Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Hoạch định cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng của công ty cổ phần sữa Vinamilk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685.06 KB, 18 trang )

Bài thảo luận: Cấu trúc và hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thương mại

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
----

BÀI THẢO LUẬN
CẤU TRÚC VÀ HOẠCH ĐỊNH CƠ SỞ DỮ LIỆU
THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI
ĐỀ TÀI:

Hoạch định cơ sở dữ liệu về thị trường hàng hóa
(Hoạch định cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng của công ty cổ phần sữa Vinamilk)
GVHD :
Nhóm :
LHP :

Hà Nội, 2014

Nhóm 11 – LHP: 1501eCIT1511

Page 1


Bài thảo luận: Cấu trúc và hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thương mại

MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................................2
1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần sữa Vinamilk.....................................................................3
2. Xác định mục tiêu, dự báo nhu cầu về CSDL của công ty..........................................................4
2.1. Xác định mục tiêu.....................................................................................................................4


2.2. Dự báo nhu cầu về CSDL của công ty......................................................................................4
3. Đánh giá hệ thống hiện tại và đưa ra các yêu cầu về CSDL........................................................4
3.1. Đánh giá hệ thống hiện tại........................................................................................................4
3.2. Đưa ra các yêu cầu về CSDL....................................................................................................5
II. Hoạch định cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng tại công ty Vinamilk..............................................6
1. Mô tả bài toán..............................................................................................................................6
2.Bản kế hoạch công việc................................................................................................................7
3.Biểu đồ phân cấp chức năng.........................................................................................................9
4. Xây dựng kế hoạch, phương án cho CSDL mới..........................................................................9
4.1. Các thực thể..............................................................................................................................9
4.2. Mối quan hệ..............................................................................................................................9
4.3. Xác định thuộc tính cho tập thực thể......................................................................................10
4.4. Mô hình thực thể liên kết ER..................................................................................................12
III. Cài đặt CSDL trên HQTCSDL................................................................................................13
.......................................................................................................................................................17
IV. Kết luận...................................................................................................................................18

Nhóm 11 – LHP: 1501eCIT1511

Page 2


Bài thảo luận: Cấu trúc và hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thương mại

I. Công ty cổ phần sữa Vinamilk
1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần sữa Vinamilk
Tên công ty: Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
Năm thành lập: 20/08/1976
Lĩnh vực hoạt động : Sản xuất và kinh doanh sữa và các chế phẩm từ sữa
Loại hình doanh nghiệp : Công ty cổ phần

Doanh thu những năm gần đây: (Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
Doanh thu

2008
8381

2009
10820

2010
16081

2011
22071

2012
27102

2013
32500

2014
35704

Tên website: www.vinamilk.com.vn
Các mặt hàng doanh nghiệp sản xuất, cung ứng: sữa tươi, sữa chua, sữa đặc, sữa
bột, bột dinh dưỡng, kem, các loại nước giải khát.
Qui mô: lớn và hệ thống phân phối rộng khắp cả nước.
Số lượng nhân viên: Tổng số lao động của công ty tính đến thời điểm 31/05/2014

là 5.805 người.
Các phòng ban, bộ phận:

Bộ phận sản xuất

Phòng marketing

Phòng nhân sự

Phòng kinh doanh

Phòng tài chính kế toán
Vốn điều lệ: đạt 10.000 tỷ đồng (ngày15/12/2014)
Vốn cố định: 1.741,9 tỷ đồng.
Vốn lưu động: 8.446.670 tỷ đồng
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam dairy products joint – stock company
Tên viết tắt: VNM
Trụ sở chính: 184-186-188 Nguyễn Đình Chiểu, phường 6, quận 3, thành
phố.HCM
Điện thoại: (84.8)39300358 – 39305197

Nhóm 11 – LHP: 1501eCIT1511

Page 3


Bài thảo luận: Cấu trúc và hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thương mại

2. Xác định mục tiêu, dự báo nhu cầu về CSDL của công ty
2.1. Xác định mục tiêu

Căn cứ vào các yếu tố tác động của môi trường bên ngoài và bên trong cùng với
chức năng và nhiệm vụ của công ty cổ phần sữa Việt Nam- Vinamilk, mục tiêu của công
ty từ nay cho đến năm 2017 là:
Tối đa hoá giá trị cỏ đông và theo đuổi chiến lược phát triển kinh doanh dựa trên
những yếu tố chủ lực sau:
Mở rộng thị phần tại các thị trường hiện tại và các thị trường mới.
Phát triển toàn diện danh mục sản phẩm sữa, nhằm hướng tới một lực lượng tiêu
thụ rộng lớn, đồng thời mở rộng sang các sản phẩm giá trị cộng them có tỉ suất lợi nhuận
lớn hơn.
Phát triển các dòng sản phẩm mới nhằm thoả mãn nhiều thị hiếu tiêu dùng khác
nhau.
Xây dựng thương hiệu.
Tiếp tục nâng cao hệ thống quản lý cung cấp.
Phát triển nguồn nguyên liệu để đảm bảo nguồn cung sữa tươi ổn định và tin cậy.
2.2. Dự báo nhu cầu về CSDL của công ty
HTTT được sử dụng để quản lý về hoạt động kinh doanh của công ty- bán hàng,
được sử dụng trong nội bộ công ty.
Các đối tượng được quản lý trong HTTT bao gồm: khách hàng, nhân viên, hóa
đơn, hàng hóa và chính sách ưu đãi.
Hệ thống phải có tính bảo mật và an toàn cao, tránh rò rỉ dữ liệu.
Yêu cầu hệ thống có dung lượng vừa đủ, không làm ảnh hưởng tới các hệ thống
khác trong công ty.
3. Đánh giá hệ thống hiện tại và đưa ra các yêu cầu về CSDL
3.1. Đánh giá hệ thống hiện tại
- Phần cứng
Hệ thống máy chủ: 2 máy IBM System P để điều khiển hệ thống SAN
Mức độ bảo mật Internet mạnh mẽ và có khả năng chống đỡ các cuộc tấn công
Hỗ trợ cả dữ liệu lưu trữ, tạo bản sao lưu
Nhóm 11 – LHP: 1501eCIT1511


Page 4


Bài thảo luận: Cấu trúc và hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thương mại

Tiết kiệm nhiều thời gian lao động
Mức giá phải chăng: 2,5 triệu USD
Có khả năng nâng cấp với quy mô ngày càng tăng của nhu cầu kinh doanh
- Phần mềm
Hệ thống thông tin phần mềm của Vinamilk dựa trên cơ sở lý thuyết về ERP và cụ
thể là việc sử dụng 3 hệ thống phần mềm ERP Oracle EBS 11i, SAP CRM và Microsoft
Dynamics SL Solomon. Ngoài ra còn sử dụng hệ thống Business Warehouse để tạo ra
luồng thông tin thống nhất từ 3 hệ thống trên.
- Trên thực tế, tại Việt Nam có tới 200.000 - 300.000 điểm bán lẻ, nhiều điểm ở tận vùng
sâu, vùng xa hay chỉ là cửa hàng bán cho hộ gia đình ở khu dân cư nhỏ, số lượng điểm
bán và địa điểm bán luôn thay đổi. Hiện trạng này gây ra 3 khó khăn với các doanh
nghiệp có kênh phân phối lớn trên phạm vi toàn quốc như Vinamilk:
 Không quản lý được hàng tồn, lượng tiêu thụ của đại lý, dẫn tới không có kế
hoạch sản xuất chính xác.
 Khó quản lý thu nợ, không có hệ thống quản lý giám sát nên không quản lý
được việc thu hồi nợ, lượng hàng tồn… của điểm bán để điều chỉnh kịp thời.
 Khó quản lý nhân viên bán hàng, không có công cụ hữu hiệu để lượng hóa,
đánh giá kết quả kinh doanh của nhân viên.
3.2. Đưa ra các yêu cầu về CSDL
- Yêu cầu về lưu trữ
Thông tin về nhân viên gồm: mã nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ, số điện thoại.
Thông tin về khách hàng gồm: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện
thoại.
Thông tin về hàng hóa gồm: mã hàng hóa, tên hàng hóa, ngày nhập, số lượng, đơn
giá, mô tả.

Thông tin về hóa đơn gồm: mã hóa đơn, ngày lập, số lượng, đơn giá, thành tiền.
Thông tin về chính sách ưu đãi gồm: mã chính sách ưu đãi, thời gian thực hiện,
mức độ, mô tả.
- Yêu cầu về nghiệp vụ
Cập nhật dữ liệu cho từng đối tượng của hệ thống : khách hàng, hóa đơn, nhân
viên, hàng hóa, chính sách ưu đãi.
Xử lý dữ liệu cho các đối tượng : thêm, sửa, xóa…
Tìm kiếm thông tin.
Nhóm 11 – LHP: 1501eCIT1511

Page 5


Bài thảo luận: Cấu trúc và hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thương mại

- Yêu cầu phi chức năng
Giao diện hệ thống thân thiện, dễ sử dụng.
Yêu cầu về tính sẵn sàng của dữ liệu : cho phép truy cập dữ liệu đa người dùng,
các biểu mẫu dễ sử dụng, dễ hiểu.
Yêu cầu về tính an toàn, bảo mật: tính bảo mật và độ an toàn cao, có phân quyền
người sử dụng. Đối với người dùng không trực tiếp quản lý hệ thống, họ chỉ có thể được
phép tìm kiếm, tra cứu các thông tin liên quan đến khách hàng, nhân viên, người lao động
trong phạm vi cho phép. Đối với người trực tiếp tham gia quản lý hệ thống có thể chỉnh
sửa, thêm, xóa…
Yêu cầu về khả năng tương tác với các hệ thống khác: hệ thống phải có tính mở và
nâng cấp dễ dàng.
Yêu cầu về thời gian thực hiện: tốc độ xử lý của hệ thống phải nhanh chóng và
chính xác, đảm bảo độ tin cậy của thông tin.
II. Hoạch định cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng tại công ty Vinamilk
1. Mô tả bài toán

Công ty Vinamilk cung cấp các loại sản phẩm sữa thương hiệu vinamilk tới người
tiêu dùng. Khách hàng mua sản phẩm của công ty thông qua quá trình giao dịch với nhân
viên tạo nên thực thể hóa đơn.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu của công ty Vinamilk:
Mỗi nhân viên có một mã nhân viên riêng của từng người. Thông tin của nhân
viên (NHANVIEN) được quản lý bao gồm: mã nhân viên (MaNV), tên nhân viên
(TenNV), địa chỉ (Diachi), số điện thoại (SDT).
Mỗi khách hàng mua hàng hóa của công ty được quản lý bằng một mã riêng.
Thông tin của khách hàng (KHACHHANG) được quản lý bao gồm: mã khách hàng
(MaKH), tên khách hàng (TenKH), địa chỉ (Diachi), số điện thoại (SDT).
Mỗi hàng hóa của công ty được quản lý bằng một mã riêng. Thông tin về hàng hóa
(HANGHOA) được quản lý bao gồm: mã hàng hóa (MaHH), tên hàng hóa (TenHH),
ngày nhập (Ngaynhap), số lượng (Soluong), đơn giá (Dongia), mô tả (Mota).
Khách hàng mua hàng hóa của công ty sẽ tạo ra thực thể hóa đơn. Mỗi hóa đơn
được quản lý bằng một mã riêng. Thông tin về hóa đơn (HOADON) bao gồm: mã hóa
đơn(MaHD), ngày lập (Ngaylap), số lượng (Soluong), đơn giá (Dongia), thành tiền
(Thanhtien).
Nhóm 11 – LHP: 1501eCIT1511

Page 6


Bài thảo luận: Cấu trúc và hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thương mại

Một khách hàng có thể có nhiều hóa đơn, nhưng mỗi hóa đơn chỉ thuộc sở hữu của
một khách hàng duy nhất. Một nhân viên có thể lập nhiều hóa đơn nhưng mỗi hóa đơn
chỉ do một nhân viên lập. Mỗi hóa đơn có thể chứa nhiều hàng hóa và một hàng hóa có
thể có trong nhiều hóa đơn khác nhau
Ngoài ra, khách hàng mua hàng hóa của công ty sẽ có cơ hội nhận được các chính
sách ưu đãi. Thông tin về chính sách ưu đãi (CSUUDAI) bao gồm: mã chính sách ưu đãi

