tiờu gim tiờu th nng lng 8,5% trong giai on 2005-2007, khuyn khớch ngi
dõn chuyn sang s dng cỏc loi xe nh nhm gim tiờu hao nhiờn liu. Philippin
yờu cu tt c c quan gim ớt nht 10% nng lng tiờu th. Nm 2005 tng chi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10
phớ nhp khu du ca nc ny tn ớt nht 5,5 t USD. Indonesia thỡ xem xột gim
tr cp giỏ nhiờn liu, hin khon tin ny c khong 6,4 t USD mi nm.
Bờn cnh ú, cng cú nhiu quc gia tng cng phỏt trin nhng ngun nng
lng cú kh nng tỏi sinh nh thu nng, giú, ỏnh sỏng mt tri Nm 2000,
nc c ó ban b Lut phỏt trin nng lng cú kh nng tỏi sinh. Theo lut ny
cỏc cụng ty nghiờn cu phỏt trin ngun nng lng c chớnh ph tr cp kinh
phớ lm cho vic nghiờn cu phỏt trin v s dng nhiu loi nng lng cú kh
nng tỏi sinh c thu c kt qu ni bt. Nm 2003, c ó hon thnh k
hoch phỏt in bng nng lng mt tri ti 100 núc nh v cũn tng cng cỏc
bin phỏp khỏc phỏt trin v a vo s dng ngun nng lng ny. Hin nay,
c l nc ng u th gii s dng nng lng giú. Sn lng in bng sc
giú ca c chim khong mt phn ba tng sn lng in bng sc giú ca th
gii v 4% tng sn lng sn xut ra trong nc. c ang y mnh phỏt trin
cụng nghip in bng sc giú ti cỏc khu vc ven bin.
Nhng d bỏo ca cỏc chuyờn gia nng lng cho thy t nay tr i, loi
ngi s i mt vi tỡnh trng thiu ht du la v tỡnh trng cng thng gay gt s
din ra vo khong nm 2020, khi nhu cu tiờu dựng ngy cng tng trong khi cỏc
ging du hin cú bt u cn. D bỏo giỏ du s lờn n mc 380 USD/thựng vo
thi k ú. Vỡ vy nhiu quc gia trờn th gii ó a ra nhng chin lc an ninh
nng lng di hn da trờn nhng din bin mi nht ny v vic nõng cao hiu
qu s dng nng lng, tit kim trit nng lng l xu hng tt yu ca c
loi ngi.
2.2. Tỡnh hỡnh ỏp dng tit kim nng lng ti Vit Nam
Hin nay, mc tiờu tn nng lng trờn mt n v sn phm ca doanh nghip
Vit Nam l quỏ cao so vi cỏc nc trong khu vc. C th, cựng mt n v sn
phm, doanh nghip Vit Nam phi tiờu tn mt lng nng lng bng 1,5 1,7
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11
lần so với các doanh nghiệp Thái Lan, Malaysia. Bộ Công nghiệp đã khảo sát tại
một số nhà máy sản xuất xi măng, thép, sành sứ, hàng tiêu dùng, kết quả cho thấy
tiềm năng tiết kiệm năng lượng có thể đạt đến 20%. Nếu tính với mức sử dụng
năng lượng trong công nghiệp chiếm khoảng 40% so với tổng nhu cầu năng lượng
thương mại hiện nay (xấp xỉ 19 triệu tấn), số tiền tiết kiệm được có thể tới 13,5
nghìn tỷ đồng mỗi năm. Đây là một giá trị không nhỏ, chưa tính đến tiềm năng tiết
kiệm trong sinh hoạt và dịch vụ.
Để đẩy mạnh việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, ngày 03/09/2003
Chính phủ Việt Nam đã ban hành Nghị định số 102/2003/NĐ-CP về sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các ngành sản xuất và dân dụng. Ngày 1/7/2004,
Bộ Công nghiệp đã ban hành Thông tư 01/2004/TT-BCN hướng dẫn sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với các cơ sở sản xuất.
Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP) đưa ra ý kiến cho rằng số
lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ ngày càng tăng ở Việt Nam đang tạo ra sức ép lớn
đối với năng lực cung cấp năng lượng của quốc gia vốn đã phát huy hết công suất.
