Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

sang kien kinh nghiem sinh hoc 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.61 KB, 26 trang )

Phơng pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng của Menđen
-------------------------------------------------------------------------------------------------

MC LC

Phn th nht : T VN
I.

Trang

Lớ do chn ti

1. C s lý lun

2

2. C s thc tin
II. Mc ớch nghiờn cu

3

III . Khỏch th , i tng v phm vi nghiờn cu

3

IV.

3

Phng phỏp nghiờn cu
Phn th hai: NI DUNG



I. C s lớ thuyt
1. Cỏc khỏi nim c bn
2. Cỏc quy lut di truyn
II . Phõn loi v phng phỏp gii bi tp lai hai cp tớnh trng ca Menen
1. Dng bi toỏn thun
2. Dng bi toỏn nghch
III . Mt s dng bi tp c bn

4
4
6
9

Phn th ba: KT QU
Phn th t: RT KINH NGHIM

23
24

Phn th nm: NHNG VN B NG V IU KIN THC HIN

25

Phn th sỏu: KIN NGH

26

KT LUN CHUNG


26

Ti liu tham kho

27

I. đặt vấn đề
A/ Lý do chọn đề tài
1/ Cơ sở lý luận
====================================================================
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
1


Phơng pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng của Menđen
------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày nay khối lợng tri thức khoa học trên thế giới khám ra ngày càng tăng nh vũ bão, nên
chúng ta không thể hy vọng rằng trong thời gian nhất định ở trờng phổ thông mà có thể
cung cấp cho học sinh với một kho tàng trí thức khổng lồ mà loài ngời đã tích luỹ đợc. Vì
vậy nhiệm vụ của ngời giáo viên ngày nay không những phải cung cấp cho học sinh một
vốn tri thức cơ bản mà điều quan trọng là còn phải trang bị cho học sinh khả năng tự làm
việc, tự nghiên cứu để tìm hiểu và tự nắm bắt thêm tri thức.
Trong những năm qua sự phát triển trí tuệ của học sinh ngày càng mạnh mẽ, nhu cầu học
tập các môn học ngày nhiều trong đó bộ môn Sinh học trong nhà trờng cũng không ngừng
bổ sung, đi sâu và mở rộng. Không những đợc mở rộng về lí thuyết mà còn có nhiều dạng
bài tập nhằm kiểm tra khả năng vận dụng các kiến thức lý thuyết của học sinh.
Nh chúng ta đã biết, môn Sinh học là bộ môn khoa học thực nghiệm nó có vị trí hết sức
quan trọng trong hệ thống tri thức khoa học của nhân loại, có ý nghĩa thiết thực với đời
sống, kinh tế và xã hội loài ngời. Trong hệ thống chơng trình Sinh học cấp trung học cơ sở
nói chung và sinh học 9 nói riêng bên cạnh những kiến thức thuộc về lý thuyết đợc mô tả
còn có mảng kiến thức không kém phần quan trọng đó là phần "Bài tập sinh học".

2/ Cơ sở thực tiễn
Thực tiễn giảng dạy môn sinh học, tôi thấy học sinh có nhiều vớng mắc, lúng túng trong
giải bài tập, đặc biệt là bài tập về các qui luật di truyền thuộc phần di truyền và biến dị, bên
cạnh đó thì yêu cầu giải bài tập trong đề thi học sinh giỏi các cấp lại rất cao. Ngợc lại trong
phân phối chơng trình thời gian dành cho giải bài tập thì rất ít, nên việc giải các bài tập di
truyền, biến dị của Men Đen với học sinh còn gặp nhiều khó khăn đặc biệt là bài tập về lai
hai cặp tính trạng. Xuất phát từ thực trạng bất cập đó tôi muốn tìm ra một giải pháp giúp
học sinh giải bài tập sinh học, trong đó chỉ quan tâm đến việc giúp học sinh nắm vững các
qui luật di truyền, cách phân loại và cách giải các bài tập di truyền. Chính vì thế tôi mạnh
dạn đợc trình bày đề tài sáng kiến kinh nghiệm "Hớng dẫn phơng pháp giải bài tập lai hai
cặp tính trạng của Menđen" phạm vi chơng trình sinh học lớp 9.
B/ Mục đích của đề tài
1. Giúp học sinh hiểu và nắm vững đợc kiến thức về lý thuyết có liên quan, các qui luật di
truyền của Menđen.

====================================================================
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
2


Phơng pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng của Menđen
------------------------------------------------------------------------------------------------2. Giúp học sinh hiểu và nắm vững các dạng bài tập lai hai cặp tính trạng và cách giải của
từng loại bài tập
3. Đề tài cũng cung cấp các bài tập tham khảo có liên quan đến lai hai cặp tính trạng của
Menđen.
4. Coi đề tài là một tài liệu để nghiên cứu và tham khảo cho đồng nghiệp học sinh cũng nh
phu huynh.
C/ Đối tợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1/ Đối tợng nghiên cứu
Qua quá trình nghiên cứu Menđen đã đa ra đợc 3 qui luật di truyền. Dựa vào 3 qui luật đó,

thì có rất nhiều bài tập di truyền liên quan, tuy nhiên trong đề tài này tôi chỉ đi nghiên cứu
về việc phân loại và phơng pháp giải các bài tập lai hai cặp tính trạng của Menđen trong
Sinh học 9 THCS, đây là một nội dung tơng đối khó đối với học sinh đại trà. Đồng thời
trong đề tài này tôi cũng cung cấp thêm những bài tập di truyền khác mặc dù không phải là
những bài tập thông thờng áp dụng các qui luật của Menđen mà có sự vận dụng nhiều qui
luật trong đó có qui luật của Menđen về lai hai cặp tính trạng.
2/ Phạm vi nghiên cứu
Trong đề tài này tôi nghiên cứu ở phạm vi Lai hai cặp tính trạng của Menđen đợc áp dụng
đối với 5 lớp 9, ôn tập thi chuyển cấp, trong trờng THCS Lê Văn Thiêm. Trên cơ sở đó có
thể trao đổi với các đồng nghiệp cùng chuyên ngành trong trờng cũng nh trong toàn huyện,
tỉnh.
D/ Phơng pháp nghiên cứu
1. Nghiên cứu lý thuyết.
Nghiên cứu những tài liệu liên quan đến đề tài: Lí luận dạy học sinh, SGK sinh học 9, SGV
sinh học 9, cẩm nang ôn luyện sinh học, hớng dẫn giải bài tập sinh học 9.
2. Thực nghiệm s phạm.
2.1. Điều tra thực trạng dạy và học kiến thức phần Các bài tập lai hai cặp tính trạng của
Menđen.
a. Điều tra chất lợng học tập của học sinh
- Đối tợng điều tra: Học sinh lớp 9
====================================================================
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
3


Phơng pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng của Menđen
------------------------------------------------------------------------------------------------- Hình thức kiểm tra viết: Ra bài tập về các qui luật di truyền lồng ghép trong bài kiểm
tra 1 tiết.
b. Điều tra tình hình giảng dạy của giáo viên.
- Trao đổi trực tiếp với các giáo viên dạy sinh trong trờng và một số bạn đồng nghiệp trờng bạn.

