Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

tình hình xuất khẩu tôm tại công ty cổ phần thủy sản sóc trăng stapimex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 107 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU TÔM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN
SÓC TRĂNG - STAPIMEX

Giáo viên hướng dẫn:
Vũ Thùy Dương

Sinh viên thực hiện:
Võ Châu Nhật Duy
MSSV: 4094546
Lớp: QTKD Tổng hợp 2 – K35

Cần Thơ - 2012


LỜI CẢM TẠ

Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là
quý thầy cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh đã tận tình giảng dạy, truyền
đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian em theo học tại trường. Cùng với sự nỗ
lực của bản thân nhằm củng cố kiến thức đã học và đúc kết kinh nghiệm thực
tiễn trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng - Stapimex,
đến nay em đã hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn cô Vũ Thùy Dương đã tận tình chỉ bảo, hướng
dẫn em hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, các cô chú và anh chị tại công ty


Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng – Stapimex đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi để em được học hỏi, tiếp xúc với thực tế trong suốt thời gian thực tập
tại công ty.
Tuy nhiên, do còn hạn hẹp về kiến thức và kinh nghiệm cũng như thời gian
tìm hiểu chưa nhiều nên đề tài khó tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận
được ý kiến đóng góp từ quý thầy cô, Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị tại công
ty để đề tài được hoàn thiện hơn và có giá trị nghiên cứu thực sự.
Xin kính chúc quý thầy cô, Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị tại công ty Cổ
phần Thủy sản Sóc Trăng – Stapimex dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong
công việc.
Xin chân thành cảm ơn!

Ngày… tháng… năm…
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)

Võ Châu Nhật Duy

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày …. tháng …. năm …
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)


Võ Châu Nhật Duy

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

Ngày… tháng… năm…

Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
 Họ và tên người nhận xét:………………………………Học vị:……………
 Chuyên ngành: ………………………………………………………………
 Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
 Cơ quan công tác: ……………………………………………………………
 Tên sinh viên: …………………………………………… MSSV…………..
 Lớp: ………………………………………………………………………….
 Tên đề tài: ……………………………………………………………………
 Cơ sở đào tạo: …………………………………………………………………

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI NHẬN XÉT
iv


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
 Họ và tên người nhận xét:………………………………Học vị:……………..
 Chuyên ngành:…………………………………………………………………
 Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện
 Cơ quan công tác: ……………………………………………………………
 Tên sinh viên: …………………………………………. MSSV……………
 Lớp: ………………………………………………………………………….
 Tên đề tài: ……………………………………………………………………
 Cơ sở đào tạo: …………………………………………………………………

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày …. tháng … năm …
NGƯỜI NHẬN XÉT
v


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..............................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung...........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể...........................................................................................2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU...........................................................................3

1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU...........................................................................3
1.4.1 Phạm vi về không gian ...............................................................................3
1.4.2 Phạm vi về thời gian...................................................................................3
1.4.3 Nội dung nghiên cứu ..................................................................................3
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN..............................................3
CHƯƠNG 2:PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
............................................................................................................................ 5
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN .............................................................................5
2.1.1 Khái niệm và vai trò vai trò của thị trường .................................................5
2.1.2 Khái niệm và vai trò vai trò của xuất khẩu..................................................6
2.1.3 Các hình thức xuất khẩu .............................................................................7
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh................................................8
2.1.5 Các yếu ảnh hưởng đến xuất khẩu ............................................................ 10
2.1.6 Khái quát về một số tiêu chuẩn quản lý chất lượng sản phẩm ................... 11
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................. 12
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................... 12
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................. 12
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SÓC
TRĂNG - STAPIMEX .................................................................................... 15
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.......................................... 15
3.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY .................................... 16
3.2.1 Chức năng ............................................................................................... 16
3.2.2 Nhiệm vụ.................................................................................................. 16

vi


3.3 SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁC
BỘ PHẬN TRONG CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY ........................ 16
3.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức ............................................................................... 17

3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận ...................................................... 18
3.4 GIỚI THIỆU SẢN PHẨM VÀ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ ................. 19
3.4.1 Đặc điểm sản phẩm .................................................................................. 19
3.4.2 Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu ...................................................................... 20
3.4.3 Quản lý chất lượng sản phẩm ................................................................... 20
3.4.4 Quy trình công nghệ ................................................................................. 22
3.5 SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SÓC TRĂNG - STAPIMEX TỪ NĂM 2009
ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012 ................................................................... 23
3.6 ĐỊNH HƯỚNG VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN .................................... 26
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TÔM TẠI
CÔNG TY CỒ PHẦN THỦY SẢN SÓC TRĂNG - STAPIMEX GIAI
ĐOẠN TỪ NĂM 2009 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012 ............................. 27
4.1 HOẠT ĐỘNG THU MUA NGUYÊN LIỆU VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SÓC TRĂNG - STAPIMEX......... 27
4.1.1 Hoạt động thu mua tôm nguyên liệu của công ty Cổ phần Thủy sản Sóc
Trăng - Stapimex............................................................................................... 27
4.1.2 Hoạt động chế biến sản phẩm của công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng Stapimex ........................................................................................................... 30
4.2 TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU TÔM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY
SẢN SÓC TRĂNG - STAPIMEX .................................................................. 32
4.2.1 Sản lượng và giá trị xuất khẩu tôm tại công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng
– Stapimex giai đoạn từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012 theo phương thức
xuất khẩu .......................................................................................................... 35
4.2.2 Sản lượng và giá trị xuất khẩu tôm tại công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng
– Stapimex giai đoạn từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012 theo thị trường
xuất khẩu .......................................................................................................... 36