Nếu năng lượng không được sử dụng một cách bền vững hơn thì có thể Việt Nam
không đủ khả năng đáp ứng nhu cầu về năng lượng của quốc gia. Vì vậy, ngày
21/10/2005, UNDP và Bộ Khoa học và Công nghệ đã phê duyệt dự án "Nâng cao
hiệu quả sử dụng năng lượng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam” nhằm
giải quyết vấn đề trên. Dự án 5 năm này sẽ tiếp tục hỗ trợ khu vực doanh nghiệp
trong việc tiết kiệm năng lượng và góp phần giảm thiểu sự phát thải khí CO
2
.
Có khoảng 500 doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc 5 lĩnh vực sử dụng nhiều năng
lượng, kể cả ngành sản xuất gạch ngói và gốm sứ, sẽ tham gia tiến hành các biện
pháp thí điểm do dự án hỗ trợ nhằm giảm mức tiêu thụ năng lượng thông qua các
hoạt động đào tạo và dịch vụ về kỹ thuật. Một quỹ trị giá hơn 1,9 triệu USD sẽ
được thiết lập để hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận với các nguồn vốn
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
12
vay v tớn dng trong nc phc v cho cỏc d ỏn tit kim nng lng riờng
ca h. Vic thc hin thnh cụng d ỏn ny s mang li kt qu l tit kim c
mt khon nng lng tng cng tng ng vi 136 nghỡn tn du v gim mc
phỏt thi khớ CO
2
hng nm l 962 nghỡn tn trong giai on 2006 - 2010.
B Cụng nghip ó cú t trỡnh Chớnh ph ngh xõy dng Chng trỡnh quc
gia v tit kim nng lng vi mt lot cỏc chớnh sỏch liờn quan n mi b
ngnh. Cỏc ni dung c cp n l hỡnh thnh cuc vn ng ton xó hi xõy
dng tỏc phong s dng nng lng theo hng tit kim v hiu qu; a cỏc ni
dung ca chng trỡnh vo h thng giỏo dc quc gia; phỏt trin v ph bin cỏc
trang thit b hiu sut cao, tit kim nng lng; h tr k thut cho cỏc nh ch
to trong nc hin i húa cụng ngh, nõng cao tớnh nng ca cỏc thit b s dng
nng lng c sn xut; xõy dng mụ hỡnh qun lý s dng nng lng tit kim
v hiu qu.
Theo k hoch, Vit Nam s cú Lut S dng nng lng tit kim v hiu
qu. Ban ch o quc gia thc hin Chng trỡnh do mt Phú th tng ng u
s c thnh lp, c nc s cú 8 trung tõm tit kim nng lng t ti 3 min.
Bờn cnh cỏc hỡnh thc tuyờn truyn, doanh nghip ch to, nhp khu s c
hng c ch u ói a ra th trng cỏc trang thit b hiu sut cao; bt u t
nm 2007 B s t chc dỏn nhón tit kim cho cỏc loi thit b s dng nng
lng in hỡnh l qut in, ng c in, iu hũa nhit , t lnh.Nh nc s
ban hnh biu giỏ nng lng phự hp vi xu hng ca cỏc nc trong khu vc
nhm khuyn khớch ngi dõn s dng tit kim v hiu qu.
thc hin chin dch trờn, 100% cỏc to nh xõy dng mi t 2006 s phi
thc hin vic qun lý theo Quy chun xõy dng VN "cỏc cụng trỡnh s dng nng
lng cú hiu qu". Bờn cnh ú, B Giao thụng s trin khai cỏc bin phỏp gim
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
tổng mức sử dụng nhiên liệu than dầu và điện năng như hạn chế xe cá nhân, tăng
cường phương tiện vận tải cơng cộng có năng lực chun chở cao.
