Tải bản đầy đủ (.doc) (162 trang)

tuan 22 23 24 25 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.04 KB, 162 trang )

Tuần 22
Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2006
Chào cờ:
Học vần:

Bài 99: ơ

- uya

A- Mục tiêu:
- HS nhận diện vần ơ và vần uya, so sánh đợc chúng với nhau và với các vần đã
học trong cùng hệ thống vần có âm u đứng đầu.
- HS đọc đúng, viết đúng: ơ, uya, huơ vòi, đêm khuya.
- HS đọc đúng các từ ứng dụng: thủa xa, hơ tay, giấy pơ, huya, phéc, mơ, tuya.
- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh vè voi huơ vòi, đêm khuya.
- Tranh ảnh về cảnh thầy đồ thời xa, cảnh bà con nông dân ra đồng, cảnh trầu về
chuồng.
- Vật thật, giây pơ, tuya, phéc, mơ - tuya.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Tìm chữ bị mất" - HS chơi theo tổ
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng
- 3 HS đọc
- GV nhận xét và cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Trực tiếp)
2- Dạy vần:


Vần uơ:
a- Nhận diện vần:
- Ghi bảng vần uơ và hỏi.
? Vần uơ do mấy âm tạo nên? đó là những âm
nào ?
- Vần uơ do 2 âm tạo nên đó la
âm u và âm ơ.
? Hãy phân tích vần uơ ?
- Vần uơ có u đứng trớc ơ đứng
sau.
? Hãy so sánh vần uơ với uê ?
Giống: Bắt đầu bằng u
Khác: uơ kết thúc = ơ
Uê kết thúc = ê
? Vần uơ đánh vần nh thế nào
- Vần uơ: u - ơ - uơ
- Đọc trơn: uơ
- GV theo dõi, chỉnh sửa ?
(Thực hiện, CN, nhóm, lớp)


b- Tiếng và từ khoá:
- Yêu cầu HS gài uơ - huơ.
- GV ghi bảng: Huơ
? Hãy đánh vần tiếng huơ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi
- Tranh vẽ gì ?
- GV ghi bảng: Huơ vòi
- GV theo dõi và cho HS.

c- Viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết

- HS sử dụng bộ đồ dùng để thực
hành.
- HS phân tích: Tiếng huơ có h
đứng trớc, uơ đứng sau.
- Hờ - uơ - huơ
- HS đánh vần, đọc trơn, CN,
nhóm, lớp.
- Tranh vẽ voi đang huơ vòi
- HS đọc CN, nhóm, lớp.

- HS tô chữ trên không sau đó
luyện viết trên bảng con

- GV theo dõi, chỉnh sửa
Vần uya: (Quy trình tơng tự nh vần uơ)
- Cờu tạo: Vần uya gồm 2 âm ghép lại với nhau
là u và ngâm đôi ya, đứng trớc, ya đứng sau.
-So sánh uơ với uya.
- Giống: Bắt đầu = u
- Khác: uơ kết thúc = ơ
uya kết thúc = ya
- Đánh vần: u - ya - uya
Khờ - uya - khuya
Đêm khuya
- Đọc bài: uya - khuya - đêm khuya
- Viết: Lu ý HS nét nối giữa các con chữ và kích
thớc của chữ.

d- Đọc các từ ứng dụng:
- Hãy đọc cho cô các ứng dụng.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- HS đọc mẫu và giải nghĩa từ
- Cho HS luyện đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Yêu cầu HS tìm thêm tiếng có vần
- Nhận xét chung giờ học

- HS thực hiện theo hớng dẫn
- 1, 2 HS đọc
- HS lên bảng kẻ chân tiếng có
vần
- HS đọc, CN, nhóm, lớp.
- HS tìm


Tiết 2
Giáo viên
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1:
- GV chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự
cho HS đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV treo tranh minh hoạ và đọc mẫu đoạn
thơ ứng dụng
- GV theo dõi, chỉnh sửa
? Hãy tìm cho cô tiếng có vần mới học ?

b- Luyện viết:
- Khi ngồi viết em phải ngồi nh thế nào ?
Khi viết em phải chú ý gì ?
- GV viết mẫu và giao việc cho HS
- GV nhận xét, uốn nắn HS yếu
c- Luyện nói theo chủ đề:
- GV treo tranh và hỏi ?
? Tranh vẽ gì ?
- ? Hãy lên bảng chỉ và gọi tên đúng thời
điểm trong tranh ?
GV: Hôm nay chúng ta cùng luyện nói
theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm
khuya.
- GV hớng dẫn HS nói về chủ đề theo các
câu hỏi.
? Buổi sáng sớm có đặc điểm gì ?
? Vào buổi sáng sớm em và mọi ngời xung
quanh làm những công việc gì ?
- Hỏi tơng tự với cảnh chiều tối, đêm khuya
- GV nhận xét và cho điểm HS
4- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Tìm tiếng chứa vần mới học

Học sinh

- HS đọc CN, nhóm, lớp

- HS đọc từng câu nối tiếp
- HS đọc CN, đồng thanh
- HS tìm và kẻ chân: khuya

- Phải ngồi ngay ngắn, không tì ngực
vào bàn..
- Cầm bút đúng quy định chia đều
khoảng cách, viết nét liền.
- HS viết từng dòng theo hớng dẫn
của GV

- Tranh vẽ sáng sớm, chiều tối, đêm
khuya.
- HS lên bảng chỉ và nói

- HS trao đổi nhóm 2 theo gợi ý của
GV.
- Từng nhóm nêu hỏi, trả lời trớc lớp.