- Dự một số giờ dạy thao giảng.
2.2. Thực nghiệm giảng dạy.
- Dạy trong tiết học về lai hai cặp tính trạng của Menđen
- Lồng ghép dạy trong các tiết học chữa bài tập lai của Menđen
II/ Nội dung thực hiện đề tài
Từ thực trạng trên, tôi phát hiện ra nguyên nhân chủ yếu là do học sinh nắm cha vững nội
dung của các qui luật di truyền đồng thời trong quá trình dạy học do yêu cầu của bài học
nên giáo viên cũng không có đủ thời gian để hớng dẫn học sinh cách giải bài tập sinh học.
Vì vậy muốn làm tốt các bài tập lai hai cặp tính trạng cũng nh các bài tập lai của Menđen
hay các bài tập phần qui luật di truyền thì học sinh cần phải nắm vững một số kiến thức cơ
bản sau:
A/ Phần lý thuyết
1/ Các khái niệm cơ bản
a) Tính trạng: Là đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của cơ thể nhờ đó có thể phân biệt
đợc cơ thể này với cơ thể khác.
- Có hai loại tính trạng:
+ Tính trạng tơng ứng: là những biểu hiện khác nhau của cùng một tính trạng.
+ Tính trạng tơng phản: là hai tính trạng tơng ứng có biểu hiện trái ngợc nhau.
b) Cặp gen tơng ứng: Là cặp gen nằm ở vị trí tơng ứng trên cặp NST tơng đồng và qui định
một cặp tính trạng tơng ứng hoặc nhiều cặp TT không tơng ứng (di truyền đa hiệu).
c) Alen: Là những trạng thái khác nhau của cùng một gen.
d) Gen alen: Là các trạng thái khác nhau của cùng một gen tồn tại trên một vị trí nhất định
của cặp NST tơng đồng có thể giống nhau hoặc khác nhau về số lợng thành phần, trình tự
phân bố các Nuclêôtít.
====================================================================
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
4


Phơng pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng của Menđen

------------------------------------------------------------------------------------------------e) Gen không alen: Là các trạng thái khác nhau của các cặp gen không tơng ứng tồn tại trên
các NST không tơng đồng hoặc nằm trên cùng một NST thuộc một nhóm liên kết.
g) Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể thuộc một loài sinh vật.
h) Kiểu hình: Là tập hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. Kiểu hình thay đổi theo giai
đoạn phát triển và điều kiện của môi trờng. Trong thực tế khi đề cập đến kiểu hình ngời ta
chỉ quan tâm đến một hay một số tính trạng.
i) Giống thuần chủng: Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, thế hệ con
không phân li và có kiểu hình giống bố mẹ.
k) Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện khi có kiểu gen ở dạng đồng hợp tử trội hoặc dị
hợp tử.
+ Trội hoàn toàn: Là hiện tợng gen trội át chế hoàn toàn gen lặn dẫn đến thể dị hợp biểu
hiện kiểu hình trội.
+ Trội không hoàn toàn: Là hiện tợng gen trội át chế không hoàn toàn gen lặn dẫn đến thể
dị hợp biểu hiện tính trạng trung gian.
n) Tính trạng lặn: Là tính trạng chỉ xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp tử lặn
m) Đồng hợp tử: Là kiểu gen có hai gen tơng ứng giống nhau.
p) Dị hợp tử: Là kiểu gen có hai gen tơng ứng khác nhau.
q) Di truyền: Là hiện tợng truyền đạt các đặc tính của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con
cháu.
r) Biến dị: Là hiện tợng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau ở nhiều chi tiết, đôi khi có
thêm những đặc điểm mới hoặc không biểu hiện những đặc điểm của bố mẹ.
s) Giao tử thuần khiết: Là giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền
đợc hình thành trong quá trình phát sinh giao tử.
2/ Phân loại các qui luật di truyền
a) Qui luật trội lặn hoàn toàn
Quy luật này đợc phản ánh qua qui luật của Men Đen
- Thí nghiệm: Khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt Vàng với hạt Xanh đợc F1 toàn hạt Vàng,
F2 thu đợc tỉ lệ 3 vàng : 1 xanh
P:


Đậu hạt vàng
AA

x

Đậu hạt xanh
aa

====================================================================
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
5


Phơng pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng của Menđen
------------------------------------------------------------------------------------------------F1 :

Đậu hạt vàng
Aa

F1 x F1 : Đậu hạt vàng

x

Đậu hạt vàng

Aa
F2 :

Aa


KG

1AA

KH

3 vàng

: 2Aa : 1aa
1 xanh

- Kết quả: Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng
tơng phản thì F1 đồng tính về tính trạng trội và F2 phân tính 3 trội : 1 lặn
- Cơ chế:
+ Gen A đứng cạnh gen a trong thể dị hợp không bị hoà lẫn mà vẫn giữ nguyên bản chất,
khi giảm phân sẽ cho hai giao tử A và a
+ Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử F 1 sẽ cho F2 với tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 2Aa :
1aa
+ Do A át hoàn toàn a nên KG AA và Aa đều có KH trội
- Nội dung: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di
truyền sẽ phân li về mỗi giao tử và giữ nguyên bản chất nh thế hệ P.
- Điều kiện nghiệm đúng:
+ P thuần chủng
+ 1 gen qui định 1 tính trạng
+ Trội hoàn toàn
b) Quy luật trội lặn không hoàn toàn
- Thí nghiệm: ở hoa Dạ Lan, hoa đỏ là trội không hoàn toàn đợc qui định bởi gen A, hoa
trắng là lặn đợc qui định bởi gen a, thu đợc F1 toàn hoa hồng, F2 thu đợc tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng :
1 trắng
P:


Hoa đỏ

x

AA
F1 :

Hoa trắng
aa

Hoa hồng
Aa

====================================================================
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
6


Phơng pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng của Menđen
------------------------------------------------------------------------------------------------F1 x F 1 :

Hoa hồng

x

Hoa hồng

Aa
F2 :


Aa

KG

1AA

KH

: 2Aa

: 1aa

1 đỏ : 2 hồng

: 1 trắng

- Nội dung: Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng t ơng
phản thì F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ còn F 2 phân tính với tỉ lệ 1 trội : 2
trung gian : 1 lặn
c) Quy luật phân li độc lập
- Thí nghiệm: Men Đen cho lai 2 dòng đậu Hà Lan thuần chủng về 2 cặp tính trạng tơng
phản hạt vàng trơn với hạt xanh nhăn thu đợc F1 toàn hạt vàng trơn, cho F 1 tự thụ phấn đợc
F2 với tỉ lệ 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
- Sơ đồ lai:
PTC :

Vàng, trơn

GP :


x

Xanh, nhăn

AABB

aabb

AB

ab

F1 :

AaBb

100% Vàng, trơn

F1 x F1 : Vàng, trơn

x

Vàng, trơn

AaBb
GF1 :
F2 :

AaBb


AB, Ab, aB, ab

AB, Ab, aB, ab

KG 9 (A-B-)

:

3 (A-bb)

:

3 (aaB-)

:

1aabb

KH 9 vàng, trơn

: 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn

- Kết quả: Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng
tơng phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp
tính trạng khác
- Cơ chế:
+ Có sự phân li độc lập của các gen trong giảm phân tạo giao tử
+ Có sự tổ hợp tự do của các giao tử trong thụ tinh
- Nội dung: Các nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử

- Điều kiện nghiệm đúng:
+ P thuần chủng
====================================================================
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
7


Phơng pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng của Menđen
------------------------------------------------------------------------------------------------+ Mỗi gen qui định 1 tính trạng
+ Trội hoàn toàn
+ Số cá thể phải lớn
+ Các cặp gen nằm trên các cặp NST tơng đồng khác nhau
- Công thức cơ bản:
+ Số kiểu giao tử do F1 tạo ra: 2n
+ Số hợp tử ở F2: 4n
+ Số loại kiểu hình ở F2: 2n
+ Số loại kiểu gen ở F2: 3n
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: (3 : 1)n
+ Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2: (1 : 2 : 1)n
B/ Phơng pháp giải các bài tập lai hai cặp tính trạng của Menđen
1. Dạng bài toán thuận: Là dạng bài toán đã biết tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình
của bố mẹ. Từ đó tìm kiểu gen, kiểu hình của con hoặc lập sơ đồ lai
a) Phơng pháp giải:
Cách giải loại bài tập này cũng tơng tự nh bài toán thuận của phép lai một cặp tính trạng của
Menđen gồm 3 bớc sau đây:
- Bớc 1: Qui ớc gen
- Bớc 2: Xác định kiểu gen của bố mẹ
- Bớc 3: Lập sơ đồ lai
b) Một số bài tập cơ bản
Thí dụ 1:

ở cà chua, hai tính trạng thân cao và quả đỏ trội hoàn toàn so với thân thấp và quả vàng. Hai
cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau. Hãy lập sơ đồ lai khi cho cây thân cao, quả vàng
giao phấn với cây thân thấp, quả đỏ.
Các bớc giải:
- Bớc 1:
Theo đề bài, qui ớc
Gen A qui định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn
Gen a qui định tính trạng thân thấp là lặn
====================================================================
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
8


Phơng pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng của Menđen
------------------------------------------------------------------------------------------------Gen B qui định tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn
Gen b qui định tính trạng quả vàng là lặn.
- Bớc 2:
+ Cây P thân cao , quả vàng có kiểu gen là AAbb hoặc Aabb
+ Câp P thân thấp, quả đỏ có kiểu gen là aaBB hoặc aaBb
Nh vậy có 4 phép lai có thể xảy ra là:
P: AAbb X aaBB; P: AAbb X aaBb
P: Aabb X aaBB và P: Aabb X aaBB
- Bớc 3:
* Sơ đồ lai 1:
P: AAbb (thân cao, quả vàng)

X

GP: Ab


aaBB (thân thấp, quả đỏ)
aB

F1: Kiểu gen: AaBb
Kiểu hình: 100% thân cao, quả đỏ.
* Sơ đồ lai 2:
P: AAbb (thân cao, quả vàng)

X

GP: Ab

aaBb (thân thấp, quả đỏ)
aB, ab

F1: Kiểu gen: 1AaBb: 1Aabb
Kiểu hình: 50% thân cao, quả đỏ: 50% thân cao, quả vàng.
* Sơ đồ lai 3:
P: Aabb (thân cao, quả vàng)

X

GP: Ab, ab

aaBB (thân thấp, quả đỏ)
aB

F1: Kiểu gen: 1AaBb: 1aaBb
Kiểu hình: 50% thân cao, quả đỏ: 50% thân thấp, quả đỏ
* Sơ đồ lai 4:

P: Aabb (thân cao, quả vàng)
GP: Ab, ab

X

aaBb (thân thấp, quả đỏ)
aB, ab

F1: Kiểu gen: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb
Kiểu hình: 1thân cao, quả đỏ: 1 thân cao, quả vàng
1 thân thấp, quả đỏ: 1 thân thấp, quả vàng.
====================================================================
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
9


Phơng pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng của Menđen
------------------------------------------------------------------------------------------------Thí dụ 2:
ở ruồi giấm, gen B qui định thân xám, trội hoàn toàn so với gen b qui định thân đen. Gen S
qui định lông ngắn, trội hoàn toàn so với gen s qui định lông dài. Mỗi gen nằm trên NST
riêng rẽ.
Cho giao phối giữa ruồi giấm thuần chủng có thân xám, lông ngắn với ruồi giấm thân đen,
lông dài thu đợc F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu đợc F2. Hãy lập sơ đồ lai để xác
định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F2.
Cách bớc giải:
-

Bớc xác định kiểu gen bố mẹ.

+ Ruồi giấm P thuần chủng có thân xám, lông ngắn mang kiểu gen là BBSS.

+ Ruồi giấm P có thân đen, lông dài mang kiểu gen là bbss
-

Bớc lập sơ đồ lai:

PTC: BBSS (thân xám, lông ngắn)

X bbss (thân đen, lông dài)

GP: BS

bs

F1: Kiểu gen: 100% BbSs
Kiểu hình: 100% thân xám, lông ngắn
F1 giao phối với nhau:
F1: BbSs (thân xám, lông ngắn)

X

GF1: BS. Bs, bS, bs

BbSs (thân xám, lông ngắn)
BS. Bs, bS, bs

F2:

BS
Bs
bS

bs

BS

Bs

bS

bs

BBSS

BBSs

BbSS

BbSs

xám, ngắn

xám, ngắn

xám, ngắn

xám, ngắn

BBSs

BBss


BbSs

Bbss

xám, ngắn

xám, dài

xám, ngắn

Xám, dài

BbSS

BbSs

bbSS

bbSs

xám, ngắn

xám, ngắn

đen, ngắn

đen, ngắn

BbSs


Bbss

bbSs

bbss

xám, ngắn

xám, dài

đen, ngắn

đen, dài

====================================================================
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
10