Chương trình có mục tiêu tiết kiệm từ 3 - 5% tổng mức tiêu thụ năng lượng
trong giai đoạn 2006 - 2010 và 5 - 8% trong giai đoạn 2011 - 2015. Theo Bộ Cơng
nghiệp, việc triển khai Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả ở Việt Nam sẽ đáp ứng u cầu tiết kiệm năng lượng trong sản xuất, tiêu
dùng, giảm mức đầu tư rất cao hiện nay cho sản xuất năng lượng, góp phần bảo vệ
mơi trường cũng như thực hiện các cam kết trong các cơng ước quốc tế, các hiệp
định mà Việt Nam đã gia nhập.
III. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN
3.1. Khái niệm
Đánh giá hiệu quả dự án là xem xét mức độ đóng góp của dự án từ các góc độ
khác nhau: cá nhân, cộng đồng và tồn bộ nền kinh tế quốc dân.
Phân tích tài chính là phân tích, đánh giá hiệu quả của dự án dưới góc độ của
nhà đầu tư . Mối quan tâm chủ yếu của các nhà đầu tư là thu được lợi nhuận từ dự
án, do đó trong phân tích tài chính thường chỉ xét tới những chi phí - lợi ích trực
tiếp mà khơng bao gồm những chi phí cơ hội, chi phí - lợi ích về xã hội-mơi
trường. Phân tích tài chính nhằm cung cấp những thơng tin cần thiết về tình hình,
kết quả và hiệu quả hoạt động của dự án để các chủ đầu tư đưa ra quyết định đúng
đắn. Mục tiêu của phân tích tài chính là xác định chi phí - lợi ích của dự án, tính
tốn các chỉ tiêu cần thiết để đánh giá dự án. Giá cả được sử dụng trong phân tích
tài chính là giá cả thị trường thực tế.
Phân tích kinh tế là sự mở rộng của phân tích tài chính với chủ thể là tồn xã
hội, vì vậy ngồi việc xem xét, đánh giá hiệu quả về mặt tài chính thì phải quan
tâm đến những hiệu quả về mặt xã hội – mơi trường mà dự án mang lại. Chi phí
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
14
trong phân tích kinh tế được thể hiện bằng các giá trị sử dụng mà xã hội mất đi khi
đưa các nguồn lực vào dự án, đó là các chi phí cơ hội hay chi phí sử dụng. Lợi ích
kinh tế - xã hội chính là kết quả so sánh giữa lợi ích do dự án tạo ra và cái giá xã
hơi phải trả trong việc sử dụng các nguồn lực sẵn có của mình một cách tốt nhất
trong tồn bộ nền kinh tế quốc dân.
Phương pháp phân tích kinh tế thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả và
lựa chọn thực hiện các dự án do Nhà nước tài trợ, cấp kinh phí, đặc biệt là các dự
án đầu tư nhằm mục tiêu bảo vệ mơi trường. Mục tiêu của phân tích kinh tế là đánh
giá những đóng góp thực sự của dự án cho nền kinh tế. Vì vậy, giá cả sử dụng trong
phân tích kinh tế thường là giá thị trường đã được điều chỉnh, tức là giá mà tại đó
lợi ích cận biên của người tiêu dùng bằng chi phí cận biên của người sản xuất ra
hàng hố.
Trong chun đề này, do hạn chế về trình độ đánh giá và gặp phải những khó
khăn trong việc điều tra, thu thập, lượng hố những số liệu cần thiết liên quan đên
đề tài nên tơi sử dụng phương pháp phân tích tài chính để đánh giá. Bên cạnh đó,
tơi có xem xét đến cả những chi phí - lợi ích mơi trường.
3.2. Các bước đánh giá hiệu quả
3.2.1. Xác định chi phí - lợi ích
Trong bước này chúng ta cần phải lập một danh mục đầy đủ về các khoản chi
phí-lợi ích có thể phát sinh trong q trình thực hiện dự án. Việc xác định các chi
phí - lợi ích được tiến hành theo ngun tắc: tất cả những gì làm tăng mục tiêu là
lợi ích, còn tất cả những gì làm giảm mục tiêu là chi phí.