- HS chơi thi giữa các tổ


- GV nhận xét giờ học
- Ôn lại bài
- Xem trớc bài 100

- HS nghe và ghi nhớ
Đạo đức:
Em và các bạn (T2)

Tiết 22:

A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS hiểu

- Trẻ em có quyền đợc học tập, có quyền đợc vui chơi, có quyền đợc kết giao với
bạn bạn bè.
- Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn khi cùng học, cùng chơi.
2- Kĩ năng:
- HS biết nhận xét, đánh giá hành vi của bạn thân và những ngời khác khi học,
khi chơi với bạn.'
- Biết c xử đúng mực với bạn, khi học, khi chơi
3- Giáo dục: GĐ HS có hành vi đúng mực khi học, khi chơi với bạn .
B- Tài liệu và phơng tiện:
- Bút mầu, giấy vẽ
- Bài hát "Lớp chúng ta đoàn kết"
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g

Giáo viên

I- Kiểm tra bài cũ:
? Muốn có những bạn cùng học, cùng chơi em
4 phút
phải c xử nh thế nào ?
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Khởi động: Cho cả lớp hát bài
"Lớp chúng ta đoàn kết"
2- Hoạt động1: Đóng vai
- Chi lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đóng vai một
tình huống trong các tranh 1, 3, 5, 6 của BT3.
15 phút + Cho các nhóm lên đóng vai trớc lớp
Gợi ý: Em cảm thấy thế nào khi:
+ Em đợc bạn c xử tốt

+ Em c xử tốt với bạn.
+ Kết luận: C xử tốt với bạn là đem lại niềm vui
cho bạn và cho chính mình. Em sẽ đợc các bạn
yêu quý và có thêm những bạn.

Học sinh

- 1 vài HS nêu

- HS quan sát tranh, thảo luận
để chuẩn bị đóng vai
- Cả lớp theo dõi, NX
- HS tự trả lời
- HS nghe và ghi nhớ


3- Ho¹t ®éng 2: HS vÏ tranh vÒ chñ ®Ò b¹n em.
10 phót - GV yªu cÇu vÏ tranh

- HS vÏ tranh CN vµ theo
nhãm


4 phút

- Cho HS trơng bày tranh lên bảng (trơng bày
theo tổ)
- GV nhận xét, khen ngợi tranh của các nhóm.
+ Kết luận chung :
- Trẻ em có quyền đợc học tập, đợc vui chơi, có

quyền đợc tự do, kết giao với bạn bè .
- Muốn có ngời bạn, phải biết c xử tốt với bạn khi
học, khi chơi.
4- Củng cố - dặn dò:
? C xử tốt với bạn sẽ có lợi gì ?
- GV nhận xét giờ học
: Thực hiện c xử tốt với bạn

- Cả lớp theo dõi, nhận xét
- HS nêu tranh mà mình thích

- HS nghe và ghi nhớ

- 1 vài HS nhắc lại
- HS nghe và ghi nhớ

Toán:
Tiết 85: Giải toán có lời văn

Tiết 5

T/g

5phút

A- Mục tiêu:
- Bớc đầu nhận biết các việc thờng làm khi giải toán có lời văn
+ Tìm hiểu bài toán:
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ? (bài toán đòi hỏi gì ?)

+ Giải bài toán:
- Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều cha biết
- Trình bày bài giảng (nên câu trả lời, phép tính để giải bài toán và đáp số)
- Các bớc tự giải bài toán có lời văn
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Đồ dùng phục vụ huyện tập và trò chơi:
HS: Sách HS, giấy nháp
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV gắn 3 chiếc thuyền ở hàng trên và 2 chiếc
thuyền ở hàng dới, vẽ dấu móc để chỉ thao tác
gộp.
- Y/c HS quan sát và viết bài toán ra giấy nháp.
- HS quan sát và viết bài toán
Gọi HS lên bảng viết.
- 1 HS viết vào bảng lớp.
- GV nhận xét và cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình


bày bài giải
a- Hớng dẫn tìm hiểu bài toán.
- Cho HS quan sát và đọc bài toán 1 và hỏi :
- Bài toán đã cho biết những gì ?

- Bài toán hỏi gì ?

- GV kết hợp viết tóm tắt lên bảng rồi nêu:
'' Ta có thể tóm tắt nh sau''
b- Hớng dẫn giải bài toán:
? Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm NTN ?
(hoặc ta phải làm phép tính gì ? )

- Gọi HS nhắc lại
c- Hớng dẫn viết bài giải toán.
GV nêu: ta viết bài giải của bài toán nh sau: (ghi
10phút lên bảng lớp bài giải).
- Viết câu lời giải:
- Ai có thể nêu câu lời giải ?
- GV theo dõi và HD HS chọn câu lời giải chính
xác và ngắn ngọn
- GV viết phép tính, bài giải

5phút

- HD HS cách viết đáp số (danh số không cho
trong ngoặc)
- Cho HS đọc lại bài giải
- GV chỉ vào từng phần để nhấn mạnh khi viết.
- Khi giải bài toán ta viết bài giải nh sau:
- Viết "Bài giải"
- Viết câu lời giải
- Viết phép tính (Đặt tên đơn vị trong ngoặc)
- Viết đáp số.
Nghỉ giữa tiết
3- Luyện tập:
Bài 1:

- Cho HS đọc bài toán, viết tóm tắt, GV viết TT
lên bảng.