vii



4.2.3 Sản lượng và giá trị xuất khẩu tôm tại công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng
– Stapimex giai đoạn từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012 theo cơ cấu mặt
hàng xuất khẩu ................................................................................................. 46
4.2.4 Thực trạng xuất khẩu tôm tại công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng –
Stapimex giai đoạn từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012 theo giá xuất khẩu
.......................................................................................................................... 54
4.2.5 Thực trạng xuất khẩu tôm tại công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng –
Stapimex giai đoạn từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012 theo phương thức
thanh toán sử dụng ........................................................................................... 56
4.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TÔM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SÓC TRĂNG - STAPIMEX......... 57
4.3.1 Các yếu tố bên trong................................................................................. 57
4.3.2 Các yếu tố bên ngoài ................................................................................ 64
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU TÔM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SÓC TRĂNG STAPIMEX ..................................................................................................... 82
5.1 MA TRẬN SWOT..................................................................................... 82
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU TÔM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SÓC TRĂNG STAPIMEX ..................................................................................................... 86
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 92
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 92
6.2 KIẾN NGHỊ............................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO

viii


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Mô hình lý thuyết ma trận SWOT ...................................................... 14
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Thủy sản Sóc

Trăng giai đoạn 2009 - 2011.............................................................................. 24
Bảng 4.1 Sản lượng và giá trị xuất khẩu tôm của công ty Cổ phần Thủy sản Sóc
Trăng giai đoạn từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012................................... 33
Bảng 4.2 Tỷ trọng theo giá trị xuất khẩu của công ty Stapimex sang các thị
trường giai đoạn 2009 - 2011 ........................................................................... 36
Bảng 4.3 Sản lượng và giá trị xuất khẩu phân theo thị trường của công ty
Stapimex giai đoạn từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012 ............................. 37
Bảng 4.4 Sản lượng và giá trị xuất khẩu tôm sang thị trường Mỹ của công ty
Stapimex từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012............................................. 38
Bảng 4.5 Sản lượng và giá trị xuất khẩu tôm sang thị trường Nhật của công ty
Stapimex từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012............................................. 40
Bảng 4.6 Sản lượng và giá trị xuất khẩu tôm sang thị trường Canada của công ty
Stapimex từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012............................................. 42
Bảng 4.7 Sản lượng và giá trị xuất khẩu tôm sang thị trường EU của công ty
Stapimex từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012............................................. 43
Bảng 4.8 Các mặt hàng tôm đông lạnh của công ty Stapimex............................ 47
Bảng 4.9 Sản lượng và giá trị xuất khẩu phân theo cơ cấu mặt hàng của công ty
Stapimex giai đoạn từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012 ............................. 49
Bảng 4.10 Giá xuất khẩu bình quân sang các thị trường của công ty Cổ phần
Thủy sản Sóc Trăng giai đoạn từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012............. 54
Bảng 4.11 Giá xuất khẩu bình các mặt hàng của công ty Cổ phần Thủy sản Sóc
Trăng giai đoạn từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012................................... 55
Bảng 4.12 Tình hình nhân sự của công ty Stapimex giai đoạn 2009 - 2011 ......... 57
Bảng 4.13 Các doanh nghiệp thủy sản có công suất thiết kế cao.......................... 59
Bảng 4.14 Tình hình nuôi tôm tại Sóc Trăng giai đoạn 2009 - 2011 .................... 60
Bảng 5.1 Ma trận SWOT..................................................................................... 84
ix


DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng............... 17
Hình 3.2 Quy trình thu mua, chế biến sản phẩm xuất khẩu của công ty Cổ phần
Thủy sản Sóc Trăng .......................................................................................... 22
Hình 4.1 Sản lượng tôm nguyên liệu thu mua của công ty Stapimex giai đoạn từ
năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012 ................................................................ 29
Hình 4.2 Sản lượng tôm thành phẩm của công ty Stapimex giai đoạn từ năm
2009 đến 6 tháng đầu năm 2012 ........................................................................ 31
Hình 4.3 Cơ cấu các mặt hàng tôm xuất khẩu theo sản lượng của công ty
Stapimex từ năm 2009 đến năm 2011................................................................ 51
Hình 4.4 Cơ cấu các mặt hàng tôm xuất khẩu theo giá trị của công ty Stapimex từ
năm 2009 đến năm 2011 ................................................................................... 52

x


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

Tiếng Việt:
ĐBSCL: Đồng Bằng Sông Cửu Long
NN&PTNT : Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
UBND: ủy ban nhân dân
VNĐ: Việt Nam Đồng
VSATTP : vệ sinh an toàn thực phẩm
Tiếng Anh:
BRC: British Retail Consortium (Tiêu chuẩn thực phẩm toàn cầu của Tập đoàn
bán lẻ Anh Quốc)
CF: Cost and Freight (Tiền hàng và cước phí)
EU: Eupropean Unit (Châu Âu)
FAO: Food and Agriculture Organization (Tổ chức Lương thực Nông nghiệp của

Liên Hiệp quốc)
HACCP: Hazard Analysis and Critical Control Points (Hệ thống quản lý chất
lượng mang tính phòng ngừa nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm thông qua việc
phân tích mối nguy và thực hiện các biện pháp kiểm soát tới hạn)
ISO: The International Organization for Standardization (Tổ chức tiêu chuẩn hóa
quốc tế)
L/C: Letter of Credit (Thư tín dụng)
R&D: Research and Development (Nghiên cứu và phát triển)
USD: United State Dolar (Đôla Mỹ)
VASEP: VietNam Association of Seafood Exporters and Producers (Hiệp hội
Chế biến và Xuất khẩu Thuỷ sản Việt Nam)
WTO: World Trade Organization (Tổ chức Thương mại Thế Gới)

xi


TÓM TẮT

Luận văn tốt nghiệp “Tình hình xuất khẩu tôm tại công ty Cổ phần Thủy
sản Sóc Trăng – Stapimex” được thực hiện trong bối cảnh kinh tế thế giới có
nhiều biến động, hoạt động xuất khẩu thủy sản của các doanh nghiệp Việt Nam
nói chung gặp nhiều khó khăn. Chính vì vậy, đề tài mong muốn mang đến cho
công ty Stapimex những giải pháp nhằm khắc phục hạn chế, phát huy thế mạnh,
tận dụng cơ hội, hướng đến nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu tôm, từng
bước khẳng định vị thế trong ngành thủy sản Việt Nam và trên trường quốc tế.
Đề tài sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối và số tương đối dựa trên
các chỉ tiêu kinh tế cùng với phương pháp đồ thị và biểu đồ để phân tích và đánh
giá về tình hình xuất khẩu tôm của công ty Stapimex giai đoạn từ năm 2009 đến
6 tháng đầu năm 2012. Kết hợp phân tích SWOT nhằm đánh giá mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố bên trong và bên ngoài đến hoạt động xuất khẩu tôm, từ đó

có cái nhìn tổng quan trong việc định hướng chiến lược phát triển của công ty.
Qua nghiên cứu, hoạt động xuất khẩu tôm của Stapimex đang dần hoàn
thiện trên cơ sở ngày càng hiện đại và luôn chú trọng đến chất lượng sản phẩm,
uy tín với khách hàng; công ty có vị thế vững chắc tại thị trường trong nước cũng
như quốc tế, doanh thu và lợi nhuận mỗi năm đều tăng. Bên cạnh đó, phân tích
tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu tôm của công ty, có
thể thấy được những điểm mạnh của Stapimex về tình hình tài chính, cơ sở vật
chất kỹ thuật, vị trí đặt nhà máy, chất lượng sản phẩm, uy tín trong nghề và các
hạn chế như thiếu nguồn nhân lực trẻ năng động, chi phí sản xuất cao, hoạt động
makerting và R&D chưa hiệu quả, chưa khai thác tốt thị trường trong nước và
chưa xây dựng được thương hiệu. Ngoài ra, Stapimex còn có được các cơ hội
nhờ vào sự hỗ trợ của Nhà nước và VASEP, mối quan hệ giữa Việt Nam và các
nước cũng như nhu cầu tiêu dùng thủy sản của thế giới cao cũng như một số
thách thức từ các rào cản phi thuế quan từ các thị trường nhập khẩu, sự biến động
của tỷ giá hối đoái, ảnh hưởng của dịch bệnh đến nguồn nguyên liệu đầu vào, sự
cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản trong và ngoài nước, trình
độ công nghệ - kỹ thuật chưa phát triển. Từ kết quả nghiên cứu, đề ra một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu tôm tại công ty.
xii


Tình hình xuất khẩu tôm tại công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng – Stapimex
CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Sau nhiều năm thực hiện đường lối đổi mới, chuyển sang kinh tế thị trường,
Việt Nam đã lựa chọn chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế trên cơ sở chủ động
tham gia vào quá trình tự do hoá thương mại, tích cực đẩy mạnh quá trình công

nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước và xây dựng một nền kinh tế hướng về xuất
khẩu. Với tiềm năng rất lớn về thủy sản cả nước ngọt và nước mặn, nhiều năm
nay nước ta đã trở thành quốc gia sản xuất và xuất khẩu thủy sản hàng đầu khu
vực cùng với Inđônêxia và Thái Lan. Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (NN&PTNT), kim ngạch xuất khẩu thủy sản tháng 6 năm 2012 của cả nước
ước đạt 550 triệu USD, nâng tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu thủy sản 6 tháng
lên xấp xỉ 2,9 tỷ USD, tăng 10,6% so với cùng kỳ năm 2011. Theo Hiệp hội Chế
biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP), hiện tôm vẫn là mặt hàng xuất
khẩu chủ lực có mức tăng trưởng cao nhất của ngành thủy sản Việt Nam. 7 tháng
đầu năm, cả nước đã xuất khẩu trên 115.000 tấn tôm, trị giá trên 1,1 tỷ USD, tăng
15% về khối lượng và 35% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, xuất
khẩu tôm sú tăng 15% về khối lượng và 30% về giá trị, xuất khẩu tôm chân trắng
tăng 37% về khối lượng và 72% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.
Năm 2012 là năm được dự báo có nhiều thuận lợi cho xuất khẩu tôm Việt
Nam khi các sản phẩm từ nuôi trồng sẽ chiếm trên 50% lượng thủy sản tiêu thụ
của thế giới (báo cáo của Tổ chức Nông lương Liên hợp quốc FAO). Mặt khác,
lũ lụt tại Thái Lan cùng với việc phía Mỹ tăng gấp 5 lần việc kiểm tra chất lượng
tôm Thái Lan vì lo ngại sự mất an toàn thực phẩm, mầm mống dịch bệnh gia
tăng. Một số nước xuất khẩu tôm lớn khác cũng đang gặp khó khăn như Trung
Quốc trải qua thời kỳ giá lạnh làm ảnh hưởng sản lượng tôm, Indonesia phải đối
mặt với dịch bệnh. Trong khi đó, ở những thị trường lớn là Mỹ, EU và Nhật Bản,
nguồn cung tôm nội địa cũng được dự báo là sẽ thấp; các thị trường châu Á như
Trung Quốc, Hàn Quốc, Singapore... có triển vọng nhập khẩu tôm tăng mạnh.
Đây chính là cơ hội cho các doanh nghiệp xuất khẩu tôm Việt Nam đẩy mạnh
GVHD: Vũ Thùy Dương

1

SVTH: Võ Châu Nhật Duy



Tình hình xuất khẩu tôm tại công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng – Stapimex
xuất khẩu bên cạnh tăng cường liên kết sản xuất để chủ động nguồn nguyên liệu
và kiểm soát chất lượng sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn của các thị trường.
Sóc Trăng hiện là tỉnh có vùng nuôi tôm thâm canh lớn nhất và sản lượng
tôm nuôi dẫn đầu, chiếm 1/8 sản lượng tôm cả nước. Dù phải gánh chịu thiệt hại
nặng nề trong vụ tôm 2011 nhưng tỉnh cũng đã đóng góp 52.664 tấn cho ngành
tôm Việt Nam, trong đó có 39.084 tấn tôm sú và 13.580 tấn tôm chân trắng (theo
Hiệp hội Tôm Mỹ Thanh). Tỉnh đã và đang triển khai nhiều biện pháp thiết thực
đồng thời tiến hành nhiều dự án đầu tư nhằm khôi phục và duy trì vị thế của
mình. Công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng - Stapimex là một trong những công
ty xuất khẩu thủy sản hàng đầu, xếp vị trí thứ 6 trong top 10 doanh nghiệp xuất
khẩu thủy sản 6 tháng đầu năm 2012 của Việt Nam với tổng giá trị xuất khẩu đạt
48,8 triệu USD. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được, công ty cũng đối
mặt với không ít khó khăn như: tình trạng thiếu nguồn cung ứng nguyên liệu từ
thị trường trong nước; qui định của thị trường xuất khẩu về tiêu chuẩn vệ sinh an
toàn thực phẩm, luật chống bán phá giá; các đối thủ cạnh tranh… Đây cũng chính
là nguyên nhân khiến hoạt động xuất khẩu tôm những năm qua của công ty chưa
đạt được hiệu quả như mong đợi. Vì vậy, tìm ra các giải pháp khắc phục hạn chế,
phát huy thế mạnh, tận dụng những cơ hội do thị trường đem lại, hướng đến nâng
cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu tôm của công ty, từng bước khẳng định vị thế
trong ngành thủy sản Việt Nam và trên trường quốc tế là việc lảm hết sức cần
thiết. Đây cũng là lý do đề tài “Tình hình xuất khẩu tôm tại công ty Cổ phần
Thủy sản Sóc Trăng – Stapimex” được thực hiện.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá tình hình xuất khẩu tôm tại công ty Cổ phần Thủy sản
Sóc Trăng – Stapimex giai đoạn từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012 từ đó đề
ra các giải pháp nhằm giúp công ty nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu tôm
trong thời gian tới.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích và đánh giá tình hình xuất khẩu tôm tại công ty Cổ phần Thủy
sản Sóc Trăng – Stapimex trong khoảng thời gian từ năm 2009 đến năm 6 tháng
đầu năm 2012.
GVHD: Vũ Thùy Dương

2

SVTH: Võ Châu Nhật Duy


Tình hình xuất khẩu tôm tại công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng – Stapimex
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu tôm tại công ty
Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng – Stapimex.
- Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu tôm
tại công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng – Stapimex.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Tình hình xuất khẩu tôm tại công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng Stapimex trong khoảng thời gian từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012 như thế
nào?
- Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu tôm tại công ty
Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng – Stapimex và tác động của chúng ra sao?
- Công ty cần có những giải pháp nào nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
xuất khẩu tôm trong thời gian tới?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng – Stapimex.
1.4.2 Phạm vi về thời gian
Số liệu sử dụng cho đề tài là số liệu được thu thập từ năm 2009 đến 6 tháng
đầu năm 2012.
1.4.3 Nội dung nghiên cứu

Đề tài tập trung phân tích và đánh giá tình hình xuất khẩu tôm; phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu tôm tại công ty Cổ phần Thủy
sản Sóc Trăng – Stapimex trong khoảng thời gian từ năm 2009 đến 6 tháng đầu
năm 2012 từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm giúp công ty nâng cao hiệu quả
hoạt động xuất khẩu tôm.
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
Tác giả Trần Thị Ngọc Hân (2010) đã sử dụng phương pháp so sánh kết
hợp với phương pháp đồ thị và biểu đồ để phân tích tình hình xuất khẩu tôm của
công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng – Stapimex trong khoảng thời gian từ năm
2007 đến 6 tháng đầu năm 2010 thông qua các chỉ tiêu về sản lượng, kim ngạch
theo từng thị trường và mặt hàng đồng thời đánh giá hiệu quả hoạt động xuất
khẩu tôm của công ty qua các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Bên cạnh đó,
đề tài cũng phân tích tác động của các yêu tố bên trong và bên ngoài đến hoạt
GVHD: Vũ Thùy Dương

3

SVTH: Võ Châu Nhật Duy


Tình hình xuất khẩu tôm tại công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng – Stapimex
động xuất khẩu của công ty. Từ kết quả nghiên cứu đề xuất những giải pháp đẩy
mạnh hoạt động xuất khẩu của công ty. Tuy nhiên, việc nhận định và đánh giá
mức độ ảnh hưởng của các yêu tố bên trong và bên ngoài thông qua hai ma trận
IFE và EFE với đánh giá từ phía nhân viên công ty chưa thực sự phù hợp để
những lập luận và đánh giá có độ thuyết phục cao.
Tác giả Tăng Thị Ngọc Trâm (2008) đã sử dụng phương pháp so sánh để
phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty Cổ phần Thủy sản Cafatex qua các
năm 2004 – 2006 thông qua các chỉ tiêu về doanh số tiêu thụ, tình hình chi phí,
lợi nhuận của công ty qua các năm; phân tích kim ngạch xuất khẩu theo thị

trường và theo cơ cấu sản phẩm để phát hiện ra thị trường chủ lực và sản phẩm
chủ yếu. Từ đó đưa ra những giải pháp giúp công ty Cổ phần Thủy sản Cafatex
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh như: nâng cao kỹ thuật nghiệp vụ ngoại
thương cho cán bộ công nhân viên, tăng cường nghiên cứu thị trường và các hoạt
động chiêu thị, thâm nhập thị trường nội địa, các biện pháp nhằm giảm thiểu chi
phí, xây dựng chiến lược Marketing... Tuy nhiên, do tập trung phân tích tình hình
xuất khẩu, đề tài phản ánh chưa sâu về các yếu tố môi trường và mức độ ảnh
hưởng của chúng đến hoạt động xuất khẩu của công ty.
Tác giả Trần Minh Trí (2010) đã sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối
và so sánh số tương đối để phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty Cổ
phần Thủy sản Kiên Giang Kisimex giai đoạn từ năm 2007 đến 6 tháng đầu năm
2010 theo các thị trường, phân tích cơ cấu doanh thu xuất khẩu, phân tích sản
lượng và cơ cấu mặt hàng xuất khẩu. Thông qua phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu thủy sản của công ty, tác giả sử
dụng ma trận SWOT để đưa ra các giải pháp mở rộng thị trường, gia tăng giá trị
và hiệu quả xuất khẩu của công ty. Tuy nhiên, đề tài chỉ tập trung xem xét tác
động của các yếu tố bên trong và bên ngoài có tác động đến công ty mà chưa đi
sâu phân tích thực trạng xuất khẩu thủy sản.

GVHD: Vũ Thùy Dương

4

SVTH: Võ Châu Nhật Duy


Tình hình xuất khẩu tôm tại công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng – Stapimex
CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm và vai trò của thị trường
2.1.1.1 Khái niệm thị trường
Theo David Begg: “Thị trường là tập hợp những thỏa thuận, trong đó người
mua và người bán trao đổi với nhau loại hàng hóa, dịch vụ nào đó.”
Theo Adam Smith: “Thị trường là không gian trao đổi, trong đó người mua
và người bán gặp nhau thỏa thuận trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó.”
Từ hai khái niệm trên, có thể khái quát: Theo nghĩa rộng thì thị trường là
tổng thể những thỏa thuận, cho phép người bán và người mua trao đổi hàng hóa,
dịch vụ. Như vậy, thị trường không nhất thiết phải là một địa điểm cụ thể. Người
bán và người mua có thể không trực tiếp trao đổi mà thông qua các phương tiện
khác để thiết lập nên các thị trường. Nếu hiểu theo nghĩa hẹp thì thị trường chỉ
địa điểm hay không gian của việc trao đổi hàng hóa, dịch vụ, là nơi gặp gỡ giữa
người bán, người mua, hàng, tiền và ở đó diễn ra hoạt động mua bán. Đây là cách
hiểu thị trường gắn với yếu tố địa lý của hành vi tham gia thị trường, đòi hỏi phải
có sự hiện hữu của đối tượng được đem ra trao đổi.
2.1.1.2 Vai trò của thị trường
Thị trường có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế quốc gia, vừa là
mục tiêu của người sản xuất kinh doanh vừa là môi trường của hoạt động sản
xuất và kinh doanh hàng hóa. Theo đó, thị trường thể hiện các vai trò sau:
- Bảo đảm điều kiện cho sản xuất phát triển liên tục với quy mô ngày càng
mở rộng và bảo đảm hàng hóa cho người tiêu dùng phù hợp với thị hiếu và sự tự
do lựa chọn một cách đầy đủ, kịp thời, thuận lợi với dịch vụ văn minh.
- Thúc đẩy nhu cầu, gợi mở nhu cầu, đưa đến cho người tiêu dùng sản xuất
và người tiêu dùng cá nhân những sản phẩm mới. Kích thích sản xuất ra sản
phẩm chất lượng cao, văn minh và hiện đại.
- Dự trữ các hàng hóa phục vụ sản xuất và tiêu dùng xã hội, giảm bớt dự
trữ ở các khâu tiêu dùng, bảo đảm việc điều hòa cung cầu.
GVHD: Vũ Thùy Dương


5

SVTH: Võ Châu Nhật Duy


Tình hình xuất khẩu tôm tại công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng – Stapimex
- Phát triển các hoạt động dịch vụ tiêu dùng sản xuất và tiêu dùng cá nhân
ngày càng phong phú, đa dạng, văn minh.
- Thị trường hàng hóa, dịch vụ ổn định có tác dụng to lớn để ổn định sản
xuất, ổn định đời sống của nhân dân.
2.1.2 Khái niệm và vai trò của xuất khẩu
2.1.2.1 Khái niệm xuất khẩu
Xuất khẩu là một hoạt động kinh doanh thu doanh lợi bằng cách bán sản
phẩm hoặc dịch vụ ra thị trường nước ngoài và bán sản phẩm hay dịch vụ ấy ra
khỏi biên giới của một quốc gia. (Dương Hữu Hạnh, 2005)
2.1.2.2 Vai trò của xuất khẩu
Xuất khẩu hàng hóa không chỉ đơn giản là bán hàng hóa ra nước ngoài, xuất
khẩu có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phát triển kinh tế đất nước. (Phan
Thị Ngọc Khuyên, 2011)
Tầm quan trọng của xuất khẩu thể hiện qua các vai trò sau:
- Thứ nhất, xuất khẩu tạo ra nguồn vốn quan trọng để thỏa mãn nhu cầu
nhập khẩu và tích lũy phát triển sản xuất.
- Thứ hai, đẩy mạnh xuất khẩu được xem là yếu tố quan trọng kích thích sự
tăng trưởng kinh tế. Việc đẩy mạnh xuất khẩu cho phép mở rộng quy mô sản
xuất, nhiều ngành hàng mới ra đời phục vụ cho xuất khẩu gây phản ứng dây
chuyền giúp cho các ngành kinh tế khác phát triển, làm tăng tổng sản phẩm xã
hội và nền kinh tế phát triển nhanh, hiệu quả.
- Thứ ba, xuất khẩu có vai trò kích thích đổi mới trang thiết bị và công nghệ
sản xuất: Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường thế giới về qui cách,
chất lượng sản phẩm thì một mặt phải đổi mới trang thiết bị phục vụ sản xuất,