Nội dung cơ bản của xác định chi phí - lợi ích bao gồm:
- Xác định tổng chi phí bao gồm chi phí đầu tư ban đầu, chi phí vận hành
hàng năm. Chi phí đầu tư ban đầu như chi phí mua trang thiết bi, lắp đặt
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
15
trang thit b, o to. Chi phớ vn hnh hng nm gm chi phớ cho nguyờn
nhiờn liu, nng lng v lao ng. c bit, khi xem xột chi phớ vn hnh
hng nm cn phi tớnh ti tt c cỏc yu t chu tỏc ng ca d ỏn. iu
ny nhm lm tng tớnh chớnh xỏc ca vic xỏc nh kh nng sinh li ca
d ỏn.
- Xỏc nh tng li ớch ca d ỏn bao gm phn tit kim c v thu nhp
hng nm.
- i vi d ỏn u t cú liờn quan n mụi trng cn phi xỏc nh, ỏnh
giỏ tt c cỏc khon mc thớch hp v quan trng m d ỏn tỏc ng ti. Do
nhng khon chi phớ nh chi phớ nguyờn liu, chi phớ qun lý cht thi hay
chi phớ ớt hu hỡnh hn thng rt khú xỏc nh v d b phõn b sai trong s
sỏch k toỏn. Trong nhiu trng hp khỏc, cú nhng loi chi phớ cú th
thiu trong s sỏch k toỏn m khi xỏc nh chi phớ chỳng ta khụng th cú s
liu, thng nhng chi phớ ny l chi phớ ớt hu hỡnh hn nh chi phớ tuõn
th cỏc quy nh lut phỏp trong tng lai, hỡnh nh cú tớnh tiờu cc ca
doanh nghip u t,
3.2.2. ỏnh giỏ chi phớ - li ớch
ỏnh giỏ chi phớ - li ớch ca d ỏn u t phi th hin c kt qu ca hot
ng u t, do ú mi khon chi phớ v li ớch ó c xỏc nh bc trờn phi
quy i lng hoỏ thnh tin. T ú to c s tớnh toỏn xỏc nh hiu qu u
t. Tuy nhiờn trong thc t cú nhng chi phớ rt khú lng hoỏ thnh tin nh hỡnh
nh ca cụng ty, chi phớ do nhng tỏc ng t mụi trng,
3.2.3. Lp bng th hin chi phớ - li ớch theo thi gian
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
16
Lập bảng chi phí - lợi ích là q trình liệt kê các kết quả theo năm phát sinh và
tính tốn lợi ích ròng hàng năm giúp cho người phân tích hiểu được dòng lợi ích và
chi phí theo thời gian.
Năm
Khoản mục
1 … … n
Tổng chi phí C
1
… … C
n
Tổng lợi ích B
1
… … B
n
Lợi ích ròng hàng năm (B
1
- C
1
) … … (B
n
- C
n
)
3.2.4. Đánh giá các chỉ tiêu
Trên cơ sở các chi phí - lợi ích đã xác định được, chúng ta sẽ tính tốn các chỉ tiêu
tài chính như giá trị hiện tại ròng (NPV), thời gian hồn vốn (PB), hệ số hồn vốn
nội bộ (IRR), tỷ suất lợi ích – chi phí (BCR). Căn cứ vào các chỉ tiêu đó sẽ đánh giá
được một cách chính xác hiệu quả mà dự án đầu tư mang lại. Tuy nhiên, chi phí và
lợi ích của dự án lại phát sinh vào những thời điểm khác nhau, do đó trước khi đánh
giá các chỉ tiêu phải chọn được biến thời gian và tỉ lệ chiết khấu thích hợp.
Chọn biến thời gian thích hợp: Khi đánh giá hiệu quả tài chính của các dự
án, chủ đầu tư phải xem xét, phân tích các chỉ tiêu trong khoảng thời gian
thích hợp để có thể bao hàm hết mọi lợi ích và chi phí của dự án. Biến số
này được tính theo thời gian tồn tại hữu ích dự kiến của dự án để tạo ra
những sản phẩm đầu ra và các lợi ích kinh tế, đối với dự án liên quan đến
sản xuất thì chủ dự án thường căn cứ và thời gian khấu hao của máy móc
thiết bị chính sử dụng trong dự án đầu tư. Khi lợi ích đầu ra trở nên rất
nhỏ thì thời gian sống tích cực của dự án có thể xem như đã kết thúc
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
17
T l chit khu: Vic la chn t l chit khu l rt quan trng, bi vỡ nú
lm gim i giỏ tr li ớch ca d ỏn theo dũng thi gian trong tng lai.
