Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Công văn Số : 630/ SGD&ĐT GDTrH V/v thông báo Cấu trúc đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT và THPT chuyên năm học 2011 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.27 KB, 13 trang )

UBND TỈNH THANH HOÁ
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Hoá, ngày 18 tháng 5 năm 2011

Số : 630/ SGD&ĐT-GDTrH
V/v thông báo Cấu trúc đề thi tuyển sinh
vào lớp 10 THPT và THPT chuyên
năm học 2011-2012

Kính gửi:

- Phòng GD&ĐT các huyện, thị, thành phố;
- Các trường trung học phổ thông

Thực hiện công văn số 4718/ BGD ĐT-GDTrH ngày 11/ 8/ 2010 về hướng
đẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2010-2011 và công văn số 8773/ BGDĐT-GDTrH
ngày 30/ 12/ 2010 về hướng dẫn biên soạn đề kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Sở GD&ĐT đã triển khai tập huấn cho giáo viên cốt cán các trường THPT, các
phòng GD&ĐT về các nội dung liên quan đến biên soạn đề kiểm tra thực hiện từ
học kỳ 2 năm học 2010-2011. Để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên và học sinh
tổ chức tốt việc ôn tập và tham dự các kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT và THPT
chuyên năm học 2011-2012, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo Cấu trúc đề thi
tuyển sinh vào lớp 10 các bộ môn: Toán, Tin, Ngữ văn, tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng
Pháp, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Địa lý và Lịch sử (có cấu trúc chi tiết từng môn
gửi kèm).
Sở GD&ĐT đề nghị các phòng GD&ĐT, các trường THPT phổ biến cấu trúc
đề thi đến giáo viên và học sinh./.


Nơi nhận:

GIÁM ĐỐC

- Như trên;
- Lưu VP, phòng GDTrH.

(Đã ký)
Lê Xuân Đồng


CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LAM SƠN TỈNH THANH
HÓA NĂM HỌC 2011-2012
MÔN SINH HỌC

(Kèm theo TB số 630/SGD&ĐT-GDTrH ngày 18 tháng 5 năm 2011)
1. Cấu trúc đề thi:
TT

Các phần

Số điểm

Số câu hỏi

Loại câu hỏi

1

Di truyền và biến dị (lớp 9)


7,0 điểm

6 câu

Tự luận

2

Sinh vật và môi trường (lớp 9)

3,0 điểm

2 câu

Tự luận

10,0

8 câu

Tự luận

Tổng số
2. Nội dung cấu trúc:
TT

Phần

1


Di truyền và biến dị (lớp
9)

Sinh vật và môi trường
(lớp 9)

2

Nội dung
Chương I. Các thí nghiệm của Menđen;
Chương II. Nhiễm sắc thể;
Chương III. ADN và gen;
Chương IV. Biến dị;
Chương V. Di truyền học người;
Chương VI. Ứng dụng di truyền học.
Chương I. Sinh vật và môi trường;
Chương II. Hệ sinh thái;
Chương III. Con người, dân số và môi trường;
Chương IV. Bảo vệ môi trường.

4. Tỉ trọng các mức độ nhận thức của câu hỏi trong đề thi:
Các mức độ nhận thức
Tỉ trọng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp


Vận dụng
cao

30%

40%

20%

10%


CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LAM SƠN TỈNH THANH
HÓA NĂM HỌC 2011-2012
MÔN LỊCH SỬ

(Kèm theo TB số 630/SGD&ĐT-GDTrH ngày 18 tháng 5 năm 2011)
I. Số lượng câu hỏi/ một đề thi: 04 câu (trong đó Lịch sử Việt Nam: 03 câu; Lịch sử thế giới:
01câu).
II. Tổng điểm toàn bài: 10 điểm (trong đó Lịch sử Việt Nam: 7.0 điểm; Lịch sử thế giới: 3.0
điểm).
III. Nội dung:
A. Lịch sử Việt Nam:
Câu 1: (2.0điểm)
Lập bảng niên biểu về các sự kiện chính thuộc nội dung Lịch sử Việt Nam hiện đại thời kì từ
1930 - 2000.
Câu 2: (3.0 điểm)
Gồm các nội dung chủ yếu của Lịch sử Việt Nam giai đoạn từ 1930 – 1954:
- Hoạt động của Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và vai trò của Người đối với c/m Việt Nam trong

thời kì từ 1930-1945.
- Hội nghị thành lập ĐCS Việt Nam đầu năm 1930.
- Hội nghị lần thứ VIII của BCH TW Đảng tháng 5/1941 và vai trò của Lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc đối với thành công của Hội nghị.
- Cao trào kháng Nhật cứu nước và nguyên nhân, ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tháng
Tám năm 1945.
- Tình hình nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà sau năm 1945.
- Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 7/5/1954.
- Hiệp định Giơnevơ về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Đông Dương 21/7/1954.
- Mối quan hệ giữa chiến thắng Điện Biên Phủ và Hội nghị Giơne vơ về Đông Dương.
Câu 3: (2.0 điểm)
Gồm các nội dung chủ yếu của Lịch sử Việt Nam giai đoạn từ 1954 – 2000:
- Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơne vơ 1954.
- Phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam trong những năm 1959-1960.
- Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960).
- Nội dung Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh và lập lại nền hoà bình ở Việt Nam…
- Điều kiện lịch sử dẫn tới Đảng ta quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân
năm 1975.
- Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Thành tựu và hạn chế của Công cuộc đổi mới đất nước do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo
B. Lịch sử thế giới:
Câu 4: (3.0 điểm)
Gồm các nội dung chủ yếu của Lịch sử thế giới từ 1945- 2000:
- Trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ II (1939-1945).
- Hoàn cảnh ra đời và vai trò của tổ chức ASEAN.
- Cách mạng Cu Ba 1959.
- Đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
- Tình hình các nước Mĩ và Nhật Bản từ sau năm 1991 đến nay.
- Cuộc “chiến tranh lạnh” và mâu thuẫn Đông- Tây.
- Cuộc cách mạng Khoa học- công nghệ và xu thế toàn cầu hoá.



CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LAM SƠN TỈNH THANH
HÓA NĂM HỌC 2011-2012
MÔN TIẾNG ANH

(Kèm theo TB số 630/SGD&ĐT-GDTrH ngày 18 tháng 5 năm 2011)

I- Hình thức thi: Viết (Trắc nghiệm tự luận)
II- Giới hạn khung chương trình:
Toàn bộ chương trình THCS.
III- Yêu cầu đề thi:
- Mang tính sư phạm: kiến thức cơ bản, mở rộng và nâng cao (Theo chuẩn
kiến thức, kỹ năng).
- Mang tính khoa học: Đảm bảo tính chính xác, khoa học, phân hoá được trình
độ học sinh.
- Mang tính bảo mật.
- Theo yêu cầu về cấp độ tư duy:
Đảm bảo tỉ lệ mức độ Nhận biết, thông hiểu và vận dụng trong các đề thi là:
+ Đề tiếng Anh (môn chung): 4, 3, 3
+ Đề tiếng Anh (môn chuyên Nga, Pháp): 3, 4, 3
+ Đề tiếng Anh (môn chuyên Anh): 3, 3, 4
IV- Yêu cầu nội dung cụ thể của đề thi:
A- ĐỀ THI TIẾNG ANH (TIẾNG ANH CHUNG) GỒM CÁC NỘI DUNG:
1- Ngữ âm: 5 điểm (trong đó: 3 điểm cho phân loại cách đọc từ, 2 điểm cho xác
định trọng âm)
2- Ngữ pháp: 10 điểm
- Phần Thì: 5 điểm
- Phần thể ( chủ động, bị động): 3 điểm
- Cách (câu điều kiện dạng 1,2) : 2 điểm

3- Từ vựng (word formation): 5 điểm
4- Câu lựa chọn (multiple choice): 10 điểm
Bao gồm các loại từ: Liên từ, Mạo từ, đại từ, giới từ ...
5- Đọc hiểu: 15 điểm
- Điền từ vào chỗ trống (gap fill): 10 điểm
- Chọn từ, cụm trả lời đúng điền vào chỗ trống (đoạn văn): 5 điểm
6- Viết: 15 điểm


- Tìm và chữa lỗi sai trong câu: 5 điểm
- Viết lại câu bằng từ cho gợi ý sao cho nghĩa của câu không thay đổi: 5 điểm
- Sắp xếp thành câu hoàn chỉnh bằng những từ cho trước (gợi ý): 5 điểm

