Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề & đáp án môn Lịch Sử 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.19 KB, 3 trang )

GỢI Ý BÀI GIẢI ĐỀ THI TUYỀN SINH CAO ĐẲNG 2010
Mơn: LỊCH SỬ, Khối C
Thời gian làm bài: 180 phút, khơng kể thời gian phát đề
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7 điểm)

e.
v

Trả lời :
1). Nội dung :

n

Câu I (2 điểm)
Trình bày và nhận xét về nhiệm vụ trước mắt của Cách mạng Việt Nam được Đảng
Cộng sản Đơng Dương để ra trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng
tháng 7 -1936 và Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 5-1941.

* Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 7 -1936 nêu lên nhiệm vụ trước

mắt của cách mạng Việt Nam là : đấu tranh chống chế độ phản động thuộc đòa,phát xít và
nguy cơ chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình .
* Hội nghò Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5-1941 khẳng đònh nhiệm vụ chủ yếu
trứơc mắt của cách mạng Việt Nam là giải phóng dân tộc.
2). Nhận xét : Có sự khác nhau trong sự xác đònh nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt
Nam qua hai hội nghò cho phù hợp với tình hình thế giới và Việt Nam trong hai giai đoạn
1936-1939 và 1939-1945.

oi
tr


Câu II (2 điểm)
Hiệp định Giơ ne vơ 1954 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đơng Dương được
ký kết trong hồn cảnh lịch sử nào? Nêu ý nghĩa của hiệp định.

tu

Trả lời :
1). Hoàn cảnh :
* Đông- xuân 1953-1954, ta đẩy mạnh cuộc đấu tranh ngoại giao , mở ra khả năng giải
quyết bằng con đường hòa bình cuộc chiến tranh ở Đông Dương
* 8/5/54 : một ngày sau chiến thắng Điện Biên Phủ, Hội nghò Giơnevơ bắt đầu thảo luận
về việc lập lại hoà bình ở Đông Dương , phái đoàn của chính phủ ta do Phạm văn Đồng
làm Trưởng đoàn đến dự hội nghò.
* Căn cứ vào : - điều kiện cụ thể của cuộc kháng chiến,
- so sánh lực lựơng giữa ta và đòch,
- xu thế chung của thế giới : giải quyết tranh chấp bằng hoà bình,
21/7/54,Việt Nam ký Hiệp đònh Giơnevơ để chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông
Dương.
2). Ý nghóa :
 Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc của ba nước Đông Dương,
được các cường quốc, các nước tham dự cam kết tôn trọng.
 Đánh dấu th ắng lợi to lớn của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp, song chưa
trọn vẹn.
 Đưa đến việc giải phóng hoàn toàn miền Bắc .
 Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược ,Mỹ thất bại trong âm mưu kéo dài
, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương.


Câu III (3 điểm)
Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định đưa đất nước chuyển sang thời kỳ đổi mới?

Trình bày nội dung cơ bản đường lối đổi mới của Đảng.

oi
tr

e.
v

n

Trả lời :
1). Nguyên nhân :
a.Trong nước : Từ 1976 – 1985,Cách mạng XHCN ở nước ta đã đạt được những thành tựu
và tiến bộ đáng kể trong kinh tế - xã hội, bảo vệ Tổ quốc, nhưng gặp không ít khó khăn ,
đưa đất nước lâm vào khủng hoảng.
Do đó đòi hỏi Đảng phải tiến hành đổi mới để khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa đất
nước vượt qua khủng hoảng.
b. Thế giới :
* Những thay đổi của tình hình thế giới và trong quan hệ giữa các nước do tác động của cách
mạng khoa học- kó thuật trở thành xu thế thế giới.
* Cuộc khủng hoảng toàn diện ,trầm trọng ở Liên Xô và các nứơc xã hội chủ nghóa khác.
Do đó đổi mới là vấn đề sống còn của công cuộc xây dựng chủ nghóa xã hội ở nước
ta, là vấn đề phù hợp với xu thế chung của thời đại.
2). Nội dung cơ bản đường lối đổi mới của Đảng:

Đổi mới không phải thay đổi mà thực hiện mục tiêu CNXH với những hình thức ,
bước đi và biện pháp thích hợp.

Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ từ kinh tế, chính trò  tư tưởng, xã hội.
* Trọng tâm : đổi mới kinh tế.

* Đổi mơí kinh tế phải găn liền với đổi mới chính trò.

Đổi mới kinh tế:
- xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung ,bao cấp , hình thành cơ chế thò trường.
- xây dựng kinh tế nhiều ngành, nghề, phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần,theo
đònh hướng XHCN.
- mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại .

Đổi mới chính trò :
- xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN ,nền dân chủ XHCN
- thực hiện quyền dân chủ nhân dân,chính sách đại đoàn kết dân tộc.
PHẦN RIÊNG (3 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)

tu

Câu IV.a. Theo chương trình chuẩn (3 điểm)
Tóm tắt nội dung các giai đoạn lịch sử Cam pu chia từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến
1-1979.
Trả lời :
* Từ 1945-1954 : tiến hành kháng chiến chống Pháp. 9/11/1953, Pháp kí hiệp ước trao trả
độc lập cho Campuchia.
* Từ 1954-1970, Chính phủ Xihanuc đi theo đường lối hòa bình, trung lập.
* 17/4/1975, Cuộc kháng chiến chống Mó kết thúc với PnômPênh được giải phóng. Tập
đoàn Khờme đỏ thi hành chính sách diệt chủng tàn bạo. Ngày 7/1/1979, thủ đô PnômPênh
được giải phóng, nước Cộng hòa nhân dân Campuchia ra đời.
* Từ 19791991, nội chiến kéo dài , Khơme đỏ thất bại. 10/1991,Hiệp đònh hòa bình về
Campuchia được kí kết. 1993, Campuchia trở thành vương quốc độc lập.



Câu IV.b Theo chương trình nâng cao (3 điểm)
Nêu tình hình kinh tế chính trị và chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu từ 1950 đến
1973.

e.
v

n

Trả lời :
1). Kinh tế : -phát triển nhanh.
-Từ đầu thập niên 70 :Tây Âu trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế – tài chính
thế giới.
 Nguyên nhân phát triển :
* Sự nổ lực của nhân dân các nước.
* Phát triển và áp dụng thành công các thành tựu của cách mạng khoa học kó thuật hiện
đại.
* Vai trò quản lý,điều tiết ,thúc đẩy kinh tế của Nhà nước.
* Tận dụng tốt các cơ hội từ bên ngoài:viện trợ của Mó, nguyên liệu rẻ, hợp tác có hiệu quả
trong Cộng đồng châu Âu.
2). Chính trò, chính sách đối ngoại :
- nền dân chủ tư sản vẫn tiếp tục phát triển , có những biến động trên chính trường nhiều
nước.
-Đối ngoại:
 Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mó ( tiêu biểu là:Anh, Đức).
 cố gắng đa dạng hóa,đa phương hóa quan hệ quốc te á(tiêu biểu là Pháp).
 Chủ nghóa thực dân cũ của Anh, Pháp, Hà Lan đã sụp đổ, đánh dấu thời kì “phi thực dân
hóa” trên phạm vi thế giới.

tu


oi
tr

CHU THỊ BÍCH NGÀ,
Tổ trưởng Tổ Sử THPT Lê Q Đơn, TP.HCM.



×