Vỡ vy, khi ỏnh giỏ chớnh xỏc cỏc ch tiờu ti chớnh cn la chn ỳng t
l chit khu ca d ỏn. T l chit khu cú th l chi phớ c hi ca ng
tin nu vn u t l vn t cú, l lói sut vay di hn ca nh nc nu
vn u t l vn vay ngõn sỏch nh nc v l lói sut thc t nu vn
u t l vn vay trờn th trng.
Khi mc thi gian v t l chit khu ó c chn, vic ỏnh giỏ c thc
hin da trờn nhng ch tiờu ti chớnh: NPV, PB, IRR, BCR.
Thi gian hon vn (PB)
Thi gian hon vn l s thi gian cn thit d ỏn hot ng thu hi s
vn u t ó b ra. Hay nú chớnh l khong thi gian hon tr s vn u t
ban u bng cỏc khon li nhun thun hng nm. õy l ch tiờu cho phộp nh
u t cõn nhc v mc ri ro ca d ỏn, thi gian hon vn ngn s thu hi vn
u t nhanh v ri ro thp.
Thi gian hon vn cú th c xỏc nh khi cha tớnh n yu t thi gian
ca tin gi l thi gian hon vn gin n v thi gian hon vn cú tớnh n yu t
giỏ tr thi gian ca tin.
- Thi gian hon vn gin n: c tớnh theo cụng thc sau
i
W
C
PB
0
Trong ú: C
0
l vn u t ban u
W
i
l li nhun thun hng nm
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
18
- Thi gian hon vn cú tớnh yu t thi gian ca tin: Cỏc khon li nhun
thun ó c chit khu trong tng lai hay phỏt sinh ti nhng thi
im khỏc nhau trong k phõn tớch c tớnh chuyn v mt mt bng
thi gian. Nu cỏc khon li nhun thun cỏc nm khỏc nhau thỡ khi tớnh
thi gian hon vn cú th s dng phng phỏp cng dn cho n khi cỏc
dũng tin bng s vn u t ban u, hoc s dng phng phỏp tr dn
cho n khi vn u t phi thu hi nh hn hay bng khụng.
Giỏ tr hin ti rũng (NPV)
Giỏ tr hin ti rũng l tng mc li nhun c i d ỏn quy v thi im hin
ti hoc l hiu s hin ti ca cỏc khon tin thu v cỏc khon tin chi u t khi
c chit khu vi lói sut thớch hp.
NPV c xỏc nh theo cụng thc sau:
n
t
t
tt
r
CB
NPV
0
1
Trong ú:
B
t
: li ớch nm t
C
t
: chi phớ nm t
n: thi gian hot ng ca d ỏn
r: t l chit khu
t = 0n
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
19
Ch tiờu NPV l mt tiờu chun quan trng ỏnh giỏ mt d ỏn u t. Nu
giỏ tr NPV dng thỡ d ỏn cú kh nng c chp nhn v ngc li, nu giỏ tr
NPV õm thỡ d ỏn cú th khụng c chp nhn.
T sut li ớch chi phớ (BCR)
T sut chi phớ - li ớch l t l tng giỏ tr hin ti ca li ớch so vi tng giỏ tr
hin ti ca chi phớ.
n
t
t
t
n
t
t
t
r
C
r
B
BCR
0
0
1
1
Nu BCR>1: d ỏn c chp nhn do s cú kh nng sinh li.
BCR=1: d ỏn cú khon thu bự p c chi phớ
BCR<1: d ỏn khụng kh thi v mt ti chớnh
Ch tiờu BCR c s dng ỏnh giỏ d ỏn u t nhng do mang tớnh
tng i nờn khi phõn tớch cn kt hp cựng cỏc ch tiờu khỏc.
H s hon vn ni b (IRR)
H s hon vn ni b l mc lói sut qua ú giỏ tr hin thi ca li ớch v chi
phớ l bng nhau, tc l ti ú giỏ tr NPV=0.