Phơng pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng của Menđen
------------------------------------------------------------------------------------------------Tỉ lệ kiểu gen F2

Tỉ lệ kiểu hình F2

1BBSS
2BBSs

9(B-S-) :

9 thân xám, lông ngắn


2BbSS
4BbSs
1BBss

3(B-ss):

3 thân xám, lông dài

3(bbS-):

3 thân đen, lông ngắn

2Bbss
1bbSS
2bbSs
1bbss

1bbss:

1 thân đen, lông dài

Thí dụ 3:
ở đậu Hà Lan, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp và hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt
xanh. Hai cặp tính trạng về chiều cao cây và màu hạt di truyền độc lập với nhau.
Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ và lập sơ đồ lai cho các trờng hợp sau đây:
a)

Bố có thân cao, hạt xanh và mẹ có thân thấp, hạt vàng


b)

Bố thuần chủng thân cao, hạt vàng và mẹ có thân thấp, hạt xanh.

Giải:
Theo đề bài, qui ớc
Gen A: thân cao, gen a: thân thấp
Gen B: hạt vàng, gen b: hạt xanh
a)

Bố thân cao, hạt xanh và mẹ thân thấp, hạt vàng

+ Bố thân cao, hạt xanh mang kiểu gen AAbb hoặc Aabb
+ Mẹ thân thấp, hạt vàng mang kiểu gen aaBB hoặc aaBb.
Do vậy có 4 trờng hợp có thể xảy ra là:
P: AAbb

X

aaBB,

P: Aabb

X

aaBB



P:


AAbb

X

aaBb

P:

Aabb

X

aaBb

Sơ đồ lai:
Trờng hợp 1:
====================================================================
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
11


Phơng pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng của Menđen
------------------------------------------------------------------------------------------------P:

AAbb (thân cao, hạt xanh)

GP:
F1:


X

Ab

aaBB (thân thấp, hạt vàng)
aB

- Kiểu gen: AaBb
- Kiểu hình: 100% thân cao, hạt vàng

Trờng hợp 2:
P:

AAbb (thân cao, hạt xanh)

GP:
F1:

X

Ab

aaBb (thân thấp, hạt vàng)
aB, ab

- Kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb
- Kiểu hình: 50% thân cao, hạt vàng : 50% thân cao, hạt xanh.

Trờng hợp 3:
P:


Aabb (thân cao, hạt xanh)

GP:
F1:

X

Ab, ab

aaBB (thân thấp, hạt vàng)
aB

- Kiểu gen: 1AaBb : 1aaBb
- Kiểu hình: 50% thân cao, hạt vàng : 50% thân thấp, hạt vàng

Trờng hợp 4:
P:

Aabb (thân cao, hạt xanh)

GP:
F1:

X

Ab, ab

aaBb (thân thấp, hạt vàng)
aB, ab


- Kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb: 1aaBb: 1aabb
- Kiểu hình: 1 thân cao, hạt vàng : 1 thân cao, hạt xanh
1 thân thấp, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh

b) Bố thuần chủng thân cao, hạt vàng và mẹ có thân thấp, hạt xanh.
+ Bố thuần chủng thân cao, hạt vàng mang kiểu gen: AABB
+ Mẹ có thân thấp , hạt xanh mang kiểu gen aabb
Sơ đồ lai:
PT/C: AABB (thân cao, hạt vàng) X aabb (thân thấp, hạt xanh)
GP: AB

ab

F1: - Kiểu gen: AaBb
- Kiểu hình: 100% thân cao, hạt vàng
Thí dụ 5:
====================================================================
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
12


Phơng pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng của Menđen
------------------------------------------------------------------------------------------------ở ruồi giấm, hai cặp tính trạng về màu thân và về độ dài lông di truyền độc lập với nhau và
gen nằm trên NST thờng.
Gen B: thân xám, gen b: thân đen
Gen S: lông ngắn, gen s: lông dài
a) Hãy nêu các kiểu hình có thể có ở hai cặp tính trạng nói trên và liệt kê các kiểu gen tơng
ứng với mỗi kiểu hình trên.
b) Viết các loại giao tử có thể đợc tạo ra từ mỗi kiểu gen trên.

c) Có bao nhiêu kiểu gen thuần chủng và liệt kê chúng
d) Có bao nhiêu kiểu gen không thuần chủng và liệt kê chúng.
Hớng dẫn giải:
a) Các kiểu hình có thể và kiểu gen tơng ứng với kiểu hình
* Các kiểu hình có thể có về hai cặp tính trạng:
Về màu thân có thâm xám và thân đen
Về kích thớc lông có lông ngắn và lông dài
Vậy tổ hợp 2 cặp tính trạng có 4 kiểu hình có thể có là:
+ Thân xám, lông ngắn
+ Thân xám, lông dài
+ Thân đen, lông ngắn
+ Thân đen, lông dài
* Kiểu gen tơng ứng với mỗi kiểu hình:
+ Thân xám, lông ngắn: BBSS, BBSs, BbSS và BbSs
+ Thân xám, lông dài: BBss và Bbss
+ Thân đen, lông ngắn: bbSS và bbSs
+ Thân đen, lông dài: bbss
b) Các loại giao tử tạo ra từ mỗi kiểu gen:
- Kiểu gen BBSS tạo ra 1 loại giao tử BS
- Kiểu gen BBss tạo ra 1 loại giao tử Bs
- Kiểu gen bbSS tạo ra 1 loại giao tử bS
- Kiểu gen bbss tạo ra 1 loại giao tử bs
- Kiểu gen BBSs tạo ra 2 loại giao tử BS và Bs
- Kiểu gen BbSS tạo ra 2 loại giao tử BS và bS
- Kiểu gen Bbss tạo ra 2 loại giao tử Bs và bs
- Kiểu gen bbSs tạo ra 2 loại giao tử bS và bs
- Kiểu gen BbSs tạo ra 4 loại giao tử BS, Bs, bS và bs
c) Số kiểu gen thuần chủng và liệt kê:
====================================================================
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học