(MaCSUD), thời gian thực hiện (ThoigianTH), Mức độ (Mucdo), mô tả (Mota). Một
khách hàng có thể được nhận nhiều chính sách ưu đãi khác nhau và một chính sách ưu
đãi có thể dành cho nhiều khách hàng khác nhau.
2.Bản kế hoạch công việc
STT

Nội dung công việc

Số ngày
thực
hiện

TG bắt
đầu

TG kết
thúc

1

Lên kế hoạch
+ Viết bản kế hoach
Xác định công việc,ước
lượng tài nguyên

1

1/4/15

1


2/4/15

2

Sắp xếp thứ tự các công
việc
Lựa chọn cách thực hiện
Dự đoán biến cố và khắc
phục
+ Thảo luận về kế hoạch và
chỉnh sửa
+ Chốt kế hoạch và triển
khai
Nghiên cứu tính khả thi
+ Xét tính khả thi về mặt
tài chính
+ Xét tính khả thi về giải
pháp thực hiện
+ Xét tính khả thi về mặt
công nghệ
+ Xét tính khả thi về trang

Nhóm 11 – LHP: 1501eCIT1511

1/4/15

Số
người
tham

gia
10

Thành
phần
tham gia
Cả nhóm

2/4/15

10

Cả nhóm

Page 7


Bài thảo luận: Cấu trúc và hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thương mại

thiết bị và hai tầng
+ Xét tính khả thi về trình
độ nhân lực
3

Xác định các yêu cầu về
CSDL

5

2/4/15


6/4/15

2

Nguyễn
Thu
Trang,
Bùi Thị
Trang

4

+ Đưa ra các yêu cầu về
chức năng
+ Đưa ra các yêu cầu phi
chức năng
+ Một số yêu cầu về thời
gian thực hiện
Thiết kế CSDL mức logic

5

12/4/15

16/4/15

3

Nguyễn

Thu
Trang,
Nguyễn
Quỳnh
Trang,
Phạm Thị
Trang

5

+ Thiết kế tổng thể (sử
dụng mô hình ER,…)
+ Mô hình hóa( chuyển đổi
giữa các mô hình)
Cài đặt hệ quản trị CSDL

3

17/4/15

19/4/15

1

Phạm
Thu Thủy

+ Lựa chọn hệ QT CSDL
sẽ sử dụng và cài đặt
+ Cài đặt CSDL lên hệ

quản trị CSDL
+ Dự báo khả năng phát
triển của CSDL

Nhóm 11 – LHP: 1501eCIT1511

Page 8


Bài thảo luận: Cấu trúc và hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thương mại

3.Biểu đồ phân cấp chức năng

4. Xây dựng kế hoạch, phương án cho CSDL mới
4.1. Các thực thể
- Hàng hóa( HANGHOA) : lưu trữ thông tin về hàng hóa
- Khách hàng ( KHACHHANG): lưu trữ thông tin về khách hàng
- Nhân viên( NHANVIEN): lưu trữ thông tin về nhân viên
- Hóa đơn( HOADON): lưu trữ thông tin về hóa đơn
- Chính sách ưu đãi (CSUUDAI): lưu trữ thông tin về chính sách ưu đãi

4.2. Mối quan hệ
- Quan hệ nhân viên - hóa đơn (1-n): 1 hóa đơn chỉ do 1 nhân viên lập nhưng 1
nhân viên có thể lập nhiều hóa đơn.
- Quan hệ khách hàng - hóa đơn (1-n): hóa đơn chỉ lập cho 1 khách hàng nhưng 1
khách hàng có thể có nhiều hóa đơn.
- Quan hệ hóa đơn - hàng hóa (n-n): hóa đơn có thể chứa nhiều hàng hóa và 1 hàng
hóa có thể có trong nhiều hóa đơn khác nhau.
Nhóm 11 – LHP: 1501eCIT1511


Page 9


Bài thảo luận: Cấu trúc và hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thương mại

- Quan hệ khách hàng - chính sách ưu đãi (n-n): một khách hàng có thể nhận nhiều
chính sách ưu đãi và một chính sách ưu đãi có thể dành cho nhiều khách hàng khác nhau.

4.3. Xác định thuộc tính cho tập thực thể
Thực thể

Nhóm 11 – LHP: 1501eCIT1511

Thuộc tính
MaNV
TenNV
Diachi
SDT
MaKH
TenKH
Diachi
SDT

Kiểu dữ liệu
Text
Text
Text
Number
Text
Text

Text
Number
Page 10


Bài thảo luận: Cấu trúc và hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thương mại

HANGHOA

HOADON

Nhóm 11 – LHP: 1501eCIT1511

MaHH
TenHH
Ngaynhap
Soluong
Dongia
Mota
MaHD
Ngaylap
Soluong
Dongia
Thanhtien
MaCSUD
ThoigianTH
Mucdo
Mota

Text

Text
Date/time
Number
Number
Text
Text
Date/time
Number
Number
Number
Text
Date/time
Text
Text

Page 11


Bài thảo luận: Cấu trúc và hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thương mại

4.4. Mô hình thực thể liên kết ER

4.5. Chuyển đổi sang mô hình quan hệ
NHANVIEN (MaNV, TenNV, Diachi, SDT).
HOADON (MaHD, MaNV, MaKH, Ngaylap)
HANGHOA (MaHH, TenHH, Soluong, Dongia, Ngaynhap, Mota).
KHACHHANG (MaKH, TenKH, SDT, Diachi).
CSUUDAI ( MaCSUD, ThoigianTH)
ChitietHD (MaHD, MaHH, Soluong, Dongia, Thanhtien).
ChitietCSUD ( MaCSUD, MaKH, Mucdo, Mota).


Nhóm 11 – LHP: 1501eCIT1511

Page 12


Bài thảo luận: Cấu trúc và hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thương mại

III. Cài đặt CSDL trên HQTCSDL
Cài đặt trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access 2010

Nhóm 11 – LHP: 1501eCIT1511

Page 13


Bài thảo luận: Cấu trúc và hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thương mại

Nhóm 11 – LHP: 1501eCIT1511

Page 14


Bài thảo luận: Cấu trúc và hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thương mại

GIAO DIỆN ĐĂNG NHẬP

GIAO DIỆN CHÍNH

Nhóm 11 – LHP: 1501eCIT1511


Page 15


Bài thảo luận: Cấu trúc và hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thương mại

GIAO DIỆN QUẢN LÝ NHÂN VIÊN

GIAO DIỆN QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG

Nhóm 11 – LHP: 1501eCIT1511

Page 16


Bài thảo luận: Cấu trúc và hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thương mại

GIAO DIỆN QUẢN LÝ HÀNG HÓA

GIAO DIỆN QUẢN LÝ HÓA ĐƠN

Nhóm 11 – LHP: 1501eCIT1511

Page 17


Bài thảo luận: Cấu trúc và hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thương mại

GIAO DIỆN QUẢN LÝ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI


IV. Kết luận
Hiện nay, Vinamilk vẫn luôn là công ty sữa hàng đầu tại Việt Nam và có những
đóng góp trong chăm sóc sức khỏe người tiêu dùng. Công ty đang ngày một mở rộng hơn
và ngày càng cần thu hút hơn nữa sự quan tâm của người tiêu dùng và quản lý một cách
chặt chẽ hơn trong hệ thống của mình cả trong các hoạt động nói chung và cơ sở dữ liệu
nói riêng.
Với hệ QT CSDL mới thiết kế, hệ thống sẽ có 1 giao diện trực quan, thân thiện với
người dùng, phần dữ liệu được xử lý tối đa áp dụng cho công việc đề ra. Hơn nữa, đối với
người tiêu dùng, hệ thống này sẽ mang lại những lợi ích thiết thực đối với họ và củng cố
lòng tin đối với Vinamilk Việt Nam.

Nhóm 11 – LHP: 1501eCIT1511

Page 18



×