- HS quan sát, 1 vài HS đọc
- Bài toán cho biết nhà An có
5 con gà. Mẹ mua thêm 4 con
gà .

- Một vài HS nêu lại TT

- Ta phải làm phép tính cộng,
lấy 5 cộng 4 bằng 9. Nh vậy
nhà An có tất cả 9 con gà.
- 1 vài em

- Nhà An có tất cả là
- Nhiều HS nêu câu lời giải
- HS đọc lại câu lời giải
- HS nêu phép tính của bài
giải:
4+5=9 (con gà)

- 1 vài em đọc.

- HS nghe và ghi nhớ
Lớp trởng đk'


- GV hớng dẫn học sinh dựa vào phần TT để
trả lời câu hỏi

- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- HS trả lời GV kết hợp ghi TT lên bảng
- Y/c HS nhìn vào phần bài giải trong sách để
tự nêu:

- An có 4 quả bóng, Bình có 3
quả bóng.
- Hỏi cả hai bạn có mấy quả
bóng.

- Phần bài giải cho sẵn câu trả
lời, chỉ cần viết phép tính và đáp
số
- GV viết phần bài giảng giống SGK lên bảng. - HS làm bài.
+ Chữa bài:
- Gọi 1 HS lên bảng viết phép tính và đáp số. - 1 HS lêng bảng
- GV kiểm tra và nhận xét.
- 1 HS nhận xét
Bài 2:
- Y/c HS đọc bài toán, viết TT và đọc lên
- 2 HS đọc, lớp viết TT trong
11phút
sách
- Y/c HS nêu câu lời giải và phép tính giải bài
toán.
- 1 vài em nêu
- Y/c HS nhắc lại cách trình bày giải
+ Viết chữ "Bài giải"
+ Viết câu lời giải

+ Viết phép tính giải
+ Viết đáp số
- Cho HS làm bài
- HS làm bài theo HD
Chữa bài:
Bài giải
- Chữa bài trên bảng lớp, gọi 1 HS trình bày
Số bạn của tổ em có tất cả là:
bài giải (khuyến khích học sinh tìm câu lời
C1: 6 + 3 = 9 (bạn)
giải khác)
C2: 3 + 6 = 9 (bạn)
Đáp số : 9 bạn
Bài 3:
- Tiến hành tơng tự nh BT2
- HS làm vở, một học sinh lên
- GV nhận xét cách trình bày bài giải theo
bảng.
quy trình.
4- Củng cố bài:
+ Trò chơi: "Đọc nhanh bài giải"
- HS thi giữa các tổ
4phút
- Nhận xét chung giờ học
: Ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau.
- HS nghe và ghi nhớ.


Ngày soạn: 13/2/2006
Ngày giảng 14/2/2006

Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2006
Tiết 1

Thể dục:
Tiết 22: Bài thể dục - Trò chơi

A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Ôn động tác TD đã học
- Học động tác bụng
- Làm quen với trò chơi nhảy đúng, nhảy nhanh.
2- Kỹ năng: Biết thực hiện 4 động tác đã học ở mức độ tơng đối chính xác. Riêng
động tác bụng thực hiện ở mức dộ cơ bản đúng.
- Biết cách nhảy nhanh
3- Giáo dục: Yêu thích môn học.
B- Địa điểm, phơng tiện.
- Trên sân trờng, dọn vệ sinh nơi tập.
- Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi
C- Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung
Định lợng
Phơng pháp tổ chức
I- Phần mở đầu
1- Nhận lớp:
4,5'
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu
x x
x x
cầu giờ học.
x x
x x

2- Khởi động:
3-5 m (GV) ĐHNL
- Chạy nhẹ nhàng
50 - 60m - Thành 1 hàng dọc
- Đi thờng theo vòng tròn và biết thở sâu.
II- Phần cơ bản:
22-25'
1- Học động tác bụng:
4-5 lần
- GV nêu tên động tác và GT
- GV tập mẫu, phích động tác và hô nhịp
cho HS tập
- HS tập đồng loạt sau khi giáo
viên đã làm mẫu
- Chi tổ tập luyện.
x
x
x
x
x
x
x
x
- Lu ý HS: ở nhịp 2 và 6 khi cúi không đợc
(3-5m)
(GV) ĐHTL
co chân.


- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS

2- Ôn 5 động tác TD đã học.
- Ôn động tác: vơn thở, tay, chân, vặn mình, 2-3 lần
bụng.
+ Điểm số hàng dọc theo tổ
2-3 lần

- Lần 1,2: GV đọc cho HS tập
- Lần 3: Các tổ tập thi
- HS tập hợp và điểm số theo lớp,
tổ.
- GV theo dõi, sửa sai.

3- Trò chơi: "Nhảy đúng, nhảy nhanh"
- GV nêu tên trò chơi, chỉ vào hình vẽ giải
thích và làm mẫu

- 1 số HS nhảy thử sau đó chơi
chính thức.
2
x x x
CB

III- Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh: Đi thờng và hát
- Hệ thống bài học
- NX và giao bài về nhà.