13


Phơng pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng của Menđen
------------------------------------------------------------------------------------------------- Có 4 kiểu gen thuần chủng (tức đồng hợp) là: BBSS, BBss, bbSS và bbss.
d) Số kiểu gen không thuần chủng và liệt kê
- Có 5 kiểu gen không thuần chủng (tức dị hợp) là:
BbSS, BBSs, bbSs, Bbss và BbSs
Lu ý: Trong các bài tập về lai 2 cặp tính trạng, ta gặp bài tập mà cả 2 cặp tính trạng có một
cặp tính trạng trội hoàn toàn (một cặp tính trạng trội hoàn toàn, một cặp tính trạng không
trội hoàn toàn), hoặc cả hai cặp tính trạng đem lai đều trội không hoàn toàn, thì ta vẫn áp
dụng qui luật trội không hoàn toàn trong phép lai 1 cặp tính trạng vào để giải.
Thí dụ 6: ở một loài , hoa đỏ là trội không hoàn toàn so với hoa trắng và kiểu gen dị hợp
Dd biểu hiện tính trạng trung gian là hoa màu hồng.
ở cặp tính trạng về hình dạng quả, quả tròn là tính trạng trội không hoàn toàn so với quả dài
và quả dẹt là tính trạng trung gian do cặp gen Tt qui định. Biết rằng hai cặp tính trạng trên
di truyền độc lập với nhau.
a) Tổ hợp cả 2 cặp tính trạng trên, có tất cả bao nhiêu kiểu hình và hãy liệt kê các kiểu hình
đó.
b) Hãy lập sơ đồ để xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của con ở mỗi trờng hợp sau đây:
- Cây hoa đỏ, quả dài giao phấn với cây hoa trắng, quả tròn
- Cây hoa hồng, quả dẹt tự thụ phấn
Lời giải
Theo đầu bài ta qui ớc gen:
- Về màu hoa:
Gen D: hoa đỏ trội không hoàn toàn so với gen d: hoa trắng. Do vậy kiểu gen DD: hoa
đỏ, Dd: hoa hồng, dd: hoa trắng
- Về hình dạng quả:
Gen T: quả tròn trội không hoàn toàn so với gen t qui định quả dài. Do vậy kiểu gen TT:
quả tròn, Tt: qủa dẹt, tt: quả dài

a) Số kiểu hình và liệt kê:
+ Xét tính trạng màu hoa có 3 kiểu hình là hoa đỏ, hoa hồng và hoa trắng.
+ Xét tính trạng hình dạng quả có 3 kiêu hình là quả tròn, quả dẹt và quả dài
+ Tổ hợp 2 cặp tính trạng trên có tất cả 3 x 3 = 9 kiểu hình khác nhau theo cách tổ hợp sau:
(hoa đỏ, hoa hồng, hoa trắng)(quả tròn, quả dẹt, quả dài)
====================================================================
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
14


Phơng pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng của Menđen
------------------------------------------------------------------------------------------------9 kiểu hình đó là:
+ Hoa đỏ, quả tròn
+ Hoa đỏ, quả dài
+ Hoa đỏ, quả dẹt
+ Hoa hồng, quả tròn
+ Hoa hồng, quả dẹt
+ Hoa hồng, quả dài
+ Hoa trắng, quả tròn
+ Hoa trắng, quả dẹt
+ Hoa tắng, quả dài
b) Sơ đồ lai và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của con
* Cây hoa đỏ, quả dài giao phấn với cây hoa trắng, quả tròn
P:

Cây hoa đỏ, quả dài

X

Cây hoa trắng, quả tròn


DDtt
GP:

ddTT

Dt

dT

F1: - Kiểu gen: 100% DdTt
- Kiểu hình: 100% hoa hồng, quả dẹt
* Cây hoa hồng, quả dẹt tự thụ phấn.
Cây hoa hồng, quả dẹt có kiểu gen: DdTt
P:

DdTt (hoa hồng, quả dẹt)

X

GP: DT, Dt, dT, dt

DdTt (hoa hồng, quả dẹt)
DT, Dt, dT, dt

F1:
DT
DT
Dt
dT

dt

Dt

dT

dt

DDTT

DDTt

DdTT

DdTt

đỏ, tròn

đỏ, dẹt

hồng, tròn

hồng, dẹt

DDTt

DDtt

DdTt


Ddtt

đỏ,dẹt

đỏ, dài

hồng, dẹt

hồng, dài

DdTt

ddTT

ddTt

hồng, tròn

hồng, dẹt

trắng, tròn

trắng, dẹt

DdTt

Ddtt

ddTt


Ddtt

hồng, dẹt

hồng, dài

trắng, dẹt

trắng, dài

DdTT

Tỉ lệ kiểu gen F1
Tỉ lệ kiểu hình F1
====================================================================
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
15


Phơng pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng của Menđen
------------------------------------------------------------------------------------------------1 DDTT:

1 hoa đỏ, quả tròn

2 DdTT:

2 hoa hồng, quả tròn

2 DDTt:


2 hoa đỏ, quả dẹt

4 DdTt:

4 hoa hồng, quả dẹt

1 DDtt:

1 hoa đỏ, quả dài

2 Ddtt:

2 hoa hồng, quả dài

1 ddTT:

1 hoa trắng, quả tròn

2 ddTt:

2 hoa trắng, quả dẹt

1 ddtt:

1 hoa trắng, quả dài

2/ Dạng bài toán nghịch:
Là dạng toán cho biết kết quả ở con lai. Yêu cầu tìm kiểu gen của bố, mẹ và lập sơ đồ lai.
a)


Phơng pháp giải:

Khi gặp loại bài tập này có thể tiến hành theo các bớc sau đây:
-

Bớc 1:

Qui ớc gen ( nếu đề bài cha qui ớc)
-

Bớc 2:

Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai. Căn cứ vào kết quả kiểu hình ở con để suy ra kiểu
gen của bố mẹ cho mỗi cặp tính trạng.
-

Bớc 3:

Tổ hợp 2 cặp tính trạng và suy ra kiểu gen của bố mẹ về 2 cặp tính trạng.
-

Bớc 4:

Lập sơ đồ lai (nếu có yêu cầu)
Lu ý:
Trong trờng hợp ở phép lai 2 cặp tính trạng, nếu tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ hoặc bằng
9:3:3:1 (hay 56,25%:18,75%:18,75%:6,25%). Đây là tỉ lệ của phép lai 2 tính phân li độc lập
đợc tạo ra từ bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen (AaBb X AaBb).
b)


Các thí dụ minh hoạ:

Thí dụ 1:

====================================================================
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
16


Phơng pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng của Menđen
------------------------------------------------------------------------------------------------ở lúa hai tính trạng thân cao và hạt gạo đục trội hoàn toàn so với hai tính trạng thân thấp hạt
gạo trong.
Trong một phép lai giữa hai cây , ngời ta thu đợc F1 có kết quả nh sau:
-

120 cây có thân cao, hạt gạo đục

-

119 cây có thân cao, hạt gạo trong

-

40 cây có thân thấp, hạt gạo đục

-

41 cây có thân thấp, hạt gạo trong
Hãy biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ và lập sơ đồ lai. Biết hai cặp


tính trạng di truyền độc lập.
Các bớc giải:
Con F1 có tỉ lệ kiểu hình là: 120:119:40:41 xấp xỉ bằng 3:3:1:1
-