Cụng thc:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
20
n
t
t
t
n
t
t
t
IRR
C
IRR
B
00
11
(NPV = 0)
IRR cho bit mc lói sut cao nht m d ỏn cú th t c. D ỏn c chp
nhn khi IRR r
gii hn
, r
gii hn
cú th l lói sut i vay nu d ỏn vay vn u
t, cú th l t sut nh mc do nh nc quy nh nu d ỏn s dng vn t ngõn
sỏch nh nc hoc cú th l chi phớ c hi nu d ỏn s dng vn t cú u t.
3.2.5. Kt lun v kin ngh
Trờn c s xem xột, ỏnh giỏ cỏc bc trờn, tng hp li s cho chỳng ta thy
c hiu qu ca d ỏn u t mt cỏch y , t ú a ra quyt nh u t
mt cỏch chớnh xỏc. ng thi qua ú cng thy c mt hn ch ca d ỏn v
a ra cỏc gii phỏp b sung phự hp cho d ỏn hon thin hn.
CHNG II
CHNG TRèNH TIT KIM NNG LNG TI CễNG TY
CAO SU SAO VNG.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
21
I. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY CAO SU SAO
VÀNG
1.1. Tổng quan về cơng ty Cao su Sao Vàng
Cơng ty Cao su Sao Vàng (Sao Vang Rubber Company – SRC) là doanh
nghiệp nhà nước, được thành lập ngày 19/5/1960 trực thuộc Tổng cơng ty Hố chất
Việt nam - Bộ Cơng nghiệp. Vốn điều lệ của cơng ty là 49 tỉ đồng. Trụ sở chính
của cơng ty được đặt tại số 231 đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xn, Hà Nội;
thuộc Khu cơng nghiệp Thượng Đình, Hà Nội.
Sản phẩm chính của Cơng ty là các loại săm lốp, dùng cho máy bay phản lực,
ơ tơ, xe đặc chủng, xe máy, xe đạp và các sản phẩm cao su kỹ thuật gồm có băng
tải, đai truyền, các loại phụ tùng cao su, các lớp kết cấu cao su phủ bề mặt để chống
bào mòn và ăn mòn kim loại v.v…
Là doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm cao su ra đời sớm nhất của ngành cơng
nghiệp Việt Nam, Cơng ty Cao su Sao vàng trở thành trung tâm kỹ thuật của cả
nước trong các lĩnh vực: Thiết kế và phân tích cấu trúc các sản phẩm cao su cao
cấp cũng như thơng thường; Thiết lập các cơng thức pha chế và xây dựng các
phương pháp gia cơng cao su; Các kỹ thuật khảo sát, phân tích và thí nghiệm nhằm
hồn thiện cơng nghệ sản xuất; Thiết kế, thử nghiệm và chế tạo các phương tiện
cơng nghệ, bao gồm các loại khn mẫu, dụng cụ, phụ tùng, máy và thiết bị trong
lĩnh vực sản xuất sản phẩm cao su.
Trải qua hơn 40 năm sản xuất kinh doanh và phát triển, đến nay tổng số lao
động của Cơng ty Cao su Sao Vàng tại Hà Nội là 1.700 người với hơn 300 kỹ sư,
cử nhân. Trong những năm qua Cơng ty Cao su Sao vàng đã tích cực đầu tư nhiều
dây chuyền sản xuất của nước ngồi với các thiết bị hiện đại, cơng nghệ sản xuất
tiên tiến. Chất lượng sản phẩm của cơng ty đã được đảm bảo bởi Hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001: 2000, do BVQI chứng nhận. Hiện
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
22
nay, cơng ty đang chuẩn bị để áp dụng Hệ thống quản lý mơi trường ISO 14000
nhằm đảm bảo sản xuất ổn định, kinh doanh bền vững và chủ động hội nhập quốc
tế.