B- ĐỀ THI TIẾNG ANH (MÔN CHUYÊN NGA, PHÁP) GỒM CÁC NỘI
DUNG:
1- Ngữ âm: 5 điểm (trong đó: 3 điểm cho phân loại cách đọc từ, 2 điểm cho xác
định trọng âm của từ)
2- Ngữ pháp: 15 điểm
- Phần Thì: 8 điểm
- Phần thể ( chủ động, bị động): 4 điểm
- Cách (câu điều kiện dạng 1,2) : 3 điểm
3- Từ vựng (word formation): 10 điểm
4- Câu lựa chọn (multiple choice): 10 điểm
Bao gồm các loại từ: Liên từ, Mạo từ, đại từ, giới từ ...
5- Đọc hiểu: 20 điểm
- Điền từ vào chỗ trống (gap fill): 10 điểm
- Lựa chọn từ, cụm từ đúng điền vào chỗ trống (đoạn văn): 10 điểm
6- Viết: 20 điểm
a- Tìm và chữa lỗi sai trong câu: 5 điểm
b- Viết lại câu bằng từ cho gợi ý sao cho nghĩa của câu không thay đổi: 10

c- Hoàn thành câu bằng những từ gợi ý hoặc sắp xếp thành câu hoàn chỉnh bằng
những từ cho trước: 5 điểm
C- ĐỀ THI TIẾNG ANH (MÔN CHUYÊN ANH) GỒM CÁC NỘI DUNG:
1- Ngữ âm: 5 điểm (trong đó: 3 điểm cho phân loại cách đọc từ, 2 điểm cho xác
định trọng âm)
2- Ngữ pháp: 20 điểm
- Phần Thì: 10 điểm
- Phần thể (chủ động, bị động): 5 điểm
- Cách (câu điều kiện dạng 1,2,3) : 5 điểm
3- Từ vựng (word formation): 10 điểm
4- Câu lựa chọn (multiple choice): 20 điểm
Bao gồm các loại từ: Liên từ, Mạo từ, đại từ, giới từ ...
5- Đọc hiểu: 25 điểm
- Điền từ vào chỗ trống (gap filling): 10 điểm
- Lựa chọn từ, cụm từ đúng điền vào chỗ trống (đoạn văn): 10 điểm
- Chọn câu trả lời đúng điền vào chỗ trống (đoạn văn): 5 điểm
6- Viết: 20 điểm
- Tìm và chữa lỗi sai trong câu: 5 điểm


- Viết lại câu bằng từ cho gợi ý sao cho nghĩa của câu không thay đổi: 10
- Viết theo chủ đề: 5 điểm

V- Tính điểm:
1. Môn tiếng Anh (môn chung)
- Tổng điểm toàn bài: 60 điểm.
- Thang điểm: 20
Tổng số những điểm những câu, từ làm đúng
- Điểm bài thi =
3

- Tổng điểm làm tròn đến 0,25
1. Môn tiếng Anh (chuyên Nga, Pháp)
- Tổng điểm toàn bài: 80 điểm.
- Thang điểm: 20
Tổng số những điểm những câu, từ làm đúng
- Điểm bài thi =
4
- Tổng điểm làm tròn đến 0,25
2. Môn tiếng Anh (chuyên Anh):
- Tổng điểm toàn bài: 100 điểm.
- Thang điểm: 20
Tổng số những điểm những câu, từ làm đúng
- Điểm bài thi =
5
- Tổng điểm làm tròn đến 0,25


CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TỈNH THANH HÓA NĂM HỌC 2011-2012
Môn : Toán
(Kèm theo TB số 630/SGD&ĐT-GDTrH ngày 18 tháng 5 năm 2011)
I - Biểu thức đại số ( 2 điểm )
- Rút gọn biểu thức
- Toán về giá trị của biểu thức hoặc biến
II – Hàm số, đồ thị và hệ phương trình ( 2 điểm)
- Đường thẳng y = ax + b hoặc parbol y = ax2
- Hệ phương trình
- Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
III – Phương trình bậc hai hoặc phương trình quy về bậc hai( 2 điểm)
- Phương trình bậc hai

- Hệ thức Viét và ứng dụng
- Phương trình quy về bậc hai
IV – Hình học:( 3 điểm)
- Tứ giác nội tiếp
- Hệ thức trong tam giác
- Đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau
- Ba điểm thẳng hàng .
- Độ dài đoạn thẳng
- Số đo góc.
- Diện tích, thể tích
- Quan hệ giữa đường thẳng.
- Cực trị hình học
V - Các bài toán khác ( 1điểm)
- Bất đẳng thức
- Cực trị
- Phương trình, hệ phương trình không mẫu mực.
- Phương trình nghiệm nguyên…


CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LAM SƠN TỈNH THANH
HÓA NĂM HỌC 2011-2012
MÔN Ngữ văn- (Văn chung)

(Kèm theo TB số 630/SGD&ĐT-GDTrH ngày 18 tháng 5 năm 2011)
CÂU I (2,0 điểm): TIẾNG VIỆT
- Các phương châm hội thoại
- Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp
- Sự phát triển của từ vựng
- Khởi ngữ
- Các thành phần biệt lập

- Nghĩa tường minh và hàm ý
CÂU II (2,0 điểm): NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn khoảng 200 từ
(khoảng 30 dòng tờ giấy thi)
- Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
- Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
CÂU III (6,0 điểm): NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
Vận dụng khả năng đọc - hiểu và kiến thức văn học (văn học Việt Nam và văn học nước
ngoài) để viết bài nghị luận văn học.
A. VĂN HỌC VIỆT NAM (5,0 điểm)
- Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ.
- Truyện Kiều - Nguyễn Du; các đoạn trích trong chương trình Ngữ văn 9
- Đồng chí - Chính Hữu
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật
- Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận
- Bếp lửa - Bằng Việt
- Ánh trăng - Nguyễn Duy
- Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải
- Viếng lăng Bác - Viễn Phương
- Sang thu - Hữu Thỉnh
- Nói với con - Y Phương
- Làng - Kim Lân
- Lặng lẽ Sapa - Nguyễn Thành Long
- Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng
- Những ngôi sao xa xôi - Lê Minh Khuê
B. VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI (1,0 điểm)
Viết một đoạn văn khoảng 10 - 15 dòng phân tích một chi tiết, một hình ảnh nghệ thuật
trong các tác phẩm sau:
- Cố hương - Lỗ Tấn
- Mây và sóng - Ta-go

- Bố của Xi-mông - Mô-pát-xăng


CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
LAM SƠN TỈNH THANH HÓA NĂM HỌC 2011-2012
MÔN Ngữ văn- (Văn chuyên)

(Kèm theo TB số 630/SGD&ĐT-GDTrH ngày 18 tháng 5 năm 2011)
CÂU I (2,0 điểm): TIẾNG VIỆT
- Các phương châm hội thoại
- Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp
- Sự phát triển của từ vựng
- Khởi ngữ
- Các thành phần biệt lập
- Nghĩa tường minh và hàm ý
- Liên kết câu và liên kết đoạn văn
CÂU II (2,0 điểm): NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn khoảng 200 từ
(khoảng 30 dòng tờ giấy thi)
- Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
- Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
CÂU III (6,0 điểm): NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
Vận dụng khả năng đọc - hiểu và kiến thức văn học (văn học Việt Nam và văn học nước
ngoài) để viết bài nghị luận văn học.
A. VĂN HỌC VIỆT NAM (5,0 điểm)
- Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ.
- Truyện Kiều - Nguyễn Du; các đoạn trích trong chương trình Ngữ văn 9
- Đồng chí - Chính Hữu
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật
- Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận

- Bếp lửa - Bằng Việt
- Ánh trăng - Nguyễn Duy
- Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải
- Viếng lăng Bác - Viễn Phương
- Sang thu - Hữu Thỉnh
- Nói với con - Y Phương
- Làng - Kim Lân
- Lặng lẽ Sapa - Nguyễn Thành Long
- Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng
- Những ngôi sao xa xôi - Lê Minh Khuê
- Một số bài văn bản nhật dụng và tác phẩm đọc thêm chương trình lớp 9
B. VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI (1,0 điểm)
Viết một đoạn văn khoảng 10 - 15 dòng phân tích một chi tiết, một hình ảnh nghệ thuật
trong các tác phẩm sau:
- Cố hương - Lỗ Tấn
- Mây và sóng - Ta-go
- Bố của Xi-mông - Mô-pát-xăng


CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
CHUYÊN LAM SƠN TỈNH THANH HÓA NĂM HỌC 2011-2012
MÔN VẬT LÝ
(Kèm theo TB số 630/SGD&ĐT-GDTrH ngày 18 tháng 5 năm 2011)

Nội dung thi là chương trình vật lý THCS, tập trung nhiều hơn ở lớp 9 và
theo cấu trúc như sau:
 Phần Cơ học- Âm học:

1,5 điểm


 Phần Nhiệt học:

1,0 điểm

 Phần Điện học:

3,0 điểm

 Phần Điện từ học:

1,5 điểm

 Phần Quang học:

2,5 điểm

 Phần Bảo toàn và chuyển hoá năng lượng: 0,5 điểm (có thể là câu hỏi độc lập
hoặc ghép chung với các câu của chương khác).

CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TỈNH THANH HÓA NĂM HỌC 2011-2012
MÔN VẬT LÝ
(Kèm theo TB số 630/SGD&ĐT-GDTrH ngày 18 tháng 5 năm 2011)

Nội dung thi chủ yếu là chương trình vật lí lớp 9 THCS theo cấu trúc và cấp độ
nhận thức (Bloom) như sau:
 Chương I. Điện học: (3,0 điểm).
Chia ra: Cấp độ 1,2 (1 điểm) ; Cấp độ 3,4 (2 điểm)
 Chương II. Điện từ học: 2 câu (3,0 điểm).
Chia ra: Cấp độ 1,2 (1,5 điểm) ; Cấp độ 3,4 (1,5 điểm)

 Chương III. Quang học: 2 câu (3,0 điểm).
Chia ra: Cấp độ 1,2 (1,5 điểm) ; Cấp độ 3,4 (1,5 điểm)
 Chương IV. Bảo toàn và chuyển hoá năng lượng 1,0 điểm: có thể là câu hỏi
độc lập hoặc ghép chung với các câu hỏi của chương khác.


CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LAM SƠN TỈNH THANH
HÓA NĂM HỌC 2011-2012
MÔN HÓA HỌC

(Kèm theo TB số 630/SGD&ĐT-GDTrH ngày 18 tháng 5 năm 2011)
I. Lý thuyết:
Nội dung

Câu 1:

Hóa đại cương, vô cơ:
3,0 điểm

Câu 2:

Hóa đại cương, hữu cơ:
3,0 điểm

- Cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn các nguyên
tố hóa học
- Tính chất, phân loại: oxit, axit, bazơ, muối;
- Các oxit, axit, bazơ, muối quan trọng, Phân
bón hoá học
- Mối liên hệ của các hợp chất vô cơ

- Tính chất của kim loại, dãy hoạt động hóa học
của kim loại.
- Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm, sắt và hợp kim
nhôm, sắt.
- Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không
bị ăn mòn.
- Tính chất hoá học của phi kim
- Hiđro, oxi
- Clo, hợp chất của clo
- Cacbon, hợp chất của cacbon
- Silic, công nghiệp silicat
- Hiđrocacbon-Nhiên liệu
- Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ.
- Dầu mỏ và khí thiên nhiên, nhiên liệu.
- Metan, etilen, axetilen, benzen
- Rượu etylic, axit axit axetic,
- Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit
axetic.
- Chất béo.
- Glucozơ, saccarơ, tinh bột và xenlulozơ.
- Protein.
- Polime.

Số điểm

1,0 điểm

1,0 điểm

1,0 điểm


1,0 điểm

1,0 điểm

1,0 điểm

II. Bài tập:
Câu 3: Bài tập hóa vô cơ (2,0 điểm)

Bài tập tổng hợp nội dung các kiến thức hoá vô cơ thuộc chương trình hóa học phổ
thông THCS.
Câu 4: Bài tập hóa hữu cơ (2,0 điểm)

Bài tập tổng hợp nội dung các kiến thức hoá hữu cơ thuộc chương trình hóa học
phổ thông THCS.


