Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Rung nhĩ ở người có hội chứng wolff parkinson white

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.35 MB, 25 trang )

TS. BS. Phan Đình Phong
Viện Tim mạch Việt Nam
Bộ môn Tim mạch – Đại học Y Hà Nội


Hội chứng WPW


Được mô tả từ năm 1930 bởi 3 tác giả: L.
Wolff, J. Parkinson và P.D. White *



Đường dẫn truyền phụ (AP) nhĩ-thất (cầu
Kent).



Tần suất: 1 – 3/1000 điện tâm đồ **



Rối loạn nhịp tim: Cơn tim nhanh vào lại
nhĩ thất (AVRT), tim nhanh thất, rung
nhĩ…
* Wolff, L., Parkinson, J., White, PD. American Heart Journal. 1930/08. 5:685-704


Wolff, Parkinson và White (1930)



Điện tâm đồ lúc nhịp xoang


Cơn tim nhanh vào lại nhĩ thất (AVRT)
chiều xuôi (orthodromic) và
chiều ngược (antidromic)





Rung nhĩ trên nền hội chứng WPW


Tần suất rung nhĩ: 20-30% bệnh nhân
có hội chứng WPW *.



Xung động dẫn theo đường phụ gây đáp
ứng thất rất nhanh (200-300 ck/ph), có
thể thoái triển thành rung thất.



Bệnh nhân thường nhập viện cấp cứu
trong bệnh cảnh rung nhĩ mới xuất hiện
có rối loạn huyết động.
* 2014 AHA/ACC/HRS Atrial Fibrillation Guidelines



Rung nhĩ/ Hội chứng WPW


Rung nhĩ/ Hội chứng WPW


Rung nhĩ/ Hội chứng WPW


# Tim nhanh thất đa hình thái

Chou’s Electrocardiography in Clinical Practice 6th Edition


# Xoắn đỉnh

Chou’s Electrocardiography in Clinical Practice 6th Edition


Xử trí

2014 AHA/ACC/HRS Atrial Fibrillation Guidelines


Xử trí


Shock điện chuyển nhịp khi rung nhĩ
gây rối loạn huyết động. Liều shock

100-200-360J (monophasic) (I-C).


HA tâm thu < 90 mmHg



Rối loạn tâm thần cấp



Dấu hiệu shock



Khó thở



Đau ngực tiến triển…
2014 AHA/ACC/HRS Atrial Fibrillation Guidelines


Xử trí


Các thuốc ức chế dẫn truyền qua nút nhĩ
thất dưới đây là CHỐNG CHỈ ĐỊNH vì có
thể làm tăng dẫn truyền qua đường phụ,
tăng tần số thất và khả năng thoái triển

thành rung thất (III-B).
 Digoxin
 Adenosin
 Chẹn Calci
 Chẹn bêta giao cảm
 Amiodarone ???
2014 AHA/ACC/HRS Atrial Fibrillation Guidelines


Xử trí


Nếu tình trạng bệnh nhân ổn định,
có thể cân nhắc chuyển nhịp bằng
thuốc trước khi shock điện (I-C)


Procainamide



Ibutilide



Amiodarone ???

2014 AHA/ACC/HRS Atrial Fibrillation Guidelines



Xử trí


Triệt đốt đường dẫn truyền phụ bằng
năng lượng sóng có tần số radio là
phương pháp nên chọn lựa để điều
trị Hội chứng WPW (I-B)


Điều trị triệt để



Giảm khả năng tái phát rung nhĩ



Nếu có rung nhĩ: sẽ “an toàn hơn”

2014 AHA/ACC/HRS Atrial Fibrillation Guidelines


Triệt đốt đường phụ bằng RF

Morady F. N Engl J of Med. 1999;340:534-544.


Triệt đốt đường phụ bằng RF

RFA đường phụ - kết quả thể hiện bằng sự mất đi

hiện tượng tiền kích thích trên ĐTĐ sau 372 ms


Triệt đốt đường phụ bằng RF


Xử trí


Chống đông theo khuyến cáo chung của
rung nhĩ.



Rung nhĩ trên nền Hội chứng WPW
thường ở thể rung nhĩ mới xuất hiện ≤ 48
giờ (do triệu chứng nặng).



Bệnh nhân Hội chứng WPW thường có
nguy cơ tắc mạch thấp.


DỰ PHÒNG HUYẾT KHỐI TẮC MẠCH

2014 AHA/ACC/HRS Atrial Fibrillation Guidelines


Kết luận

• Đột tử tim ở VĐV có thể do nhiều nguyên
nhân khác nhau và có thể được phát hiện,
dự phòng sớm bằng các thăm dò không
xâm nhập.
• Cần thận trong phân biệt giữa các biến
đổi sinh lý thích nghi của tim trên VĐV với
các trường hợp bệnh lý tim mạch thực
sự.


×