Bảng 2.1 : Giá trị tổng sản lượng của cơng ty
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
Giá trị tổng sản lượng (tỷ đồng) 342 400 537
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của cơng ty
Trong năm 2003, là năm đầu tiên Việt Nam thực hiện lộ trình AFTA, Cơng ty
đã đạt mức tăng trưởng trên 16% về giá trị tổng sản lượng, thu nhập bình qn của
người lao động đạt trên 1,3 triệu đồng/ người/tháng.
Trên cơ sở chỉ đạo của Tổng cơng ty Hố chất Việt Nam, cơng ty đã tổ chức,
sắp xếp lại sản xuất, đầu tư hồn chỉnh, đồng bộ thiết bị và cơng nghệ theo hướng
tiên tiến, hiện đại; chủ động khắc phục trì trệ, đảm bảo chất lượng sản phẩm và
khẳng định thương hiệu mạnh (SRC) trên thị trường trong nước, đủ sức hội nhập
thị trường khu vực và quốc tế. Theo hướng này, cơng ty đã triển khai một số dự án
nằm trong dự án tổng thể về Hồn thiện cơng nghệ - kỹ thuật mới, trong đó chú
trọng nhiều đến dự án Tiết kiệm năng lượng tại cơng ty.
1.2. Hoạt động sản xuất của cơng ty
1.2.1. Quy trình sản xuất của cơng ty
Cơng ty Cao su Sao Vàng gồm có các xí nghiệp sản xuất như xí nghiệp cao su
1 sản xuất săm lốp xe máy; xi nghiệp cao su 2 sản xuất lốp xe đạp; xi nghiệp cao su
3 sản xuất lốp ơ tơ và máy bay; xí nghiệp cao su 4 sản xuất săm ơ tơ, xe đạp và cao
su kỹ thuật. Các xí nghiệp trong cơng ty làm việc theo chế độ 3 ca, sản xuất liên tục
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
23
hai tun ri ngh 2 ngy. Mi xớ nghip hot ng theo mt quy trỡnh cụng ngh
riờng:
Hỡnh 2.1. Quy trỡnh cụng ngh.
Quy trỡnh sn xut sm xe mỏy t cao su nguyờn liu c thc hin ln lt
theo cỏc cụng on nh : Lc cao su, a vo nhit luyn, ộp lc, trn lu hunh,
nhit luyn ln 2, ộp sut, lm mỏt, cui cựng l lu hoỏ cao su. Sau quỏ trỡnh lu
Lưu hoá cao su
Làm mát
ép suất
Nhiệt luyện
ép lọc
Trn luhunh
Nhit luyn
Lc cao su
Quy trình sản xuất
săm xe máy
Nhiệt luyện
Cán hình, xát vải
phin
Cán mặt lốp
Sản xuất tanh
Gia công tạo
hình
Lưu hoá cao su
Quy trình sản xuất
lốp xe đạp
Lưu hoá cao su
Tạo điểm nối
Sản xuất tanh
Cắt tự động
Làm mát
Cán hình
Nhiệt luyện
Cán tráng và
xát vải
Nhiệt luyện
Quy trình sản xuất
lốp xe máy
Lọc cao su
Nhiệt luyện
ép suất
Làm mát
Định chiều dài
Gắn van
Nối đầu xăm
Lưu hoá cao su
Quy trình sản xuất
săm xe đạp
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
24
hoỏ thu c sm thnh phm, v chuyn qua cụng on kim tra cht lng c
nhp kho, hoc loi b nu khụng t cht lng.
Quy trỡnh sn xut lp xe mỏy c tin hnh theo cỏc cụng on sau: a cao
su nguyờn liu vo nhit luyn, cỏn trỏng v xỏt vi, nhit luyn ln hai, cỏn hỡnh,
lm lnh, ct t ng, sn xut tanh, to im ni v lu hoỏ cao su. Lp sau khi
qua cụng on lu hoỏ v n nh hỡnh dng c a vo vo b phn kim tra v
nhp kho.
Quy trỡnh sn xut sm xe p c thc hin theo cỏc cụng on nh sau:
Lc cao su, nhit luyn, ộp sut ng sm, lm mỏt, nh chiu di, gn van, ni u
sm, lu hoỏ. Sau quỏ trỡnh lu hoỏ thu c sm thnh phm, v chuyn qua cụng
on kim tra cht lng c sn phm cui cựng v úng gúi.