Bớc 1:

Theo đề bài, qui ớc gen:
Gọi gen A qui định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn
Gọi gen a qui định tính trạng thân thấp là lặn
Gọi gen B qui định tính trạng hạt gạo đục là trội hoàn toàn
Gọi gen b qui định tính trạng hạt gạo trong là lặn.
-

Bớc 2:

Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai F1
* Về chiều cao thân cây:
Thân cao = 120 + 119 = 239
Thân thấp
40 + 41
81

xấp xỉ 3 thân cao
1 thân thấp

F1 có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn của định luật phân li. Suy ra 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp: Aa
P:

Aa ( thân cao)


X

Aa ( thân cao)

* Về hạt:
Hạt gạo đục
Hạt gạo trong

120
= + 40
119 + 41

xấp xỉ 1 hạt gạo đục
1 hạt gạo trong

160
=
160

F1 có tỉ lệ 1:1 của phép lai phân tích. Suy ra:
P:

Bb (Hạt gạo đục)

-

Bớc 3:

X


bb (Hạt gạo trong)

====================================================================
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
17


Phơng pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng của Menđen
------------------------------------------------------------------------------------------------Tổ hợp 2 cặp tính trạng, suy ra kiểu gen và kiểu hình của hai cây P là:
+ Một cây P mang kiểu gen AaBb, kiểu hình thân cao, hạt gạo đục
+ Một cây P mang kiểu gen Aabb, kiểu hình thân cao, hạt gạo trong
-

Bớc 4:

Sơ đồ lai:
P:

AaBb (thân cao, hạt gạo đục)

GP:

AB, Ab, aB, ab

X

Aabb (thân cao, hạt gạo trong)
Ab, ab


F1:

Ab
ab

AB

Ab

aB

ab

AABb

AAbb

AaBb

Aabb

cao, đục

cao, trong

cao, đục

cao, trong

AaBb


Aabb

aaBb

aabb

cao, đục

cao, đục

thấp, đục

thấp, trong

Tỉ lệ kiểu gen

Tỉ lệ kiểu hình

1AABb
2AaBb

3(A-B-):

3 thân cao, hạt gạo đục

2Aabb

3(A-bb):


3 thân cao, hạt gạo trong

1aaBb

1aaBb:

1 thân thấp, hạt gạo đục

1aabb

1aabb:

1 thân thấp, hạt gạo trong

1AAbb

Thí dụ 2:
Cho biết quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài.
Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
Khi cho giao phấn giữa cây có quả tròn, hoa đỏ với cây có quả dài, hoa trắng thu đợc con lai
F1 đều có quả tròn, trong đó có một nửa số cây có hoa đỏ và một nửa số cây có hoa trắng.
Hãy giải thích để tìm kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ lai minh hoạ. Biết các gen phân li độc
lập với nhau.
Các bớc giải:
-

Theo đề bài, qui ớc gen
====================================================================
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
18



Phơng pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng của Menđen
------------------------------------------------------------------------------------------------Gọi gen A qui định tính trạng quả tròn là trội hoàn toàn
Gọi gen a qui định tính trạng quả dài là lặn
Gọi gen B qui định tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn
Gọi gen b qui định tính trạng hoa trắng là lặn
-

Phân tích từng cặp tính trạng ở con F1

Về hình dạng quả
F1 đều có quả tròn, đồng tính trội
Do P: Cây quả tròn lai với cây quả dài. Cây quả dài mang kiểu gen là aa.
Suy ra cây P có quả tròn chỉ tạo một loại giao tử A tức có kiểu gen thuần chủng AA.
P: AA (quả tròn)

X

aa (quả dài)

Về màu hoa
F1 có hoa đỏ: hoa trắng = 50%:50% = 1:1, là tỉ lệ của phép lai phân tích.
P: Bb (hoa đỏ)

-

X

bb (hoa trắng)


Tổ hợp 2 cặp tính trạng, suy ra:

Cây P mang lai có quả tròn, hoa đỏ mang kiểu gen AABb
Cây P có quả dài, hoa trắng mang kiểu gen aabb
-

Sơ đồ lai:

P:

AABb (quả tròn, hoa đỏ)

X

GP: AB, Ab

aabb (quả dài, hoa trắng)
ab

F1:
+ Kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb
+ Kiểu hình: 50% quả tròn, hoa đỏ: 50% quả tròn, hoa trắng.
Thí dụ 3: Cho các thỏ có cùng kiểu gen giao phối với nhau, thu đợc F1 nh sau:
57 thỏ đen, lông thẳng : 20 thỏ đen, lông xù : 18 thỏ trắng lông thẳng: 6 thỏ trắng lông xù .
Biết mỗi gen qui định một tính trạng và phân li độc lập
a. Xác định tính trội lặn và lập sơ đồ lai
b. Cho thỏ trắng, lông thẳng giao phối với thỏ trắng lông xù thì kết quả nh thế nào?
Hớng dẫn giải:
Trong bài này, yêu cầu học sinh xác định đợc:

====================================================================
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
19


Phơng pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng của Menđen
------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài toán thuộc qui luật phân li độc lập về lai hai cặp tính trạng, cha biết tính trạng nào là
tính trạng trội, tính trạng nào là tính trạng lặn, cha biết kiểu gen của thế hệ bố mẹ nhng cho
biết mỗi gen qui định một tính trạng và phân li độc lập từ đó đa ra lời giải hợp lý
Lời giải:
a. Xác định tính trội lặn:
- Xét tính trạng về màu sắc của lông:
Đen : trắng = 3 : 1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li suy ra lông đen là trội so với lông trắng.
Qui ớc : A lông đen

a lông trắng

- Xét tính trạng về độ thẳng của lông:
Thẳng : xù = 3 : 1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li suy ra lông thẳng là trội so với lông xù.
Qui ớc :

B lông thẳng

b lông xù

F1 thu đợc tỉ lệ xấp xỉ 9:3:3:1 là tỉ lệ của phân li độc lập về hai cặp tính trạng do đó P dị hợp
về hai cặp gen AaBb và kiểu hình là lông đen thẳng
Sơ đồ lai:
P
GP:


AaBb

x

AaBb

(Đen, thẳng)

(Đen, thẳng)

AB, Ab, aB, ab

AB, Ab, aB, ab

F1

9(A-B-)

:

3(A-bb)

9 đen thẳng

:

3 đen xù

:


3(aaB-)

: 3 trắng thẳng

:

1aabb

: 1 trắng xù

b. Thỏ lông trắng thẳng P có kiểu gen: aaBB hay aaBb
Thỏ lông trắng xù có kiểu gen : aabb
- Trờng hợp 1:

P: aaBB x

- Trờng hợp 2:

P: aaBb

aabb

x aabb

Thí dụ 4: Cho F1 giao phấn với 3 cây khác, thu đợc kết quả nh sau
Với cây 1 thu đợc 6,25% cây thấp , quả vàng
Với cây 2 thu đợc 75% cây cao quả đỏ và 25% cây cao quả vàng
Với cây 3 thu đợc 75% cây cao quả đỏ và 25% cây thấp quả đỏ
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và các gen nằm trên các NST thờng khác nhau.

Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trờng hợp
Hớng dẫn cách giải:
====================================================================
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
20


Phơng pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng của Menđen
------------------------------------------------------------------------------------------------Trong bài này, yêu cầu học sinh xác định đợc:
- Bài toán thuộc qui luật phân li độc lập về lai hai cặp tính trạng, cha biết tính trạng nào là
tính trạng trội, tính trạng nào là tính trạng lặn, cha biết kiểu gen của thế hệ bố mẹ nhng cho
biết mỗi gen qui định một tính trạng và các gen nằm trên các NST thờng khác nhau từ đó đa
ra lời giải hợp lý
Lời giải:
Xét tính trạng trội lặn
- Xét phép lai 2:
Đỏ : vàng = 3 : 1. Đây là tỉ lệ của quy luật phân li do đó đỏ là trội so với vàng. Qui ớc:
B đỏ
;
b vàng
- Xét phép lai 3:
Cao : thấp = 3 : 1. Đây là tỉ lệ của quy luật phân li do đó cao là trội so với thấp. Qui ớc:
A cao
;
a thấp
1. Xét phép lai F1 với cây thứ nhất:
F2 có tỉ lệ 6,25% = 1/16 cây thấp, quả vàng do đó F 2 có 16 tổ hợp = 4 x 4 suy ra F1 và
cây 1 dị hợp về hai cặp gen AaBb và có kiểu hình cây cao, quả đỏ
Sơ đồ lai:
F1 :

AaBb
x
AaBb
(Cao, đỏ)
(Cao, đỏ)
GF1:
AB, Ab, aB, ab
AB, Ab, aB, ab
F2 :
9(A-B-)
: 3(A-bb)
:
3(aaB-)
: 1aabb
9 cao, đỏ : 3 cao, vàng : 3 thấp, đỏ
: 1 thấp, vàng
2. Xét phép lai với cây 2:
F2 cho tỉ lệ 100% cây cao. Do F1 dị hợp về cặp gen Aa nên phép lai này chỉ có thể là AA
x Aa
F2 cho tỉ lệ 3 đỏ : 1 vàng nên phép lai là

Bb x Bb

Vậy cây thứ 2 có kiểu gen là AABb.
Sơ đồ lai:
F1:

AaBb
( Đỏ, cao)


GF1:

AB, Ab, aB, ab

x

AABb
( Đỏ, cao)
AB, Ab

F2:
- Kiểu gen: AABB : AABb : AaBB : AaBb : AABb : AAbb : AaBb : Aabb
- Kiểu hình: 3 Cao, đỏ : 1 cao, vàng
====================================================================
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
21


Phơng pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng của Menđen
------------------------------------------------------------------------------------------------3. Xét phép lai với cây 3:
F2 cho tỉ lệ 100% quả đỏ. Do F1 dị hợp về cặp gen Bb nên phép lai này chỉ có thể là BB x
Bb
F2 cho tỉ lệ 3 cao : 1 thấp nên phép lai là:

Aa x Aa

Vậy cây thứ 2 có kiểu gen là AaBB .
Sơ đồ lai:
F1:


AaBb
(Cao, đỏ)

GF1:

AB, Ab, aB, ab

x

AaBB
(Cao, đỏ)
AB, aB

F2 :
- Kiểu gen: AABB : AaBB : AABb : AaBb : AaBB : aaBB : AaBb : aaBb
- Kiểu hình: 3 cao, đỏ : 1thấp, đỏ
Iii/ Kết quả
Do trong nội dung chơng trình chỉ dành 1 tiết chữa bài tập, nên không thể đa nội dung của
đề tài vào. Do vậy tôi chỉ đa một phần nội dung kiến thức của đề tài vào kết hợp với quá
trình giảng dạy
Qua kết quả trên ta thấy nếu việc chữa bài cho học sinh đơn thuần chỉ đa ra các bài tập
rồi chữa cho học sinh thì việc tiếp thu kiến thức của học sinh sẽ không đợc tốt và vận dụng để
chữa các bài tập sau này. Ngợc lại khi dành ra những tiết bài tập, giáo viên phân loại các
dạng bài tập và hớng dẫn cho học sinh cách giải các dạng bài tập đó thì học sinh sẽ nắm vững
kiến thức và vận dụng tốt hơn.
Bên cạnh việc áp dụng nội dung đề tài này đối với lớp 9A, qua những năm đợc giao nhiệm
vụ giảng dạy sinh học và ôn tập bồi dỡng đội tuyển học sinh giỏi dự thi học sinh giỏi cấp
huyện, tôi đã sử dụng việc phân loại các dạng bài tập trong đề tài vào bồi dỡng giảng dạy
cho các em. Qua kết quả kiểm tra và quan sát học sinh quá trình làm bài, thấy học sinh làm
bài rất tốt. Và khi đi thi gặp các dạng bài tập lai hai cặp tính trạng học sinh đều làm đạt tối

đa điểm.

====================================================================
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
22


Phơng pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng của Menđen
------------------------------------------------------------------------------------------------Đồng thời qua việc tâm sự, nói chuyện với học sinh, các em đều phát biểu rằng nhờ có phân
loại các dạng bài tập và hớng dẫn cách giải, các em đều thấy không khó hiểu và phức tạp
nh trớc nữa, mà thấy hào hứng học tập môn Sinh học 9, bài tập lai của Menđen.
iV/ Đúc rút kinh nghiệm
Qua việc nghiên cứu đề tài này, tôi thu lợm đợc những kinh nghiệm sau:
Các bài tập lai nói chung và các bài tập lai hai cặp tính trạng của Menđen nói riêng là những
bài tập rất khó đối với học sinh. Cho nên đòi hỏi ngời giáo viên đợc giao giảng dạy cần phải
có sự phân loại và hớng dẫn học sinh cách giải một cách tỉ mỉ ở bài tập đầu tiên. Sau đó cần
tích cực cho học sinh tự luyện tập cho quen với những dạng toán quen thuộc.
Cần nhanh chóng củng cố kiến thức cũ cho học sinh thông qua việc hỏi bài cũ trớc khi
giảng bài mới.
Kết hợp chặt chẽ linh hoạt giữa giảng bài trên lớp và việc thành lập công thức thì khả năng
để vận dụng công thức trong giải bài tập phải cao hơn.
Càng làm cho học sinh nắm vững kiến thức thì khả năng vận dụng giải bài tập càng hiệu
quả.
Những bài tập đa ra cho học sinh vận dụng phải từ dễ đến khó để học sinh nắm chắc từng
dạng bài.
Để nội dung kiến thức học không trừu tợng, buồn chán thì ngời giáo viên cần phải phối kết hợp
nhiều phơng pháp giảng dạy với nhau một cách linh hoạt.
Trong mỗi bài học cần phải sử dụng tối đa những phơng tiện dạy học và phải sử dụng một
cách thành thạo, đặc biệt là cần phải tăng cờng sử dụng phơng tiện dạy học hiện đại nh giáo
án điện tử.... để việc lĩnh hội kiến thức của học sinh trở lên dễ dàng, nhẹ nhàng hơn.