một mặt người lao động phải nâng cao tay nghề, học hỏi những kinh nghiệm sản
xuất tiên tiến.
- Thứ tư, đẩy mạnh xuất khẩu có vai trò tác động đến sự thay đổi cơ cấu
kinh tế ngành theo hướng sử dụng có hiệu quả nhất lợi thế so sánh tuyệt đối và
tương đối của đất nước.
- Thứ năm, đẩy mạnh xuất khẩu làm cho sản lượng sản xuất của quốc gia sẽ
tăng thông qua mở rộng với thị trường quốc tế.

GVHD: Vũ Thùy Dương

6

SVTH: Võ Châu Nhật Duy


Tình hình xuất khẩu tôm tại công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng – Stapimex
- Thứ sáu, đẩy mạnh phát triển xuất khẩu có tác động tích cực và có hiệu
quả nâng cao mức sống của nhân dân.
- Thứ bảy, đẩy mạnh xuất khẩu có vai trò tăng cường sự hợp tác quốc tế
giữa các nước.
2.1.3 Các hình thức xuất khẩu
2.1.3.1 Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là hình thức bán hàng trực tiếp cho các nhà kinh doanh
nước ngoài tại thị trường nước đó thông qua tổ chức của chính mình; tổ chức này
có thể bố trí ở trong nước hay tại thị trường nước ngoài. Trong hình thức này, tổ
chức xuất khẩu của doanh nghiệp thực hiện toàn bộ các nghiệp vụ có liên quan
tới hoạt động xuất khẩu. Xuất khẩu trực tiếp nên áp dụng đối với những doanh
nghiệp có trình độ và qui mô sản xuất lớn, được phép xuất khẩu trực tiếp, có kinh
nghiệm trên thương trường và nhãn hiệu hàng hóa truyền thống của doanh
nghiệp đã từng có mặt trên thị trường thế giới. (Nguyễn Văn Minh, 2006)

Ưu điểm:
- Giảm chi phí do giảm bớt số trung gian, tạo tiềm năng tăng lợi nhuận.
- Có thể kiểm soát được hoạt động tiêu thụ tại thị trường xuất khẩu.
- Có mối liên hệ chặc chẽ, tiếp cận được các đối tượng khách hàng khác
nhau để nắm chắc sự biến động nhu cầu, từ đó có những điều chỉnh kịp thời giải
pháp kinh doanh của mình.
Nhược điểm:
- Việc tự thực hiện mọi mặt của công tác xuất khẩu đòi hỏi chi phí cao, đội
ngũ nhân sự mạnh và các nguồn lực khác phải đủ lớn.
- Phải chịu rủi ro lớn nếu ít am hiểu hoặc không nắm bắt kịp thời thông tin
về thị trường thế giới và đối thủ cạnh tranh.
2.1.3.2 Xuất khẩu gián tiếp
Xuất khẩu gián tiếp là hình thức trong đó doanh nghiệp sử dụng các đại lý
xuất khẩu, hoặc các công ty thương mại quốc tế, hoặc bán hàng cho chi nhánh
của công ty nước ngoài đặt tại nước mình. Trách nhiệm thực hiện các nội dung
nghiệp vụ xuất khẩu như: xác định khách hàng tiềm năng ở nước ngoài, tổ chức
vận chuyển, mua bảo hiểm, làm thủ tục hải quan… do các đối tác đảm nhiệm.
Hình thức này thường sử dụng đối với các cơ sở sản xuất có qui mô nhỏ, chưa đủ
GVHD: Vũ Thùy Dương

7

SVTH: Võ Châu Nhật Duy


Tình hình xuất khẩu tôm tại công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng – Stapimex
điều kiện xuất khẩu trực tiếp, chưa quen biết thị trường, khách hàng và chưa
thông thạo các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu. (Nguyễn Văn Minh, 2006)
Ưu điểm:
- Giảm thiểu rủi ro, tiết kiệm thời gian và chi phí giao dịch do nhà trung

gian sẽ thực hiện toàn bộ các nội dung của nghiệp vụ xuất khẩu, mặt khác họ
thường có đủ cơ sở vật chất và am hiểu về thị trường.
- Việc thanh toán và những vấn đề về vận chuyển hàng hóa thường được
bảo đảm nhanh chóng, thông suốt do nhà trung gian chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Nhược điểm:
- Kinh doanh chủ yếu phụ thuộc vào năng lực của nhà trung gian.
- Lợi nhuận bị chia sẻ.
- Không kiểm soát được hoạt động tiêu thụ ở thị trường nước ngoài, điều
này có thể ảnh hưởng đến uy tín của sản phẩm, của doanh nghiệp, làm hạn chế
khả năng mở rộng thị trường.
Các doanh nghiệp có thể thực hiện xuất khẩu gián tiếp thông qua các loại
trung gian sau: công ty xuất khẩu, doanh nghiệp quản lý xuất khẩu, đại lý xuất
khẩu, các tổ chức phối hợp xuất khẩu.
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh:
2.1.4.1 Doanh thu
Doanh thu là số tiền mà doanh nghiệp thu được ở từng thời điểm nhất định
của kỳ kinh doanh hay cuối kỳ kinh doanh do hoạt động kinh doanh đem lại, tùy
vào tính chất từng loại doanh nghiệp, sản phẩm hàng hóa có thể do sản xuất kinh
doanh tạo ra hoặc mua lại của doanh nghiệp khác. Kết quả tiêu thụ sản phẩm thể
hiện kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thông qua chỉ tiêu doanh thu.
Doanh thu của doanh nghiệp được tạo ra từ các bộ phận:
 Doanh thu hoạt động kinh doanh
 Doanh thu từ hoạt động tài chính
 Doanh thu khác
* Mục đích của việc phân tích doanh thu:
Phân tích tình hình biến động doanh thu sẽ giúp các nhà quản trị có cái nhìn
toàn diện về tình hình doanh thu của doanh nghiệp từ đó có các giải pháp để nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác phân tích doanh
GVHD: Vũ Thùy Dương