Quy trỡnh sn xut lp xe p c thc hin nh sau: Nhit luyn, cỏn hỡnh
v xỏt vi phin, cỏn mt lp, sn xut tanh, gia cụng to hỡnh v lu hoỏ cao su. Sau
ú kim tra nu lp t cht lng thỡ a vo úng gúi cũn nu khụng t thỡ ct
b.
Hu ht cỏc thit b chớnh ca cỏc dõy chuyn sn xut cụng ty Cao su Sao
Vng u s dng hi. Vỡ vy, h thng phõn phi hi dy c v kộo di, ng
ng hi i t lũ hi n
tt c cỏc phõn xng.
LD: lò hơi đốt dầu
CT,SZ: lò hơi đốt than
32-exiting.
Xí nghiệp 1
Bộ hâm
LD3
LD1
LD2
CT1
CT2
SZ
Xí nghiệp 4 Xí nghiệp 3 Xí nghiệp 2
12 bar
6 bar
32-exiting.32-exiting.
Xí nghiệp 1
Bộ hâm
LD3
LD1
LD2
CT1
CT2
SZ
Xí nghiệp 4 Xí nghiệp 3 Xí nghiệp 2
12 bar
6 bar
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
25
Hỡnh 2.2 . H thng phõn phi hi.
Hi phc v cho cỏc quỏ trỡnh sn xut ca Cụng ty Cao su Sao vng c
cung cp t 2 h thng khỏc nhau. Cỏc lũ hi t du cung cp hi ỏp sut nh
mc l 12bar (hi ỏp sut cao) v cỏc lũ hi t than cung cp hi ỏp sut nh mc
l 6bar (hi ỏp sut thp). Cỏc thanh gúp ca hai h thng ny liờn lc vi nhau qua
van gim ỏp. T thanh gúp lũ than cú 2 ng hi i cỏc xớ nghip 1,4 v 2,3. T
thanh gúp lũ du cú 2 ng hi i xớ nghip 4 v 3. Ti cỏc xớ nghip tu theo yờu
cu s dng thc t m ỏp sut hi cũn c iu chnh qua cỏc van gim ỏp.
Do h thng phõn phi hi dy c nờn cụng ty khú thc hin nh k bo
dng cho cỏc ng ng hi. Vỡ vy, dc theo cỏc ng ng dn hi ny cú rt
nhiu im bo ụn b hng thm chớ khụng c bo ụn nh cỏc van iu chnh,
cỏc im ng ng. iu ny ó gõy tht thoỏt mt lng nhit ỏng k. Mt
khỏc, theo nh kho sỏt ti cụng ty thỡ hu ht cỏc xớ nghip u cú cỏc im rũ r
hi, c bit xớ nghip 3 hi b rũ r vi s lng ln. Nhng rũ r ny cng ó
gõy tht thoỏt lng nhit ln ra mụi trng xung quanh.
K t trc nm 1999 cụng ty ch s dng lũ hi t than. Do khụng cú thit b
bung t hiu sut cao v khụng cú thit b lc khớ thi cho lũ hi t than, nờn
hm lng khớ ụ nhim mụi trng thoỏt ra t lũ hi l rt cao. Hai lũ hi t than
CT1 v CT2 vn hnh t nm 1961 ó tr nờn khỏ lc hu, hai lũ than ny khụng
c trang b b phn lc khúi thi, qui trỡnh t chỏy hot ng khụng hiu qu
nờn hiu sut rt thp. Lũ hi t than SZ bt u vn hnh k t nm 1993 cũn
tng i mi, nhng cng cú nhng im yu tng t nh cỏc lũ hi t than
khỏc. Bi vy cụng ty ó quyt nh trang b thờm mt s lũ hi t du cho bung
hi. T nm 1999 n 2001, 3 lũ hi t nhiờn liu du ó c xõy dng.
H thng o lng v iu khin ca cỏc lũ du ch yu l: nhit , ỏp lc v
lu lng hi ra t lũ. Du nhiờn liu (HFO) cung cp cho cỏc lũ hi ụt du c
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN