Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề + Đáp án học kì 2, lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.41 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT XUÂN DIỆU
2010-2011
bản

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I – Năm học:
Môn Ngữ văn 11- Ban cơ
(Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian
giao đề)

Số báo danh:…………
Mã đề: 135
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
Ô TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
Câu
Đáp án

1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

11

12

1. Cái độc đáo nhất của bài Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác của Ăng-ghen so với bài điếu văn

thông thường là:
A. Tác giả đã vận dụng một nghệ thuật lập luận khéo léo, đạt hiệu quả tác động cao.
B. Tác giả đã tô đậm sự bi thảm của cái chết để bày tỏ lòng thương tiếc đối với người đã khuất.
C. Tác giả không nói nhiều về cái chết mà nhấn mạnh ý nghĩa của sự sống, của cuộc đời người quá
cố.
D. Cả B và C
2. Dòng nào viết không đúng về loại văn bản tiểu sử tóm tắt ?

A. Tiểu sử tóm tắt phải do chính bản thân viết khi cảm thấy sức khoẻ mình đã suy yếu nghiêm
trọng.
B. Tiểu sử tóm tắt không nhất thiết phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
C. Tiểu sử tóm tắt yêu cầu ngắn gọn nhưng đầy đủ chính xác.
D. Tiểu sử tóm tắt không cần nêu đầy đủ chi tiết mọi quan hệ xã hội của một cá nhân.
3. Dòng nào viết đúng nhất về thao tác lập luận bình luận?

A. Bình luận nhìn chung là sự kết hợp của hai kiểu lập luận giải thích và chứng minh
B. Bình luận là trình bày nhận xét đánh giá, bàn luận của mình về một vấn đề nào đó.
C. Mục đích của bình luận là giúp cho người nghe (người đọc) hiểu rõ nhận định được nêu.

D. Bình luận giúp cho người nghe (người đọc) tin rằng vấn đề đang bàn luận là có bằng chứng sự
thật.
4. Trong đoạn trích Một thời đại trong thi ca, Hoài Thanh có viết: “Phương Tây đã giao trả

hồn ta lại cho ta. Nhưng ta bàng hoàng vì nhìn vào đó ta thấy thiếu một điều, một điều cần
hơn trăm nghìn điều khác [...]”.
Cái “điều cần hơn trăm nghìn điều khác” đó là gì?
A. Một ý thức cá nhân đầy đủ.
B. Một ý thức cộng đồng đầy
đủ.
C. Một tình yêu đầy đủ.
D. Một lòng tin đầy đủ.
5. Câu “ Khi Chí Phèo mở mắt thì trời sáng đã lâu. Mặt trời chắc đã lên cao và nắng bên ngoài
chắc là rực rỡ” (Nam Cao - Chí Phèo), biểu hiện nghĩa tình thái gì?
A. Tình cảm thân mật, gần gũi.
B. Đánh giá sự việc có thực hay không có thực.
C. Khẳng định tính chân thực của sự việc
D. Phỏng đoán sự việc xảy ra với độ tin cậy nhất
định.
6. Vào những thập niên đầu thế kỉ X X, ai là người phê phán quan lại …. “Là lũ ăn cướp có

giấy phép”
A. Nguyễn An Ninh
Quốc

B. Phan Châu Trinh

C. Phan Bội Châu

D. Nguyễn Ái



7. Sự vận động của cảnh vật và con người từ hai câu đầu đến hai câu cuối trong bài Chiều tối
cho thấy đặc điểm gì trong tâm hồn Hồ Chí Minh?
A. Luôn hướng tới lao động, hoạt động, vận động. B. Luôn hướng tới con người, cảnh vật, lao
động.
C. Luôn hướng tới sự sống, ánh sáng, tương lai.
D. Luôn hướng tới niềm vui, lạc quan, yêu đời.
8. Nguyên tắc chung mà Hoài Thanh đưa ra để định nghĩa Thơ mới là gì?