8

SVTH: Võ Châu Nhật Duy


Tình hình xuất khẩu tôm tại công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng – Stapimex
thu cung cấp thông tin cần thiết phục vụ cho việc phân tích các chỉ tiêu kinh tế –
tài chính khác và là cơ sở để đưa ra những quyết định chỉ đạo kinh doanh.
Khi phân tích doanh thu có thể xem xét ở nhiều góc độ khác nhau: doanh
thu theo từng nhóm mặt hàng, mặt hàng chủ yếu, doanh thu theo các đơn vị, bộ
phận trực thuộc, doanh thu theo thị trường…
2.1.4.2 Chi phí
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiêu hao các loại
vật tư, nguyên vật liệu, hao mòn máy móc thiết bị, trả công cho người lao động…
Chi phí sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ hao phí về vật chất và lao động mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm và một số khoản tiền thuế gián thu trong một thời kỳ nhất định.
Tùy thuộc vào mục đích sử dụng, góc độ nhìn, chi phí được phân loại dựa
trên nhiều tiêu thức khác nhau: chi phí sản xuất, chi phí ngoài sản xuất, chi phí
thời kỳ, chi phí khả biến, chi phí bất biến, chi phí cơ hội…
* Mục đích của việc phân tích chi phí:
Chi phí kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng, sử dụng chi phí hợp
lý sẽ góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng lợi nhuận. Để có thể sử dụng
chi phí hợp lý đòi hỏi doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, phân tích tình
hình quản lý và sử dụng chi phí nhằm đánh giá một cách chính xác và khách
quan tình hình chi phí phát sinh trong kỳ, qua đó thấy được việc quản lý và sử
dụng chi phí kinh doanh có hợp lý hay không, có phù hợp với nhu cầu kinh
doanh và những nguyên tắc quản lý kinh tế tài chính và mang lại hiệu quả kinh tế
hay không. Đồng thời qua phân tích tìm ra những tồn tại để từ đó có những giải
pháp thích hợp nhằm quản lý và sử dụng chi phí có hiệu quả.

Phân tích chi phí đặt trong mối quan hệ giữa chi phí với doanh thu.
2.1.4.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp là phần doanh thu còn lại sau khi đã bù đắp các
khoản chi phí hợp lý. Đây là chỉ tiêu kết quả tài chính cuối cùng, là chỉ tiêu chất
lượng tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Đối với xã hội, lợi nhuận tạo điều kiện mở rộng sản xuất; tạo việc làm và
tăng thu nhập, tiêu dùng xã hội; đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
GVHD: Vũ Thùy Dương

9

SVTH: Võ Châu Nhật Duy


Tình hình xuất khẩu tôm tại công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng – Stapimex
2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu
2.1.5.1 Các yếu tố bên trong
Theo tác giả Dương Hữu Hạnh (2005), các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến
xuất khẩu bao gồm:
- Mức độ sẵn sàng về mặt tổ chức: Năng lực chế biến, máy móc thiết bị;
tình hình quản trị và tổ chức, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ nhân
sự; tình hình tài chính; bí quyết về marketing; kinh nghiệm xuất khẩu.
- Mức độ sẵn sàng về sản phẩm: Số lượng, chất lượng, các tiêu chuẩn chất
lượng đạt được.
2.1.5.2 Các yếu tố bên ngoài
- Lợi thế so sánh của nước xuất khẩu so với các nước xuất khẩu khác do
điều kiện thiên nhiên, khí hậu, đất đai, tài nguyên… nên khiến sản phẩm xuất
khẩu của nước đó có chất lượng tốt, giá thành thấp so với sản phẩm cùng chủng
loại của nước xuất khẩu khác.

- Chính sách khuyến khích xuất khẩu của Nhà nước như giảm thuế xuất
khẩu, cấp tín dụng ưu đãi với lãi suất thấp cho công ty xuất khẩu, có cơ quan
nghiên cứu thị trường nước ngoài và phổ biến các thông tin cần thiết về sản phẩm
và thị trường cho nhà xuất khẩu biết không.
- Tỷ giá giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ: Nếu đồng tiền trong nước mất
giá so với USD sẽ có lợi cho nhà xuất khẩu vì hàng bán ra nước ngoài với giá
thấp nên có tính cạnh tranh cao. Trái lại, đồng tiền trong nước tăng giá so với
USD, giá bán ra nước ngoài sẽ cao, khó cạnh tranh với hàng của các nước khác.
- Các cơ hội đặc biệt trong thị trường xuất khẩu - những cơ hội đột xuất
giúp cho công ty xuất khẩu được nhiều hàng hóa hơn thông thường do thị trường
xuất khẩu đột nhiên bị hút hàng hoặc do thị trường nhập khẩu cấm nhập hàng
cùng chủng loại từ một nước xuất khẩu khác. (Dương Hữu Hạnh, 2005)
2.1.6 Khái quát về một số tiêu chuẩn quản lý chất lượng sản phẩm
2.1.6.1 HACCP
HACCP là hệ thống phân tích nguy cơ và kiểm soát các khâu trọng yếu áp
dụng cho các doanh nghiệp chế biến thực phẩm, được thiết kế riêng cho công
nghiệp chế biến thực phẩm và ngành có liên quan (chăn nuôi, trồng trọt…)