XP 1
ĐHTC


4
3

4-5 phút
1 vòng

- Thi theo hai hàng dọc
x
x
x
x (GV)
x
x
x
x ĐHXL

Tiết 2+3 Học vần:
Bài 10: Uôn

T/g
4phút

- Uyên

A- Mục tiêu:
- Nhận diện đợc các vần uôn và uyên so sánh đợc chúng với nhau và với
các vần đã học cùng hệ thống.
- Đọc đúng: viết đúng uôn, uyên, mùa xuân, bóng chuyền
- Đọc đúng các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh, vật thật minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Trò chơi: Tìm chữ bị mất
- 2HS lên bảng chơi
- Gọi HS đọc bài SGK
- 3 HS đọc.


- GV nhận xét và cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Trực tiếp)
2- Dạy vần:
Vần uân:
a- Nhận diện vần:
- GV ghi bảng vần uân và hỏi:
- Vần uân gồm mấy âm ghép lại ?
- đó là những âm nào ?
- Hãy phân tích vần uân ?
- Hãy so sánh vần uân với uya ?
- Vậy vần uân đánh vần ntn ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa
b- Tiếng, từ khoá:
12phút - Y/c HS tìm và gài vần uân sau đó gài tiếp
tiếng xuân.
- Ghi bảng: Xuân

? Hãy phân tích tiếng xuân ?
- Hãy đánh vần tiếng xuân ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Cho HS xem tranh để gt từ khoá mùa xuân
- GV ghi bảng: mùa xuân (gt)
- GV chỉ theo TT và không theo TT
uân, xuân - mùa xuân cho HS đọc.
c- Viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết

- Vần uân do 3 âm ghép lại đó là
âm u, â, n
- Vần uân có âm u đứng trớc â
đứng giữa, n đứng cuối
- Giống: đều bắt đầu = u
- Khác: âm kết thúc
- u - â - nờ - uân
- HS đánh vần, đọc trơn (cn,
nhóm, lớp)

- HS sử dụng bộ đồ dùng TV
- HS đọc lại
- Tiếng xuân có âm x đứng trớc,
vần uân đứng sau.
- xờ - uân - xuân
- HS đánh vần, đọc trơn (CN,
lớp)
- HS đọc trơn Cn, nhóm, lớp
- HS đọc CN, ĐT


- HS tô chữ trên không sau đó
viết trên bảng con

5phút

- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Nghỉ giữa tiết
Vần uyên: (Quy trình tơng tự nh vần uân)
- Cấu tạo: Vần uyên gồm 3 âm ghép lại, u
đứng đầu, yê đứng giữa, n đứng cuối.

Lớp trởng đk'


- So sánh uyên với uân:
Giống: Đều có u đứng đầu và n đứng cuối.
Khác: uân có â đứng giữa uyên có yê đứng
giữa.
- Đánh vần và đọc:
u-y-ê-n - uyên
chờ - uyên - chuyên - huyền - chuyền
bóng chuyền
- Viết: Lu ý nét nối và khoảng cách giữa các
con chữ.
14phút d- Đọc từ ứng dụng:
- Bạn nào có thể đọc các từ ứng dụng ?
- GV giải nghĩa từ = tranh = vật thật
- Y/c HS tìm tiếng chứa vần vừa học.
- GV chỉ theo TT và không theo TT cho HS
đọc

- Y/c HS tìm thêm tiếng, từ có vần vừa học
(trừ các chữ có trong bài)
- Cho HS đọc lại bài
- NX giờ học

- HS thực hiện theo HD của GV
- 1, 2 HS đọc
- 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có
vần
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm và nêu
- 1 vài HS đọc.

Tiết 2
T/g

Giáo viên

3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Ôn tập bài học tiết 1:
- GV chỉ bảng theo TT và không theo TT cho
HS đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Đọc đoạn thơ ứng dụng
- GV treo tranh và hỏi:
15phút
- Tranh vẽ gì ?
GV: Chim én đợc coi là loài chim báo hiệu
mùa xuân đã về. Đó chính là nội dung của

đoạn thơ ứng dụng hôm nay.
- Cho HS đọc bài
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu rồi đọc cả bài
- Hãy tìm tiếng chứa vần vừa học ?

Học sinh

- HS đọc CN, nhóm, lớp

- Tranh vẽ chim én

- 1 HS khác đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm: Xuân


10phút

- Tiếng xuân có trong từ nào ?
GV: Mùa xuân là mùa đầu tiên trong năm,
vào mùa xuân thời tiết rất ấm áp, cây cối, hoa
cỏ đua nhau đâm chồi, nảy lộc, khoe sắc.
- Cho HS đọc lại cả bài
- GV theo dõi và uốn nắn.
b- Luyện viết:
- GV HD HS viết vở các vần uân, uyên và các
từ huân chơng, bóng chuyền.
+ Lu ý HS viết liền nét, đặt dấu thanh đúng vị
trí và khoảng cách giữa các con chữ, giữa các
chữ, giữa các từ

- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu.
c- Luyện nói theo chủ đề:
- Cho HS quan sát tranh và hỏi
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
- Các em có thích đọc truyện không ?
- Hãy kể tên một số truyện mà em biết ?
- Hãy kể cho cả lớp nghe câu chuyện mà em
thích nhất.
- GV nhận xét và cho điểm.
4- Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài
+ Trò chơi: Nhìn tranh đoán từ
- GV nhận xét chung giờ học:
: - Ôn lại bài
- Xem trớc bài 102

5phút

- Có trong từ: mùa xuân

- HS đọc ĐT (tổ - lớp)

- HS luyện viết trong vở theo Y/c

- Bạn nhỏ đang đọc truyện
- HS trả lời
- HS lần lợt kể tên những câu
chuyện mà mình biết.
- HS xung phong kể
- HS khác nghe và nhận xét


- 1, 2 HS đọc trong SGK
- HS chơi thi giữa các tổ.

- HS nghe và ghi nhớ.


Tiết 4

Toán:
Tiết 86: Xăng ti mét - Đo độ dài

A- Mục tiêu: Giúp HS.
- Có khái nhiệm ban đầu về độ dài, tên gọi, ký hiệu xăng ti mét.
- Bớc đầu vận dụng để đo đội dài đoạn thẳng với đơn vị xăng ti mét trong
các trờng hợp đơn giản.
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Thớc, một số đoạn thẳng đã tính trớc độ dài
HS: Thớc kẻ có vạch chia từ 0 - 20cm, sách HS, giấy nháp, bút chì
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- 1HS lên bảng ghi tóm tắt và trình bày bài
giải của bài toán "An gấp đợc 5 chiếc thuyền,
Minh gấp đợc 3 chiếc thuyền. Hỏi cả hai bạn - 1 HS lên bảng làm
5phút
gấp đợc bao nhiêu chiếc thuyền".
- Cả lớp làm ra giấy nháp.

- Gọi HS nhận xét về kq', cách làm, cách trình
bày.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2- Giới thiệu đơn vị độ dài (em) và dụng cụ
đo độ dài (thớc thẳng có từng vạch chia thành
từng xăng ti mét.
- GV gt: Đây là thớc thẳng có vạch chia thành
từng em, thớc này dùng để đo độ dài các đt.
- Xăng ti mét là đơn vị đo độ dài: Vạch chia
10phút đầu tiên của thớc là vạch 0.
Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 em.
- GV cho HS dùng đầu bút chì di chuyển từ
vạch 0 đến vạch 1 trên mép thớc, khi bút đến
vạch 1 thì nói "1 xăng ti mét".
- GV lu ý HS độ dài từ vạch 1 đến vạch 2
- HS thực hiện theo Y/c
cũng là 1cm; từ vạch 2 đến vạch 3 cũng là
1cm,. Thớc đo độ dài thờng có thêm 1 đoạn
nhỏ trớc vạch 0, vì vậy nên đề phòng vị


trí của vạch = với đầu của thớc.
- Xăng ti mét viết tắt là: cm
- GV viết lên bảng, gọi HS đọc
+ GV giới thiệu thao tác đo độ dài ?
B1: Đặt vạch 0 của thớc trùng vào 1 đầu của
đoạn thẳng; mét thớc trùng với đoạn thẳng
B2: Đọc số ghi ở vạch của thớc = với đầu kia

của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị đo
(Xăng ti mét).
B3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng
(Vào chỗ thích hợp) chẳng hạn viết 1 em vào
ngay dới đoạn thẳng AB.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài

- GV theo dõi, chỉnh sửa
Bài 3:
- Bài Y/c gì ?
- Khi đo độ dài đoạn thẳng ta đặt thớc ntn ?

10phút - GV: Các em hãy quan sát thật kỹ cách đặt
thớc rồi mới làm bài.

- GV KT đáp số của tất cả HS
- HD HS tự giải thích = lời
- Trờng hợp 1 tại sao em viết là 3 ?
- Thế còn trờng hợp 2 ?
- Trờng hợp 3 vì sao lại viết là đ ?
- GV nhận xét, cho điểm.

- HS đọc Cn, lớp

- HS theo dõi và thực hành viết
ký hiệu xăng ti mét
(em) vào bảng con (BT1)
- Viết số thích hợp vào ô trống

rồi đọc số đo
- HS làm vào sách và nêu miệng
kq'
- HS khác theo dõi và NX.
- Đặt thớc đúng ghi đ; đặt thớc
sai ghi s
- Đặt vạch 0 của thớc trùng vào
một đầu của đoạn thẳng; mét thớc trùng với đoạn thẳng.
- HS làm bài
- 1 HS đọc đáp số
- 1 HS nhận xét.

- Vì vạch 0 của thớc không trùng
vào 1 đầu của đt
- Vì đặt thớc đúng: vạch 0 trùng
với 1 đầu đt và mép thớc trùng
với đờng thẳng.


Bài 4:
- Gọi HS đọc Y/c

- Đo độ dài mỗi đt rồi viết các số
đo đó.

- Y/c HS nhắc lại các bớc đo độ dài đoạn
thẳng.
- GV nhận xét và cho điểm.

4- Củng cố - dặn dò:

- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi
nhóm 1 đt đã đợc tính sẵn độ dài, đánh dấu
nhóm trên đt
5phút

- Y/c đại diện của mỗi nhóm đọc số đo độ dài
đt của nhóm mình. Nhóm kia nêu NX.
- GV nhận xét và tuyên dơng HS các nhóm
: - Ôn lại bài
- Làm BT (VBT)

- HS đo và viết số đo
- HS nêu miệng số đo của các
đoạn thẳng (6cm, 4 cm, 9cm,
10cm)
- HS khác nhận xét.

- Các nhóm đo độ dài đt của
nhóm mình, sau đó các nhóm đổi
chéo để đo đt của nhóm bạn

- HS nghe và ghi nhớ.

Ngày soạn: 14/2/2006
Ngày giảng: 15/2/2006
Thứ t ngày 15 tháng 2 năm 2006
Thủ công:
Tiết 23: Các sử dụng thớc kẻ, bút chì, kéo
Tiết 1


T/g
1phút
2phút

A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: GT cách sử dụng thớc kẻ, bút chì, kéo
2- Kĩ năng: Biết cách sử dụng các loại dụng cụ trên.
3- Giáo dục: ý thức giữ gìn đồ dùng học tập
B- Chuẩn bị:
GV: - Bút chì, thớc kẻ, kéo
- 1 tờ giấy vở HS
HS: - Bút chì, thớc kẻ, kéo
- 1 tờ giấy vở HS
C- Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
1- ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

Phơng pháp


2phút

4phút

3- Dạy - học bài mới:
a- GV gt các dụng cụ thủ công
- Cho HS quan sát. bút chì, thớc kẻ, kéo
b- GV hớng dẫn thực hành.
+ Hớng dẫn cách sử dụng bút chì

- Mô tả: Bút chì gồm 2 bộ phận (thân và ruột)
để sử dụng ngời ta dùng dao và các gọt để gọt nhọn 1
đầu của bút .
+ Khi sử dụng: Cầm bút ở tay phải, các ngón tay cái,
trỏ, giữa giữ thân bút cho thẳng , các ngón còn lại làm
điểm tựa.
- Khoảng cách từ tay cầm và đầu nhọn của bút là
(3cm)
- Khi sử dụng ta đa đầu nhọn của bút di chuyển trên tờ
giấy theo ý muốn .

+ Hớng dẫn sử dụng thớc kẻ:
- Thớc kẻ có những loại làm bằng gỗ và bằng nhựa
4phút - Khi sử dụng tay trái cầm thớc, tay phải cầm bút,
muốn kẻ đờng thẳng ta phải đặt bút trên giấy, đa bút
chì theo cách của thớc, di chuyển từ trái sang phải
+ Hớng dẫn cách sử dụng kéo:
- Mô tả: Kéo gồm 2 bộ phận lỡi và cán. Lỡi kéo sắc đợc làm = sắt, cán cầm có 2 vòng .
4 phút
- Khi cắt: Tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo, ngón
trái và gón trỏ của tay trái đặt trên mặt giấy đa lỡi kéo
cắt vào đờng muốn cắt, bấm từ từ theo đờng muốn cắt.
+ Học sinh thực hành:
- Luyện tập thực hành
- Kẻ đờng thẳng
15 phút
- Cắt theo đờng thẳng
- GV quan sát, giúp đỡ uốn nắn HS yếu
- Nhắc nhở HS giữ an toàn khi sử dụng kéo
4- Nhận xét - Dặn dò:

- GV nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị cho tiết
3 phút học và kĩ năng kẻ, cắt của HS.
: Chuẩn bị cho giờ sau: Bút chì, thớc kẻ, giấy có kẻ
ô


Tiết 2+3 Học vần:

T/g
5phút

Bài 101: Uât

- Uyêt

A- Mục tiêu:
- HS nhận diện đợc các vần uât - uyêt, so sánh chúng với nhau và với các
vần đã học trong cùng hệ thống.
- Đọc đúng và viết đúng các vần uât - uyêt, các từ sản xuất, duyệt binh.
- Đọc đúng các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đất nớc ta tuyệt đẹp.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh, vật thật minh hoạ cho từ khoá, từ ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài, vần, từ ứng dụng, đoạn thơ - 1 vài HS đọc bài
ứng dụng kết hợp phân tích cấu tạo vần
- 2 HS lên bảng viết: Sản xuất,

- GV nhận xét và cho điểm.
duyệt binh


II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Dạy vần:
vần uât:
a- Nhận diện vần.
- GV ghi bảng vần uât và hỏi :
- Vần uât gồm mấy âm ghép lại, đó là những
âm nào ?
- Hãy phân tích vần uât ?
- Hãy so sánh vần uât với uân ?
- Hãy đánh vần giúp cô ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
11phút b- Tiếng và từ khoá:
- Y/c HS gài vần uât, tiếng xuất.
- GV ghi bảng: Xuất
- Hãy phân tích tiếng xuất ?
- Hãy đánh vần tiếng xuất ?
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ GV đa tranh minh hoạ để HS phát hiện từ
sản xuất.
- HS đọc bài: Uât - xuất - sản xuất.
e- Viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.

- Vần uât do 3 âm ghép lại đó là
âm â, u, t.

- Vần uât có u đứng trớc, â đứng
giữa và t đứng sau.
- Giống: âm đầu và giữa vần
- Khác: âm cuối vần
- u - â - tờ - uât
- HS đánh vần, đọc trơn (CN,
nhóm, lớp)
- HS thực hành = bộ đồ dùng
- HS đọc lại.
- Tiếng xuất có âm x đứng trớc,
vần uất đứng sau, dấu (/ ) trên â.
- xờ - uât - xuât - sắc - xuất
- HS đánh vần, đọc trơn (CN,
nhóm, lớp)

- HS đọc CN, nhóm, lớp

- HS tô chữ trên không sau đó
viết trên bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
5phút Nghỉ giữa tiết
Vần uyêt: (Quy trình tơng tự nh vần uât)
- Cấu tạo: Vần uyêt gồm 3 âm ghép lại là u,
yê và t; u đứng đầu, yê đứng giữa và t đứng
14phút
cuối
- Đánh vần và đọc:
- u - yê - tờ - uyêt

Lớp trởng đk'



Dờ - uyêt - duyêt - nặng - duyệt
Duyệt binh
- Viết: Lu ý HS nét nối giữa các con chữ; chia
khoảng cách và đặt dấu
- HS thực hiện theo HD của GV
d- Đọc từ ứng dụng:
- Bạn nào có thể đọc đợc các từ ứng dụng
- 1, 2 HS đọc
- Y/c HS tìm tiếng có vần
- 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có
vần
- GV giải nghĩa từ (nhanh, đơn giản)
- Gọi HS đọc bài
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV nhận xét giờ học
Tiết 2:
T/g

Giáo viên
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉ phần bài của T1 theo TT và không
theo TT cho HS đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV treo tranh và hỏi:
- Tranh vẽ gì ?


15phút

- GV đọc mẫu bài.
- Y/c HS tìm tiếng chứa vần mới học.
+ Nêu Y/c luyện đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Luyện viết:
- Khi ngồi viết em cần chú ý gì ?
- Khi viết bài em cần chú ý gì ?
- GV viết mẫu, HS và giao việc
- GV theo dõi và uốn nắn HS yếu

5phút

Nghỉ giữa tiết

Học sinh

- HS đọc Cn, nhóm, lớp

- Tranh vẽ các bạn nhỏ đi chơi
trong đêm trăng
- 1 HS khá đọc
- HS tìm: khuyết
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS đọc cả bài
- HS đọc đt
- Ngồi ngay ngắn, lng thẳng đầu
hơi cúi

- Cầm bút đúng quy định, viết
liền nét, chia đều khoảng cách.
- HS tập viết từng dòng theo HD.
Lớp trởng đk'


c- Luyện nói theo chủ đề: Đất nớc ta tuyệt
đẹp.
- Hãy nêu chủ đề bài luyện nói ?
- Gợi ý cho HS nói theo chủ đề:
? Đất nớc ta có tên gọi là gì ?
? Xem tranh & cho biết đó là cảnh ở đâu của
10 Phút
đất nớc ?
- Em biết những cảnh đẹp nào trên quê hơng
ta ?
- Hãy kể về một cảnh đẹp của quê hơng mà
em biết ?
- gọi một vài HS trình bày trớc lớp.

5phút

4- củng cố - dặn dò:
+ trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần mới học.
- Gọi HS đọc lại bài
- GV nhận xét giờ học và giao bài về nhà.

Tiết 4

Tự nhiên xã hội


- Chủ đề bài luyện nói là: Đất nớc ta tuyệt đẹp

- HS thảo luận nhóm 2 theo gợi ý
của GV
- 1 vài HS trình bày
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS chơi thi giữa các tổ
- 1, 2 HS đọc trong SGK
- HS nghe và ghi nhớ.

Tiết 22:

Tiết 4

Toán:
Tiết 87: Luyện tập

T/g

4phút

A- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Rèn luyện KN giải và trình bày bài giảng của bài toán có lời văn
- Thực hiện phép trừ, phép cộng các số đo độ dài với đơn vị xăng ti mét.
B- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 HS lên bảng đo 3 đoạn thẳng rồi viết
số đo.
- 3 HS lên bảng, mỗi em đo 1
đoạn thẳng.
- GV Y/c HS nêu cách đo
- 1 vài em.
- GV nhận xét, cho điểm
II - Dạy - học bài mới:


1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu ngắn ngọn
tên bài
2- Luyện tập:
GV tổ chức, hớng dẫn HS tự giải các bài toán.
Bài 1: - Cho HS đọc đề toán và quan sát tranh
vẽ.
- 1 vài em đọc, cả lớp qs và đọc
2
- Y/c HS đọc T , sau đó điền số thích hợp vào thầm
chỗ chấm rồi đọc lại tóm tắt.
- GV ghi T2 của bài toán lên bảng theo câu trả - HS thực hiện.
lời của HS.
- Y/c HS nêu câu lời giải ?
+ Trong vờn có tất cả là:
+ Số cây chuối trong vờn có tất
- HD HS viết phép tính
cả là.
- Muốn biết số cây chuối trong vờn có tất cả
là bao nhiêu ta làm phép tính gì ?
- Ai nêu đợc phép cộng đó ?

- Phép cộng
- 12 + 3= 15 (cây)
26phút
- HS tự viết phép tính
- Y/c 1 HS lên trình bày bài giảng ?
- HS viết đáp số
Bài giải
Số cây chuối trong vờn có tất cả
là:
12 + 3 = 15 (cây)
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
Đáp số: 15 cây chuối
- GV nhận xét, cho điểm
- Một vài em
- Y/c HS nhắc lại cách trình bày.
Bài 2: Tiến hành tơng tự bài 1 để có bài giải
- 1 vài em nhắc lại
Bài giải
Số bức tranh trên tờng có tất cả :
14 + 2 = 16 (tranh)
Đ/s: 16 bức tranh.
Bài 3: Tiến hành tơng tự B1 và B2
Bài giải
Số hình vuông và hình tròn có là:
5 + 4 = 9 (hình)
Đ/s: 9 hình
3- Củng cố - dặn dò:
5phút
+ Trò chơi: Thi giải toán theo tóm tắt.
- HS cử đại diện chơi thi



- GV nhận xét chung giờ học
: - Luyện lại cách giải toán
- Chuẩn bị trớc bài tiết 88
Tiết 5

Tự nhiên xã hội:
Tiết 22:

T.g

9phút

- HS nghe và ghi nhớ.