A. Căn cứ vào đại thể
B. Căn cứ vào cái hay và nhìn vào đại thể
C. Căn cứ vào cái hay
D. Căn cứ vào cái hay, cái đại thể và cả cái dở, cái tiểu
tiết
9. Một thao tác quan trọng thường được vận dụng trong tranh luận, thảo luận. Đó là thao tác
gì?
A. Phân tích
B .Quy nạp
C .Bác bỏ
D. So sánh
10. Trong nhận xét sau đây có thể điền tên tác giả nào vào chỗ trống: "Với những nguồn cảm

hứng mới: yêu đương và tuổi xuân, dù lúc vui hay lúc buồn, ………………..cũng ru thanh
niên bằng giọng yêu đời thấm thía."
(Vũ Ngọc Phan _ Nhà văn hiện đại)
A. Hàn Mặc Tử
B. Huy Cận
C. Chế Lan Viên
D. Xuân

Diệu
11- Từ ngữ nào thể hiện rõ nhất nghĩa tình thái trong các dòng thơ sau:
“Trăm năm trong cõi người ta
Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau”.
A. khéo là
B. Trăm năm
C. cõi người ta
D. Chữ tài chữ mệnh
12- Dòng nào sau đây nêu đúng đặc trưng của văn hình tượng (thơ, truyện, kịch)?
A- Là sản phẩm của tư duy nghệ thuật, sáng tạo ra những hình tượng sinh động, đẹp đẽ, trước hết để
chuyển tải tình cảm, cảm xúc thẩm mĩ.
A- Là sản phẩm của tư duy nghệ thuật, tác động trước hết đến nhận thức lí trí của người đọc bằng
sự lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, luận cứ xác đáng.
C- Là sản phẩm của tư duy lôgíc, tác động trước hết đến nhận thức lí trí của người đọc bằng sự lập
luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, luận cứ xác đáng.
D- Là sản phẩm của tư duy lôgíc, sáng tạo ra những hình tượng sinh động, đẹp đẽ, trước hết để
chuyển tải tình cảm, cảm xúc thẩm mĩ.
PHẦN II:TỰ LUẬN (7điểm )
Từ cách nhìn cảnh vật, phân tích tâm trạng của Huy Cận trong bài thơ Tràng giang.
--------------------------------------- HẾT …………………………………………..
SỞ GIÁO DỤC –ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT XUÂN DIỆU

ĐÁP ÁN MÔN NGỮ VĂN KHỐI 11
HỌC KÌ II -Năm học 2010-2011
( Gồm có 3 trang)

I.MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Phần trắc nghiệm: kiểm tra kiến thức về tiếng Việt, Làm văn, Đọc văn chương trình Ngữ văn 11

– kì II.
- Củng cố và nâng cao trình độ làm văn nghị luận về các mặt: xác định đề, lập dàn ý, diễn đạt…
Vận dụng kiến thức phần văn học Việt Nam, trọng tâm là tác phẩm Tràng giang của Huy Cận để
viết bài văn nghị luận văn học.
2) Kỹ năng: Biết vận dụng kiến thức văn học và các thao tác lập luận để viết một bài văn nghị
luận văn học có sức thuyết phục.
3) Thái độ: Gắn lí thuyết với thực hành, làm bài thi nghiêm túc.


II.HÌNH THỨC ĐỀ: trắc nghiệm và tự luận
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Cấp độ Nhận biết
Tên
Chủ đề
TRẮC
NGHIỆM
Tiếng Việt

Thông hiểu

Vận dụng
Cấp độ thấp

Cộng

Cấp độ cao

-Nghĩa tình thái
của câu:


Tổng số câu
2
Số điểm 0,5
TRẮC
-Một thời đại
NGHIỆM
trong thơ ca
-Về luân lí xã
Đọc văn
hội ở nước ta
- Văn hình
tượng
Tổng số câu Số câu 4
7
Số điểm 1,0
Số điểm 1.75
TRẮC
-Thao tác bác
NGHIỆM
bỏ
Làm văn
-Tiểu sử tóm
tắt
Tổng số câu Số câu 2
3
Số điểm 0,5
Sốđiểm 0,75
PHẦN TỰ
LUẬN


Số câu: 2
Số điểm: 0,5

Tổng số câu
Số câu 6
Tổng số điểm Số điểm: 1.5
Tỉ lệ %
15 %
IV RA ĐỀ

Số câu 6
Số điểm: 1.5
15%

-Ba cống hiến
vĩ đại của CácMác
-Tác giả Xuân
Diệu
-Chiều tối
Số câu 3
Số điểm 0,75

0,5

1,75

-Thao tác lập
luận bình luận
Số câu 1
Số điểm 0,25


0,75
+Mở bài:
+Thân bài
Giới thiệu tác
c/Nguyên nhân
phẩm, tác giả, vấn
đề nghị luận
của nỗi buồn.
+Thân bài:
- Vẻ đẹp nghệ
a/Vẻ đẹp của bức thuật của bài
thơ
tranh thiên nhiên
+ Kĩ năng:
sông nước tràng Bài làm có kết
cấu chặt chẽ, bố
giang.
cục rõ ràng,
b/Tâm
trạng giữa các ý các
chính của tác giả
phần có chuyển
+ Kết bài : Tóm ý.
lại những nét -Chọn
dẫn
chính về cảnh vật chứng
chính
và tâm trạng.
xác. Viết có

cảm xúc.
5 điểm
2 điểm
7 điểm
Số câu 1
10 điểm
Số điểm 7
70%
100%


V. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
PHẦN I: (TRẮC NGHIỆM) 3điểm
MÃ ĐỀ: 135.
CÂU 1
Đáp C
án

2
A

3
B

4
D

5
D


6
B

7
C

8
B

9
C

10
D

11
A

12
A

PHẦN II: (TỰ LUẬN) 7điểm
1/ Yêu cầu về kĩ năng:
Thí sinh hiểu đúng yêu cầu của đề bài, phải biết cách phân tích một bài thơ trữ tình, biết
làm bài nghị luận văn học. Bài làm có kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt. Không mắc lỗi
chính tả, lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp, chữ viết cẩn thận.
2/ Yêu cầu về kiến thức:
Học sinh cần nắm những kiến thức chung về tác phẩm Tràng giang của Huy Cận (hoàn cảnh ra
đời, những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật ..). Giới hạn của đề bài là phải từ cảnh vật mà phân
tích tâm trạng của Huy Cận, không phải phân tích cả bài thơ. Bài làm có thể trình bày nhiều hướng

khác nhau, miễn là nêu được các ý chính sau.
a/Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên sông nước tràng giang được kết hợp giữa hai yếu tố cổ điển và
hiện đại (cần lựa chọn những chi tiết hình ảnh tiêu biểu để phân tích cảm nhận tâm trạng của tác
giả.)
b/Tâm trạng chính của tác giả:
+Nỗi buồn cô đơn trước vũ trụ rộng lớn
+ Niềm khát khao hòa nhập với cuộc đời
+ Lòng yêu quê hương đất nước tha thiết của tác giả
c/Nguyên nhân của nỗi buồn:
+ Nỗi buồn của một người dân mất nước mất tự do.
+ Nỗi buồn thời đại của một thế hệ thanh niên trí thức không tìm thấy hướng đi trong hoàn
cảnh xã hội (1930-1945). So sánh với các nhà thơ khác .
Chuẩn cho điểm bài văn
Điểm 7 -6: Đáp ứng được các yêu cầu nêu trên, cảm nhận sâu sắc, phong phú và chính xác, văn viết
có cảm xúc. Có thể còn một vài sai sót nhỏ.
Điểm 5- 4: Hiểu được yêu cầu cơ bản của đề bài. Tỏ ra nắm được nội dung chính của đề. Hành văn
chưa trôi chảy nhưng diễn đạt được ý , có mắc vài lỗi chính tả ,dùng từ .
Điểm 1-2 : Chưa hiểu đề, chưa nắm được tác phẩm, phân tích quá sơ sài. Diễn đạt quá kém, chữ
viết cẩu thả.
Điểm 0: Không viết được gì cả.
…………………………………………. Hết …………………………………………….



×