GVHD: Vũ Thùy Dương

10

SVTH: Võ Châu Nhật Duy


Tình hình xuất khẩu tôm tại công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng – Stapimex
Cùng một dung lượng nhưng HACCP có những tên gọi khác nhau: Hệ
thồng tự kiểm soát OCS (Own Control System) – Châu Âu; chương trình quản trị
chất lượng QMP (Quality Management Program) – Canada; chương trình quản
trị chất lượng nội bộ IQMP (Internal Quality Management Progam) – Indonesia;

HACCP – Asean, Mỹ, Australia, Nhật, Việt Nam…
- HA (Hazard Analysis): liệt kê những mối nguy cơ có thể liên quan đến
sản phẩm, phân tích và xác định mối nguy cơ đáng kể.
- CCP (Critical Control Point): xác định điểm quan trọng cần kiểm soát
nhằm tập trung nguồn lực tránh dàn trải lãng phí.
HACCP được xem là hệ thống đảm bảo an toàn thực phẩm quan trọng và
tốt nhất tại Mỹ, Châu Âu… Đây là điều kiện tiên quyết xâm nhập vào các thị
trường thủy sản có thu nhập cao.
2.1.6.2 ISO 9001
ISO 9001 là tiêu chuẩn được công nhận toàn cầu dành cho hệ thống quản lý
chất lượng. Hệ thống này cung cấp cho công ty bằng khuôn khổ và bộ nguyên tắc
để đảm bảo phương pháp y thức chung cho việc quản lý các hoạt động của doanh
nghiệp đạt được thỏa mãn khách hàng một cách nhất quán. Các yêu cầu của ISO
9001 được kiểm soát bởi 8 nguyên tắc: tổ chức hướng vào khách hàng; lãnh đạo;
sự tham gia của mọi người; bảo đảm phương pháp tiếp cận quá trình; phương
pháp tiếp cận hệ thống; quyết định dựa trên dữ kiện thực tế; quan hệ lợi ích song
phương với nhà cung ứng; cải tiến liên tục.
2.1.6.3 BRC
Đây là tiêu chuẩn của Hiệp hội các nhà bán lẻ Anh. Tiêu chuẩn được phát
triển để giúp các nhà bán lẻ về các yêu cầu đầy đủ của luật định và bảo vệ cho
người tiêu dùng bằng cách cung cấp đánh giá cơ bản về các công ty cung cấp
thực phẩm cho các nhà bán lẻ như các yêu cầu về vấn đề sản xuất và kiểm soát
nguồn nguyên liệu đầu vào. Trong BRC yêu cầu về mặt sản xuất công ty phải
được chứng nhận về HACCP.
Tiêu chuẩn BRC cung cấp các yêu cầu giúp doanh nghiệp kiểm soát dây
chuyền cung cấp sản phẩm từ nguyên liệu đầu vào bắt đầu từ việc cung cấp
giống, trồng trọt, thu hoạch và chế biến đến khi giao sản phẩm cho khách hàng.
Tiêu chuẩn cũng yêu cầu phải cập nhật các yêu cầu luật định và thông tin công
GVHD: Vũ Thùy Dương


11

SVTH: Võ Châu Nhật Duy


Tình hình xuất khẩu tôm tại công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng – Stapimex
nghệ về sản phẩm giúp công ty đảm bảo ứng phó kịp thời với những sự thay đổi
luôn cung cấp sản phẩm an toàn cho người tiêu dùng.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài chủ yếu sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập từ các bản báo cáo của
công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng – Stapimex (báo cáo tài chính, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, báo cáo xuất khẩu hàng hóa…) và các tài liệu có liên
quan do công ty cung cấp. Bên cạnh đó, số liệu thứ cấp còn được thu thập từ các
nguồn: niên giám thống kê, sách, báo, tạp chí, mạng internet…
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích dựa
trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu gốc, từ đó đánh giá rút ra kết luận về
hiện tượng, quá trình kinh tế.
* Phương pháp so sánh số tuyệt đối: dựa trên hiệu số của hai chỉ tiêu kinh
tế kỳ phân tích và kỳ gốc để thấy được mức độ, qui mô phát triển....
Mức chênh lệch = chỉ tiêu năm phân tích (i) - chỉ tiêu năm gốc (i-1)
* Phương pháp so sánh số tương đối: là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu kỳ
phân tích so với chỉ tiêu gốc, thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ số chênh
lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để thấy được tốc độ tăng trưởng, chênh lệch về
tỷ trọng của từng bộ phận trong tổng số giữa kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu
phân tích.
Xác định % chênh lệch:
% Chênh lệch


Mức chênh lệch

=

(%)

Mức đạt của năm gốc (i-1)
2.2.2.2 Phương pháp dùng biểu bảng, đồ thị và biểu đồ
Bảng phân tích được thiết kế theo các dòng, cột để ghi chép các chỉ tiêu và
số liệu phân tích. Bảng dùng trong phân tích kinh tế để phản ánh mối quan hệ so
sánh giữa các chỉ tiêu kinh tế có quan hệ với nhau.

GVHD: Vũ Thùy Dương

12

SVTH: Võ Châu Nhật Duy


×