CU TRC THI TUYN SINH VO LP 10 THPT CHUYấN LAM SN TNH THANH
HểA NM HC 2011-2012
MễN A Lí

(Kốm theo TB s 630/SGD&T-GDTrH ngy 18 thỏng 5 nm 2011)
Cõu 1 ( 2,0 im )
- a lớ dõn c chung
+ Mt s c im v dõn tc, s phõn b cỏc dõn tc nc ta
+ c im dân số, nguyên nhân và hậu quả của tình hình dân số đông và tăng
nhanh
+ặc điểm mật độ dân số và phân bố dân c nớc ta.
+ Các loại hình quần c nông thôn ,thành thị (chức năng và hình thái),

+ ô thị hóa ở nớc ta(tốc độ cao, trình độ ĐTH thấp)
+ Nguồn lao động và sử dụng lao động ở nớc ta. Sức ép của dân số đối với việc giải
quyết việc làm ở nớc ta hiện nay .
+ Hiện trạng chất lợng cuộc sống
Cõu 2 ( 2,0 im )
- a lớ ngnh kinh t chung
+ Quá trình phát triển kinh tế nớc ta (quá trình phát triển kinh tế nớc ta, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế)
+ Ngành nông nghiệp (các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hởng đến
ngành,tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nớc ta
+ Ngành lâm nghiệp ở nớc ta(vai trò của từng loại rừng, thực trạng và phân bố
ngành)
+Ngành thủy sản (s phát triển và phân bố)
+ Ngành công nghiệp (các nhân tố,tình hình phát triển, phân bố, một số thành và sự
phân bố của 1 số ngành công nghiệp trọng điểm
+ Ngành dịch vụ (cơ cấu,vai trò, sự phân bố các ngành dịch vụ ở núi chung tỡnh
hỡnh phát triển và phân bố giao thụng vn ti, thng mi )
Cõu 3 ( 2,5 im )
a lớ cỏc vựng kinh t ( 7 vựng )
- Trung du v min nỳi Bc b
- ng bng sụng Hng
- Bc Trung b
- Duyờn hi Nam Trung b
- Tõy Nguyờn
- ụng Nam b
- ng bng sụng Cu Long
- Phỏt trin kinh t v bo v ti nguyờn mụi trng bin o
Cõu 4 (3,5 im )
Vic kim tra cỏc k nng a lớ c kt hp khi kim tra cỏc ni dung núi trờn. Cỏc k
nng kim tra bao gm :

+ K nng v biu : V, phõn tớch biu ( Trũn, ct , ng,min ) hoc nhn
xột biu cho trc
+ K nng v bng s liu : Tớnh toỏn, nhn xột .
+ K nng v bn : c thụng tin bn trong Atlat a lớ Vit Nam
Lu ý:
- Hc sinh c s dng Atlat a lớ Vit Nam xut bn t nm 2009 tr li õy


- Trong đề thi không có các nội dung trùng nhau về một nội dung nào đó trong một chủ
đề của chương trình
- Đề thi và đáp án phải căn cứ vào chuẩn kiến thức và kĩ năng của chương trình địa lí lớp
9
….…………………………………HẾT…………………………………………
CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
CHUYÊN LAM SƠN TỈNH THANH HÓA NĂM HỌC 2011-2012
MÔN TOÁN, TIN HỌC
(Kèm theo TB số 630/SGD&ĐT-GDTrH ngày 18 tháng 5 năm 2011)
A – MÔN TOÁN (TOÁN CHUNG)
Cấu trúc như đề thi vào lớp 10 THPT
B – MÔN TOÁN DÀNH CHO CHUYÊN TOÁN VÀ CHUYÊN TIN
I - Biểu thức đại số ( 2 điểm )
- Biến đổi biểu thức
- Giá trị của biểu thức
II – Phương trình và hệ phương trình ( 2 điểm)
- Phương trình bậc hai, phương trình quy về bậc hai
- Hệ phương trình
III – Số học ( 2 điểm)
- Phương trình nghiệm nguyên
- Toán chia hết.
IV – Hình học:( 3 điểm)

- Tứ giác nội tiếp
- Hệ thức trong tam giác
- Đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau
- Ba điểm thẳng hàng .
- Độ dài đoạn thẳng
- Số đo góc.
- Diện tích, thể tích
- Quan hệ giữa đường thẳng.
- Cực trị hình học.
- Tìm tập hợp điểm
V - Các bài toán khác ( 1điểm)
- Bất đẳng thức.
- Cực trị.
- Toán suy luận logic.



×