Cây rau

A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nêu đợc tên một số cây rau và nơi sống của chúng
2- Kỹ năng: Biết quan sát, phân biệt, nói tên đợc các bộ phận chính của cây rau
- Biết ích lợi của rau.
3- Thái độ: Có ý thức thờng xuyên ăn rau và rửa sạch rau trớc khi ăn.
B- Chuẩn bị:
- GV và HS mang các cây rau su tầm đến lớp
- Hình cây rau cải thật
- Chuẩn bị trò chơi "Tôi là rau gì "
C- Các hoạt động dạy -học:
Giáo viên
Học sinh

I- Kiểm tra bài: (không KT)
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: Hôm nay lớp mình sẽ tìm
hiểu về một loại thực phẩm mà không thể
thiếu trong bữa ăn hằng ngày. Đó là cây rau.
(Ghi bảng tên bài)
- HS chú ý nghe
2- Hoạt động 1: Quan sát cây rau
+ Mục đích: HS biết các bộ phận của cây rau.
Phân biệt đợc các loại rau khác nhau.
+ Cách làm:
Bớc 1: Giao việc và thực hiện
- HD HS quan sát cay rau mà mình mang tới
lớp.
+ Y/c chỉ vào bộ phận lá, thân, rễ của cây
rau ? Bộ phận nào ăn đợc ?
- HS thảo luận nhóm 4 và cử đại
diện lên trình bày kq'
GVKL: Có nhiều loại rau khác nhau: kể tên
những loại rau mà em mang đến lớp.
+ Các cây rau đều có: Rễ, thân, lá
+ Các loại rau ăn lá: Bắp cải, xà lách, bí


9phút

9phút

+ Các loại rau ăn lá và thân: rau muống, rau
cải

+ Các loại rau ăn rễ nh: xu hào.
+ Hoa (súp lơ); quả (cà chua, su su)
3- Hoạt động 2: Làm việc với SGK
+ Mục đích:
- HS biết đặt câu hỏi và trả lời theo các hình
trong sách.
- Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết
phải rửa rau trớc khi ăn.
+ Các làm:
- GV chia nhóm 4 HS
- HS quan sát, đọc và trả lời các câu hỏi trong
SGK.
- GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm yếu.
- Gọi một số nhóm. Một nhóm đọc câu hỏi,
một nhóm trả lời
- Khi ăn rau ta cần chú ý gì ?
- Vì sao chúng ta phải thờng xuyên ăn rau ?
GV: Ăn rau có lợi cho sức khoẻ giúp ta tránh
táo bón, tránh bị chảy máu chân răng.
- rau đợc trồng ở trong vờn, ngoài ruộng có
thể có nhiều chất bẩn, chất độc vì vậy
chúng ta phải tăng cờng trồng rau sạch, lựa
chọn rau sạch và rửa sạch ra trớc khi ăn
4- Hoạt động 3: Trò chơi "Tôi là rau gì"
+ Mục đích: HS đợc củng cố những hiểu biết
về cây rau mà các em đã học.
+ Cách làm:
- Gọi HS lên tự giới thiệu các đặc điểm của
mình.
- Gọi HS khác lên đoán.

- GV theo dõi nếu HS đoán sai thì đổi HS
khác

- HS chú ý nghe

- HS thảo luận nhóm theo Y/c
của GV

- HS thảo luận theo nhóm
- Rửa sạch rau, ngâm nớc muối
- HS trả lời theo ý hiểu.

- HS chú ý nghe

- VD: Tôi màu xanh, trồng ở
ngoài đồng, tôi có thể cho lá và
thân.
- HS đoán
VD: Bạn là rau cải.
- HS thực hiện 7 - 10 em


3phút

5- Củng cố - dặn dò:
- Khi ăn rau cần chú ý điều gì ?
- Một vài HS nêu lại
- NX chung giờ học
: Nên ăn rau thờng xuyên, phải rửa sạch rau - HS nghe và ghi nhớ
trớc khi ăn

Ngày soạn: 15/02/2006
Ngày giảng: 16/2/2006
Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2006

Tiết 1

Mỹ thuật:
Tiết 22: Vẽ vật nuôi trong nhà

T/g
2phút

8phút

A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nhận biết đợc hình dáng, đặc điểm, màu sắc, 1 vài con vật nuôi
trong nhà.
2- Kỹ năng: Biết cách vẽ con vật quen thuộc.
- Vẽ đợc hình và tô màu 1 con vật theo ý thích
3- Giáo dục: Yêu thích cái đẹp.
B- Đồ dùng dạy - học:
+ GV: 1 số tranh ảnh về con gà, con mèo, con thỏ
- Một vài tranh vẽ các con vật.
- Hình HD cách vẽ.
+ HS: Vở tập vẽ 1.
- Bút chì, chì màu, sáp màu.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:

- KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học
- HS lấy đồ dùng để lên mặt bàn
- GV nhận xét sau KT
cho GVKT.
II- Dạy -học bài mới:
1- Giới thiệu các con vật:
- Cho HS xem tranh một số con vật.
- HS quan sát và nói tên (tên các
con vật và các bộ phận của
chúng)
- Hãy kể một số vật nuôi khác ?
- Trâu, lợn, chó.
2- Hớng dẫn học sinh cách vẽ con vật.
- GV giới thiệu cách vẽ và vẽ mẫu lên bảng.
B1: Vẽ các hình chính: đầu, mình trớc
B2: Vẽ các chi tiết sau
B3: Vẽ mầu theo ý thích


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×