Giáo viên cần chú ý để học sinh năm thật vững nội dung lý thuyết có liên quan thì mới có
thể vận dụng để làm bài tập đợc.
Giáo viên cần hớng dẫn học sinh cách xác định các giao tử. Bởi việc xác định giao tử trong
lai 2 hay nhiều cặp tính trạng phức tạp hơn xác định giao tử của một cặp tính trạng.
Giáo viên cần hớng dẫn học sinh cách viết kiểu gen. Qua giảng dạy, tôi thấy nhiều học sinh
xác định kiểu gen của lai 2 hay nhiều cặp tính trạng giống nh đối với lai một cặp tính trạng.
V/ Những vấn đề bỏ ngỏ và điều kiện thực hiện
A/ Những vấn đề bỏ ngỏ
====================================================================
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
23


Phơng pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng của Menđen
------------------------------------------------------------------------------------------------Do những điều kiện khác nhau, nên đề tài này khi nghiên cứu còn một số phần bỏ ngỏ.
Đề tài cha đa vào một phần riêng những bài tập có trong các đề kiểm tra học sinh giỏi cấp
huyện, cấp tỉnh, thi quốc gia cũng nh thi chuyển cấp.
Đề tài cha đi nghiên cứu về những bài tập di truyền của Moocgan. Bởi vì giữa Menđen và
các nhà khoa học khác nghiên cứu về di truyền lai tạo giống có Moocgan có những quan
điểm giống Menđen và còn phát hiện ra những điều mới ngoài quan điểm của Menđen.
Đề tài cũng cha đa ra các bài tập tơng tự để học tự giải và các bài tập lai nhiều hơn hai cặp
tính trạng.
Hy vọng những vấn đề còn bỏ ngỏ này sẽ đợc những đồng nghiệpcùng chuyên ngành bổ
sung và bản thân tôi cũng sẽ hoàn thành trong các đề tài sau.
B/ Điều kiện thực hiện đề tài
Do những bài tập lai 2 cặp tính trạng của Menđen tơng đối khó và trừu tợng, nên để nội
dung của đề tài đợc học sinh lĩnh hội một cách tốt cần các điều kiện sau:
Cần có thời gian dành cho tiết luyện tập nhiều hơn và sau phần lý thuyết của bài học thì
phải có tiết luyện tập ngay.
Học sinh cần chú ý nghe giảng, tích cực, tự giác làm các bài tập tơng tự mà giáo viên đa ra.

VI/ Kiến nghị
Qua quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài này tôi xin có những kiến nghị sau:
Đối với cấp trờng: Cần sắp xếp có thêm thời gian để các em học sinh có học thêm, hiểu
rộng kiến thức phần di truyền nói chung và phần kiến thức bài tập lai 2 cặp tính trạng của
Menđen nói riêng
Đối với cấp trên (phòng, sở và bộ): Cần bổ sung nội dung kiến thức vào chơng trình và tăng
thời gian, thời lợng phần bài tập.
Trong quá trình giảng dạy tôi luôn có tâm nguyện đợc phục vụ hết mình, do vậy tôi đã
không ngừng tự học hỏi tham khảo tài liệu, trao đổi kinh nghiệm với bạn bè và đồng nghiệp
cho nên khi viết đề tài này tôi đợc sự quan tâm rất lớn của Ban giám hiệu nhà trờng, của
đồng nghiệp. Mặc dù bản thân tôi rất cố gắng, song khó tránh khỏi những khiếm khuyết.
Rất mong đợc sự góp ý chân thành của quí thầy cô đồng nghiệp
VII/ Kết luận chung
====================================================================
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
24


Phơng pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng của Menđen
------------------------------------------------------------------------------------------------Trong năm học 2010-2011, cũng nh nhiều năm học trớc tôi đợc giao nhiệm vụ giảng dạy
Sinh học, kinh nghiệm đợc áp dụng giúp học sinh giải bài tập. Đặc biệt đợc áp dụng tích cực
hiệu quả việc bồi dỡng đội tuyển học sinh giỏi cấp huyện. Sau thời gian thực hiện sáng kiến
thì khả năng giải bài tập của học sinh đợc cải thiện hơn hẳn (Chỉ đề cập riêng phần bài tập
về các bài tập lai 2 cặp tính trạng của Menđen). Qua kết quả ban đầu cho thấy tỷ lệ học sinh
giải đợc bài tập sau khi thực hiện sáng kiến trong năm học 2010 - 2011 tăng lên rõ rệt, điều
này cho thấy hiệu quả của việc thực hiện sáng kiến là rất cao.
Trong quá trình giảng dạy tôi luôn có tâm nguyện đợc phục vụ hết mình, do vậy tôi đã
không ngừng tự học hỏi tham khảo tài liệu, trao đổi kinh nghiệm với bạn bè và đồng nghiệp
cho nên khi viết đề tài này tôi đợc sự quan tâm rất lớn của Ban giám hiệu nhà trờng, của
đồng nghiệp. Mặc dù bản thân tôi rất cố gắng, song khó tránh khỏi những khiếm khuyết.

Rất mong đợc sự góp ý chân thành của quí thầy cô đồng nghiệp

- Phơng pháp luận, phơng pháp dạy học ( NXB giáo dục )
- SGK sinh học 9 nhà xuất bản Giáo dục năm 2005.
- Sách giáo viên, sách bài soạn, sách thiết kế sinh học 9.
- Phân phối chơng trình sinh học 9.
- Cẩm nang ôn luyện sinh học (Lê Đình Trung - Trịnh Nguyên Giao)
- Phơng pháp giải bài tập di truyền (Vũ Đức Lu)
- Hớng dẫn giải bài tập sinh học (Nguyễn Văn Sang - Nguyễn Thảo Nguyên - Nguyễn Thị
Vân)

====================================================================
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
25


×